Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

ĐỀ ÁN Sử dụng tài sản công tại Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long vào mục đích liên kết đặt lớp đào tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.67 KB, 21 trang )

SỞ Y TẾ VĨNH LONG
TRƯỜNG TRUNG CẤP Y TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 320 /ĐA-TCYT

Vĩnh Long, ngày 06 tháng 11 năm 2018

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ ÁN
Sử dụng tài sản công tại Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long
vào mục đích liên kết đặt lớp đào tạo
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,sử dụng tài sản
công;
- Căn cứ công văn số 941/STC-GCS ngày 06/07/2018 của Sở Tài Chính về việc
khẩn trương lập Đề án sử dụng tài sản cơng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên
doanh liên kết tại đơn vị;
- Căn cứ công văn số 1441/SYT-KHTC ngày 13 tháng 07 năm 2018 của Sở Y Tế
Vĩnh Long về việc xây dựng đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp cơng lập
vào mục đích kinh doanh, cho th, liên doanh liên kết;
- Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long
ban hành theo quyết định số 267/QĐ-TCYT ngày 26 tháng 10 năm 2012 của Hiệu


trưởng.
- Căn cứ vào công văn số 1609/STC-GCS ngày 26/10/2018 của Sở Tài Chính về
việc thẩm định đề án sử dụng tài sản cơng vào mục đích cho thuê, kinh doanh, liên
doanh liên kết tại Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long;
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
- Tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong tuyển sinh và quản lý người học;
- Tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính;
- Xây dựng, kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh đào tạo theo quy định của
Bộ Lao động – Thương binh – Xã hội và các quy định hiện hành của Nhà nước;
- Xây dựng, chiến lược, kế hoạch phát triển của nhà trường;
- Tổ chức đào tạo nhân lực lĩnh vực y tế trình độ trung cấp, sơ cấp và đào tạo
thường xuyên theo quy định;
1


- Tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn, phê duyệt và thực hiện chương trình, giáo
trình đào tạo đối với từng ngành, nghề được phép đào tạo theo quy định của Bộ Lao
động – Thương binh – Xã hội và các quy định hiện hành của Nhà nước;
- Tổ chức các hoạt động đào tạo; tổ chức giảng dạy, học tập theo mục tiêu,
chương trình đào tạo; tổ chức hướng dẫn thực hành, thực tập, đánh giá kết quả học tập
của người học; tổ chức, kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp;
- Tổ chức cho người học tập, thực hành và thực tập tại các bệnh viện, trung tâm y
tế, trung tâm xét nghiệm dược phẩm, xí nghiệp dược,...
- Tổ chức in phôi bằng, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung
cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ Lao động – Thương
binh – Xã hội và các quy định hiện hành của Nhà nước;
- Liên kết hoạt động đào tạo trong nước theo quy định của Luật Giáo dục nghề
nghiệp và pháp luật có liên quan; Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo

dục, nghiên cứu khoa học trong nước theo quy định của pháp luật nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo, gắn đào tạo với việc làm và thị trường lao động;
- Công bố cơng khai mục tiêu, chương trình đào đạo; điều kiện để đảm bảo chất
lượng dạy và học; mức học phí, miễn và giảm học phí; kết quả kiểm định chất lượng
đào tạo; hệ thống văn bằng, chứng chỉ của trường; vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp và
các biện pháp kiểm tra, giám sát chất lượng đào tạo;
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật; Quản
lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính của trường theo quy định của
pháp luật;
- Xây dựng, đầu tư cở vật chất, thiết bị đào tạo theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại
hóa;
- Tuyển dụng, sử dụng, quản lý giáo viên, cán bộ quản lý, công chức, viên chức,
người lao động của trường đảm bảo đủ về số lượng, phù hợp với ngành nghề, quy mơ
và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật; tổ chức cho giáo viên thực tập tại bệnh
viện để cập nhật, nâng cao kỹ năng nghề; tổ chức cho giáo viên, công chức, viên chức,
người lao động và người học tham tham các hoạt động xã hội;
- Phối hợp với bệnh viên, tổ chức, cá nhân, gia đình người học trong hoạt động
giáo dục nghề nghiệp;
- Thực hiện kiểm định và đảm bảo chất lượng đào tạo theo quy định;
- Tư vấn đào tạo, tư vấn việc làm cho người học;
- Được tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, kinh doanh, dịch vụ theo quy
định của pháp luật;
- Nghiên cứu khoa học để phục vụ nâng cao chất lượng đào tạo; ứng dụng các kết
quả nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và thực tiễn đào tạo, kinh doanh, dịch vụ;
- Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường; thực hiện công khai trong việc
thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng các kết quả nghiên cứu, chuyển
giao công nghệ vào thực tiễn kinh doanh, dịch vụ;

2



- Có cơ chế để người học, giáo viên và xã hội tham gia đánh giá hoạt động đào
tạo, giáo viên tham gia đánh giá cán bộ quản lý, viên chức và người lao động của nhà
trường;
- Sử dụng nguồn thu từ hoạt động đào tạo, khoa học, công nghệ, kinh doanh và
dịch vụ để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường, chi cho hoạt động đào tạo
và bổ sung nguồn tài chính của nhà trường theo quy định của pháp luật;
- Được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; hỗ trợ ngân sách khi thực
hiện nhiệm vụ Nhà nước giao theo hợp đồng đặt hàng; được hưởng các chính sách ưu
đãi về thuế và tính dụng theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự giám sát, thanh tra, kiểm tra theo
quy định của pháp luật.
- Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long bao gồm:
-

Ban giám hiệu: Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng.

-

05 phịng, bộ mơn trực thuộc trường gồm:

+ 02 phòng chức năng (Phòng Tổ chức - Hành chính – Tài vụ; Phịng Đào tạo
và Quản lý học sinh)
+ 03 bộ môn (Bộ môn Y, Bộ môn Dược, Bộ môn Khoa học Cơ bản)
- Các tổ chức đảng, đồn thể chính trị - xã hội trong nhà trường gồm: Chi bộ,
Cơng đồn cơ sở, Đồn thanh niên, Hội khuyến học.
2.3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị trong ba năm gần nhất và kế
hoạch phát triển cho các năm tiếp .

