Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.3 MB, 76 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
19th<sub>Annual Congress of Vietnam Association of Critical Care Medicine, </sub>
Emergency and Clinical Toxicology
Ha Long, Quang Ninh
11-12 April 2019
11-12 April 2019, Ha Long, Quang Ninh
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 3
/>
<b>Tình trạng LS trước ECMO</b>
o Bệnh lý các cơ quan trước đó
o Nhiễm khuẩn
o Suy tim/ CRS
o Suy hô hấp/ ALI
o Tụt HA cần hỗ trợ thuốc
vận mạch/trợ tim
o Tổn thương độc với thận
liên quan đến thầy thuốc
o Ảnh hưởng đến dòng chảy
o Thay đổi cơ chế tự điều hoà
o Thay đổi nhu cầu của
thuốc trợ tim/vận
mạch <b>Thay đổi Hormon</b>
o Rối loạn RAAS
o Giảm cơ chế tự điều
chỉnh ANP
<b>Những thay đổi do ECMO</b>
o Blood shear stress
o Viêm hệ thống
máu
o Tổn thương IR
<b>Khác</b>
o Mất glycocalyx của
màng tế bào
o Quá tải dịch
❖ Ảnh hưởng đến 85% các bệnh nhân
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 10
<b>Đối tượng BN</b> <b>Tiêu chuẩn AKI</b> <b>Tỷ lệ mắcAKI</b>
tim mạch1
GFR <35 mL/phút/1.73
m2 hoặc cầnCRRT 71%
Thốt vị hồnh bẩm
sinh2
RIFLE 71%
Sau phẫu thuật
tim3
RIFL
E
AKI
N
81%
85%
Nhóm chung4 <sub>KDIGO</sub> <sub>82.3%</sub>
1<sub>Smith AH, ASAIO J 2009;55(4):41v2-416</sub>
2<sub>Gadepalli SK, J Paed Surg2011;46(4):630-635</sub>
3<sub>Lin CY, NDT 2006; 21:2867-2873</sub>
❖Nghiên cứu hồi cứu, đơn trung tâm:
ICU chung và ICUphẫu thuật có 45
giường
❖ECMO cho BN suy tuần hồn
kéo dài và suy hô hấp cấp
❖VA-ECMO và VV-ECMO
❖Xem xét cân bằng dịch sớm(trong
vòng 3 ngày đầu chạy ECMO) và tiên
lượng ở BN người lớn
Schmidt M, ICM 2014;40:1256-1266
❖Tỷ lệ tử vong chung ngày
thứ 90 là 24 %
❖Nhóm sống có cân bằng dịch hày
ngày thấp hơn từ ngày 3 đến
ngày 5
❖Cân bằng dịch dương ở BN
chạy ECMO ngày 3 là yếu tố
tiên lượng tử vong ngày thứ 90
Sống
Tử vong
Schmidt M, ICM 2014;40:1256-1266
❖Nghiên cứu hồi cứu đa trung tâm ở Hàn
Quốc Korea
❖Tổng dịch đưa vào được xác định số lượng
dịch bệnh nhân được truyền trong vòng 3
ngày đầu chạy ECMO
❖Tổng dịch ra được xác định số lượng dịch bệnh
nhân được dẫn lưu và nước tiểu trong vòng 3
ngày đầu chạy ECMO
❖<b>Cumulative fluid balance: là tổng dịch vào trừ </b>
<b>tổng dịch ra</b>
Kim H, Crit Care 2018;22:270
<b>Tiên lượng của BN dựa vào Cumulative fluid balance</b><sub>Kim H, Crit Care 2018;22:270</sub>
BN có bệnh mạch vành
Kim H, Crit Care 2018;22:270
16
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine
Kim H, Crit Care 2018;22:270
Ở nhóm bệnh nhân có bệnh lý mạch vành, HR tương đối của tỷ lệ tử vong tăng lên có ý
nghĩa khi CFB > 82.3 ml/kg. HR tương đối tăng lên có ý nghĩa khi CFB > 189.6
ml/kg ở nhóm bệnh nhân bệnh hơ hấp. Ở các nhóm khác HR tương đối có xu hướng tăng
với CFB cao hơn khơng có ý nghĩa thống kê
