Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Sử dụng máy tính cầm tay để giải nhanh bài tập trắc nghiệm môn toán lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.52 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRUNG TÂM GDTX&DN TAM ĐẢO


<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ</b>
<b>SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM</b>


<b>CẤP: CƠ SỞ </b> <b> ; TỈNH: </b>


Tên sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng máy tính cầm tay để giải nhanh bài
<b>tập trắc nghiệm mơn tốn lớp 12.</b>


Mơn/nhóm mơn: Tốn
Tổ bộ mơn: KHTN
Mã môn: 52


Người thực hiện: Hà Văn Chung


Điện thoại: 0974267185 Email:


<b>Vĩnh Phúc, năm 2017</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>MỤC LỤC</b>


Nội dung Trang


PHẦN I. MỞ ĐẦU 3


I.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI 3


II.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 3



III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 4


IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4


V.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4


VI . CẤU TRÚC CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 4
PHẦN II. NỘI DUNG


I.CƠ SỞ LÝ LUẬN 4


II. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ 5


III. MỘT SỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CẦN NHỚ 6
1.Làm quen với máy tính FX 570 MS, CASIO FX-570ES PLUS 6


2. Một số cách tính cơ bản 8


IV. SỬ DỤNG MÁY TÍNH ĐỂ GIẢI NHANH CÁC DẠNG
TOÁN TRẮC NGHIỆM LỚP 12.


15


1.Giải bài tốn tìm GTLN, GTNN 15
2.Giải bài tốn tìm cự trị hàm số 16


3. Tìm tập xác định 19


4. Giải phương trình 21



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

6. Tính đạo hàm của hàm số 22


7. Tìm ngun hàm của hàm số 23


8. Tính tích phân của hàm số 23


V. KẾT QUẢ THỰ HIỆN: 24


PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN


24


II. KIẾN NGHỊ <sub>25</sub>


<b>PHẦN I. MỞ ĐẦU</b>
<b>I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI</b>


Học viên Trung tâm Tam Đảo đa phần đều sợ học mơn tốn. Khi cộng,
trừ, nhân, chia các số nguyên, các số thập phân, các phân số … bằng tay thường
mất rất nhiều thời gian và cho kết quả thường khơng chính xác. Kể cả học viên
học lớp 12 việc cộng trừ nhân chia các số hay giải phương trình bậc nhất, bậc
hai, bậc ba, giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn,... cũng gặp khó khăn.
Mặt khác việc dạy lại các quy tắc và kiến thức trên mất rất nhiều thời gian và
dường như ít hiệu quả với nhiều học viên.


Sử dụng máy tính cầm tay khơng chỉ giúp tính tốn cộng, trừ, nhân, chia,
mà cịn giải được rất nhiều dạng tốn thi trắc nghiệm nhanh hơn chính xác hơn
khi giải bằng tay. Máy tính cầm tay cịn là vật dụng rất quen thuộc trong cuộc
sống. Năm học 2016-2017 bộ giáo dục thay đổi hình thức thi THPT Quốc gia từ


tự luận sang thi trắc nghiệm. Vì những lý do trên nên việc hướng dẫn học viên
lớp 12 sử dụng máy tính cầm tay để giải tốn là việc làm cấp bách, rất cần thiết
cho học viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thuật tính tốn mới, những dạng tốn thích hợp để hướng dẫn cho học viên sử
dụng máy tính cầm tay giải tốn được dễ dàng hơn. Do đó, Tơi xin trình bày
những kinh nghiệm “Sử dụng máy tính cầm tay để giải nhanh bài tập trắc
<b>nghiệm mơn tốn lớp 12” để quý đồng nghiệp tham khảo và đóng góp ý kiến</b>
cho tơi để từng bước hồn thiện hơn.


<b>II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU</b>


Tôi thực hiện đề tài này với mong muốn giúp học viên dù chưa sử dụng
máy tính bao giờ cũng vận dụng được máy tính để tính một số dạng tốn cơ bản.


Học viên có thể khơng hiểu được các khái niệm, định lý, quy tắc... trong
toán học. Nhưng học viên vẫn sử dụng mấy tính cầm tay để làm được một số bài
toán THPT quốc gia.


Học viên thấy được tác dụng của việc vận dụng khoa học kỹ thuật vào
hoạt động thực tiễn tạo cho học viên niềm say mê cơng nghệ, tích cực tư duy
độc lập, sáng tạo, nâng cao năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.


<b>III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU</b>


1. Tìm tịi phát hiện vấn đề giữa yêu cầu học sinh cần đạt được với
thực tế học sinh đã làm được.


2. Tìm giả thiết nghiên cứu.



3. Sử dụng máy tính cầm tay vào thực tiễn giảng dạy


4. Đúc rút kết quả đạt được.


