Tuần 21
Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$41: Trí dũng song toàn
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, dễn cảm bài văn giọng lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm lắng,
tiếc thơng. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần
nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
2- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn,
bảo vệ đợc quyền lợi và danh dự của đất nớc khi đI sứ nớc ngoài.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt
của CM.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1,2:
+Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào
để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu
Thăng?
+Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa
ông Giang Văn Minh với đại thần nhà
Minh?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Vì sao vua nhà Minh sai ngời ám hại
ông Giang Văn Minh?
+Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh
là ngời trí dũng song toàn?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi
cho ra nhẽ.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu
Thăng.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến sai ngời ám hại
ông.
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- vờ khóc than vì không có mặt ở nhà
để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh
phán .
-HS nhắc lại.
+) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh
bỏ lệ bắt nớc Việt góp giỗ Liễu Thăng.
-Vua Minh mắc mu Giang Văn Minh,
phảI bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy
ông
-Vì Giang Văn Minh vừa mu trí vừa bất
khuất .
+) Giang Văn Minh bị ám hại.
-HS nêu.
1
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ
chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong
nhóm 3.
-Thi đọc diễn cảm.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân
vai.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn
bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$101: Luyện tập về tính diện tích
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học nh hình
chữ nhật, hình vuông,...
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
-GV vẽ hình lên bảng.
-Có thể chia hình trên bảng thành những
hình nh thế nào?
-Em hãy XĐ kích thớc của mỗi hình
mới tạo thành?
-Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
-Tính diện tích cả mảnh đất nh thế nào?
-Thành 2 hình vuông và một hình chữ
nhật.
-HS XĐ:
+2 hình vuông có cạnh 20 cm.
+Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m)
; Chiều rộng HCN : 40,1 m.
-HS tính.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (104):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào
bảng nhóm.
*Bài giải:
C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó
tính:
Diện tích HCN thứ nhất là:
(3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2)
2
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (104):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Diện tích HCN thứ hai là:
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
Đáp số: 66,5 m2.
C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ
nhật và hai hình vuông, rồi tính tơng tự.
*Bài giải:
C1: Diện tích hình chữ nhật to là:
(50 + 30) x (100,5 40,5) = 4800
(m2)
Diện tích 2 hình chữ nhật bé là:
40,5 x 30 x 2 = 2430 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
4800 + 2430 = 7630 (m2)
Đáp số : 7630 m2
C 2: HS suy nghĩ và tự làm.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Khoa học
$41: Năng lợng mặt trời
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Trình bày tác dụng của năng lợng mặt trời trong tự nhiên.
-Kể tên một số phơng tiện, máy móc, hoạt động, của con ng ời sử dụng năng
lợng mặt trời.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 84, 85 SGK.
-Máy tính bỏ túi chạy bằng năng lợng mặt trời.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu mục bạn cần biết bàI 40.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu đợc ví dụ về tác dụng của năng lợng mặt trời trong tự nhiên.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 7 theo các câu
hỏi:
+Mặt trời cung cấp năng lợng cho Trái
Đất ở những dạng nào?
+Nêu vai trò của năng lợng mặt trời đối
+Hai dạng đó là ánh sáng và nhiệt.
-HS nêu.
3
với sự sống?
+Nêu vai trò của năng lợng mặt trời đối
với thời tiết, khí hậu?
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả
TL.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận nh SGK.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS kể đợc một số phơng tiện, máy móc, hoạt động, của con ng ời sử
dụng phơng tiện mặt trời.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm
HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK và thảo luận nhóm 4 theo các nội
dung:
+Kể một số VD về việc sử dụng năng lợng mặt trời trong cuộc sống hằng
ngày.
+Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lợng mặt trời. Giới thiệu
máy móc chạy bằng năng lợng mặt trời.
+Kể một số VD về việc sử dụng năng lợng mặt trời ở gia đình và ở địa phơng.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
2.4-Hoạt động 3: Trò chơi
*Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lợng mặt
trời.
*Cách tiến hành: (2 nhóm tham gia mỗi nhóm 5 HS)
-GV vẽ 2 hình mặt trời lên bảng. Từng thành viên của 2 nhóm lên ghi 1 vai trò,
ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái đất sau đó nối với hình mặt trời.
-Sau thời gian 1 phút nhóm nào ghi đợc nhiều vai trò, ứng dụng thì nhóm đó
thắng.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS đọc phần bạn cần biết.
-GV nhận xét giờ học.
