Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

CRRT ở Bệnh nhân ECMO - Manish Kaushik

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.3 MB, 76 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

CRRT

ở Bệnh nhân

ECMO



Manish Kaushik



Singapore General Hospital



19th<sub>Annual Congress of Vietnam Association of Critical Care Medicine, </sub>


Emergency and Clinical Toxicology
Ha Long, Quang Ninh


11-12 April 2019


11-12 April 2019, Ha Long, Quang Ninh


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Disclosure



Phí báo cáo do hãng Baxter Healthcare, Fresenius

chi trả



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

CRRT

ở Bệnh nhân

ECMO:

Nỗ lực tập thể



BS Phẫu


thuật tim



Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 3


BS hồi sức

Chuyên gia tưới máu



<b>MV</b>



<b>IABP</b>

<b>ECMO</b>




<b>CRRT</b>



BS khoa thận



BS tim mạch

Điều dưỡng



ICU



Kỹ thuật


viên hô hấp



Khác:



Dược sỹ



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

CRRT

ở bệnh nhân

ECMO :

Đào tạo liên tục



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nội dung



Tình huống lâm sàng



Sinh bệnh học và tỷ lệ mắc AKI ở BN ECMO


Vai trò của CRRT ở BN ECMO



CRRT ở BN ECMO: thời điểm, chỉ định, phương thức,

thể tích



dịch lọc

, chống đơng và theo dõi



Thực hiện CRRT ở BN ECMO – xem xét về kỹ thuật



Kết luận



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tình huống

: 1



BN nam 57 tuổi được mổ bắc cầu chủ vàh NMCT cấp do tắc 3 thân mạch



vành



Được chỉ định

VA-ECMO



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tình huống

: 2



51 tuổi vào viện vì viêm phổi do cúm A và có suy hơ hấp cấp



Chỉ định

VV-ECMO



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Sử dụng ECMO

:

thống kê

ELSO 30-1-2019



/>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Sinh bệnh học của AKI ở các bệnh nhân ECMO



<b>Tình trạng LS trước ECMO</b>


o Bệnh lý các cơ quan trước đó
o Nhiễm khuẩn


o Suy tim/ CRS
o Suy hô hấp/ ALI


o Tụt HA cần hỗ trợ thuốc



vận mạch/trợ tim


o Tổn thương độc với thận


liên quan đến thầy thuốc


<b>ECMO</b>


<b>Thay đổi về huyết động</b>


o Ảnh hưởng đến dòng chảy


o Thay đổi cơ chế tự điều hoà


o Thay đổi nhu cầu của


thuốc trợ tim/vận


mạch <b>Thay đổi Hormon</b>


o Rối loạn RAAS


o Giảm cơ chế tự điều


chỉnh ANP


<b>Những thay đổi do ECMO</b>


o Blood shear stress
o Viêm hệ thống


o Tăng đông
o Tan máu/ đái


máu


o Tổn thương IR


<b>Khác</b>


o Mất glycocalyx của


màng tế bào


o Quá tải dịch


<b>AKI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tổn thương thận cấp ở BN

ECMO



AKI

là biến chứng hay gặp ở các BN ECMO



❖ Ảnh hưởng đến 85% các bệnh nhân


Tỷ lệ mắc tuỳ thuộc vào các nghiên cứu và tiêu chuẩn



chẩn đoán

AKI



Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 10


<b>Đối tượng BN</b> <b>Tiêu chuẩn AKI</b> <b>Tỷ lệ mắcAKI</b>


Bệnh nhân nhi


tim mạch1


GFR <35 mL/phút/1.73


m2 hoặc cầnCRRT 71%


Thốt vị hồnh bẩm


sinh2


RIFLE 71%


Sau phẫu thuật


tim3
RIFL
E
AKI
N
81%
85%


Nhóm chung4 <sub>KDIGO</sub> <sub>82.3%</sub>


1<sub>Smith AH, ASAIO J 2009;55(4):41v2-416</sub>
2<sub>Gadepalli SK, J Paed Surg2011;46(4):630-635</sub>


3<sub>Lin CY, NDT 2006; 21:2867-2873</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Thiết lập vai trò của

CRRT


trong ECMO



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Cân bằng dịch ở BN ECMO

:

Tiên lượng



❖Nghiên cứu hồi cứu, đơn trung tâm:


ICU chung và ICUphẫu thuật có 45
giường


❖ECMO cho BN suy tuần hồn


kéo dài và suy hô hấp cấp


❖VA-ECMO và VV-ECMO


❖Xem xét cân bằng dịch sớm(trong


vòng 3 ngày đầu chạy ECMO) và tiên
lượng ở BN người lớn


Schmidt M, ICM 2014;40:1256-1266


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Cân bằng dịch ở BN ECMO

:

Tiên lượng



❖Tỷ lệ tử vong chung ngày


thứ 90 là 24 %



❖Nhóm sống có cân bằng dịch hày


ngày thấp hơn từ ngày 3 đến
ngày 5


❖Cân bằng dịch dương ở BN


chạy ECMO ngày 3 là yếu tố
tiên lượng tử vong ngày thứ 90


Sống
Tử vong


Schmidt M, ICM 2014;40:1256-1266


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Cân bằng dịch ở bệnh nhân ECMO

:

Tiên lượng



❖Nghiên cứu hồi cứu đa trung tâm ở Hàn


Quốc Korea


❖Tổng dịch đưa vào được xác định số lượng


dịch bệnh nhân được truyền trong vòng 3
ngày đầu chạy ECMO


❖Tổng dịch ra được xác định số lượng dịch bệnh


nhân được dẫn lưu và nước tiểu trong vòng 3
ngày đầu chạy ECMO



❖<b>Cumulative fluid balance: là tổng dịch vào trừ </b>


<b>tổng dịch ra</b>


Kim H, Crit Care 2018;22:270


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Cân bằng dịch ở bệnh nhân ECMO

:

Tiên lượng



<b>Tiên lượng của BN dựa vào Cumulative fluid balance</b><sub>Kim H, Crit Care 2018;22:270</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Cân bằng dịch ở bệnh nhân ECMO

:

Tiên lượng



BN có bệnh mạch vành


Kim H, Crit Care 2018;22:270


16
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Cân bằng dịch ở bệnh nhân ECMO

:

Tiên lượng



Kim H, Crit Care 2018;22:270


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Cân bằng dịch ở bệnh nhân ECMO

:

Tiên lượng



Ở nhóm bệnh nhân có bệnh lý mạch vành, HR tương đối của tỷ lệ tử vong tăng lên có ý
nghĩa khi CFB > 82.3 ml/kg. HR tương đối tăng lên có ý nghĩa khi CFB > 189.6
ml/kg ở nhóm bệnh nhân bệnh hơ hấp. Ở các nhóm khác HR tương đối có xu hướng tăng
với CFB cao hơn khơng có ý nghĩa thống kê



Kim H, Crit Care 2018;22:270


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

AKI và RRT

ở bệnh nhân

ECMO :

Tiên lượng



Nghiên cứu hồi cứu 35 giường bệnh ICU ở Bỉ


135

BN người lớn chạy ECMO từ

2008

đến

2013


BN tử vong dưới

<24

giờ bị loại khỏi nghiên cứu


AKI

được xác định theo tiêu chuẩn

AKIN



Antonucci E, Artif Organs 2016;40(8):746-754


19
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine


3 nhóm:



❖ Khơng AKI:40
❖ AKI: 32


❖ AKI-CRRT: 63


AKI: 95/135 =

70.3%



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

AKI và RRT

ở bệnh nhân

ECMO :

Tiên lượng



Điểm SOFA của các nhóm trong NC


Antonucci E, Artif Organs 2016;40(8):746-754



20
Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine


Cân bằng dịch hàng ngày của các


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

AKI và RRT

ở bệnh nhân

ECMO :

Tiên lượng



<b>Tiên lượng</b> <b>Chung</b>


<b>(n=133)</b> <b>Không AKI (n =40)</b> <b>AKI-khôngRRT </b>
<b>(n =32)</b>


<b>AKI-CRRT </b>


<b>(N =65)</b> <i><b>p</b></i> <b>value</b>


Tỷ lệ tử vongICU 72 (53%) 17 (43%) 17 (53%) 38 (60%) 0.21


Antonucci E, Artif Organs 2016;40(8):746-754


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

CRRT

ở BN người lớn chạy

ECMO



Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

RRT trong ECMO: T

hời điểm

/



chỉ định

&

chọn phương thức



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Thời điểm bắt đầu RRT




Thời điểm và chỉ định nên được cá nhân hoá từng bệnh nhân



❖ Các đặc điểm lâm sàng và bệnh cảnh của BN


❖ demand-capacity discrepancy is present oranticipated
❖ Nguy cơ của tác dụng không mong muốn