<b>IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU</b>


Đề tài này được thực hiện tại Trung tâm giáo dục thường xuyên Tam Đảo
trong năm học 2016 - 2017 đối với 2 lớp 12A và 12B


<b>V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>


1. Trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng các phương pháp:


2. Nghiên cứu luận


3. Điều tra quan sát thực tiễn
4. Thực nghiệm sư phạm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Phân I: Mở đầu gồm lý do chon đề tài, mục đích nghiên cứu, nhiệm vụ
nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên
cứu.


Phần II: Nội dung gồm cơ sở lý luận, thực trạng vấn đề, một số kiến thức
kỹ năng cần nhớ, sử dụng máy tính cầm tay để giải các dạng toán trắc nghiệm cơ
bản lớp 12 và kết quả thực hiện.


Phần III: Kết luân và kiến nghị


<b>PHẦN II. NỘI DUNG</b>
<b>I. CƠ SỞ LÝ LUẬN</b>



Máy tính cầm tay được sử dụng rộng rãi để giải toán từ rất lâu. Các nhà
tốn học đã sử dụng máy tính cầm tay vào giải toán, nghiên cứu và đã biết sự trợ
giúp rất lớn từ máy tính cầm tay vào cơng việc của mình.


Việc hướng dẫn học viên sử dụng máy tính cầm tay giải tốn trung học
phổ thơng đã có trong chương trình. Nhưng vì điều kiện học sinh khơng có máy
tính, và thời gian có giới hạn nên giáo viên khơng thể rèn luyện hết các dạng
tốn trong sách giáo khoa được. Vì vậy, khi giảng dạy Tơi thường lồng ghép sử
dụng máy tính vào trong các tiết dạy. Ví dụ như các dạng tốn giải phương trình
bậc 2, bậc 3, giải hệ phương trình, tính giá trị tại một điểm của hàm số, tính giá
trị đạo hàm tại một điểm,vẽ đồ thị hàm số bậc 2, bậc 3, tìm cực trị, tìm giá trị
lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số, tính tích phân…Đồng thời, Tơi cịn cho thêm
bài tập về nhà để học viên tự luyện giải, sau đó Tơi kiểm tra việc giải bài tập để
chỉnh sữa sai sót, rút kinh nghiệm cho học viên.


<b>II. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ.</b>


Khi học toán của học sinh lớp 12 TTGDTX Tam Đảo, Học sinh vẫn tiếp
thu được kiến thức mới nhưng khi liên quan đến kiến thức cũ học sinh không thể
làm được. Cụ thể khi làm bài toán trắc nghiệm cơ bản sau:


Giá trị lớn nhất của các hàm số: <i>f x</i>( )<i>x</i>3  3<i>x</i>2  9<i>x</i>35 trên [-4; 4]
A.  4;4


max ( ) 40<i>f x</i>







B.  4;4


max ( ) 15<i>f x</i>






C.  4;4


max ( ) 41<i>f x</i>






D.  4;4


max ( ) 8<i>f x</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Giải:
Bước 1.Hàm số xác định trên [-4; 4]


2


'( ) 3 6 9
<i>f x</i>  <i>x</i>  <i>x</i> <sub>;</sub>



Bước 2.


2 1


'( ) 0 3 6 9 0


3
<i>x</i>


<i>f x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>





    <sub>  </sub>




 <sub>(nhận)</sub>


Bước 3. ( 4)<i>f</i>  41; (4) 15; ( 1) 40; (3) 8<i>f</i>  <i>f</i>   <i>f</i> 
Bước 4.  4;4


max ( ) 40<i>f x</i>







Nhận xét 1: Học viên luôn hiểu được các bước giải bài toán trên nhưng đại đa số
các em không làm được bước 2 và bước 3, một số em cịn khơng thể làm được
bước nào. Vậy, nếu các em sử dụng máy tính được thì bài toán trên các học viên
giải được một cách dễ dàng chỉ trong 30 giây.


Trên đây là một ví dụ cụ thể và cịn rất nhiều các bài tốn lớp 12 nữa mà học
sinh khơng thể giải được chỉ vì tính tốn chậm hay kiến thức các em rỗng nhiều.
Sau đây là phần nội dung, cách ứng dụng thực hiện đề tài. “Những kĩ thuật, kinh
nghiệm tôi trình bày sau đây được dùng với máy tính CASIO FX-570ms,
CASIO FX-570ES PLUS (được phép sử dụng trong các kì thi) nhằm giúp học
viên giải được nhanh một số dạng tốn trong chương trình lớp 12 mà đơi khi các
em còn lúng túng do khả năng vận dụng kiến thức hoặc kĩ năng tính tốn cịn
hạn chế. Với mỗi nội dung đều có trình bày dạng tốn, cú pháp dãy phím bấm,
ví dụ minh họa và bài tập luyện giải.