2.3.1 Kết quả thực hiện nhiệm vụ trong ba năm gần nhất (2015-2017)
a) Nhiệm vụ tổ chức bộ máy và đào tạo
- Thực hiện quản lý đơn vị theo:
+ Luật viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội
khóa 12.
+ Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2014 của
Quốc hội khóa 13
+ Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dung và quản lý viên chức.
+ Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long ban hành
theo quyết định số 267/QĐ-TCYT ngày 26 tháng 10 năm 2012 của Hiệu trưởng.
-

Kết quả đạt được về nhiệm vụ tổ chức bộ máy và đào tạo (Bảng 1)

STT

NỘI DUNG

NĂM
2015

NĂM
2016

NĂM
2017

35


35

35

1 Số lao động
- Số biên chế được giao

3


+ Số lao động thực hiện theo biên chế

34

34

31

34

34

31

+ Thạc sĩ

5

7


7

+ Chuyên khoa II

2

2

2

+ Chuyên khoa I

3

4

3

+ Đại học

20

18

18

+ Cao đẳng

1


+ Trình độ khác

3

3

1

5

5

5

1.169

1.204

1.355

1.044

841

481

125

45


16

280

706

38

152

+ Số LĐ hợp đồng theo NĐ 68
2 Trình độ chun mơn của CCVC- NLĐ

3 Số phịng, Bộ mơn
4 Số HSSV và học viên
HSSV chính quy
HSSV vừa học vừa làm
Sinh viên liên kết đào tạo ( cao đẳng+ĐH)
Học viên tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn (y tế
KA, chuyển đổi)

b) Nhiệm vụ tự chủ tài chính:
- Thực hiện quản lý tài chính theo:
Luật Ngân sách số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 06 năm 2015 của Quốc hội
khóa 13
Chế độ kế tốn: Thơng tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 về
hướng dẫn chế độ kế tốn hành chính, sự nghiệp.
Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội
khóa 12. Luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 06 năm
2013 của Quốc hội khóa 13.

Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội
khóa 12, Luật thuế TNDN sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2013 của
Quốc hội khóa 13.
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2010 của Chính phủ, quy
định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm
2014-2015; Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ, quy định cơ
chế thu, quản lý học sinh đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015-2016 đến 20202021 và các Nghị quyết, quyết định ,mức thu học phí của Hội đồng nhân dân và
UBND Tỉnh.
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2006 của Chính phủ quy
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ mayd, biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập; Thông tư 71/2006/TT-BTC ngày 09

4


tháng 08 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ CP của Chính phủ.
Kết quả đạt được về nhiệm vụ tài chính từ năm 2015-2017 (Bảng 2)
TT

Khoản mục

I

Tổng thu

1 Thu NS cấp
1.1 Kinh phí thường xun
Kinh phí khơng thường

1.2 xun
2 Thu sự nghiệp
2.1 Thu học phí, lệ phí
Thu học phí TCT
Lệ phí tuyển sinh, thu khác
Thu hoạt động KD, cho
2.2 thuê, LDLK
- Hoạt động KDDV
- Hoạt động cho thuê

2015
9.101.473.456
4.107.424.9
83
3.867.904.
483
239.520.
500
4.994.048.4
73
2.396.580.0
00
2.287.550.
000
109.030.
000
2.597.468.4
73
2.530.028.
473

67.440.
000

- Hoạt động LDLK
II

Tổng chi

1 Chi kinh phí NS
1.1 Kinh phí thường xun
Kinh phí khơng thường
1.2 xuyên
2 Chi sư nghiệp
Chi từ nguồn học phí , lệ
2.1 phí
Chi hoạt động
Trích CCTL
Bổ sung KPHĐ
Chi hoạt động KD, cho
2.2 thuê, LDLK
- Hoạt động KDDV
- Hoạt động cho thuê
- Hoạt động LDLK

7.387.946.1
78
4.107.424.9
83
3.867.904.
483

239.520.
500
3.219.750.3
72
2.396.580.0
00
158.889.
672
915.020.
000
1.322.670.
328
823.170.3
72
816.838.
372
6.332.
000

Năm
2016
6.800.067.799
2.267.562.9
09
2.113.759.
909
153.803.
000
4.532.504.8
90

2.296.704.0
00
2.022.504.
000
274.200.
000
2.235.800.8
90
1.691.470.
890
47.680.
000
496.650.
000
7.871.210.2
11
4.567.685.6
48
4.413.882.
648
153.803.
000
3.253.525.6
18
2.296.704.0
00
329.639.
556
828.916.
960

1.138.147.
484
956.821.6
18
832.549.
618
10.043.
000
114.229.

Bình quân
một năm
2017
7.057.317.283 7.652.952.846
2.883.469.3
3.086.152.3
01
98
2.121.538.
2.701.067.
431
608
761.930.
385.084.
870
790
4.173.847.9
4.566.800.4
82
48

1.541.015.0
2.078.099.6
00
67
1.498.265.
1.936.106.
000
333
42.750.
141.993.
000
333
2.632.832.9
2.488.700.7
82
82
925.132.
1.715.544.
982
115
62.060.
59.060.
000
000
1.645.640.
714.096
000
.667
6.224.107.2
7.168.228.8

19
36
3.019.296.7
3.898.135.7
37
89
2.257.365.
3.513.050.
867
999
761.930.
385.084.
870
790
3.094.638.7
3.189.304.9
23
04
1.541.015.0
2.078.099.6
00
67
509.097.
332.542.
682
303
611.371.2
785.102.
00
720

420.546.1
960.454.
18
643
1.553.623.7
1.289.634.2
23
38
592.970.
747.452.
023
671
4.308.
6.894.
700
567
956.345.
535.287

