Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Gián án GA LỚP 5 TUẦN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.91 KB, 24 trang )

Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 21 – Năm học: 2009 - 2010
TUẦN 21
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Đạo đức
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM
( tiết1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân
( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Tìm hiểu truyện “ đến uỷ ban
nhân dân phường” : 9-10'
- HS đọc cho cả lớp nghe, cả lớp đọc thầm
và theo dõi bạn đọc.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi :
1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm
gì?
1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm
giấy khai sinh.
2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND
phường, xã còn làm những việc gì?
2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND
phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận
chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học,
điểm vui chơi cho trẻ em.
3. Theo em, UBND phường, xã có vai trò
như thế nào? vì sao? ( GV gợi ý nếu HS


không trả lời được: công việc của UBND
phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc
sống người dân)
3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng
quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan
chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp
luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa
phương.
4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối
với UBND phường, xã.
4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có
trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ để
UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ.
- GV giới thiệu sơ qua về UBND xã Sơn
Thủy
HĐ 3 : Tìm hiểu về hoạt động của UBND
qua BT số 1 :6-7'
- HS đọc BT1
- GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý
kiến. Tổ chức cho HS góp ý, bổ sung để đạt
câu trả lời chính xác.
- HS lắng nghe, giơ các thẻ: mặt cười nếu
đồng ý đó là việc cần đến UBND phường,
xã để giải quyết. Mặt mếu nếu là việc không
cần phải đến UBND để giải quyết, các HS
góp ý kiến trao đổi để đi đến kết quả.
+ Thẻ đỏ : ( đúng) : ý b, c, d, đ, e, h, i.
+ Thẻ xanh : ( sai) : a, g
a. Đây là việc của công an khu vực dân phố/
Giáo viên : Lý Đức Chiến

1
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 21 – Năm học: 2009 - 2010
công an thôn xóm.
g. Đây là việc của Hội người cao tuổi.
- HS nhắc lại các ý : b, c , d, đ, e, h, i.
- Đọc phần ghi nhớ
HĐ 4 : Thế nào là tôn trọng UBND
phường, xã : 9-10'
- Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đó ghi
các hành động, việc làm có thể có của người
dân khi đến UBND xã, phường.
- HS làm việc cặp đôi, thảo luận và sắp xếp
các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm:
hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp.
1. Nói chuyện to trong phòng làm việc.
2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường , xã.
3. Đòi hỏi phải được giải quyết công việc
ngay lập tức.
4. Biết đợi đến lượt của mình để trình bày
yêu cầu.
5. Mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu cầu.
6. Không muốn đến UBND phường giải
quyết công việc vì sợ rắc rối, tốn thời gian.
7. Tuân theo hướng dẫn trình tự thực hiện
công việc.
8. Chào hỏi xin phép bảo vệ khi được yêu
cầu.
9. Xếp hàng theo thứ tự khi giải quyết công
việc.
10. Không cộng tác với cán bộ của UBND

để giải quyết công việc.
Phù hợp Không phù hợp
Các câu 2, 4, 5, 7,
8, 9, 10
Các câu 1, 3, 6.
+ HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp.
+ HS nhắc lại các câu ở cột không phù hợp.
Nêu lí do, chẳng hạn: cản trở công việc,
hoạt động của UBND phường, xã.
HĐ 5 : HĐ nối tiếp : 2-3' - HS về nhà tìm hiểu và ghi chép lại kết quả
các việc sau:
1. Gia đình em đã từng đến UBND phường,
xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp
ai?
2. Liệt kê các hoạt động mà UBND phường,
xã đã làm cho trẻ em.
Tập đọc
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn,biết đọc phân biệt giọng các nhân vật.
- Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và
danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: 4-5’
- Kiểm tra Nhà tài trợ đặc biệt của CM
- Nhận xét + cho điểm
- 1HS đọc + trả lời câu hỏi
2.Bài mới:
Giáo viên : Lý Đức Chiến