Kim H, Crit Care 2018;22:270
Antonucci E, Artif Organs 2016;40(8):746-754
19
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine
❖ Khơng AKI:40
❖ AKI: 32
❖ AKI-CRRT: 63
Điểm SOFA của các nhóm trong NC
Antonucci E, Artif Organs 2016;40(8):746-754
20
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine
Cân bằng dịch hàng ngày của các
<b>Tiên lượng</b> <b>Chung</b>
<b>(n=133)</b> <b>Không AKI (n =40)</b> <b>AKI-khôngRRT </b>
<b>(n =32)</b>
<b>AKI-CRRT </b>
<b>(N =65)</b> <i><b>p</b></i> <b>value</b>
Tỷ lệ tử vongICU 72 (53%) 17 (43%) 17 (53%) 38 (60%) 0.21
Antonucci E, Artif Organs 2016;40(8):746-754
Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503
❖ Các đặc điểm lâm sàng và bệnh cảnh của BN
❖ demand-capacity discrepancy is present oranticipated
❖ Nguy cơ của tác dụng không mong muốn
❖ Có quá tải dịch hoặc nghi ngờ q tải dịch
❖ Dùng thuốc lợi tiểu khơng có tác dụng hoặc khơng an tồn
❖ AKI related metabolic derangements may impede recovery
Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503
Fleming GM, ASAIO J 2012, 58(4):407-414
❖Khơng có bằng chứng phương
thức nào là ưu việt hơn
❖Dịng ECMO sẽ khó duy trì dịng ổn
định khi rút dịch nhanh khi chạy
❖CRRT cho phép rút dịch tốt hơn
❖ Thời gian rút dịch dài hơn
❖ Ít bị dao động hơn
❖ Thời gian chạy ECMO ngắn hơn
Villa G, Cardiorenal Med 2016; 6:50-60
Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 29
1.Đường vào CRRT: đường vào
mạch máu riêng rẽ với hệ
thống ECMO
2.Đường trở về CRRT: đương
trở về riêng rẽ với hệ
thống ECMO
o Phương thức làm sạch các chất hồ tan
khơng bị hạn chế
o Rút dịch chính xác
o CRRT khơng bị phụ thuộc vào ECMO
o Lựa chọn chống đông riêng rẽ để bảo
vệ hệ thống CRRT
o Không cần đội ngũ ECMO khi thay thế quả lọc
CRRT
Khó khăn o Cần đường vào mạch máu riêng rẽ
o Chăm sóc bệnh nhân với 2 hệ thống ECMO và
lọc máu riêng rẽ sẽ khó khăn hơn
o Thể tích máu trao đổi ngồi màng của bệnh nhân
sẽ lớn hơn
Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503
<b>CRRT: dùng catheter</b>
<b>(chạy song song)</b>
<b>CRRT tích hợp ECMO</b>
<b>(hệ thống tích hợp)</b> <b>CRRT: dùng catheter <sub>(</sub><sub>chạy song song</sub><sub>)</sub></b>
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 31
<b>Chỉ định</b>
❖Suy hô hấp giảm oxy máu (nguyên phát
hoặc thứ phát): xem xét khi tỷ lệ tử vong >
50% và chỉ định khi tỷ lệ tử vong > 80%
❖ Đào thải CO2 mặc dù cài MV vớiPlat cao (>30
cm H2O)
❖Hội chứng rò khí nặng
❖Cần đặt nội khí quản ở các bệnh nhân
trong danh sách ghép phổi
❖Các bệnh nhân bệnh lý tuần hồn có suy hơ
hấp (PE, tắc nghẽn đường thở mà không đáp
ứng với các biện pháp điều trị khác) ELSO Guidelines for adult respiratory failure, 2017
Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503