5


3 Nộp NSNN
- Thuế từ hoạt động KDDV
- Thuế từ hoạt động cho
thuê+Nộp NS

III

- Thuế từ hoạt động LDLK

Thặng dư KD, cho thuê,
LDLK
- Hoạt động KDDV
- Hoạt động cho thuê

- Hoạt động LDLK
Tỷ trọng các nguồn thu sự
nghiệp trong tổng số
IV nguồn thu sự nghiệp
- Hoạt động thu học phí
1 TCT, lệ phí
2 - Hoạt động KDDV
3 - Hoạt động cho thuê
4 - Hoạt động LDLK
Tỷ trọng tiền do NSNN
cấp trong tổng dự toán chi
V

000
49.998.9
45
35.297.
945

000
110.171.75
9
19.507.
659


.000
80.788.1
42
36.277.
476

4.768.
000
9.933.
000
1.228.980.3
27
823.623.
327
32.869.
000
372.488.
000

57.751.
300
32.912.
800
969.037.5
00
312.655.
300

23.087.
767


656.382.
200

21.422.900
1.475.326.7
35
931.813.
968
29.077.
667
514.435
.100

100,00%

100,00%

100,00%

100,00%

48,00%
50,65%
1,35%

50,67%
37,32%
1,05%
10,96%


36,92%
22,17%
1,49%
39,42%

45,20%
36,71%
1,30%
16,79%

55,60%

28,81%

46,33%

43,58%

60.770.8
23
54.026.
823
6.744.
000

1.713.527.2
78
1.659.163.
278

54.364.
000

2.3.2. Kế hoạch chiến lược phát triển Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long
giai đoạn 2016-2020:
- Phát triển Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long trở thành cơ sở giáo dục Cao đẳng
chất lượng cao, có uy tín.
- Thực hiện đạt chỉ tiêu đào tạo hàng năm, có kế hoạch phát triển cơng tác liên
kết đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn.
- Nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, viên chức nhà trường đạt chuẩn
theo quy định và có phẩm chất đạo đức, năng lực công tác, giảng dạy, nghiên cứu khoa
học đáp ứng yêu cầu phát triển.
- Nâng cao năng lực nghiên cứu klhoa học cho đội ngũ giáo viên, viên chức nhà
trường; tăng số lượng và chất lượng công tác nghiên cứu khoa học trong nhà trường,
đặc biệt là đề tài nghiên cứu khoa học.
- Khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí của trường.
- Đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vất chất phục vụ cho các hoạt động
đào tạo.
- Phát triển thương hiệu và giữ gìn truyền thống văn hóa của đơn vị.
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ tài chính từ năm 2018-2020 (Bảng 3)
6


TT
I

Khoản mục
Tổng thu


1 Thu NS cấp
1.1 Kinh phí thường xuyên
1.2 Kinh phí khơng thường xun
2 Thu sự nghiệp
2.1 Thu học phí, lệ phí
Thu học phí TCT
Lệ phí tuyển sinh, thu khác
Thu hoạt động KD, cho
2.2 thuê, LDLK
- Hoạt động KDDV
- Hoạt động cho thuê
- Hoạt động LDLK
II

Tổng chi

1 Chi kinh phí NS
1.1 Kinh phí thường xun
1.2 Kinh phí khơng thường xuyên
2 Chi sư nghiệp
2.1 Chi từ nguồn học phí TCT
Chi hoạt động
Trích CCTL
Bổ sung KPHĐ
Chi hoạt động KD, cho thuê,
2.2 LDLK
- Hoạt động KDDV
- Hoạt động cho thuê
- Hoạt động LDLK
3 Nộp NSNN

- Thuế từ hoạt động KDDV

2018
5.239.252.
000
1.748.000.
000
1.649.12
0.000
98.880
.000
3.491.252.
000
800.000.
000
750.00
0.000
50.00
0.000
2.691.252.
000
700.000
.000
45.05
0.000
1.946.20
2.000
4.989.053.
522
1.748.000.

000
1.649.12
0.000
98.880
.000
3.182.164.
482
800.000.
000
440.00
0.000
300.00
0.000
60.000
.000
2.382.164.
482
677.600
.101
1.624
.510
1.702.93
9.871
58.889.
040
14.96

Năm
2019
4.944.365.7

75
1.453.113.7
75
1.354.233.
775
98.880.
000
3.491.252.0
00
800.000.0
00
750.000.
000
50.000.
000
2.691.252.0
00
700.000.
000
45.050.
000
1.946.202.
000
4.989.053.5
22
1.748.000.0
00
1.649.120.
000
98.880.

000
3.182.164.4
82
800.000.0
00
440.000.
000
300.000.
000
60.000.
000
2.382.164.4
82
677.600.
101
1.624.
510
1.702.939.
871
58.889.0
40
14.960.

2020
4.944.365.7
75
1.453.113.7
75
1.354.233
.775

98.880.
000
3.491.252.0
00
800.000.0
00
750.000
.000
50.000
.000
2.691.252.0
00
700.000.
000
45.050
.000
1.946.202
.000
4.989.053.5
22
1.748.000.0
00
1.649.120
.000
98.880.
000
3.182.164.4
82
800.000.0
00

440.000
.000
300.000
.000
60.000.
000
2.382.164.4
82
677.600.
101
1.624
.510
1.702.939
.871
58.889.0
40
14.960

Bình quân
một năm
5.042.661.1
83
1.551.409.1
83
1.452.529.
183
98.880.
000
3.491.252.0
00

800.000.0
00
750.000.
000
50.000.
000
2.691.252.0
00
700.000.
000
45.050.
000
1.946.202.
000
4.989.053.5
22
1.748.000.0
00
1.649.120.
000
98.880.
000
3.182.164.4
82
800.000.0
00
440.000.
000
300.000.
000

60.000.
000
2.382.164.4
82
677.600.
101
1.624.
510
1.702.939.
871
58.889.0
40
14.960.

