Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.23 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 24
Tiết 107 <b>LUYỆN TẬP 2</b>
<b>Nội dung:</b>
Bài 1: Rút gọn các phân thức sau:
a)
32
48<sub> </sub> <sub>b) </sub>
3.28
14.6
c)
12
36 <sub>d) </sub>
15 7.15
30
Giải:
a)
32 16.2 2
48 16.3 3 <sub> </sub>
b)
3.28 3.2 6
1
14.6 6 6
c)
12 12 1
36 12.3 3
d)
15 7.15
30
=
15(1 7) 8
4
15.2 2
Bài 24 T 16 SGK:
Tìm x và y :
3
<i>x</i>
36
35 84
<i>y</i>
Giải: Cách 1:
3 36
84
<i>x</i>
<sub>3.84 = x(-36)</sub>
<sub> x = </sub>
3.84 3.84 7
7
36 3.12 1
<sub> x = -7</sub>
36
35 84
<i>y</i>
<sub> y.84 = 35.(-36)</sub>
<sub> y = </sub>
35.( 36) 35.3.4.( 3)
84 3.7.4
<sub> y = -15</sub>
: (-12)
Cách 2 :
36 3 3
84 <i>x</i> 7
: (-12)
<sub> x = -7.</sub>
36 3
35 84 7
<i>y</i>
3.35
3.5 15
7
<i>y</i>
<sub>y=-15</sub>
Bài 25 T 16 SGK: Viết tất cả các phân số bằng phân số
15
39<sub> mà tử và mẫu là các số tự </sub>
nhiên có hai chữ số.
Giải: Ta có
15 5
39 13
5
13<sub> = = = = = = </sub>
Vậy có 6 phân số từ đến thoã mãn đề bài.
Bài 26 T 16 SGK: Cho đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị dài. Hãy vẽ vào vở các đoạn
thẳng CD , EF , GH , IK biết rằng: CD = .AB, EF = AB, GH = AB, IK = .AB
Giải: Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị dài.
CD = .12 = 9 (đ.v dài).
EF = .12 = 10 (đ.v dài)
GH = .12 = 6 (đ.v dài).
IK = .12 = 15 (đ.v dài).
HS1: a)
16
64<sub> </sub> <sub>b) </sub>
3.21
14.3
HS2: c)
12
24 <sub>d) </sub>
13 7.13
13
<b>Hướng dẫn về nhà:</b>
-Ơn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số -
-Xem trước bài “Quy đồng mẫu nhiều phân số”.
-Làm bài: 33,35,37,38,40 trang 8,9 SBT.
Tiết 108
3
5
và
5
8
Giải:
MSC = 40
3 3.8 24
5 5.8 40
5 5.5 25
8 8.5 40
2.Nhận xét:
Ta đã biến đổi hai phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có
cùng một mẫu là 40.
Cách làm này gọi là quy đồng mẫu số hai phân số.
8
3
5 80
4
;
0
5
8 80
II.Quy đồng mẫu số nhiều phân số:
1.Ví dụ:
Quy đồng mẫu số các phân số:
1 3 2 5
; ; ;
2 5 3 8
Ta có:
2 = 2
3 = 3
5 = 5
8 = 23
BCNN (2,3,5,8) = 23.3.5 = 120.
Các thừa số phụ:
120: 2 = 60; 120: 5 = 24
120 : 3 = 40; 120 :8 = 15
Do đó ta có:
1 1.60 60
2 2.60 120
3 ( 3).24 72
5 5.24 120
2 2.40 80
3 3.40 120
5 5.15 75
8 8.15 120
Quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số: (Hs chép trong SGK trang 18)
?3 a) Quy đồng mẫu hai phân số
5
12<sub> và </sub>
7
30
+ Tìm BCNN(12,30)
12= 22<sub>.3</sub>
30 = 2.3.5
Vậy BCNN(12,30) = 22<sub>.3.5 = 60</sub>
+ Tìm thừa số phụ :
60:12 = 5
60: 30 = 2
+ Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:
5
12<sub>=</sub>
5.5 25
12.560
7
30<sub>=</sub>
7.2 14
30.260
b)Quy đồng mẫu các phân số sau :
3
44
,
11
18
,
5 5
36 36
44 = 22<sub>.11 </sub>
18 = 2.32
36 = 22<sub>.3</sub>2
+ BCNN( 40, 18, 36)= 22<sub>.3</sub>2<sub>.11 = 396</sub>
3 3.9 27
44 44.9 396
11 11.22 242
18 18.22 396
5 5 5.11 55
36 36 36.11 396
<b>* Củng cố: </b>
-Nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số.
-Cho hs làm bài 28 Tr 19 SGK.
<b>*Hướng dẫn về nhà: </b>
-Về học kỹ quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số.
-Làm bài: 29, 30, 31 T 19 SGK.
-Tiết sau luyện tập.