<b>Chỉ định</b>
❖Các bệnh nhân tụt HA và có CO thấp giảm
tưới máu mô mặc dù đã bù đủ dịch
❖Sốc dai dẳng mặc dù đã truyền dịch, dùng
thuốc trợ tim, vận mạch và dùng IAPB
❖Các nguyên nhân khác: NMCT cấp, viêm cơ
tim,bệnh cơ tim chu sản, suy tim mất bù, sốc
sau phẫu thuật tim
❖ Sốc nhiễm khuẩn
❖ECMO ở BN ngừng tuần hoàn (ECPR)
ELSO Guidelines for adult cardiac failure, 2017
Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503
Baxter Prismaflex Infomed HF440
<b>Trước bơm(áp lực tiền gánh)</b>
<b>Áp lực âm</b>
-Áp lực: -50 đến -80 mm Hg
-Áp lực dưới-100 mm Hg: cẩn
trọng/ tăng
-Do thiết kế riêng của bơm hoặc
sensor kiểm soát áp lực của bảng
điều khiển ở đầu vào không cho áp
lực nhỏ quá -300 mmHg
<b>Sau bơm (áp lực hậu gánh)</b>
<b>Áp lực dương </b>
-Áp lực : +200 đến +400 mm Hg
-Do thiết kế riêng của bơm hoặc
sensor kiểm soát áp lực của bảng
điều khiển ở đầu ra không cho áp
lực quá +400 mmHg
<b>Áp lực qua 2 đầu </b>
<b>màng trao đổi oxy </b>
Pressure: 20 - 40
mm Hg (>50 mm Hg:
Cẩn trọng/ tăng)
<b>Sau màng (Áp lực hậu gánh) </b>
<b>ÁP lực dương</b>
Cổng đo áp lực
trước filter:
Dương
<b>Cổng đo áp lực </b>
<b>đường hút máu </b>
<b>ra: thường là </b>
<b>âm</b>: có thể cài đặt
dương hoặc âm
<b>Cổng đo áp lực </b>
<b>đường về : </b>
<b>thường: dương</b>:
<b>Không thể cài đặt âm ở máy Prismaflex</b>
Cổng đo áp lực
đường thải:
Dương hoặcâm
<b>Áp lực</b> <b>TMP:dương</b>
<b>Áp lực 2 đầu Filter:</b>
<b>dương</b>
<b>Đường ra/ cổng đo áp lực đường hút </b>
<b>máu:</b>
Thường : âm
<b>Có thể cài đặt dương hoặc âm</b>
<b>Trở về/ cổng đo áp lực tĩnh mạch:</b>
thường: dương
<b>Có thể cài đặt dương hoặc âm</b>
Kết nối 1.Đường ra filter lọc máu : kết nối
đoạn sau bơm ECMO
2.Đường trở về filter lọc máu: kết nối
đoạn đầu xa sau bơm ECMO trên cùng 1
đoạn với đường hút máu ra
Kết nối <b>1. </b>Đường ra filter lọc máu : kết nối đoạn
sau bơm ECMO
(tạo ra một
đường nối tắt
<b>2. </b>Đường trở về filter lọc máu: kết nối với
phần trước bơm phía đầu gần
:sự khác biệt
Giữa dòng
ECMO và dòng
tới bệnh nhân)
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 43
Thuận lợi o Chi phí thấp và thiết lập tương đối dễ dàng
o Thể tích dịch mồi ít hơn (như khơng có CRRT)
o Khơng cần dùng chống đơng riêng rẽ
o Có thể siêu lọc với thể tích lớn
o Sử dụng cho phương thức SCUF
Khó khăn o Khơng theo dõi áp lực /TMP
o Đòi hỏi các bơm ngoài (các thiết bị tiêm truyền - là
thiết bị hạn chế dịng chảy và khơng phải máy bơm)
để kiểm sốt UF-> thiếu chính xác -> nguy cơ UF q
mức (khơng chính xác trong các thử nghiệm: lên tới
800 mL / ngày)
o Lọc các chất hoà tan bị hạn chế: có thể cần đến bơm
ngồi cho dịch thẩm tách/dịch thay thế
o Dịng xốy và tan máu
o Shunt: Dòng máu qua quả lọc CRRT = Dòng tổng
ECMO –dòng cung cấp cho bệnh nhân