7


- Thuế từ hoạt động cho thuê

III

- Thuế từ hoạt động LDLK
Thặng dư KD, cho thuê,
LDLK
- Hoạt động KDDV
- Hoạt động cho thuê
- Hoạt động LDLK

IV
1

2
3
4
V

Tỷ trọng các nguồn thu sự
nghiệp trong tổng số nguồn
thu sự nghiệp
- Hoạt động thu học phí TCT
- Hoạt động KDDV
- Hoạt động cho thuê
- Hoạt động LDLK
Tỷ trọng tiền do NSNN cấp
trong tổng dự toán chi

0.000
4.755
.000
39.17
4.040
250.198.
478
7.439
.899
38.670
.490
204.088
.089

000

4.755.
000
39.174.
040
250.198.4
78
7.439.
899
38.670.
490
204.088.
089

.000
4.755
.000
39.174
.040
250.198.4
78
7.439
.899
38.670.
490
204.088.
089

000
4.755.
000

39.174.
040
250.198.4
78
7.439.
899
38.670.
490
204.088.
089

100,00%
21,54%
16,91%
1,12%
60,43%

100,00%
21,54%
16,91%
1,12%
60,43%

100,00%
21,54%
16,91%
1,12%
60,43%

100,00%

21,54%
16,91%
1,12%
60,43%

35,04%

29,13%

29,13%

31,10%

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công tại Trường Trung cấp Y tế Vĩnh
Long.
a) Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công tại Trường Trung cấp Y tế Vĩnh
Long theo các nhóm tài sản:
- Hiện trạng quản lý, sử dụng tài sản công : thực hiện theo quyết định số 742/QĐUBND ngày 18 tháng 04 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc giao
đất cho Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long quản lý, sử dụng.
- Bảng kê tài sản công sử dụng cho nhiệm vụ đào tạo của nhà trường sử
dụng vào mục đích liên doanh liên kết (Bảng 4)
STT

Nhóm tài sản

1

Tổng diện tích được cấp quyền sử dụng đất


2

Diện tích sàn sử dụng

3

Giá trị nhà của, vật kiến trúc

Tổng số

Trong đó
Liên doanh, liên kết

54.767,20 m2
5.788,2 m2

412,20

3.1

Nguyên giá

23.872.659.356

1.700.009.010

3.2

Giá trị còn lại


21.962.846.608

1.564.008.289

4
4.1

Phương tiện vận tải
Nguyên giá

353.000.000

8


4.2
5
5.1

Giá trị cịn lại
Máy móc thiết bị và các tài khoản khác
Máy móc thiết bị

5.1.1

Ngun giá

5.1.2

Giá trị cịn lại


5.2
5.2.1
5.3

35.300.000

1.682.113.237

103.802.302

276.832.193

17.083.166

24.189.365.000

30.870.000

Tài sản cố định khác (TSCĐ vơ hình)
Giá trị quyền sử dụng đất
Phần mền máy tính

5.3.1

Ngun giá

13.000.000

5.3.2


Giá trị cịn lại

3.000.000

Tổng cộng
Ngun giá

50.110.137.593

1.834.681.312

Giá trị còn lại

22.277.978.801

1.581.091.455

b) Tài sản đang sử dụng một phần vào mục đích liên kết đặt lớp đào tạo là
các phòng học, phòng thực hành và các trang thiết bị giảng dạy. (Bảng 5)
TT

Chủng loại

Số
lượng

1

Khối phòng học + Nhà làm việc


1

23.872.6
59.356

21.962.846.6
08

2

Bàn chia viên hồn
Bình ngấm kiệt 1-2lít inox
chun dụng
Cân điện tử (210gx0,0001g)( 4
số lẻ)
Cân điện tử (300gx0,001g)(3 số
lẻ)
Khuôn làm thuốc trứng
Kính hiển vi hai thị kính
Kính hiển vi sinh học (CXL)
Lamboed 1
Kính hiển vi sinh học (LabomedUSA)
Kính hiển vi sinh học loại ba
đường truyền quang

1

10.000.000


1.250.000

1

10.000.000

1.250.000

1

30.333.188

3.791.647

1

19.854.450

2.481.807

1
5

10.000.000
118.589.744

1.250.000
14.823.710

1


15.800.000

5

79.750.000

9.968.750

1

99.417.949

12.427.242

Máy đo pH để bàn
Máy khuấy từ gia nhiệt hiện số
Máy ly tâm
Máy ly tâm Hermatocrit 210
Máy nước cất
Nồi hấp tiệt trùng - Autoclave
Tủ sấy
Tủ sấy tiệt trùng 160lít dùng điện

1
1
1
1
1
1

1
1

15.609.000
10.164.000
31.625.000
60.920.000
87.243.750
61.462.500
61.079.813
10.100.000

1.951.125
1.270.500
3.953.125
22.845.000
10.905.468
7.682.811
7.634.975
757.500

3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
18

Ngun giá

Giá trị
cịn lại

Thời gian
sử dụng

Theo khóa
học và học
sinh
chỉ
học 2 ngày
thứ bảy và
chủ nhật
trong tuần

-

9



19
20
21
22
23
24

1
1
1
1
1
1

13.960.976
19.848.860
26.786.585
14.282.927
10.243.902
58.390.244

1.745.122
2.481.106
3.348.324
1.785.365
1.280.487
7.298.779

1


16.211.707

2.026.465

1

15.885.610

1.985.702

1

11.599.756

1.449.968

2

119.063.414

14.882.930

2

38.036.950

4.754.622

30
31

32

Mơ hình bộ xương người rời
Mơ hình đặt nội khí quản
Mơ hình đo huyết áp
Mơ hình giải phẫu chi dưới
Mơ hình giải phẫu chi trên
Mơ hình giải phẫu cơ tồn thân
Mơ hình hơ hấp nhân tạo bán
thân
Mơ hình khám độ xố mờ cổ tử
cung
Mơ hình khám thai (Cleopol)
Mơ hình kỹ năng điều dưỡng cao
cấp
Mơ hình kỹ năng điều dưỡng cao
cấp
Mơ hình nghe tim phổi
Mơ hình sinh nở
Mơ hình thơng tiểu nam

1
1
1

43.902.439
17.500.000
14.196.890

5.487.804

1.774.612

33
34
35

Mơ hình thực tập đặt vịng
Mơ hình thực tập thay băng
Mơ hình tiêm bắp ở vai

1
1
1

14.208.537
18.348.811
28.205.850

1.776.068
2.293.603
3.525.732

36

Mơ hình tiêm mơng ( cả mơng có
cấu trúc giải phẫu)

