Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án các môn học lớp 2, kì I - Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.56 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 16. Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012. TẬP ĐỌC CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: + Đọc trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí, biết đọc phân biệt giọng kể giọng đối thoại. - Hiểu vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của các em. + Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. + Giáo dục hs biết yêu thương các vật nuôi trong nhà. + GDKNS: Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Trình bày suy nghĩ. - Tư duy sáng tạo. Phản hồi lắng nghe tích cực, chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Tranh. Con chó nhà hàng xóm. - Học sinh: Sách Tiếng việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi hs lên đọc bài và TLCH bài Bé Hoa. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới (1’): Con chó nhà hàng xóm. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Luyện đọc. + MT: Đọc trơn cả bài. Nghỉ hơi hợp lí ở các Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên dấu câu,… Biết phân biệt giọng kể và giọng đối thoại * Đọc mẫu lần 1, giọng chậm rãi, tình cảm. - Đọc thầm theo trong SGK. + Đọc từng câu, luyện phát âm từ khó. - 1 em giỏi đọc, lớp theo dõi đọc thầm - Gọi hs đọc nối tiếp. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc + Đọc từng đoạn trước lớp, đọc chú giải các từ: Cún Bông, nhảy nhót, khúc gỗ,.. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm, 3 em đọc chú giải cuối bài. - Nhận xét luyện giọng đọc cho hs. + Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện nhóm thi đọc (đoạn, cả bài) - Nhận xét tuyên dương, lớp đọc đồng thanh. - Đọc cá nhân, đồng thanh. * Chuyển ý: Cún đã làm cho bé vui như thế… - Vài em đọc cả bài. * HĐ 2: Tìm hiểu bài. + MT: Hiểu câu chuyện nêu bật vai trò của vật Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em. + Yêu cầu hs đọc thầm lại từng đoạn, TLCH - Lớp đọc thầm mỗi đoạn và TLCH tương ứng mỗi đoạn. tương ứng từng đoạn. . Làm gì đối với các con vật nuôi của gia đình? - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét đúc kết từng câu trả lời đúng - HS tự liên hệ kể ra. 4. Củng cố: Câu chuyện nói lên điều gì? + GDKNS: Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Trình bày suy nghĩ. - Tư duy sáng tạo. Phản hồi lắng nghe tích cực, chia sẻ. - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về đọc lại bài nhiều lần, luyện đọc các từ khó. Chuẩn bị bài tới ‘Thời gian biểu’.. . Lop4.com Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN NGÀY - GIỜ I. MỤC TIÊU: + Biết một ngày có 24 giờ, các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày - Biết đơn vị đo thời gian: Ngày, Giờ, thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều. tối, đêm và đọc giờ đúng trên đồng hồ. + Xem giờ đúng, chính xác. Biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày. + Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. - Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi hs lên bảng tính 100 – 27; 100 – 9; 100 – x = 46. Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới (1’): Ngày – Giờ a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Giới thiệu Ngày - Giờ. + MT: Biết 1 ngày có 24 giờ. Cách gọi tên giờ Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên trong 1 ngày, biết đơn vị thời gian Ngày, giờ. * Một ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày - Lớp nêu tên các buổi trong ngày và rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, cách sử dụng thời gian trong một ngày. trưa, chiều, tối. Nêu gợi ý: . Lúc 5 giờ sáng, 11 giờ trưa em làm gì?... - Em đang ngủ, đang ăn cơm… + Trực quan: Đồng hồ minh họa. - Lớp quay kim trên mặt kim đồng hồ chỉ đúng thời gian GV nêu. - Nêu giờ ngẩu nhiên cho hs quay kim đồng hồ + Cho hs đọc cá nhân, đồng thanh bảng phân - Vài em đọc bảng phân chia thời gian trong SGK. chia thời gian trong SGK. * HĐ 2: Luyện tập + MT: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Sử dụng Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên thời gian hợp lý trong đời sống thực tế… + Bài 1, 2: Đọc giờ trên đồng hồ - Quan sát đọc giờ được vẽ trên mặt - Nhận xét, cho điểm. đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng. + Bài 3: giới thiệu đồng hồ điện tử-đối chiếu. - Nhận xét, cho điểm. - 2, 3 em trả lời. Một ngày có 24 giờ. 4. Củng cố: Một ngày có bao nhiêu giờ? Một ngày bắt đầu và kết thúc như thế nào? Một ngày có mấy buổi? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ? - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về tập xem Giờ trên mặt đồng hồ. Chuẩn bị bài tới ‘Thực hành xem đồng hồ’.. . Lop4.com Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012. CHÍNH TẢ (nghe viết) TRÂU ƠI! Phân biệt. Ao/ au, tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã. I. MỤC TIÊU: + Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Tìm, viết đúng tiếng có âm đầu, vần, thanh dễ lẫn: ao/ au, tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã. + Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. + Giáo dục học sinh biết phải yêu mến các con vật nuôi có ích cho cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Viết sẵn đoạn tập chép “Trâu ơi!” - Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): Kiểm tra vở chính tả của hs. 3. Bài mới (1’): Trâu ơi! c. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. d. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết. + MT: Viết chính xác bài ca dao thuộc thể thơ Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên lục bát. Biết cách trình bày 1 bài thơ lục bát. + Đọc mẫu bài ca dao. - Theo dõi. 3-4 em đọc lại. - Treo tranh. Cậu bé cưỡi trâu. - Quan sát, mô tả. . Bài ca dao là lời của ai nói với ai? - Lời người nông dân nói với con trâu . Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông như nói với một người bạn thân thiết. dân đối với con trâu như thế nào ? - Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như người bạn + Hướng dẫn viết – đọc từ khó. - Đọc từ khó cho hs viết bảng con. - Viết bảng con và đọc từ khó 2 lần/ từ. + Viết bài: Đọc từng câu, từ, đọc lại cả câu. - Nghe và viết vở. - Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. - Soát lỗi, sửa lỗi. * HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên + MT:phân biệt ao/ au, tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã + Bài 2: gọi hs nêu yêu cầu. - Tìm tiếng chỉ khác nhau ở vần ao/ au. - Gọi hs lên bảng thi đua điền từ. - Tổ cử người lên thi viết bảng. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét. + Bài 3 : Yêu cầu gì ? - Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. - Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV. trg 294) - 2 em lên bảng làm. Lớp làm VBT. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học tuyên dương hs viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về viết lại 1 hàng các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới ‘Tìm Ngọc’.. . Lop4.com Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: + Tập xem đồng hồ (thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối). Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 (chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ, ……. ) - Biết sinh hoạt, học tập thường ngày: đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối,… + Biết xem đồng hồ đúng chính xác. + Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Tranh bài 1-2. Mô hình đồng hồ có kim quay. - Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): Nêu lại kiền thức về ngày giờ, một ngày,… Nhận xét bổ sung. 3. Bài mới (1’): Thực hành xem đồng hồ. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Thực hành + MT: Tập xem đồng hồ vào buổi sáng, buổi chiều, buổi tối. Biết số chỉ giờ lớn hơn 12 Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên (chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ, ……. ). Có thói quen sinh hoạt, học tập thường ngày đúng giờ. + Bài 1: quan sát đồng hồ đọc giờ. + Đọc thời gian thích hợp với giờ ghi - Nhận xét. trong tranh. Lớp nhận xét. - Y/ cầu hs quay kim giờ trên mô hình đồng - HS quay kim trên mặt đồng hồ và đọc . Nêu cách nói khác để nói lại An đá bóng và giờ. Bạn nhận xét thực hành Đ-S. xem phim? - An xem phim lúc 20 giờ – Đồng hồ D. 17 giờ An đá bóng – Đồng hồ C. - Nhận xét cho điểm. + Bài 2: đọc giờ ghi dưới mỗi tranh. + Lớp quan sát tranh đọc giờ. - Hỏi thêm: Để vào học đúng giờ bạn học sinh - Lớp nhận xét bổ sung. phải đi học lúc mấy giờ ? - Đi học 6g30’ để đến trường trước 7giờ + Bài 3 : Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ” + Quay kim trên mô hình đồng hồ. - Nêu cách chơi. -Mỗi quay kim đồng hồ, đọc số giờ. - Cho hs quay kim trên mô hình đồng hồ . - Đội nào quay và đọc đúng giờ nhiều lượt sẽ thắng cuộc. - Nhận xét – khen thưởng đội thắng cuộc. 4. Củng cố: 13 giờ là mấy giờ? 21 giờ là mấy giờ tối? Nhận xét. - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về xem lại bài. Chuẩn bị bài tới.. . Lop4.com Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TẬP VIẾT CHỮ O HOA I. MỤC TIÊU: + Viết đúng, đẹp chữ O hoa, cụm từ ứng dụng theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ. + Biết cách nối nét từ chữ hoa O sang chữ cái đứng liền sau. + Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. + GDMT: Gợi ý học sinh liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên nhiên qua nội dung viết ứng dụng: Ong bay bướm lượn. Hỏi: Câu văn gợi cho em thấy cảnh vật thiên nhiên như thế nào? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Mẫu chữ O hoa. Bảng phụ : Ong, Ong bay bướm lượn. - Học sinh: Vở Tập viết, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): Kiểm tra vở tập viết của hs. Nhận xét chữ viết. 3. Bài mới (1’): Chữ O hoa. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Chữ O hoa. Ong bay bướm lượn + MT: Biết viết chữ O hoa. Ong bay bướm lượn Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên theo cỡ vừa và nhỏ. * Quan sát số nét, quy trình viết. . Chữ O hoa cao mấy li? Có nét cơ bản nào? - Cao 5 li. Chữ O gồm một nét cong kín - Vừa nói vừa tô trong khung chữ: Chữ O gồm - 3- 5 em nhắc lại. - 2-3 em nhắc lại. một nét cong kín. - Viết mẫu (vừa viết vừa nói). - Cả lớp viết trên không. + Viết bảng: Y/ cầu HS viết 2 chữ O vào bảng - Viết vào bảng con O – O. Đọc: O. - Viết cụm từ ứng dụng. - Nêu: Ong bay bướm lượn đi tìm hoa. * HĐ 2: Viết vở + MT: Biết viết O – Ong theo cỡ vừa và nhỏ, Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. + Hướng dẫn viết vở. - HS viết vào vở theo qui định. . 1 dòng : O ( cỡ vừa : cao 5 li) - Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm viết,… . 2 dòng : O(cỡ nhỏ :cao 2,5 li) . 1 dòng : Ong (cỡ vừa) - Thu chấm bài. . 1 dòng :Ong (cỡ nhỏ) - Nhận xét chữ viết, cách trình bày. . 2 dòng : Ong bay bướm lượn ( cỡ nhỏ) 4. Củng cố: Giáo dục tính cẩn thận, rèn chữ viết đẹp. - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về tập viết lại bài rèn nét chữ cho đẹp. Chuẩn bị bài tới ‘chữ hoa Ô, Ơ’.. . Lop4.com Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2012. TẬP ĐỌC THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU: + Đọc đúng số chỉ giờ. Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết cách lập và tác dụng của thời gian biểu + Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. + Giáo dục học sinh biết sắp xếp thời gian biểu hợp lý đúng giờ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Bảng phụ viết vài câu luyện đọc. - Học sinh: Sách Tiếng việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi hs lên đọc bài và TLCH bài ‘Con chó hà hàng xóm’. Nhận xét. 3. Bài mới (1’): Thời gian biểu. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Luyện đọc. + MT: Đọc đúng các số chỉ giờ. Nghỉ hơi đúng Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên sau các dấu câu,…Đọc rõ ràng, rành mạch. * Đọc mẫu cả bài, giọng đọc chậm rãi, rõ ràng - Theo dõi đọc thầm. + Hướng dẫn luyện đọc. -1 em đọc lần 2. - Đọc từng câu, luyện đọc từ khó. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc - Uốn nắn cách đọc của từng em. các từ ngữ: Thời gian biểu, VS cá nhân - Đọc từng đoạn trong nhóm, Kết hợp giảng từ - Từng nhóm 4 em tiếp nối nhau đọc 4 - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp. - Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất. - Nhận xét. Lớp đọc đồng thanh. * HĐ 2: Tìm hiểu bài.  + MT: Hiểu tác dụng của thời gian biểu Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên (giúp người ta làm việc có kế hoạch), biết cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình. + Yêu cầu hs đọc thầm từng đoạn và TLCH của - Đọc thầm từng đoạn và TLCH tương mỗi đoạn. ứng mỗi đoạn. - Nhận xét đúc kết ý trả lời đúng. - Nhận xét, bổ sung. . Đây là lịch làm việc của ai ? - Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A,… . Thời gian biểu tạo thuận lợi gì cho chúng ta? - Sắp xếp thời gian hợp lí, có kế hoạch, công việc đạt kết quả. 4. Củng cố: GDTT: Người lớn, trẻ em cần nên lập Thời gian biểu. - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về tập đọc lại bài và lập ra 1 TGB dán ở góc học tập. Chuẩn bị bài tới ‘Tìm Ngọc’.. . Lop4.com Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TỰ NHIÊN & XÃ HỘI CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG. I. MỤC TIÊU: + Biết trong nhà trường: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Giáo viên, các nhân viên và học sinh. + Nhận biết nhiệm vụ của từng thành viên trong trường. + Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. + GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường. - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc trong trường phù hợp với lứa tuổi. - Phát triển kĩ năng giao tiếp qua các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Tranh vẽ trang 34,35. Phiếu BT. - Học sinh: Sách TN&XH, Vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): Nói tên trường mình? Các phòng trong trường em được dùng làm gì? 3. Bài mới (1’): Các thành viên trong nhà trường. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Công việc của các thành viên. + MT: Biết các thành viên và công việc của họ Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên trong nhà trường . + Trực quan: Tranh trg 34, 35. - Quan sát và làm việc theo nhóm. - Hoạt động nhóm. Phát mỗi nhóm 1 tờ bìa gắn - Các nhóm nhận bìa. Gắn bìa vào từng vào mỗi hình. hình cho phù hợp. Nói về công việc và . Nêu vai trò các thành viên trong trường? vai trò của họ đối với trường học. - Quan sát nhắc nhở nhóm làm việc. - Nhóm đôi: 1 em hỏi, 1 em trả lời. -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Đại diện nhóm trình bày. * Kết luận: SGV. trg 56, 57. - 2, 3 em đọc lại. * HĐ 2: Trò chơi “Đó là ai” Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên + MT: Củng cố bài. + Hướng dẫn cách chơi: 1 em đứng quay lưng, - Từng đôi hs tham gia trò chơi. lấy 1 tờ bìa có tên một thành viên gắn vào lưng áo. Bạn khác nói các thông tin về thành viên đó. - Theo dõi nhận xét. Tuyên dương nhóm Em quay lưng phải đoán đúng chơi hay, chơi tốt. - Nhận xét tuyên dương nhóm chơi hay. 4. Củng cố: . Em biết những thành viên nào trong trường em? - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về xem lại bài và làm bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Phòng tránh ngã ở trường’.. . Lop4.com Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TOÁN NGÀY, THÁNG. I. MỤC TIÊU: + Biết đọc tên các ngày trong tháng. Biết xem lịch: đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch. - Nhận biết số ngày trong một tháng (tháng 11: có 30 ngày, tháng 12: có 31 ngày,…). + Nhận biết các đơn vị đo thời gian: ngày, tuần lễ, về thời điểm, khoảng thời gian. + Phát triển tư duy toán học và tính được số ngày trên gu tay không cần xem lịch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên : Một quyển lịch tháng. - Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi hs lên quay đồng hồ chỉ số giờ và đọc tên giờ do GV nêu. Nhận xét. 3. Bài mới (1’): Ngày, Tháng. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: HD cách đọc tên các ngày trong tháng + MT: Biết xem lịch và đọc tên các ngày trong tháng: đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch. Biết Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (nhận biết tháng có 30 ngày, tháng có 31 ngày). + Trực quan: treo tờ lịch tháng. + Quan sát thực hiện theo HD. - Yêu cầu hs lấy tờ lịch mang theo, khoanh ngày - Lấy tờ lịch đem theo dùng bút chì 20/ 11. khoanh ngày 20 của tháng 11. - Đọc: ngày 20/11 là thứ năm/ thứ năm là ngày - Vài em nhắc lại : “Ngày 20 tháng 11 là thứ năm, hoặc thứ năm ngày 20 tháng - Viết bản : Ngày 20 tháng 11. - Chỉ bất kì ngày nào trong tờ lịch và yêu cầu hs 11”. - Theo dõi và đọc ngày ... đọc đúng tên các ngày đó. - Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng,… - Vài em đọc. Nhận xét. * HĐ 2: Luyện tập. + MT: biết các đơn vị đo thời gian: ngày, tuần Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên lễ, thời điểm và khoảng thời gian. + Bài 1: Yêu cầu hs làm bài. - Tự làm bài và sửa bài. + Bài 2: Trực quan. Tờ lịch tháng 12. - Quan sát tờ lịch tháng 12 rồi nêu tiếp . Tháng 12 có bao nhiêu ngày? các ngày và nhận xét. Có 31 ngày. . 