Thời điểm xét nghiệm không nên dựa giai đoạn AKI


Các yếu tố ở BN ECMO cần RRT



❖ Có quá tải dịch hoặc nghi ngờ q tải dịch


❖ Dùng thuốc lợi tiểu khơng có tác dụng hoặc khơng an tồn
❖ AKI related metabolic derangements may impede recovery


Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Chỉ định bắt đầu RRT



Fleming GM, ASAIO J 2012, 58(4):407-414


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Chọn các phương thức

RRT

ở bệnh nhân

ECMO



❖Khơng có bằng chứng phương


thức nào là ưu việt hơn


❖Dịng ECMO sẽ khó duy trì dịng ổn


định khi rút dịch nhanh khi chạy


IHD?/Lợi tiểu ECMO.


❖CRRT cho phép rút dịch tốt hơn


❖ Thời gian rút dịch dài hơn


❖ Ít bị dao động hơn


❖ Thời gian chạy ECMO ngắn hơn


Villa G, Cardiorenal Med 2016; 6:50-60


Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tiến hành

CRRT

ở bệnh nhân



ECMO



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Cách thức kết nối

CRRT

với

ECMO



<b>Chạy song song</b>



o

Tuần hoàn

CRRT và ECMO

riêng rẽ



<b>Kết hợp 2 hệ thống</b>



o

In-line hemofilter



o

Tích hợp thiết bị CRRT với tuần hồn ECMO


o

Kết nối thiết bị CRRT với màng trao đổi




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

CRRT

ở bệnh nhân

ECMO:

kết nối song song


Kết nối


Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 29


1.Đường vào CRRT: đường vào
mạch máu riêng rẽ với hệ
thống ECMO


2.Đường trở về CRRT: đương
trở về riêng rẽ với hệ


thống ECMO


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

CRRT

ở bệnh nhân

ECMO:

kết nối song song


Thuận lợi o Giúp tình trạng siêu lọc và lấy các chất hoà tan


o Phương thức làm sạch các chất hồ tan


khơng bị hạn chế


o Rút dịch chính xác


o CRRT khơng bị phụ thuộc vào ECMO


o Lựa chọn chống đông riêng rẽ để bảo


vệ hệ thống CRRT



o Không cần đội ngũ ECMO khi thay thế quả lọc


CRRT


Khó khăn o Cần đường vào mạch máu riêng rẽ


o Chăm sóc bệnh nhân với 2 hệ thống ECMO và


lọc máu riêng rẽ sẽ khó khăn hơn


o Thể tích máu trao đổi ngồi màng của bệnh nhân


sẽ lớn hơn


Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Các thông số áp lực của

CRRT

với

catheter VS CRRT

tích hợp

ECMO



<b>CRRT: dùng catheter</b>
<b>(chạy song song)</b>


<b>CRRT tích hợp ECMO</b>


<b>(hệ thống tích hợp)</b> <b>CRRT: dùng catheter <sub>(</sub><sub>chạy song song</sub><sub>)</sub></b>


Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 31


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tuần hoàn cơ bản trong

ECMO


và CRRT




</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Venovenous ECMO (VV ECMO)



<b>Chỉ định</b>


❖Suy hô hấp giảm oxy máu (nguyên phát
hoặc thứ phát): xem xét khi tỷ lệ tử vong >
50% và chỉ định khi tỷ lệ tử vong > 80%


❖ Đào thải CO2 mặc dù cài MV vớiPlat cao (>30
cm H2O)


❖Hội chứng rò khí nặng


❖Cần đặt nội khí quản ở các bệnh nhân


trong danh sách ghép phổi


❖Các bệnh nhân bệnh lý tuần hồn có suy hơ


hấp (PE, tắc nghẽn đường thở mà không đáp


ứng với các biện pháp điều trị khác) ELSO Guidelines for adult respiratory failure, 2017
Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Venoarterial ECMO (VAECMO)