1

11.652.165


5
1
2

103.610.960
23.024.658
49.700.000

10.361.100
2.302.465
-

1

27.850.000

1.140.000

1

19.520.000

7.808.000

3

41.250.000

15.468.750


25
26
27
28
29

37
38
39
40
41
42
43

Laptop HP
Màng chiếu tự động loại lớn
Máy chiếu panasonic
Máy chiếu panasonic
VX425NZA
Máy chiếu panasonic PT-VX42Z
Máy lạnh Toshiba 13N3KCV
1.5HP
Projector 032011
Tổng cộng

1

1.456.519


33.490.411
3.349.041
25.395.380.402 22.176.872.832

- Hình thức sử dụng tài sản cơng vào mục đích liên kết đặt lớp đào tạo
+ Hình thức liên kết đặt lớp của nhà trường là không thành lập pháp nhân mới,
nhà trường sử dụng tài sản của mình để thực hiện liên kết đặt lớp và được nhận số tiền
theo tỷ lệ % trên học phí của sinh viên đóng trong mỗi học kỳ theo hợp đồng.
+ Đối tượng đang tham gia liên kết đặt lớp với nhà trường
10


. Trường Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn
. Các cơ sở đào tạo khác (nếu có).
c) Tài sản gắn liền với đất đang sử dụng vào mục đích liên kết đặt lớp đào
tạo (Bảng 6)
Tên tài sản
liên kết đặt
lớp

Số
lượng

Diện tích
(m2)

Phịng học

02


60

Phịng thực
hành

01

30

Ngun giá
(đồng)

Hình thức sử dụng tài sản

Liên kết khơng thành lập pháp
nhân mới, các bên sử dụng tài
1.133.339.340 sản của mình để thực hiện liên
kết đặt lớp và tự quản lý, sử dụng
tài sản của mình
566.669.670 Liên kết khơng thành lập pháp
nhân mới, các bên sử dụng tài
sản của mình để thực hiện liên
kết đặt lớp và tự quản lý, sử dụng
tài sản của mình

- Kết quả của việc sử dụng tài sản vào mục đích liên kết đặt lớp đào tạo từ
năm 2015 đến năm 2017. (Bảng 7)

Năm


2015
2016
2017

Tỷ trọng
nguồn thu từ
việc sử dụng
tài sản cơng
vào mục đích
liên kết trong
tổng nguồn
thu sự nghiệp
(%)

Tỷ trọng
tiền do
ngân
sách nhà
nước
cấp
trong
tổng dự
toán chi
(%)

0

0

0


9.933.000 372.488.000

5,55%

28,81%

1.645.640.000 956.345.000 32.912.800 656.382.200

25,59%

46,33%

Doanh thu
(đồng)

Số nộp
ngân sách
nhà nước
(đồng)

Chí phí
(đồng)

0

0

496.650.000 114.229.000


0

Chênh lệch
thu chi
(đồng)

* Số liệu chi tiết: Xem bảng 2
2. Phương án sử dụng tài sản cơng vào mục đích Liên kết đặt lớp đào tạo:
a) Phương án sử dụng tài sản công tại Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long:
- Tài sản sử dụng vào mục đích Liên kết đặt lớp đào tạo: phòng học, phòng thực
hành và các thiết bị trợ giảng cịn trống khi học sinh sinh viên khơng có giờ học.

11


- Bảng kê phương án sử dụng tài sản công vào mục đích liên kết đặt lớp
(Bảng 8)

TT

Chủng loại

Số
lượng

Diện
tích
(m2)

Nguyên giá

(đồng)

1.263,84

23.872.659.35
6

1

Khối phịng học + Nhà
làm việc

1

2

Bàn chia viên hồn

1

10.000.000

1

10.000.000

1

30.333.188


1

19.854.450

3
4
5

Bình ngấm kiệt 1-2lít inox
chuyên dụng
Cân điện tử
(210gx0,0001g)( 4 số lẻ)
Cân điện tử
(300gx0,001g)(3 số lẻ)

6

Khn làm thuốc trứng

1

10.000.000

7

Kính hiển vi hai thị kính

5

118.589.744


1

15.800.000

5

79.750.000

1

99.417.949

8
9
10

Kính hiển vi sinh học
(CXL) Lamboed 1
Kính hiển vi sinh học
(Labomed-USA)
Kính hiển vi sinh học loại
ba đường truyền quang

11

Máy đo pH để bàn

1


15.609.000

12

Máy khuấy từ gia nhiệt
hiện số

1

10.164.000

13

Máy ly tâm

1

31.625.000

14

Máy ly tâm Hermatocrit
210

1

60.920.000

15


Máy nước cất

1

87.243.750

16

Nồi hấp tiệt trùng Autoclave

1

61.462.500

17

Tủ sấy

1

61.079.813

1

10.100.000

1

13.960.976


18
19

Tủ sấy tiệt trùng 160lít
dùng điện
Mơ hình bộ xương người
rời

20

Mơ hình đặt nội khí quản

1

19.848.860

21

Mơ hình đo huyết áp

1

26.786.585

22

Mơ hình giải phẫu chi
dưới

1


14.282.927

23

Mơ hình giải phẫu chi trên

1

10.243.902

Tỷ lệ
khấu
hao
(%)