2
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 21 – Năm học: 2009 - 2010
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Nêu MĐYC của tiết học. - HS lắng nghe
HĐ 2: Luyện đọc : 10-12’
- GV chia 4 đoạn
- 1 HS đọc cả bài
- HS dùng bút chì đánh dấu
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai
- HS đọc nối tiếp
+ HS luyện đọc từ ngữ khó: ám hại, song
toàn...
+ Đọc phần chú giải
- GV đọc diễn cảm.
- HS đọc theo nhóm 5
- 1 → 2 HS đọc cả bài
HĐ 3 : Tìm hiểu bài: 9-10’
+ Ông Giang Văn Minh làm cách nào để
vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu
Thăng”?
* Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để
cúng giỗ cụ tổ 5 đời...
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa
ông Giang Văn Minh và đại thần nhà
Minh?
*2 – 3 HS nhắc lại cuộc đối đáp.
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại
ông Giang Văn Minh?
*Vua mắc mưu GVM...GVM còn lấy việc
quân đội thua trên sông Bạch Đằng để đối

lại nên làm vua giận...
+Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là
người trí dũng song toàn?
* Vì GVM vừa mưu trí vừa bất khuất, để
giữ thể diện dân tộc....ông dám đối lại 1 vế
đối tràn đầy lòng tự hào dtộc.
HĐ 4 : Đọc diễn cảm : 6-7’
- Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn đọc
đoạn đối thoại..
- HS đọc theo hướng dẫn
- 5 HS đọc phân vai
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét + khen nhóm đọc đúng, hay
- 3 HS thi đọc phân vai
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về kể chuyện này cho người
thân
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
Toán
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học .
- Cả lớp làm bài 1, HSKG làm thêm bài 2 .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :
Giáo viên : Lý Đức Chiến

3
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 21 – Năm học: 2009 - 2010
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2. Giới thiệu cách tính :
Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành
quy trình tính như sau:
- Chia hình đã cho thành hai hình vuông và
một hình chữ nhật.
- Xác định kích thước của các hình mới tạo
thành.
- Hình vuông có cạnh là 20m; hình chữ
nhật có các kích thước là 70m và 40,1m.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó
suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.
HĐ 3. Thực hành :
Bài 1: Hướng dẫn để HS tự làm Bài 1 : HS thảo luận để tìm cách tính

Chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật,
tính diện tích của chúng, từ đó tính diện
tích của cả mảnh đất.
Giải :
Chiều dài HCN lớn :
3,5 x 2 + 4,2 = 11,2 (m)
Diện tích HCN lớn :
11,2 x 3,5 = 39,2 (m
2
)
Diện tích HCN bé :
6,5 x 4,2 = 27,3 (m

2
)
Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1, chia
khu đất thành ba hình chữ nhật.
Bài 2: Dành cho HSKG
- GV có thể hướng dẫn HS nhận biết một cách
làm khác:
HS có thể có một cách làm khác:
+ Hình chữ nhật có các kích thước là
141m và 80m bao phủ khu đất.
+ Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật
bao phủ bên ngoài khoét đi hai hình chữ
nhật nhỏ ở góc trên bên phải và góc dưới
bên trái.
+ Diện tích của khu đất bằng diện tích cả
hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích của
hai hình chữ nhật nhỏ với các kích thước
là 50m và 40,5m.
Gv theo dõi,giúp đỡ hs. Trình bày bài giải
3. Củng cố dặn dò :
Lịch sử
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. YÊU CẦU CXẦN ĐẠT.
- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 :
Giáo viên : Lý Đức Chiến
4
40,5m
50m
50m
40,5m

30m
100,5m
3,5m 3,5m
3,5m
6,5m
4,2m
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 21 – Năm học: 2009 - 2010
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH.
+ Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam. Nhân
dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm : thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt
cộng", thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vô tội.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : 7-8'
GV giới thiệu sơ qua về tình hình miền Bắc
sau chiến dịch ĐBP.
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
+ Vì sao đất nước ta bị chia cắt? - Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-
vơ. Trong thời giam Pháp rút quân, Mĩ dần
dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam,...
+ Một số dẫn chứng về việc Mĩ - Diệm tàn
sát đồng bào ta.
- Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính
sách “tố cộng”, “diệt cộng". Với khẩu hiệu “giết
nhầm còn hơn bỏ sót “, chúng thẳng tay giết hại
các chiến sĩ CM và những người dân vô tội.

+ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ
nỗi đau chia cắt?
- Không còn con đường nào khác, nhân dân ta
buộc phải cầm súng đứng lên.
HĐ 3 : ( làm việc theo nhóm) : 8-9'
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình hình nước ta
sau chiến thắng lịch sử ĐBP 1954.
- HS chia nhóm
- Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp
định Giơ-ne-vơ ?
* Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở
Việt Nam và Đông Dương; quy định vĩ tuyến
17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm
thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ
rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam.
Trong 2 năm, quân Pháp rút khỏi miền Nam
Việt Nam. Đến tháng 7-1956, tiến hành tổng
tuyển cử, thống nhất đất nước.
* Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác theo
dõi và nhận xét.
- Gọi HS lên chỉ vào bản đồ : vĩ tuyến 17
(sông Bến Hải, cầu Hiền Lương)
- GV kết luận
HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) : 6-7'
- Nguyện vọng của nhân dân ta sau 2 năm, đất
nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng
nguyện vọng đó có thực hiện được không? Tại
sao?
- Nguyện vọng đó không thực hiện được- Vì
đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai đã khủng bố, tàn

sát đồng bào miền Nam, âm mưu chia cắt lâu
dài đất nước ta.
- Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ -
Diệm được thể hiện qua những hành động nào
- Nó gây ra hàng loạt vụ thảm sát... Đặc biệt
ngày 1-12-1958, chúng bỏ thuốc độc vào
Giáo viên : Lý Đức Chiến
5
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 21 – Năm học: 2009 - 2010
nước uống, cơm ăn, đầu độc 6000 người ở
nhà tù Phú Lợi, làm hơn 1000 người bị chết.
- Đọc nội dung bài học.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau.

-----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Thể Dục
BÀI 41:TUNG VÀ BẮT BÓNG-NHẢY DÂY-BẬT CAO
I. U CẦU CẦN ĐẠT.
- n tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 ngưòi,ôn nhảy dây kiểu chân trước chân
sau.Yêu cầù thực hiện được động tác tương đối đúng
- Làm quen động tác bật cao.
- Chơi trò chơi”Bóng chuyền sáu” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơitương đối
chủ động .
II/ ĐỊA ĐIỂM ,PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi,dây nhảy và bóng.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

NỘI DUNG
HÌNH THỨC TỔ CHỨC TẬP
LUYỆN
1/ Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp,phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài
học
- Chạy chậm quanh sân tập.
- HS khởi động các khớp
- Trò chơi khởi động
2/ Phần cơ bản:
- n tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
- n nhảy dây kiểu chân trước chân sau..
+ Làm quen nhảy bật cao.
- Chơi trò chơi“Bóng chuyền sáu”.
- GV nêu tên trò chơi ,hướng dẫn ,quy đònh
chơi. Chia các đội đều nhau.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
&

* * * * * * * *
&
* * * * * * * *

* * * * * * * *
&


Giáo viên : Lý Đức Chiến

6
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 21 – Năm học: 2009 - 2010
3/ Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét,đánh giá kết quả bài học.
- n động tác tung và bắt bóng
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
&
Tốn
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo)
I. U CẦU CẦN ĐẠT.
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học .
- Cả lớp làm bài 1, HSKG làm thêm bài 2 .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Giới thiệu cách tính :
- Thơng qua ví dụ nêu trong SGK để hình
thành quy trình tính.
- Chia hình đã cho thành 1 hình tam giác và
1 hình thang.
- Đo các khoảng cách trên thực địa, hoặc
thu thập số liệu đã cho, giả sử ta được
bảng số liệu như trong SGK.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó

suy ra diện tích của tồn bộ mảnh đất.
HĐ 3. Thực hành :
Bài 1: Theo sơ đồ thì mảnh đất đã cho được
chia thành một hình chữ nhật và hai hình tam
giác, tính diện tích của chúng, từ đó suy ra
diện tích của cả mảnh đất. Chú ý rèn luyện kĩ
năng thực hiện các phép tính.
Bài 1:
Diện tích tam giác AEB :
84 x 28 : 2 = 1176 (m
2
)
Diện tích tam giác AGC :
( 63 + 28 ) x 30 : 2 = 1365 (m
2
)
Diện tích HCN AEGD :
63 x 84 = 5292 (m
2
)
Diện tích hình ABCD là :
1176 + 1365 + 5292 = 7833 (m
2
)
Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1. Bài 2 : HSKG
Giáo viên : Lý Đức Chiến
7
A
B
E

D
G C
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 21 – Năm học: 2009 - 2010
Bài giải:
Mảnh đất đã cho được chia thành một hình
chữ nhật AEGD và hai hình tam giác AEB
và BGC.
Thực hiện tương tự như bài 1.
3. Củng cố dặn dò : - Xem trước bài Luyện tập chung.
Chính tả: ( Nghe - viết)
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được BT(2) b, hoặc BT (3) b .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 2 H S.
- Nhận xét, cho điểm
- HS viết trên bảng những tiếng có âm o, ô
2.Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài :
Nêu MĐYC của tiết học - HS lắng nghe
HĐ 2 : HD HS nghe - viết:
-GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK
- 1HS đọc lại
Đoạn chính tả cho em biết điều gì? *Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà
Minh tức giận,sai người ám hại ông.Vua Lê
Thần Tông ...ca ngợi ông là anh hùng thiên
cổ.

- HDHS viết từ khó:
- GV đọc từng câu or từng bộ phận ngắn
trong câu...
- HS luyện viết từ khó ở giấy nháp.
- HS viết chính tả
-Đọc toàn bài một lượt
-Chấm 5 → 7 bài
-Nhận xét chung
HĐ 3 : HDHS làm bài tập ctả.
- Bài 2b:
- HS tự rà soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- HS đoc yêu cầu của BT2
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở,2HS lên bảng làm vào
phiếu.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả:
+ Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm:
dũng cảm.
+Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: vỏ.
+Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ
Giáo viên : Lý Đức Chiến
8
Trường tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 - Tuần 21 – Năm học: 2009 - 2010
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Bài 3: GV nêu yêu cầu của BT
- HS làm vào vở BT
- 3-4 HS lên bảng chơi thi tiếp sức...
- Nêu nội dung câu chuyện...

3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể chuyện Sợ mèo không
biết cho người thân nghe.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
Khoa học
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng,
phơi khô , sưởi ấm, phát điện,...
- Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- 2 HS
HĐ 2 : HĐ cả lớp :
Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở
những dạng nào?
- Ánh sáng và nhiệt.
Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với
sự sống.
- Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài,
giúp cho cây xanh tốt, người và động vật
khoẻ mạnh.
Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với
thời tiết và khí hậu.
- Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng,

mưa, gió, bão,... trên Trái Đất.
* GV cung cấp thêm: Than đá dầu mỏ và khí
tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua
hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn
năng lượng này là Mặt Trời. Nhờ có năng
lượng mặt trời mới có qúa trình quang hợp của
lá cây và cây cối mới sinh trưởng được.
HĐ 3 : Quan sát và thảo luận: 7-8'
GV chia nhóm * HS làm việc theo nhóm
- HS quan sát các H2,3,4 trang 84, 85 SGK và
thảo luận theo các nội dung mà GV nêu
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng ?
- lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày ?
- Kể tên một số công trình, máy móc sử
dụng năng lượng mặt trời ?
- Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng
lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương ?
* Đại diện nhóm trình bày và cả lớp nhận xét.
Giáo viên : Lý Đức Chiến
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×