Kết nối 1. Đường ra CRRT : kết nối
với đoạn trước bơm
ECMO
2. Đường về CRRT: kết nối
với đoạn trước bơm
ECMO
Seczynska B, Ther Apheresis 2014; 18(6):523-534 Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503
Thuận lợi o Khơng có sức cản đường ra từ máy CRRT
o Khơng có đoạn nỗi tắt của màng trao đổi oxy
o Khơng có dịng quẩn
Khó khăn o Có thể tạo ra áp lực đường ra thấp và áp
lực đường về thấp(“access disconnection”)
các báo động trong CRRT là do sức cản đoạn
trước bơm ECMO thấp
o Nguy cơ vơ ý khí vào hệ thống trước bơm ECMO làm bơm
ECMO không hoạt động được
o Có thể cần đoạn nối với tuần hồn ECMO
đoạn trước bơm
Các can
thiệp có thể
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 47
o Trong quá trình làm đầy dây quả máy CRRT, lựa
chọn cài đặt áp lực đường hút máu ra là “ âm"
o Trong quá trình làm đầy dây quả máy CRRT,
lựa chọn cài đặt áp lực đường trả máu trở về là
“ âm ” (nếu có thể cài đặt được)
o Sử dụng một cái kẹp để kẹp đường máu trở về
của máy CRRT để tạo ra một áp lực cao
o Điều chỉnh chạc ba khoảng ¼ vịng để tăng sức cản ở
đường hút máu ra và đường trả máu về để tạo ra một áp
lực cao
o Sử dụng một chạc chữ Y trong đường trả máu về
<b>CRRTđường ra </b>
<b>âm đoạn </b>
<b>trước bơm</b>
<b>CRRT đường về: âm </b>
<b>trước bơm và dương </b>
<b>đoạn sau bơm</b>
<b>Bơm</b>
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 48
Kết nối 1.Đường máu ra CRRT: kết
nối đoạn trước bơm ECMO
2.Đường máu trả về CRRT
: kết nối đoạn sau
bơm ECMO
Seczynska B, Ther Apheresis 2014; 18(6):523-534
Thuận lợi o Khơng có đoạn nỗi tắt của màng trao đổi oxy
o Khơng có dịng quẩn
o Màng oxy vẫn hoạt động khi có bọt khí và cục
máu đơng
Khó khăn o Có thể tạo ra áp lực đường ra thấp hơn và
áp lực đường trả máu về cao của máy
CRRT, dẫn đến có thể làm cản trở đường
máu trở về của hệ tuần hoàn CRRT
o Nguy cơ khí vơ tình vào đường trước bơm ECMO=> bơm
ECMO khơng hoạt động
o Có thể cần các đoạn nối với tuần hoàn
ECMO đoạn trước bơm và đoạn sau bơm
Đường máu ra CRRTtrước bơm và đường máu về CRRTđoạn sau bơm
<b>Đường máu ra </b>
<b>CRRT : âm đoạn </b>
<b>trước bơm</b>
<b>Blood pump</b>
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 51
<b>Đường trở về CRRT : </b>
<b>dương đoạn sau bơm</b>
<b>Đường ra CRRT : </b>
<b>âm đoạn trước </b>
<b>bơm</b>
<b>Đường về CRRT :</b> <b>âm </b>
<b>trước bơm và dương </b>
<b>sau bơm</b>
<b>Bơm máu</b>
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 52
<b>Đường về CRRT </b>
<b>Dương đoạn sau </b>
<b>bơm</b>
<b>Bơm</b>
<b>Đường ra CRRT : âm </b>
<b>đoạn trước bơm</b>
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 53
Kết nối 1.Đường ra CRRT: kết
nối sau bơm ECMO
2.Đường về CRRT: kết nối
đoạn trước bơm ECMO
Seczynska B, Ther Apheresis 2014; 18(6):523-534 Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503