Số khấu hao
hàng năm

Tỷ lệ
tài
sản
tham
gia
liên
kết
đặt
lớp
đào
tạo


4

954.906.374

7,12%

68.000.360

1.250.000

20%

250.000

1.250.000

20%

250.000

3.791.647

20%

758.329

2.481.807

20%


496.361

1.250.000

20%

250.000

14.823.710

20%

2.964.742

-

20%

-

9.968.750

20%

1.993.750

12.427.242

20%


2.485.448

1.951.125

20%

390.225

1.270.500

20%

254.100

3.953.125

20%

790.625

7.615.000

20%

1.523.000

10.905.468

20%


2.181.094

7.682.811

20%

1.536.562

7.634.975

20%

1.526.995

757.500

20%

151.500

1.745.122

20%

349.024

2.481.106

20%


496.221

3.348.324

20%

669.665

1.785.365

20%

357.073

1.280.487

20%

256.097

12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5

0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5

0
12,5
0
12,5
0

Phân bổ số
khấu hao
liên kết đặt
lớn đào tạo

12


24
25
26
27
28
29

Mơ hình giải phẫu cơ tồn
thân
Mơ hình hơ hấp nhân tạo
bán thân
Mơ hình khám độ xố mờ
cổ tử cung
Mơ hình khám thai
(Cleopol)
Mơ hình kỹ năng điều

dưỡng cao cấp
Mơ hình kỹ năng điều
dưỡng cao cấp

1

58.390.244

1

16.211.707

1

15.885.610

1

11.599.756

2

119.063.414

2

38.036.950

30


Mơ hình nghe tim phổi

1

43.902.439

31

Mơ hình sinh nở

1

17.500.000

32

Mơ hình thơng tiểu nam

1

14.196.890

33

Mơ hình thực tập đặt vịng

1

14.208.537


34

Mơ hình thực tập thay
băng

1

18.348.811

35

Mơ hình tiêm bắp ở vai

1

28.205.850

36

Mơ hình tiêm mơng ( cả
mơng có cấu trúc giải
phẫu)

1

11.652.165

37

Laptop HP


5

103.610.960

38

Màng chiếu tự động loại
lớn

1

23.024.658

39

Máy chiếu panasonic

2

49.700.000

1

27.850.000

1

19.520.000


3

41.250.000

1

33.490.411

40
41
42
43

Máy chiếu panasonic
VX425NZA
Máy chiếu panasonic PTVX42Z
Máy lạnh Toshiba
13N3KCV 1.5HP
Projector 032011
Tổng cộng

25.395.380.40
2

12,5
0
12,5
0
12,5
0

12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
12,5
0
20,0
0
20,0
0
20,0
0
20,0
0
20,0
0

12,5
0
20,0
0

7.298.779

20%

1.459.756

2.026.465

20%

405.293

1.985.702

20%

397.140

1.449.968

20%

289.994

14.882.930


20%

2.976.586

4.754.622

20%

950.924

5.487.804

20%

1.097.561

-

20%

-

1.774.612

20%

354.922

1.776.068


20%

355.214

2.293.603

20%

458.721

3.525.732

20%

705.146

1.456.519

20%

291.304

10.361.100

20%

2.072.220

2.302.465


20%

460.493

-

20%

-

5.570.000

20%

1.114.000

3.904.000

20%

780.800

5.156.250

20%

1.031.250

3.349.041


20%

669.808

1.133.916.09
8

103.802.303

- Nhà trường sử dụng một phần các hạng mục cơng trình để sử dụng vào mục
đích liên kết đặt lớp đào tạo (khơng sử dụng ngun khối cơng trình gắn liền với đất)
nên chỉ tính khấu hao tài sản công theo tần suất và thời gian cho hoạt động liên kết đặt
lớp.
- Sự cần thiết của việc Liên kết đặt lớp đào tạo: theo điểm a khoản 1 Điều 58 của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công khi “tài sản được giao, được đầu tư xây dựng, mua
sắm để thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao nhưng chưa sử dụng hết cơng suất” thì đơn
vị sự nghiệp công lập được sử dụng tài sản đó vào mục đích Liên kết đặt lớp đào tạo,
cụ thể:
+ Nhằm đáp ứng nhu cầu và điều kiện cho học sinh nâng cao trình chun mơn
nghề nghiệp của khối ngành y dược.
13


+ Mặt khác, việc Liên kết đặt lớp đào tạo là hoạt động phụ trợ, hỗ trợ trực tiếp
cho việc học do vậy nó cũng góp phần giúp nhà trường hoàn thành tốt chức năng,
nhiệm vụ được giao.
- Thời gian thực hiện Liên kết đặt lớp đào tạo theo khóa học và tùy thuộc vào
chương trình và nhu cầu của người học. Học sinh học chỉ học ngày thứ bảy và chủ
nhật hàng tuần.

- Hình thức/phương thức Liên kết đặt lớp đào tạo: Trường trung cấp Y tế được
chia phần trăm trên doanh thu học phí theo hợp đồng ký kết. (Phần trăm nhà trường
được hưởng trong đó bao gồm: phịng học, phịng thực hành, chi phí điện, nước; chi
phí bồi dưỡng cho nhân viên quản lý lớp, quản lý phịng thực hành, thu học phí, vệ
sinh, v.v......)
- Các đối tác đang tham gia liên kết đặt lớp với nhà trường là Trường Cao đẳng
Đại Việt Sài Gòn và các cơ sở đào tạo khác (nếu có).
- Phương án tài chính Liên kết đặt lớp đào tạo:
- Doanh thu liên kết đặt lớp được xác định trên cơ sở giá học phí, số lượng sinh
viên học và tỷ lệ phần trăm được hưởng theo hợp đồng.
- Chi phí có liên quan đến sử dụng tài sản cơng vào mục đích liên kết (khoản 7,
điều 47 của Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ và
Thơng tư 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính) gồm:
+ Chí phí khấu hao tài sản cố định.
+ Chi phí quản lý
+ Chi phí hợp lý khác có liên quan
-Việc khấu hao tài sản cơng vào mục đích liên kết theo khoản 3, Điều 16, Thông
tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 ngày 05 năm 2018 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
+ Nhà trường tính tốn, xác định tổng giá trị hao mòn trong năm của tài sản cố
định theo tỷ lệ hao mòn tài sản cố định.
+ Căn cứ thời gian sử dụng, tần suất sử dụng, đơn vị tính tốn phân bổ số khấu
hao và số hao mòn trong tổng giá trị hao mòn đã xác định;
+ Thực hiện phân bổ khấu hao đã đăng ký để hạch tốn vào chi phí kinh doanh,
cho th, liên doanh liên kết; thực hiện hạch tốn hao mịn tài sản cố định đối với số
hao mòn.
-Thời gian sử dụng, tần suất sử dụng dự kiến đối với tài sản công sử dụng vào
liên kết đặt lớp 20% đối với trang thiết vị giảng dạy, 7,12% đối với phòng hoc, phịng
thực hành.
- Các khoản mục chi phí thực hiện theo Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10
tháng 10 năm 2017 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp.

- Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu – Chi phí
- Thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày
18 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính.
- Trích nguồn cải cách tiền lương 40% theo nghị định 47/2017/ND-CP sau khi
lấy lợi nhuận trước thuế thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế:
14


- Thặng dự sau khi trích nguồn cải cách tiền lương được trích lập các quỹ như
sau:
* Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi một lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ
trong năm thì được quyết định sử dụng như sau:
+ Trích quỹ phát triển hoạt đọng sự nghiệp:25% thặng dự
+ Trích quỹ bổ sung thu nhập: 60% thặng dư
+ Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi: 15% thặng dư.
* Trường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ tiền
lương cấp bậc, chức vụ trong năm thì được quyết định sử dụng như sau:
+ Trích quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: 5% thăng dư
+ Ưu tiên Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi tương đương hai tháng lương .
+ Trích quỹ bổ sung thu nhập: phần còn lại của thặng dư (nếu cịn)
- Phương án tài chính (Bảng 9- dự kiến 2018)
ST
T
I

Khoản mục
Tổng doanh thu

Định mức
Thu tiền Liên kết


đặt lớp đào tạo

II

Tổng chi phí

1

Chí phí ( lương, phụ cấp;
tiền cơng; bồi dưỡng cho
BĐH và PV lớp học; các
chi phí khác

Nguồn

Mỗi tháng

Tổng trong
năm

162.183.500

1.946.202.000
1.742.113.911

133.235.739

Thuế môn bài
2


Số nộp ngân sách nhà
nước

Thuế thu nhập DN

250.000
3.243.670

Khấu hao
Trích cải cách tiền lương

III

IV

38.924.040

Thuế gía trị gia
tăng
Tiền thuê đất

3

1.598.828.869

Theo quy định tại
Thông tư 45/TTBTC
(III)=((I) – (II))
x40% (Nghị định

47/2017-NĐ-CP)

Thặng dư (Bổ sung nguồn
(IV)=(I)-(II)-(III)
thu sự nghiệp của trường)

308.700

8.650.092

103.802.302

81.635.236
122.452.853

- Đính kèm : + Mẫu 04 mẫu đăng ký số khấu hao tài sản cố định được sử dụng
vào mục đích liên kết đặt lớp đào tạo tại Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long.

15


- Phụ lục 01 Bảng xác định số tiền thuê đất sử dụng vào mục đích liên kết đặt lớp
tại Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long.
- Thời điểm nộp thuế là thời điểm ký hợp đồng liên kết đặt lớp (theo điều 42
Nghị định 151/2017/NĐ-CP.
Diện tích đất (LDLK) 90m2 x 343.000đ x 1 (hệ số điều chỉnh) x 1% ( tỷ lệ %
thuê đất) = 308.700 đồng /năm.
b) Đánh giá sơ bộ hiệu quả phương án Liên kết đặt lớp đào tạo
Hiệu quả kính tế đối với Liên kết đặt lớp đào tạo
- Dự kiến doanh thu, chi phí, số nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi, tỷ

trọng nguồn thu từ việc Liên kết đặt lớp đào tạo trong tổng nguồn thu sự nghiệp của
nhà trường. (Bảng 10 – dự kiến 2018)
STT

Dự kiến

Số tiền (đồng)

1

Doanh thu

1.946.202.000

2

Chi phí

1.702.631.171

3

Số nộp ngân sách nhà nước

4

Chênh lệch thu chi (4)=(1)-(2)

243.570.829


5

Thặng dư (5)=(4)-(3)

204.088.089

6

Tỷ trọng nguồn thu từ việc Liên kết đặt lớp đào
tạo trong tổng nguồn thu sự nghiệp

39.482.740

55,75%

- Số lượng, tỷ lệ liên kết đặt lớp đào tạo cao đẳng, đại học (dự kiến -Bảng 11)
TT

Loại liên kết
đào tạo

Số lượng
SV/ lớp

Đơn vị
tính

Mức học Tỷ lệ hưởng trên Ghi chú
phí dự kiến
mức học phí


1

Học phí lớp
cao đẳng

50 SV

Kỳ

9.150.000

20%

3 học kỳ

2

Học phí đại
học Dược

50 SV

Kỳ

19.800.000

10%

5 học kỳ


3

Học phí đại
học Điều
dưỡng

50 SV

Kỳ

18.850.000

10%

3 học kỳ

- Tỷ trọng nguồn thu từ việc Liên kết đặt lớp đào tạo tại Trường Trung cấp Y tế
Vĩnh Long đã góp phần tiết kiệm ngân sách nhà nước là 204.088.089 đồng/năm, tương
đương 55,75% trên tổng số chi hoạt động thường xuyên của nhà trường. Để đảm bảo
việc học có hiệu quả, đáp ứng được chức năng, nhiệm vụ được giao, thực hiện chuyển
đổi đầu tư cơ chế đảm bảo hoạt động chi thường xuyên của ngân sách nhà nước theo
quy định tại nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
16