<b>Chỉ định</b>


❖Các bệnh nhân tụt HA và có CO thấp giảm



tưới máu mô mặc dù đã bù đủ dịch


❖Sốc dai dẳng mặc dù đã truyền dịch, dùng


thuốc trợ tim, vận mạch và dùng IAPB


❖Các nguyên nhân khác: NMCT cấp, viêm cơ
tim,bệnh cơ tim chu sản, suy tim mất bù, sốc
sau phẫu thuật tim


❖ Sốc nhiễm khuẩn


❖ECMO ở BN ngừng tuần hoàn (ECPR)


ELSO Guidelines for adult cardiac failure, 2017
Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Hệ thống điều khiển

ECMO



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

ECMO màng/

bộ trao đổi oxy



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Hệ thống

CRRT

SGH



Baxter Prismaflex Infomed HF440


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Áp lực hệ tuần hoàn

ECMO



<b>Trước bơm(áp lực tiền gánh)</b>


<b>Áp lực âm</b>



-Áp lực: -50 đến -80 mm Hg
-Áp lực dưới-100 mm Hg: cẩn
trọng/ tăng


-Do thiết kế riêng của bơm hoặc
sensor kiểm soát áp lực của bảng
điều khiển ở đầu vào không cho áp
lực nhỏ quá -300 mmHg


<b>Sau bơm (áp lực hậu gánh)</b>


<b>Áp lực dương </b>


-Áp lực : +200 đến +400 mm Hg
-Do thiết kế riêng của bơm hoặc
sensor kiểm soát áp lực của bảng
điều khiển ở đầu ra không cho áp
lực quá +400 mmHg


<b>Áp lực qua 2 đầu </b>
<b>màng trao đổi oxy </b>


Pressure: 20 - 40
mm Hg (>50 mm Hg:
Cẩn trọng/ tăng)


<b>Sau màng (Áp lực hậu gánh) </b>


<b>ÁP lực dương</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Máy CRRT :

Theo dõi áp lực máy

Prismaflex



Cổng đo áp lực
trước filter:


Dương


<b>Cổng đo áp lực </b>
<b>đường hút máu </b>


<b>ra: thường là </b>


<b>âm</b>: có thể cài đặt
dương hoặc âm


<b>Cổng đo áp lực </b>
<b>đường về : </b>


<b>thường: dương</b>:


<b>Không thể cài đặt âm ở máy Prismaflex</b>


Cổng đo áp lực
đường thải:


Dương hoặcâm


<b>Áp lực</b> <b>TMP:dương</b>
<b>Áp lực 2 đầu Filter:</b>



<b>dương</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Máy CRRT :

cài đặt áp lực

HF440



<b>Đường ra/ cổng đo áp lực đường hút </b>


<b>máu:</b>


Thường : âm


<b>Có thể cài đặt dương hoặc âm</b>


<b>Trở về/ cổng đo áp lực tĩnh mạch:</b>


thường: dương


<b>Có thể cài đặt dương hoặc âm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Tổng hợp các báo động áp lực của

CRRT



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Tích hợp

CRRT trong ECMO



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

In-line hemofilter



Kết nối 1.Đường ra filter lọc máu : kết nối
đoạn sau bơm ECMO


2.Đường trở về filter lọc máu: kết nối
đoạn đầu xa sau bơm ECMO trên cùng 1



đoạn với đường hút máu ra


Kết nối <b>1. </b>Đường ra filter lọc máu : kết nối đoạn
sau bơm ECMO


(tạo ra một
đường nối tắt


<b>2. </b>Đường trở về filter lọc máu: kết nối với
phần trước bơm phía đầu gần


:sự khác biệt
Giữa dòng


ECMO và dòng
tới bệnh nhân)


Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 43


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

In-line hemofilter



Thuận lợi o Chi phí thấp và thiết lập tương đối dễ dàng


o Thể tích dịch mồi ít hơn (như khơng có CRRT)
o Khơng cần dùng chống đơng riêng rẽ


o Có thể siêu lọc với thể tích lớn
o Sử dụng cho phương thức SCUF



Khó khăn o Khơng theo dõi áp lực /TMP


o Đòi hỏi các bơm ngoài (các thiết bị tiêm truyền - là


thiết bị hạn chế dịng chảy và khơng phải máy bơm)
để kiểm sốt UF-> thiếu chính xác -> nguy cơ UF q
mức (khơng chính xác trong các thử nghiệm: lên tới


800 mL / ngày)


o Lọc các chất hoà tan bị hạn chế: có thể cần đến bơm


ngồi cho dịch thẩm tách/dịch thay thế


o Dịng xốy và tan máu


o Shunt: Dòng máu qua quả lọc CRRT = Dòng tổng


ECMO –dòng cung cấp cho bệnh nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Tích hợp

CRRT

trong tuần hồn

ECMO



Kết nối 1. Đường ra CRRT : kết nối
với đoạn trước bơm


ECMO


2. Đường về CRRT: kết nối
với đoạn trước bơm



ECMO


Seczynska B, Ther Apheresis 2014; 18(6):523-534 Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Tích hợp

CRRT

trong tuần hồn

ECMO



Thuận lợi o Khơng có sức cản đường ra từ máy CRRT


o Khơng có đoạn nỗi tắt của màng trao đổi oxy
o Khơng có dịng quẩn


Khó khăn o Có thể tạo ra áp lực đường ra thấp và áp


lực đường về thấp(“access disconnection”)
các báo động trong CRRT là do sức cản đoạn
trước bơm ECMO thấp


o Nguy cơ vơ ý khí vào hệ thống trước bơm ECMO làm bơm


ECMO không hoạt động được


o Có thể cần đoạn nối với tuần hồn ECMO


đoạn trước bơm


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tích hợp

CRRT

trong tuần hồn

ECMO



Các can


thiệp có thể



Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 47


o Trong quá trình làm đầy dây quả máy CRRT, lựa


chọn cài đặt áp lực đường hút máu ra là “ âm"


o Trong quá trình làm đầy dây quả máy CRRT,


lựa chọn cài đặt áp lực đường trả máu trở về là
“ âm ” (nếu có thể cài đặt được)


o Sử dụng một cái kẹp để kẹp đường máu trở về


của máy CRRT để tạo ra một áp lực cao


o Điều chỉnh chạc ba khoảng ¼ vịng để tăng sức cản ở


đường hút máu ra và đường trả máu về để tạo ra một áp
lực cao


o Sử dụng một chạc chữ Y trong đường trả máu về


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Đường hút máu ra

CRRT

trước bơm và đường trở về bị chia ra


đoạn trước và sau bơm



<b>CRRTđường ra </b>
<b>âm đoạn </b>
<b>trước bơm</b>



<b>CRRT đường về: âm </b>


<b>trước bơm và dương </b>
<b>đoạn sau bơm</b>


<b>Bơm</b>


Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 48


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Tích hợp

CRRT

trong tuần hoàn

ECMO



Kết nối 1.Đường máu ra CRRT: kết
nối đoạn trước bơm ECMO


2.Đường máu trả về CRRT
: kết nối đoạn sau
bơm ECMO


Seczynska B, Ther Apheresis 2014; 18(6):523-534


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tích hợp

CRRT

trong tuần hồn

ECMO



Thuận lợi o Khơng có đoạn nỗi tắt của màng trao đổi oxy
o Khơng có dịng quẩn


o Màng oxy vẫn hoạt động khi có bọt khí và cục


máu đơng


Khó khăn o Có thể tạo ra áp lực đường ra thấp hơn và



áp lực đường trả máu về cao của máy
CRRT, dẫn đến có thể làm cản trở đường
máu trở về của hệ tuần hoàn CRRT


o Nguy cơ khí vơ tình vào đường trước bơm ECMO=> bơm


ECMO khơng hoạt động


o Có thể cần các đoạn nối với tuần hoàn


ECMO đoạn trước bơm và đoạn sau bơm


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Đường máu ra CRRTtrước bơm và đường máu về CRRTđoạn sau bơm


<b>Đường máu ra </b>


<b>CRRT : âm đoạn </b>
<b>trước bơm</b>


<b>Blood pump</b>


Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 51


<b>Đường trở về CRRT : </b>


<b>dương đoạn sau bơm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Đường ra