Tuần 24
Tiết 109
<b>Bài 1:Từ tính chất cơ bản của phân số có thể khẳng định các cặp phân số sau đây có</b>
bằng nhau khơng? (a, b là các số ngun khác 0)
<i>−</i>4<i>a</i>
3<i>b</i> và
4<i>a</i>
11<i>b</i> và
2
<i>−</i>2<i>b</i>
51
<i>−</i>18 và
<i>−</i>17
6
<b>Giải: Ta có:</b>
<i>−</i>4<i>a</i>
3<i>b</i> =
<i>−</i>4<i>a</i>.(−1)
3<i>b</i>.(−1) =
4
3
<i>a</i>
<i>−</i>11
11<i>b</i> =
<i>−</i>11:(−11)
11<i>b</i>:(−11) =
1
<i>− b</i>
= <i><sub>− b</sub></i>1. 2<sub>.2</sub> = <i><sub>−</sub></i>2<sub>2</sub><i><sub>b</sub></i>
51
<i>−</i>18 =
51:(<i>−</i>3)
<i>−</i>18:(<i>−</i>3) =
<i>−</i>17
6
<b>Bài 2: </b>
a) 15<sub>32</sub> và <i><sub>−</sub>−</i><sub>17</sub>6
b) <i><sub>−</sub></i>9<sub>12</sub> và <i>−</i><sub>4</sub>3
c) 81<i><sub>−</sub></i><sub>121</sub> và <i>−<sub>−</sub></i>18<sub>21</sub>
d) 2<sub>4</sub> và <i>−</i><sub>6</sub>3
<b>Giải: </b>
a) 15<sub>32</sub>
<i>−</i>17
vì: 15.(-17) <sub> (-6).32</sub>
b) <i><sub>−</sub></i>9<sub>12</sub> = <i>−</i><sub>4</sub>3
vì: 9.4 = (-3).(-12) = 36
c) 81<i><sub>−</sub></i><sub>121</sub>
d) 2<sub>4</sub>
6
vì: 2.6
<b>Bài 3: Điền số thích hợp vào chổ trống (...)</b>
a) .. . ..<sub>12</sub> = 3<sub>4</sub>
f) .. . .. .<sub>8</sub> = <sub>16</sub><i>−</i>14
<b>Giải: </b>
a)
..9...
12 <sub> = </sub>
3
4
b) 52 =
12
...30...
c) <i>−</i>94 =
...4...
9
d)
7
13
<sub> = </sub>
21
<i>−</i>39
e)
3
... 12.... <sub> = </sub>
6
<i>−</i>24
f)
.. 7..
8
=
<i>−</i>14
16
<b>Bài 4: Hãy rút gọn phân số sau: </b>
a) 14<i><sub>−</sub></i><sub>42</sub>
b) <sub>64</sub><i>−</i>16
c) <sub>72</sub><i>−</i>18
d) 20<i><sub>−</sub></i><sub>120</sub>
-Cho hs làm bài.
a)
14
<i>−</i>42 =
14 : ( 14)
42 : ( 14)
c) 72<i>−</i>18 =
<i>−</i>18:18
72:18 =
1
4
d) 20<i><sub>−</sub></i><sub>120</sub> = 20 :20<i><sub>−</sub></i><sub>120: 20</sub> = <i><sub>−</sub></i>1<sub>6</sub>
<b>Bài 5: Rút gọn phân số :</b>
a) <i>−</i><sub>6 . 7 . 9</sub>3 .5 . 7
b) <sub>11.12 .13 . 14</sub><i>−</i>7 . 8. 9 . 10
c) <sub>6 .</sub>(<i>−</i>13).6+12. 5
(<i>−</i>7)<i>−</i>(<i>−</i>4). 6
-Chia lớp thành 3 nhóm giải.
<b>Giải</b>
a) <i>−</i><sub>6 . 7 . 9</sub>3 .5 . 7 = <sub>3 . 2. 7 . 9</sub><i>−</i>3 . 5. 7 = <sub>18</sub><i>−</i>5
b) 11.12 .13 . 14<i>−</i>7 . 8. 9 . 10 =
7.2.4.3.3.2.5 2.3.5
11.2.6.13.2.7 11.13
= <sub>143</sub><i>−</i>30
c) <sub>6 .</sub>(<i>−</i>13).6+12. 5
(<i>−</i>7)<i>−</i>(<i>−</i>4). 6
=
6.( 13 10)
6.( 7 4)
<sub>=</sub>
<i>−</i>3
<i>−</i>3 <sub>=1</sub>
<b>3. Củng cố: </b>
-Nhắc lại quy tắc rút gọn phân số.
-Thế nào là phân số tối giản?
<b> 4. Hướng dẫn về nhà: </b>
Tuần 24
Tiết 110
<b>CHƯƠNG III: PHÂN SỐ </b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>Bài 30 trang 19 SGK</b>
Giải:
a.
11
120<sub> và </sub>
7
40<sub> MSC: = 120.</sub>
Ta có:
11
120<sub> = </sub>
11
120<sub> ;</sub>
7
40<sub> = </sub>
7.3 21
40.3 120
b.
24
146<sub> và </sub>
6
13
Ta có:
24
146<sub> = </sub>
12
73
BCNN (73;13) = 73.13= 949.
+ Các thừa số phụ.