Hiệu quả xã hội của việc Liên kết đặt lớp đào tạo
Việc dùng tài sản cơng vào mục đích liên kết đặt lớp đào tạo xuất phát từ thực tế
yêu cầu nâng cao trình độ chun mơn của học sinh sinh viên, tránh lãng phí nguồn
lực sẵn có mà khơng ảnh hướng đến hoạt động chuyên môn của nhà trường, do đó việc

triển khai Liên kết đặt lớp đào tạo để khai thác hết công năng, tăng nguồn thu cho đơn
vị, để phục vụ nhân dân tốt hơn, là cần thiết và có ý nghĩa xã hội và kinh tế rất lớn.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thực hiện Luật Quản lý, sử dụng tài sản các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi
hành Luật và văn bản hướng dẫn, yêu cầu lập đề án sử dụng tài sản cơng vào mục đích
kinh doanh, cho th, liên doanh liên kết của cơ quan Sở Tài Chính..
Thực hiện việc Liên kết đặt lớp đào tạo mang tính chất tất yếu, khánh quan, phù
hợp với xu hướng cải cách hành chính, thật sự đem lại hiệu quả kinh tế đáp ứng nhu
cầu chi thường xuyên của nhà trường. Đồng thời cũng nâng cao được đời sống, tinh
thần cho CCVC trường.
Thông qua đề án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết do Nhà
trường lập đã được Sở Tài Chính thẩm định đề án tại Cơng văn số 1609/STC-GCS
ngày 26/10/2018. Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long đã hồn chỉnh đề án và kính trình
Sở Y tế Vĩnh Long trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt Đề án trong năm 2018,
nhằm giúp Nhà Trường hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Đối với việc liên kết đặt lớp đào tạo còn trong hợp đồng đề nghị được tiếp tục
thực hiện theo Điều 136 Nghị định số 151/2017/NĐ - CP. Sau khi hết hạn hợp đồng,
đơn vị sẽ thực hiện theo đúng đề án xây dựng ở trên
Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

- Sở Y tế VL;
- Lưu: VT.
Nguyễn Thị Thu Hà

Mẫu số 17a/TSC-QSDĐ

SỞ Y TẾ VĨNH LONG
TRƯỜNG TRUNG CẤP Y TẾ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

17


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 321 /TCYT

Vĩnh Long, ngày 06. tháng 11 năm 2018

VĂN BẢN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ TÍNH VÀO
GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP Y TẾ VĨNH LONG
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 1362/QĐ-UBND ngày 23/06/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long về việc định giá đất cụ thể áp dụng bồi thường cho Công ty Cổ phần
Đầu tư và Phát triển giáo dục Vĩnh Long ảnh hưởng do thu hồi đất bởi cơng trình
Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long tại xã Long Phước, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh
Long;
Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long thực hiện xác định giá trị quyền sử dụng đất
để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:
1. Địa chỉ cơ sở nhà, đất: 500A/33 Long Thuận B, Long Phước, Long Hồ, Vĩnh Long
2. Hồ sơ pháp lý về quyền sử dụng đất: quyết định giao đất số 742/QĐ-UBND ngày
18/04/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
3. Loại đất: Đất sản xuất phí nơng nghiệp khơng phải là TMDV ở nơng thơn (đất ở)
4. Hình thức sử dụng đất: Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
5. Diện tích đất:VT1:1.166,10 m2; VT3:1.063,6 m2; VTCL:(44.702,6m2 + 7.834,9 m2)
6. Giá đất: VT1:3.633.000 đồng; VT3:1.817.000 đồng; VTCL:343.000 đồng
7. Hệ số điều chỉnh giá đất: ....................................................................................

8. Giá trị quyền sử dụng đất: 24.189.365.000 đồng
Văn bản này được lập thành 02 bản, 01 bản gửi Sở Y tế Vĩnh Long, 01 bản lưu tại cơ
quan/tổ chức/đơn vị./.
Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

- Sở Y tế ;
- Lưu (VT).

Nguyễn thị Thu Hà

Phụ lục 01

18


Bảng xác định số tiền thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên
doanh liên kết tại Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long
Cơng thức tính:
Giá th đất/năm = Giá đất theo quy định x Diện tích x Hệ số x Tỷ lệ
Trong đó:
+ Giá đất theo quy định: thực hiện theo quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày
06 tháng 03 năm 2018 của Ủy ban nhân dan tỉnh Vĩnh Long.
+ Diện tích: Theo diện tích cho thuê.
+ Hệ số điều chỉnh được áp dụng theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày
16 tháng 08 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
+ Tỷ lệ được áp dụng theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 05
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long


STT Tên Cơng trình

Diện
tích m2

Giá đất
(đồng / m2)
ở vị trí cịn
lại

Mặt bằng liên
kết đặt lớp đào
tạo khối phòng
học

90

343.000

4

Hệ số
điều
chỉnh
giá đất

1

Tỷ lệ
phần

trăm
(%)

Tiền thuê đất
(đồng)

1

308.700

Phụ lục 02
19


Bảng xác định giá trị khấu hao tài sản gắn liền với đất được sử dụng vào
mục đích liên doanh đặt lớp đà tạo tại Trường Trưng Cấp Y tế Vĩnh Long
Phương pháp khấu hao: Theo phương pháp đường thẳng

STT Tên cơng trình

1

Khối
phịng
học liên kết
đặt lớp đào tạo

Diện tích sử
dụng (m2)


90

Giá trị tài sản
(đồng) (1)

Tỷ lệ
hao
Tổng giá trị khấu
mòn(%
hao một năm
năm) (đồng) (3)=(1)x(2)
(2)

1.700.009.010

4

68.000.360

- Tổng diện tích xây dựng khối phịng học + nhà làm việc: 01 trệt 02
lầu:1.263,84m 2. Trong đó diện tích nhà làm việc chiếm một phần hai (631,92 m 2)
tổng diện tích xây dựng, phần diện tích còn lại là 631,92m 2 phục cho giảng dạy. Đối
với mặt bằng liên kết đặt lớp đào tạo liên thông cao đẳng, đại học chủ yếu học sinh học
vào hai ngày nghỉ cuối tuần nên diện tích sử dụng khoảng 90 m2
- Tổng giá trị khối phòng học + nhà làm việc là: 23.872.659.356 đồng)
=>Giá trị một mét vuông khối phòng học + nhà làm việc là:
(23.872.659.356/1.263,84) = 18.888.989 đồng
=> giá trị xây dựng mặt bằng liên kết đặt lớp đào tạo là:
18.888.989 đồng/m2 x 90 m2 = 1.700.009.010 đồng
=> Giá trị khấu hao trong năm là : 1.700.009.010 đ * 4% = 68.000.360 đồng


20


21



×