CRRT âm

trước bơm và đường về dương sau bơm




<b>Đường ra CRRT : </b>


<b>âm đoạn trước </b>
<b>bơm</b>


<b>Đường về CRRT :</b> <b>âm </b>


<b>trước bơm và dương </b>
<b>sau bơm</b>


<b>Bơm máu</b>


Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 52


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Đường ra

CRRT

trước bơm và dường về

CRRT

sau bơm



<b>Đường về CRRT </b>


<b>Dương đoạn sau </b>
<b>bơm</b>


<b>Bơm</b>


<b>Đường ra CRRT : âm </b>


<b>đoạn trước bơm</b>


Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 53


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Tích hợp

CRRT

trong tuần hoàn

ECMO




Kết nối 1.Đường ra CRRT: kết
nối sau bơm ECMO


2.Đường về CRRT: kết nối
đoạn trước bơm ECMO


Seczynska B, Ther Apheresis 2014; 18(6):523-534 Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Tích hợp

CRRT

trong tuần hoàn

ECMO



Thuận lợi o Đường hút máu vào tuần hoàn CRRT tốt
o Khơng có sức cản đường máu ra từ CRRT


o Màng oxy vẫn hoạt động khi có bọt khí và cục


máu đơng


Khó khăn o Có thể gây nên báo động đường ra cao


của tuần hồn CRRT


o Có thể gây ra báo động áp lực đường trở về


thấp (“access disconnection”) trong CRRT do
sức cản đoạn trước bơm ECMO thấp


o Tạo ra đoạn nối tắt: phân tách giữa dòng ECMO


và dòng vào bệnh nhân



o Nguy cơ khí vơ tình vào đường trước bơm ECMO=> bơm


ECMO khơng hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Tích hợp

CRRT

trong tuần hồn

ECMO



Các can
thiệp có thể


o Trong q trình làm đầy dây quả máy CRRT, lựa


chọn cài đặt áp lực đường hút máu ra là “ dương"


o Trong quá trình làm đầy dây quả máy CRRT, lựa


chọn cài đặt áp lực đường trả máu trở về là “
âm”


o Sử dụng một cái kẹp để kẹp đường máu trở về


của máy CRRT để tạo ra một áp lực cao


o Điều chỉnh chạc ba khoảng ¼ vịng để tăng sức cản ở


đường hút máu ra và đường trả máu về để tạo ra một áp
lực cao


o Sử dụng một chạc chữ Y trong đường trả máu về của



máy CRRT để chia ra một đường trả máu về đoạn
trước bơm áp lực âm và một đường máu trả về đoạn
sau bơm áp lực dương (áp lực đường trở về sẽ


dương)


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Tích hợp

CRRT

trong tuần hồn

ECMO



Kết nối 1. Đường hút máu ra


CRRT:kết nối đoạn sau
bơmECMO


2. Đường trả máu về của:
kết nối đoạn sau bơm
phía đầu xa của đường
vào


Seczynska B, Ther Apheresis 2014; 18(6):523-534 Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Tích hợp

CRRT

trong tuần hồn

ECMO



Thuận lợi o Khơng có quy cơ bọt khí và khí vào bơm


ly tâm ECMO


o Màng oxy vẫn hoạt động khi có bọt khí và cục


máu đơng



o Là kiểu tích hợp máy CRRT và ECMO được ưa


thích


Khó khăn o Có thể cần thêm 2 đoạn nối với tuần hoàn


ECMO đoạn sau bơm


o Có thể gây nên báo áp lực cao ở đường máu


hút ra và đường về của hệ thống CRRT dẫn
đến tuần hoàn CRRT bị cản trở


o Nguy cơ hình thành cục máu đơng ở


các đoạn nối thêm sau bơm


o Nguy cơ tan máu


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Integrating CRRT device in ECMO circuit