Thuận lợi o Đường hút máu vào tuần hoàn CRRT tốt
o Khơng có sức cản đường máu ra từ CRRT
o Màng oxy vẫn hoạt động khi có bọt khí và cục
máu đơng
Khó khăn o Có thể gây nên báo động đường ra cao
của tuần hồn CRRT
o Có thể gây ra báo động áp lực đường trở về
thấp (“access disconnection”) trong CRRT do
sức cản đoạn trước bơm ECMO thấp
o Tạo ra đoạn nối tắt: phân tách giữa dòng ECMO
và dòng vào bệnh nhân
o Nguy cơ khí vơ tình vào đường trước bơm ECMO=> bơm
ECMO khơng hoạt động
Các can
thiệp có thể
o Trong q trình làm đầy dây quả máy CRRT, lựa
chọn cài đặt áp lực đường hút máu ra là “ dương"
o Trong quá trình làm đầy dây quả máy CRRT, lựa
chọn cài đặt áp lực đường trả máu trở về là “
âm”
o Sử dụng một cái kẹp để kẹp đường máu trở về
của máy CRRT để tạo ra một áp lực cao
o Điều chỉnh chạc ba khoảng ¼ vịng để tăng sức cản ở
đường hút máu ra và đường trả máu về để tạo ra một áp
lực cao
o Sử dụng một chạc chữ Y trong đường trả máu về của
máy CRRT để chia ra một đường trả máu về đoạn
trước bơm áp lực âm và một đường máu trả về đoạn
sau bơm áp lực dương (áp lực đường trở về sẽ
dương)
Kết nối 1. Đường hút máu ra
CRRT:kết nối đoạn sau
bơmECMO
2. Đường trả máu về của:
kết nối đoạn sau bơm
phía đầu xa của đường
vào
Seczynska B, Ther Apheresis 2014; 18(6):523-534 Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503
Thuận lợi o Khơng có quy cơ bọt khí và khí vào bơm
ly tâm ECMO
o Màng oxy vẫn hoạt động khi có bọt khí và cục
máu đơng
o Là kiểu tích hợp máy CRRT và ECMO được ưa
thích
Khó khăn o Có thể cần thêm 2 đoạn nối với tuần hoàn
ECMO đoạn sau bơm
o Có thể gây nên báo áp lực cao ở đường máu
hút ra và đường về của hệ thống CRRT dẫn
đến tuần hoàn CRRT bị cản trở
o Nguy cơ hình thành cục máu đơng ở
các đoạn nối thêm sau bơm
o Nguy cơ tan máu
Các can
thiệp có thể
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 59
o Trong quá trình làm đầy dây quả máy CRRT,
lựa chọn cài đặt áp lực đường hút máu ra là “
dương"
o Trong quá trình làm đầy dây quả máy CRRT,
lựa chọn cài đặt áp lực đường trả máu trở về là
“ dương”
o Sử dụng một ống nối thêm để làm giảm bơt bớt
áp lực
o Sử dụng một kẹp hoặc xoay chạc ba khoảng ¼
vịng để làm giảm bớt áp lực
o Sử dụng một chạc chữ Y trong đường trả máu về
của máy CRRT để chia ra một đường trả máu về
đoạn trước bơm áp lực âm và một đường máu trả
về đoạn sau bơm áp lực dương (áp lực đường trở
về sẽ dương)
Kết nối 1.Đường hút máu ra
CRRT: kết nối đoạn
sau màng ECMO
2.Đường trở về CRRT: kết
Seczynska B, Ther Apheresis 2014; 18(6):523-534 Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503
Thuận lợi <sub>o</sub> <sub>Đường hút máu vào tuần hồn CRRT tốt</sub>
o Khơng có sức cản đường máu ra từ CRRT
o Màng oxy vẫn hoạt động khi có bọt khí và cục máu đơng