949 : 73 = 13
949 : 13 = 73.
+ Quy đồng mẫu các phân số.
24
146<sub> = </sub>
12
73<sub> = </sub>
12.13
73.13<sub>= </sub>
156
949
6
13<sub> = </sub>
c.
7 13 9
; ;
30 60 40
BCNN (30;60;40) =120.
+ Các thừa số phụ .
120: 30 = 4.
120 : 60 = 2
120 : 40 = 3.
+ Quy đồng mẫu các phân số.
7 7.4 28
30 30.4 120
13 13.2 26
60 60.2 120
9 ( 9).3 27
40 40.3 120
d.
17 5 64
; ;
60 18 90
ta có:
64 32
90 45
+ Tìm BCNN (60;18;45)
60 = 22<sub>.3.5</sub>
18 = 2.32<sub>;</sub>
45 = 32<sub>.5</sub>
<b>Bài 31 trang 19 SGK</b>
Giải.
a.
5
14
và
30
84
Ta có:
30
84
<sub> = </sub>
30 30 : 6
84 84 : 6
=
5
14
Vậy:
5
14
=
30
84
<sub>.</sub>
b.
6 ( 6) : 3 2
102 102 : 3 34
=
1
17
9 ( 9) : 9 1
153 153: 9 17
Vậy:
6
102
=
9
153
<b>Bài 32 trang 19 SGK</b>
Giải.
a.
4
;
7
8
9<sub>; </sub>
10
21
Ta có BCNN (7;9;21) = 32<sub>.7 = 63.</sub>
+Các thừa số phụ:
63 : 7 = 9.
63 : 9 = 7
63 : 21 = 3
+Quy đồng mẫu các phân số.
4 ( 4).9 3.6
7 7.9 63
8 8.7 56
9 9.7 63
10 ( 10).3 30
21 21.3 63
b. 2 3
5 7
;
264 : 22<sub>.3 = 22</sub>
264 : 23<sub>.11 = 3</sub>
+ Quy đồng các phân số.
2 2
5 5.22 110
2 .3 2 .3.22 264
3 2
7 7.22 21
2 .11 2 .11.3 264
<b>Bài 33a trang 19 SGK </b>
Quy đồng mẫu số
3 11 7
; ;
20 30 15
Ta có:
3 3
20 20
<sub>;</sub>
11 11 7 7
;
30 30 15 15
MSC = BCNN (30;20;15) = 22<sub>.3.5 = 60</sub>
+Các thừa số phụ.
60 : 20 = 3; 60: 30 = 2
60 : 15 = 4
+Quy đồng mẫu số các phân số.
3 3 3.3 9
20 20 20.3 60
11 11 11.2 22
30 30 30.2 60
7 7.4 28
15 15.4 60
<b>Bài 34 trang 20 SGK</b>
Quy đồng mẫu số các phân số
a.
5 8
;
5 7
b.
3 5
3; ;
5 6
Giải.
a. Ta có:
5 1
5 1
MSC = BCNN (1,7) = 7
Do đó:
5 1 7 8 8
;
5 1 7 7 7
b.3 =
3
1<sub>; </sub>
3 3 5 5
;
5 5 6 6
Do đó MSC = BCNN (5;6) = 30
Ta có:
3 =
3.30 90
1.30 30
3 3.6 18
5 5.6 30
5
6
5.5 25
6.5 30
<b>Bài 35 trang 20/SGK</b>
Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số sau:
15 120 75
; ;
90 60 150
Giải
15 1 120 12 1
;
90 6 600 60 5
;
75 1
150 2
+ Quy đồng mẫu số các phân số sau:
1 1 1
; ;
6 5 2
Ta có:
15 1 5
90 6 30
120 1 6
600 5 30 <sub>; </sub>
75 1 15
150 2 30
Tuần 24
Tiết 111 <b>§5. KHI NÀO THÌ </b>
<b>I. Khi nào thì </b><i>xOy yOz xOz</i> <i><b><sub>?</sub></b></i>
(H 23)
<b>Nhận xét:</b>
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì <i>xOy yOz</i> <sub> =</sub><i><sub>xOz</sub></i>
Ngược lại: nếu <i>xOy yOz</i> <sub> = </sub><i><sub>xOz</sub></i><sub> thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.</sub>
<b>II. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.</b>
(H.24a).
+ Trong hình 24a hai góc xOy và yOz là hai góc kề nhau. Có cạnh chung là Oy.
<b>VD: Góc 50</b>o<sub> và góc 40</sub>o<sub> là 2 góc phụ nhau</sub>
<b>3. Hai góc bù nhau: Là hai góc có tổng số đo bằng 180</b>0
<b>VD: Góc 125</b>o<sub> và góc 55</sub>o<sub> là 2 góc bù nhau</sub>
<b>4. Hai góc kề bù: Hai góc vừa kề nhau và vừa bù nhau.</b>
<i><b>Hướng dẫn về nhà </b></i>
- Về học bài cần nắm rõ khi nào thì <i>xOy yOz xOz</i> <i><b><sub>?.</sub></b></i>