Các can
thiệp có thể


Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 59


o Trong quá trình làm đầy dây quả máy CRRT,


lựa chọn cài đặt áp lực đường hút máu ra là “
dương"



o Trong quá trình làm đầy dây quả máy CRRT,


lựa chọn cài đặt áp lực đường trả máu trở về là
“ dương”


o Sử dụng một ống nối thêm để làm giảm bơt bớt


áp lực


o Sử dụng một kẹp hoặc xoay chạc ba khoảng ¼


vịng để làm giảm bớt áp lực


o Sử dụng một chạc chữ Y trong đường trả máu về


của máy CRRT để chia ra một đường trả máu về
đoạn trước bơm áp lực âm và một đường máu trả
về đoạn sau bơm áp lực dương (áp lực đường trở
về sẽ dương)


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Tích hợp

CRRT

trong tuần hồn

ECMO



Kết nối 1.Đường hút máu ra


CRRT: kết nối đoạn


sau màng ECMO


2.Đường trở về CRRT: kết


nối đoạn trước bơm ECMO


Seczynska B, Ther Apheresis 2014; 18(6):523-534 Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Tích hợp

CRRT

trong tuần hoàn

ECMO



Thuận lợi <sub>o</sub> <sub>Đường hút máu vào tuần hồn CRRT tốt</sub>


o Khơng có sức cản đường máu ra từ CRRT


o Màng oxy vẫn hoạt động khi có bọt khí và cục máu đơng


Khó khăn o Cần thêm đoạn các nối với tuần hoàn ECMO đoạn sau


màng và đoạn trước bơm


o Có thể gây nên báo động áp lực đường ra cao của hệ


thống CRRT


o Có thể gây nên đường máu trả về (“access disconnection”)


báo động thấp ở máy CRRT do sức cản đoạn trước bơm thấp


o Tạo ra đoạn nối tắt: một phần máu đã được trao đổi oxy được


trở về hệ thống ECMO trước bơm thay vì trở về bệnh nhân
(phân số shunt thường <5%)


o Nguy cơ vơ ý khí vào trước bơm ECMO-> bơm ECMO không



hoạt động được


o Nguy cơ hình thành cục máu đơng ở các đoạn nối


thêm sau bơm


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Tích hợp

CRRT

trong tuần hồn

ECMO



Các can
thiệp có thể


Department of Renal Medicine


Friday, 5 April 2019 62


o Trong quá trình làm đầy dây quả máy CRRT, lựa


chọn cài đặt áp lực đường hút máu ra là “ dương"


o Trong quá trình làm đầy dây quả máy CRRT, lựa


chọn cài đặt áp lực đường trả máu trở về là “ âm”


o Sử dụng một cái kẹp để kẹp đường máu trở về của


máy CRRT để tạo ra một áp lực cao


o Điều chỉnh chạc ba khoảng ¼ vịng để tăng sức cản ở đường



hút máu ra máy CRRT và đường trả máu về để tạo ra một áp
lực cao


o Sử dụng một chạc chữ Y trong đường trả máu về của


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tích hợp

CRRT

trong tuần hoàn

ECMO



Kết nối 1.Đường hút máu ra


CRRT: kết nối sau


màng ECMO-Luer lock


2.Đường máu về
CRRT : kết nối trước
màng - Luer lock


Seczynska B, Ther Apheresis 2014; 18(6):523-534 Ostermann M, Curr Opin Crit Care 2018; 24:493-503


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Tích hợp

CRRT

trong tuần hồn

ECMO



Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 64


Thuận lợi o Sử dụng thêm Luer locks ở màng trao đổi oxy
o Khơng có quy cơ bọt khí và khí vào bơm ly


tâm ECMO


o Màng oxy vẫn hoạt động khi có bọt khí và cục máu



đơng


o Là kiểu tích hợp máy CRRT và ECMO được ưa thích


Khó khăn o Có thể gây nên báo áp lực cao ở đường máu


hút ra và đường về của hệ thống CRRT dẫn đến
tuần hoàn CRRT bị cản trở


o Nguy cơ tan máu


o Tạo ra đoạn nối tắt: một phần máu đã được trao


đổi oxy được trở về hệ thống ECMO trước bơm thay
vì trở về bệnh nhân (phân số shunt thường <5%)
Các can


thiệp có
thể


o Trong q trình làm đầy dây quả máy CRRT, lựa


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Đường ra

CRRT sau màng và

đường trở về

CRRT

trước màng



<b>Đường hút </b>


<b>máu ra CRRT : </b>
<b>sau màng: </b>


<b>dương</b>



<b>Đường trở về </b>


<b>CRRTtrước </b>
<b>màng dương</b>
<b>Blood pump</b>
<b>Màng oxy</b>
<b>Đường hút </b>
<b>máu ra </b>
<b>ECMO: máu </b>
<b>nghèo oxy</b>
<b>Đường hút </b>