Khó khăn o Cần thêm đoạn các nối với tuần hoàn ECMO đoạn sau
màng và đoạn trước bơm
o Có thể gây nên báo động áp lực đường ra cao của hệ
thống CRRT
o Có thể gây nên đường máu trả về (“access disconnection”)
báo động thấp ở máy CRRT do sức cản đoạn trước bơm thấp
o Tạo ra đoạn nối tắt: một phần máu đã được trao đổi oxy được
trở về hệ thống ECMO trước bơm thay vì trở về bệnh nhân
(phân số shunt thường <5%)
o Nguy cơ vơ ý khí vào trước bơm ECMO-> bơm ECMO không
hoạt động được
o Nguy cơ hình thành cục máu đơng ở các đoạn nối
thêm sau bơm
Các can
thiệp có thể
Department of Renal Medicine
Friday, 5 April 2019 62
o Trong quá trình làm đầy dây quả máy CRRT, lựa
chọn cài đặt áp lực đường hút máu ra là “ dương"
o Trong quá trình làm đầy dây quả máy CRRT, lựa
chọn cài đặt áp lực đường trả máu trở về là “ âm”
o Sử dụng một cái kẹp để kẹp đường máu trở về của
máy CRRT để tạo ra một áp lực cao
o Điều chỉnh chạc ba khoảng ¼ vịng để tăng sức cản ở đường
hút máu ra máy CRRT và đường trả máu về để tạo ra một áp
lực cao
o Sử dụng một chạc chữ Y trong đường trả máu về của
Kết nối 1.Đường hút máu ra
CRRT: kết nối sau
màng ECMO-Luer lock
2.Đường máu về
CRRT : kết nối trước
màng - Luer lock
Seczynska B, Ther Apheresis 2014; 18(6):523-534 Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 64
Thuận lợi o Sử dụng thêm Luer locks ở màng trao đổi oxy
o Khơng có quy cơ bọt khí và khí vào bơm ly
tâm ECMO
o Màng oxy vẫn hoạt động khi có bọt khí và cục máu
đơng
o Là kiểu tích hợp máy CRRT và ECMO được ưa thích
Khó khăn o Có thể gây nên báo áp lực cao ở đường máu
hút ra và đường về của hệ thống CRRT dẫn đến
tuần hoàn CRRT bị cản trở
o Nguy cơ tan máu
o Tạo ra đoạn nối tắt: một phần máu đã được trao
đổi oxy được trở về hệ thống ECMO trước bơm thay
vì trở về bệnh nhân (phân số shunt thường <5%)
Các can
thiệp có
thể
o Trong q trình làm đầy dây quả máy CRRT, lựa
<b>Đường hút </b>
<b>máu ra CRRT : </b>
<b>sau màng: </b>
<b>dương</b>
<b>Đường trở về </b>
<b>CRRTtrước </b>
<b>màng dương</b>
<b>Blood pump</b>
<b>Màng oxy</b>
<b>Đường hút </b>
<b>máu ra </b>
<b>ECMO: máu </b>
<b>nghèo oxy</b>
<b>Đường hút </b>
<b>máu ra ECMO: </b>
<b>máu được trao </b>
<b>đổi oxy</b>
<b>Đường hút </b>
<b>máu ra CRRT : </b>
<b>sau màng: </b>
<b>dương</b>
<b>Đường trở về </b>
<b>CRRT trước </b>
Na SJ, BMC Nephrol 2018; 19:369
No line Single line: CRRT access Double line: CRRT access & return
*Áp lực hút máu ra >200 mm Hg **Áp lực máu trở về >350mm Hg ***Áp lực máu trở về <-50 mmHg
****Áp lực hút máu ra<-250 mm Hghoặc áp lực máu về <-50mm Hgmặc dù đã kẹp
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 69
De Tymowski C, Anaesth Crit Care Pain Med 2018:37:557-564
❖Dùng chống đông tối thiểu hoặc không dùng chống đông do chảy máu thứ phát