Tiết 5: Mĩ thuật
$21: Tập nặn tạo dáng
Đề tài tự chọn
I/ Mục tiêu:
-HS có khả năng quan sát, biết cách nặn các khối hình
-HS biết cách nặn và nặn đợc hình ngời, đồ vật,con vật và tạo dáng theo ý
thích.
-HS ham thích sáng tạo và cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình khối.
II/ Chuẩn bị:
4
-Su tầm tranh ảnh về cácdáng ngời ,đồ vật ,con vật đợc tạo dáng bằng các vật
liệu khác nhau.
-Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài:
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau.
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
-Giáo viên giới thiệu các hình minh hoạ
ở SGK, SGV để HS thấy sự phong phú
về hình thức và ý nghĩa của các hình
nặn, yêu cầu học sinh quan sát, nhận
xét:
* Hoạt động 2: Cách nặn.
-GV gợi ý cách nặn, có thể nặn theo 2
cách:
+C1: Nặn từng bộ phận và các chi
tiếtcủa cơ
thể ngời, đồ vật.. rồi ghép, dính lại.
+C2: Nhào đất thành 1 thỏi rồi vuốt, kéo
tạo
thành hình, dáng chính của cơ thể ngời
đồ vật, con vật...
Nặn thêm các chi tiết và tạo dáng cho
ngời, đồ vật, con vật
hoàn chỉnh.
-GV làm mẫu.
- Học sinh quan sát mẫu.
-Hs quan sát cách nặn
:* Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành nặn theo hớng dẫn
của giáo viên.
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một
số bài nặn: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của
hình nặn.
-GV nhận xét bài nặn của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài nặn theo cảm
nhận riêng
-HS nhận xét bài nặn theo hớng dẫn của
GV.
-Học sinh bình chọn bài nặn đẹp.
5
Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2007
Tiết 1: Luyện từ và câu
$41: Mở rộng vốn từ: Công dân
I/ Mục tiêu:
-Mở rông, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về
nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân,
-Vận dụng vốn từ đã học, viết đợc một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ
Tổ quốc của công dân.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Ba tờ phiếu khổ to đã kẻ bảng ở BT 2.
-Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập :
*Bài tập 1 (18):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào
bảng nhóm.
-Mời những HS làm vào bảng nhóm học
sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2(18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài cá nhân.
-GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời
3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó
từng em trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Mời 2-3 HS giỏi làm mẫu nói 3 đến
5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
*Lời giải :
nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý
thức công dân ; bổn phận công dân ;
trách nhiệm công dân ; công dân gơng
mẫu ; công dân danh dự ; danh dự công
dân.
*Lời giải:
1A 2B
2A 3B
3A 1B
*VD về một đoạn văn:
Dân tộc ta có truyền thống yêu nớc
nồng nàn. Với tinh thần yêu nớc ấy,
chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm
lợc. Để xứng đáng là các con cháu của
6
của mỗi công dân dựa theo câu nói của
Bác Hồ
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày đoạn văn của
mình.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
các Vua Hùng, mỗi ngời dân phảI có ý
thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu
nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các
chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân,
trong đó có chúng em những công
dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bớc cha
ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt
Nam tơI đẹp hơn.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
$21: Trí dũng song toàn
Phân biệt âm đầu r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng chứa âm đầu r / d / gi ; có thanh
hỏi hoặc thanh ngã.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Phiếu học tập cho bài tập 2a.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2 trong tiết chính tả trớc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nghe viết :
- GV Đọc bài viết.
+Đoạn văn kể đIều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám
hại, linh cữu, thiên cổ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Giang Văn Minh khảng khái khiến vua
nhà Minh tức giận , sai ngời ám hại ông.
Vua Lê Thần Tông khóc thơng trớc linh
cữu
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2: *Lời giải:
7
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên bảng
lớp, mời 3 HS lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL HS thắng
cuộc
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo
nhóm 7
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại bài thơ và câu
truyện.
a) - dành dụm, để dàng.
- rành, rành rẽ.
- cái giành.
b) - dũng cảm.
- vỏ.
- bảo vệ.
*Lời giải:
Các từ cần điền lần lợt là:
a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng.
b) tởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ.
-HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi
hài của mẩu truyện cời.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 3: Toán
$102: Luyện tập về tính diện tích
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học nh hình
chữ nhật, hình tam giác, hình thang,...
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
-GV vẽ hình lên bảng.
-Có thể chia hình trên bảng thành những
hình nh thế nào?
-GV đa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ
kích thớc của mỗi hình mới tạo thành?
-Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
-Tính diện tích cả mảnh đất nh thế nào?
-Thành hình chữ nhật ABCD và hình
tam giác ADE.
-HS xác định các kích thớc theo bảng số
liệu
-HS tính.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (105): *Bài giải:
8
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào
bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (106):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình
tam giác, sau đó tính:
Diện tích HCN AEGD là:
84 x 63 = 5292 (m2)
Diện tích hình tam giác BAE là:
84 x 28 : 2 = 1176 (m2)
Diện tích hình tam giác BGC là:
(28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
Đáp số: 7833 m2.
*Bài giải:
Diện tích hình tam giác vuông
AMC là:
24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2)
Diện tích hình thang vuông MBCN
là:
(20,8 + 38) x 37,4 : 2 = 1099,56
(m2)
Diện tích hình tam giác vuông CND
là:
38 x 25 : 2 = 475 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
254,8 + 1099,56 + 475 = 1829,36
(m2)
Đáp số : 1829,36 m2
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Kĩ thuật
$21: luộc rau
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bớc luộc rau.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Rau muống, rau cải củ hoặc bắp cải, đậu quả,
-Nồi, soong cỡ vừa, đĩa, bếp, rổ, chậu, đũa nấu,
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
9
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc
chuẩn bị luộc rau.
-Cho HS quan sát hình 1:
+Em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ
cần chuẩn bị để luộc rau.
+Gia đình em thờng luộc những loại rau nào?
-Cho HS quan sát hình 2:
+Em hãy nhắc lại cách sơ chế rau?
+Em hãy kể tên một vài loại củ, quả đợc dùng để
làm món luộc?
-Gọi 1 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ
chế rau.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và hớng dẫn HS thêm một số thao
tác khác.
-Cho HS nhắc lại cách sơ chế rau.
2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau.
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
-HS dựa vào mục 2 và hình 3 SGK để nêu cách
luộc rau.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, và hớng dẫn thêm.
2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
-Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy:
+Em hãy nêu các bớc luộc rau?
+So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách
luộc rau nêu trong bài?
-GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án
để tự đánh giá kết quả học tập của mình
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét,
đánh giá kết quả học tập của HS.
-Rau, nồi, soong cỡ vừa, đĩa,
bếp, rổ, chậu, đũa nấu.
-Rau muống, rau cải củ, bắp
cảI,
-Nhặt rau, rửa rau,
-Đậu quả, su su, củ cải,
-HS nhắc lại cách sơ chế rau.
-HS thảo luận nhóm 4
-HS trình bày.
-HS trả lời các câu hỏi vào
giấy.
-HS đối chiếu với đáp án.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Rán đậu phụ
Tiết 5: Đạo đức
$21: uỷ ban nhân dân xã
(phờng) em (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
10
-Cần phải tôn trọng UBND xã (phờng) và vì sao phảI tôn trọng UBND xã (ph-
ờng).
-Thực hiện các quy địng của UBND xã (phờng) ; tham gia các hoạt động do
UBND xã (phờng) tổ chức.
-Tôn trọng UBND xã (phờng).
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 9.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phờng.
*Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phờng) và biết đợc tầm quan
trọng của UBND xã (phờng).
*Cách tiến hành:
-Mời một HS đọc truyện Đến UBND
phờng.
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+Bố Nga đến UBND phờng làm gì?
+UBND phờng làm công việc gì?
+UBND xã (phờng) có vai trò rất quan
trọng nên mỗi ngời dân phải có thái độ
NTN đối với UBND?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 46.
-HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phờng).
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: UBND xã (phờng) làm các việc b, c, d, đ, e, h, i.
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết đợc các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã (ph-
ờng).
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày. Các HS khác
NX.
-GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm
-HD đọc yêu cầu.
-HS trình bày.
11
đúng.
a là hành vi không nên
làm.
3-Hoạt động nối tiếp:
Tìm hiểu về UBND xã (phờng) tại mình ở ; các công việc chăm sóc và BV trẻ
em mà UBND xã (phờng) đã làm.
Thứ t ngày 31 tháng 1 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
$41 : tung và bắt bóng
nhảy dây . bật cao.
I/ Mục tiêu:
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 ngời,ôn nhảy dây kiểu chân trớc , chân sau.
Yêu cầu thực hiện tơng đối chính xác.
-Làm quen với động tác bật cao, yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng
-Chơi trò chơi Bóng chuyền sáu. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia đợc vào
trò chơi tơng đối chủ động .
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
12