<b>máu ra ECMO: </b>


<b>máu được trao </b>
<b>đổi oxy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Đường ra CRRT

sau màng và

đường trở về

CRRT

trước màng



<b>Đường hút </b>


<b>máu ra CRRT : </b>
<b>sau màng: </b>


<b>dương</b>


<b>Đường trở về </b>


<b>CRRT trước </b>


<b>màng dương </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Hỗ trợ tạng bằng nhiều thiết bị

: ECMO, CRRT, TPE



<b>ECMO</b>



<b>CRRT </b>

<b>tích hợp </b>

<b>ECMO</b>



<b>CRRT</b>



<b>Chạy </b>

<b>TPE qua </b>


<b>đường tĩnh mạch</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Quản lý áp lực tăng quá mức máy

CRRT

với BN

ECMO



Na SJ, BMC Nephrol 2018; 19:369


No line Single line: CRRT access Double line: CRRT access & return


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

CRRT

ở BN

ECMO:

Kết nối cùng hệ thống VS

song song



*Áp lực hút máu ra >200 mm Hg **Áp lực máu trở về >350mm Hg ***Áp lực máu trở về <-50 mmHg
****Áp lực hút máu ra<-250 mm Hghoặc áp lực máu về <-50mm Hgmặc dù đã kẹp


Friday, 5 April 2019 Department of Renal Medicine 69


De Tymowski C, Anaesth Crit Care Pain Med 2018:37:557-564


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

CRRT:

Thể tích dịch lọc

, và theo




dõi chống đơng



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Thể tích dịch lọc CRRT



Khơng có hướng dẫn cụ thể



Theo KDIGO 2012

khuyến cáo dịch lọc

20-25 mL/kg/

giờ

(

tăng

30



mL/kg/

giờ cho thời gian ngừng dịch lọc

)



Vài tác giả báo cáo dùng liều

35 mL/kg/

giờ



Cài đặt các đích kiểm sốt dịch và các chất hồ tan

-> theo dõi và



kiểm soát dịch lọc, cũng như chất hoà tan đều đặn

-

> điều chỉnh


dịch lọc CRRT để đạt được mục tiêu



Điều chỉnh liều thuốc và kháng sinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Chống đơng

CRRT



Nói chung, khơng cần thêm chống đông nếu bệnh nhân đang



dùng chống đông tồn thân cho ECMO



Xem xét dùng chống đơng vùng

citrate anticoagulation (RCA)

sau



khi loại trừ các chống chỉ định của citrate

-

trong các tình huống sau

:


❖CRRT tắc quả lọc nhanh mặc dù đã dùng chống đơng tồn thân



❖Dùng chống đông tối thiểu hoặc không dùng chống đông do chảy máu thứ phát


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

CRRT

ở bệnh nhân

ECMO: Theo dõi



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Dịch thải

CRRT: tan máu trong ECMO



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

KẾT LUẬN



AKI

thường gặp ở các bệnh nhân ECMO



Chỉ định CRRT kịp thời ở các bệnh nhân quá tải dịch hoặc có các biến



chứng của AKI



Tích hợp

CRRT

trong tuần hồn

ECMO

là khả thi



Kiến thức và sự hiểu biết về ưu nhược điểm của các kỹ thuật



khác nhau, và quản lý được các áp lực của hệ thống là rất


quan trọng để đảm bảo chạy an toàn và hiệu quả trong việc


điều trị hỗ trợ các tạng



Tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân này vẫn còn cao và tiên lượng



lâu dài vẫn cịn chưa được biết



Làm việc nhóm, đào tạo liên tục và cập nhật các kỹ năng là rất



quan trọng




</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Thank you for your attention



</div>

<!--links-->
TỶ lệ VI KHUẨN KHÁNG THUỐC ở BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI DO THỞ máy tại PHÒNG hồi sức SAU mổ a BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
  • 4
  • 413
  • 1
  • ×