22/ 12 là thứ mấy? Nhận xét, cho điểm. - Đọc: ngày 22/ 12 là thứ... 4. Củng cố: gọi hs nêu số ngày của các tháng 11, 12. 1, 2, … ? - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về học cách đọc ngày tháng, tuần lễ trên lịch. Chuẩn bị bài tới ‘Thực hành xem lịch’.. . Lop4.com Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KỂ CHUYỆN CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. I. MỤC TIÊU: + Kể từng đoạn, toàn bộ nội dung câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt,… + Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. + Giáo dục học sinh biết yêu mến các con vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Tranh “Con chó nhà hàng xóm”. - Học sinh: Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi vài em lên kể lại câu chuyện “ Hai anh em”. Nhận xét tuyên dương 3. Bài mới (1’): Con chó nhà hàng xóm. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Kể từng đoạn truyện theo tranh Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên + MT: Biết QS kể từng đoạn truyện theo tranh * Trực quan: quan sát 5 bức tranh - Quan sát tranh, 1 em nêu yêu cầu: Kể - Yêu cầu học sinh kể theo nhóm lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh. Kể theo nhóm. - Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện. - Đặt câu hỏi gợi ý khi thấy hs lúng túng. - Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn. - Nhận xét đúc kết nội dung từng tranh. - Nhận xét tuyên dương cá nhân, nhóm. - Lớp theo dõi, nhận xét. * HĐ 2: Kể toàn bộ câu chuyện. + MT: Dựa vào gợi ý tái hiện được nội dung của Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên từng đoạn. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt,… để kể được toàn bộ câu chuyện. + Câu 2 : Yêu cầu gì ? - Thi kể độc thoại. - Gợi ý hs kể theo hình thức: Kể độc thoại. - Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay - Nhận xét: giọng kể, điệu bộ, nét mặt. - Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay - Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. . Ta phải làm gì đối với các con vật nuôi trong - HS có thể nệu: phải biết thương yêu gia đình? các con vật nuôi trong nhà. . Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -i4 phát biểu. 4. Củng cố: . Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về tập kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài tới ‘Tìm Ngọc’.. . Lop4.com Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ năm, ngày 13 tháng 12 năm 2012. CHÍNH TẢ (nghe viết) BÉ HOA. Phân biệt. Ai/ ay, s/ x, ât/ âc.. I. MỤC TIÊU: + Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn viết. Viết đúng BT có âm đầu, vần dễ lẫn ai/ ay, s/ x, + Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. + Giáo dục học sinh biết chị phải yêu thương em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Viết sẵn đoạn tập chép “Bé Hoa” - Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi hs lên bảng viết: bác sĩ, sáo, sáo sậu, sếu, xấu. Viết bảng con. Nhận xét 3. Bài mới (1’): Bé Hoa. Phân biệt. Ai/ ay, s/ x, ât/ âc. a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học, ghi tựa bài. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết. + MT: Nghe viết chính xác trình bày đúng một Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. đoạn trong bài: Bé Hoa. * Đọc mẫu bài viết trên bảng. - Lớp đọc thầm theo. . Bé Hoa yêu em như thế nào? - Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích + Hướng dẫn trình bày viết từ khó. đưa võng ru em ngủ. . Đoạn trích có mấy câu? Từ nào viết hoa? - 8 câu. Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, Em. Vì đầu - Nêu từ khó cho hs viết bảng, phân tích từ khó. câu, tên riêng. + Viết chính tả. - Viết bảng từ khó: tròn, đen láy, võng,… - Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. - Nghe và viết vở. - Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. - Soát lỗi, sửa lỗi. * HĐ 2: Bài tập. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + MT: Luyện tập phân biệt ai/ ay, s/ x. ât/ âc. + Bài 2: Yêu cầu gì ? - Tìm từ chứa tiếng có vần ai/ ay.. - Bảng phụ: chép sẳn bài tập. - Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp đọc lại. + Bài 3: Yêu cầu gì ? - Điền vào chỗ trống : s/ x, ât/ âc. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. SGV. trg 257. - 3, 4 em lên bảng . Lớp làm vở BT. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về viết lại các từ sai lỗi chính tả. Chuẩn bị bài tới ‘Con chó nhà hàng xóm’.. . Lop4.com Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LUYỆN TỪ và CÂU TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? Mở rộng vốn từ: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU: + Hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng từ trái nghĩa là tính từ để đặt các câu đơn giản theo kiểu: Ai (cái gì, con gì) thế nào? Mở rộng vốn từ về vật nuôi. + Đặt câu kiểu Ai thế nào ? + Phát triển tư duy ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: + Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT1. Mô hình kiểu câu BT2 . - Học sinh: Sách, vở BT, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi hs tìm từ ngữ chỉ đặc điểm về: tính tình, hình dáng, màu sắc. 3. Bài mới (1’): từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào? MRVT. Từ ngữ về vật nuôi. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên + MT: Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh vốn từ chỉ tính chất. Vận dụng để đặt câu theo kiểu Ai thế nào ? + Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. . Tìm các từ trái nghĩa với từ đã cho? - HS trao đổi theo cặp. 3 em lên bảng thi - Chia bảng lớp ra làm 3 phần, gọi hs lên bảng viết nhanh các cặp từ trái nghĩa. - Nhận xét bổ sung. thi viết nhanh các từ trái nghĩa với từ đã cho. - Nhận xét sửa bài. + Bài 2 : Yêu cầu gì ? + Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, - Hãy chọn một cặp từ trái nghĩa, đặt một câu đặt câu với mỗi từ trong cặp từ đó. - Họp nhóm làm bài vào nháp. Đại diện theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ? nhóm trình bày. - Cho hs họp nhóm. - Hướng dẫn sửa bài. - Nhận xét, điều chỉnh. + Bài 3 : (Viết) gọi hs đọc yêu cầu bài + Viết tên các con vật trong tranh. - Yêu cầu hs quan sát tranh trong SGK. trg 134 - Quan sát tranh, viết tên từng con vật theo số thứ tự vào vở BT. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố: . Tìm những từ chỉ tính chất. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Từ ngữ về vật nuôi. Kiểu câu Ai thế nào’.. . Lop4.com Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ĐẠO ĐỨC GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1). I. MỤC TIÊU: + Hiểu tại sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. + Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. + Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. + GDKSN: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng. - Kỹ năng nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. + GDMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè gi]x gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai. - Học sinh: Sách, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): Tại sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp? Nhận xét. 3. Bài mới (1’): Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. T1. a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học, ghi tựa bài. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Phân tích tranh. Xử lí tình huống. + MT: Giúp học sinh hiểu được một biểu hiện Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng. + Cho HSQS tranh trong SGK. + Quan sát & TLCH. . Nội dung tranh vẽ gì ? - Một số bạn chen nhau… xem văn nghệ . Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì ? - Gây ồn ào… mất trật tự công cộng. . Nêu cảm nghĩ của em về các tình huống? - Phải giữ trật tự nơi công cộng. . Bức tranh vẽ gì ? - Bức tranh vẽ trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh. . Em đoán xem em bé đang nghĩ gì ? - Yêu cầu phân vai thảo luận: Cách giải quyết - Nhóm thảo luận, tìm cách giải quyết và - Nhận xét. một số em sắm vai… Nhận xét. * Kết luận SGV. trg 55. - Vài em đọc. Lớp đọc đồng thanh. * HĐ 2: Đàm thoại. + MT: hiểu được lợi ích và những việc cần làm Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng + Đặt vấn đề cho hs giải quyết: + Họp nhóm giải quyết từng vấn đề. . Các em biết những nơi công cộng nào ? - Đại diện nhóm trình bày. . Làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? - Lớp nhận xét bổ sung. . Giữ trật tự VS nơi công cộng có tác dụng gì? -Thể hiện nếp sống văn minh,… * Kết luận SGV. trg 56. - 2, 3 em nhắc lại. 4. Củng cố: Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng? - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về xem lại bài. Chuẩn bị bài tới ‘Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. T2’. . Lop4.com Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TOÁN THỰC HÀNH XEM LỊCH I. MỤC TIÊU: + Biết thứ, ngày, tháng trên lịch. Củng cố biểu tượng về thời gian/ điểm và khoảng thời gian. + Rèn kĩ năng xem lịch tháng. + Phát triển tư duy toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Lịch tranh các tháng năm 2007. - Học sinh: Tờ lịch năm 2007. Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi hs nêu các tháng trong 1 năm, số ngày trong mỗi tháng. Nhận xét 3. Bài mới (1’): Tực hành xem lịch. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. c. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Luyện tập  + MT: Nhận biết thứ, ngày, tháng trên Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên lịch. Về các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng, tuần lễ, về thời gian (thời điểm và khoảng thời gian). * Trực quan: Tờ lịch tranh năm 2007. + QS lần lượt số ngày trong mỗi tháng. - Cho hs họp nhóm: Lớp họp nhóm nêu số ngày từng tháng  . Nêu nhận xét về số ngày trong mỗi - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. tháng? + Nhìn vào cột thứ sáu liệt kê ngày ra.  - Nhận xét, đúc kết số ngày từng tháng. - Một tuần có 7 ngày. + Bài 2: Yêu cầu gì? - Các ngày: ngày 2, ngày 9, ngày 16, . Một tuần có mấy ngày? . Thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào tính ngày 23, ngày 30. - Khoanh vào ngày thứ ba ngày 20 tháng theo cách tuần? 4. - Nhận xét, đúc kết. + Hướng dẫn tương tự với ngày thứ ba (các - Là ngày 13 tháng 4. - Là ngày 27 tháng 4. ngày cùng cột thứ ba). - 30 tháng 4 là ngày thứ sáu. . Thứ ba tuần trước ngày 20 là ngày nào? - Tháng 4 có 30 ngày. Ngày 7, 14, 21, . Thứ ba tuần sau ngày 20 tháng 4 ngày nào? 28. . Khoanh vào ngày 30 tháng 4. - Nhận xét bổ sung. . Nhìn tờ lịch xem ngày đó ở cột thứ mấy? - Nhận xét, đúc kết bài học. 4. Củng cố: . Các ngày thứ tư trong tháng 1 năm 2007 là những ngày nào ? - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về thực hành tập xem lịch. Chuẩn bị bài tới ‘Luyện tập chung’.. . Lop4.com Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ CHIỀU XE ĐI I. MỤC TIÊU: + Biết gấp, cắt dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi. + Gấp cắt dán được biển báo chỉ chiều xe đi. + Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. + GDTKNL: Biển báo giao thông giúp cho con người tham gia giao thông chấp hành đúng luật giao thông, để góp phần giảm tai nạn và còn tiết kiệm nhiên liệu xăng, dầu. Nếu không chấp hành đúng luật, người tham gia giao thông có thể làm kẹt đường, gây lãng phí xăng, dầu của phương tiện giao thông khi phải chờ hoặc di chuyển với tốc độ chậm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Mẫu biển báo chỉ chiều xe đi. Quy trình gấp, cắt, dán. - Học sinh: Giấy thủ công, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 5. Khởi động (1’): Hát vui. 6. Bài kiểm (3’): gọi hs lên thực hiện gấp cắt dán. Biển báo giao thông và biển báo cấm. 7. Bài mới (1’): Gấp, cắt dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Quan sát, nhận xét. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên + MT:biết qs nhận xét biển báo chỉ chiều xe đi + Treo tranh quy trình. - Quan sát mô tả. . So sánh kích thước, màu sắc của 2 biển báo? + - Kích thước và màu nền giống nhau. Hướng dẫn gấp theo nhóm. - Biển báo chỉ chiều xe đi hình mũi tên - Bước 1: Gấp, cắt biển báo chỉ chiều xe đi. - Bước 2: Dán biển báo chỉ chiều xe đi. - Chia nhóm thực hành gấp, cắt, dán biển báo chỉ chiều xe đi. - Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. - Dán hình tròn màu xanh chồm lên chân biển - Gấp từng bước theo hướng dẫn. báo nửa ô. - Dán hình mũi tên màu trắng giữa hình tròn. * HĐ 2: Thực hành gấp cắt, dán. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên + MT: gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi + Hướng dẫn gấp (SGV. trg 225). - Thực hành theo nhóm. - Yêu cầu hs nêu lại các bước gấp,… - Nối tiếp nhau nêu lại các bước gấp. - Gọi hs lên gấp mẫu. - Vài em giỏi lên gấp mẫu. Lớp thực hiện - Quan sát giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. gấp theo. - Chấm bài, nhận xét đánh giá sản phẩm của học - Các nhóm trình bày sản phẩm. sinh. - Hoàn thành và dán vở. - Tuyên dương những sản phẩm đẹp. - Kiểm tra chéo sản phẩm của nhau. 8. Củng cố: - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về tập gấp lại nhiều lần cho nhớ. Chuẩn bị bài tới ‘Gấp, cắt dán biển báo … đỗ xe’.. . Lop4.com Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2012. TẬP LÀM VĂN KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU: + Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi. + Rèn kĩ năng viết. Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày. + Phát triển năng lực tư duy ngôn ngữ cho học sinh. + GDKNS: Kiểm soát cảm xúc. Quản lí thời gian. Lắng nghe tích cực. + GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: 3-4 tờ giấy khổ to. - Học sinh: Sách Tiếng việt, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): Gọi 3 em đọc bài viết về anh chị em ruột của em. Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới (1’): Khen ngợi –Lập thời gian biểu. Kể ngắn về con vật. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Làm bài tập. + MT: Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên nuôi. + Bài 1 : Yêu cầu gì? Trực quan: Tranh. +Đặt một câu mới dựa vào câu mẫu để - Chú ý: nói lời chia vui một cách tự nhiên, thể tỏ ý khen. Làm nháp. Vài em phát biểu hiện thái độ vui mừng. . Chú Cường thật khỏe làm sao! - Tổ chức cho hs trả lời theo cặp. . Chú Cường khoẻ quá! - Nhận xét. . Lớp mình hôm nay sạch quá! + Bài 2: (Miệng) Nêu yêu cầu bài? Tranh. + Kể về vật nuôi. Quan sát mô tả. - Nhắc nhở: Chỉ nói điều đơn giản từ 3-5 câu. - Nhà em nuôi một con mèo nó rất ngoan và - Nối tiếp nhau kể tên con vật em chọn xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh và mô tả về con vật đó. biếc. Nó bắt chuột rất tài. Khi em ngủ nó thường đến sát bên, em cảm thấy rất dễ chịu. - Nhận xét bổ sung. - Nhận xét góp ý, cho điểm. + Bài 3 : Yêu cầu gì ? + Viết 1 thời gian biểu buổi tối của em. - Lập thời gian biểu đúng với thực tế. - 1, 2 em làm mẫu, dán lên bảng lớp. - Theo dõi uốn nắn. - Cả lớp làm vở BT. - Chấm, nhận xét, chọn bài viết hay nhất. - Hoàn thành bài viết. 4. Củng cố: . Khi viết câu kể về một con vật nuôi trong nhà cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về tập viết lại bài. Chuẩn bị bài tới ‘Ngạc nhiên, thích thú, lập thời gian biểu’. . Lop4.com Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: + Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng. Kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng. + Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo. + Phát triển tư duy toán học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Vẽ bảng bài 5. - Học sinh: Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): Kiểm tra việc thực hành xem lịch. Nhận xét. 3. Bài mới (1’): Luyện tập chung. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập. + MT: Nhận biết về các đơn vị đo thời gian : Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên ngày, giờ; ngày, tháng. Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng. + Bài 1: Cho hs tự làm bài trong SGK. + Tự làm bài, mở SGK trg 80. . Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng ứng với - Đồng hồ A. đồng hồ nào ? - Nối mỗi câu với đồng hồ chỉ thời gian - Lưu ý: 17g hay 5g chiều, 6g chiều hay 18g thích hợp với nội dung. + Bài 2: Phần a yêu cầu gì ? + Đọc tên các ngày-điền các số còn thiếu vào tờ lịch. Tháng 5 có 31 ngày. . Tháng 5 có bao nhiêu ngày? . Phần b yêu cầu gì ? - Dựa vào tờ lịch tháng 5 đã cho. . Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy ? - Thứ bảy. . Hãy liệt kê các ngày thứ bảy trong tháng 5? - 5 ngày thứ bảy: ngày 1, 8, 15, 22, 29. - Thứ hai. . Ngày 19 tháng 5 là thứ mấy ? - Ngày 5, 12, 19, 26. . Thứ hai trong tháng 5 là các ngày nào? . Thứ bảy tuần này là 15 tháng 5. Thứ bảy tuần - Là ngày 8 tháng 5 và 22 tháng 5 trước, tuần sau là ngày nào? Nhận xét. + Tự thực hành quay đồng hồ trên mô + Bài 3 : Mô hình mặt đồng hồ. hình gv đã phát cho. - Quay kim trên mặt đồng hồ chỉ giờ trong bài - Nhận xét. - Nhận xét. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Ôn phép cộng trừ có nhớ’. KT duyệt. BGH duyệt. GV soạn. Trần Thị Nữ Em . Lop4.com Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×