<b>III. MỘT SỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CẦN NHỚ.</b>
<b>1. Làm quen với máy tính FX-570ES và FX-570 MS</b>
<b>1.1 Mở máy, tắt máy và các phím chức năng:</b>


Mở máy: ON


Tắt máy: SHIFT OFF


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Phím</b> <b>Chức năng</b>


<b>ON</b> Mở máy hoặc xóa bộ nhớ màn hình


<b>(SHIFT) AC</b> Tắt máy



<b>SHIFT</b> Chuyển sang kênh chữ vàng


<b>ALPHA</b> Chuyển sang kênh chữ đỏ


<b>MODE</b> Các chức năng tính tốn.


<b>(SHIFT) CLR</b> Xóa bộ nhớ / các cài đặt / trả lại trạng thái mặc định.


<b>AC</b> Xóa màn hình để thực hiện phép tính khác. (Khơng xóa
bộ nhớ màn hình)


<b>DEL</b> Xóa ký tự trước con trỏ hoặc ngay con trỏ nhấp nháy.


<b>(SHIFT) INS</b> Cho phép chèn ký tự tại vị trí con trỏ nhấp nháy hoặc bỏ


chế độ ghi chèn.


<b>◄REPLAY ►</b> Cho phép di chuyển con trỏ đến ký tự cần sửa.


<b> ▲</b>


<b> ▼</b>


Sau mỗi lần tính tốn, máy lưu biểu thức và kết quả vào
bộ nhớ màn hình. Các phím bên cho phép tìm lại các
biểu thức đó để sử dụng lại hoặc sửa chữa trước khi dùng
lại.


<b>RCL</b> Gọi lại dữ liệu trong ơ nhớ.


<b>(SHIFT) STO (kí</b>


<b>tự)</b>


Gán – ghi dữ liệu vào ô nhớ (A, B , C , D , E , F , X,Y ,
M)


<b>M+</b> Cộng dồn kết quả vào ô nhớ độc lập (M)


<b>(SHIFT) M-</b> Trừ bớt (kết quả) ra từ số nhớ ở ô nhớ độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

sau.


<b> </b> <sub>Nhập dấu phân cách giữa phần nguyên và phần thập phân</sub>
của số thập phân.


<b>(-)</b> Nhập số âm




<b>”’</b> Nhập hoặc đọc độ phút giây.


<b>(SHIFT) Rnd#</b> Nhập một số ngẫu nhiên trong khoảng 0,000 đến 0,999


<b>n (SHIFT) nCr k</b> Số tổ hợp chập k của n phần tử.


<b>n (SHIFT) nPr k </b> Số chỉnh hợp chập k của n phần tử.


<b>1.3 Thiết lập kiểu tính tốn (chọn mode):</b>



Trước khi sử dụng máy tính để tính tốn, cần phải thiết lập Mode


<b>MODE</b> <b>Chức năng</b>


<b>MODE </b><b><sub> 1 (COMP) </sub></b> <sub>Máy ở trạng thái tính tốn cơ bản.</sub>


<b>MODE </b><b><sub> 2 (CMPLX)</sub></b> <sub>Máy ở trạng thái tính tốn được với cả số phức.</sub>


<b>MODE </b><b><sub>3(STAT)</sub></b> <sub>Máy ở trạng thái giải bài toán thống kê </sub>


<b>MODE</b> <b><sub>5 (EQN)</sub></b>


Máy ở trạng thái giải hệ phương trình, phương
trình


 Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn: ấn 2
 Hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn: ấn 3


 Phương trình bậc hai (ba) một ẩn: ấn ► <sub> 2 (3)</sub>


<b>MODE </b><b><sub> 6 (MATRIX)</sub></b> <sub>Máy ở trạng thái giải tốn ma trận.</sub>


<b>MODE</b> <b><sub> 7 (TABLE)</sub></b> <sub>Tính giá trị hàm số dưới dạng bảng </sub>


<b>MODE</b> <b><sub> 8 (VCT)</sub></b> <sub>Máy ở trạng thái giải toán vectơ.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ấn SHIFT CLR 3  
<b>2. Một số cách tính cơ bản.</b>


<b>2.1. Giải phương trình bậc hai một ẩn.</b>


Phương trình bậc hai có dạng:


2


ax bx c 0 


Để minh họa phương pháp giải phương trình bậc hai, ta xét các ví dụ sau:
<b>Ví dụ 1: Giải phương trình: </b>x2  4x 3 0 


Giải.


2 x 1


x 4x 3 0


x 3





   <sub> </sub>





Để viết được điều trên ta sử dụng máy tính cầm tay FX570 ES PLUS
 Ấn MODE 5 3 (EQN), khi đó màn hình có dạng:


 Ấn phím ► để nhập cho phương trình, khi đó màn hình có dạng:



 Rồi ấn phím , khi đó màn hình có dạng:


 Ấn phím  để nhận nghiệm tiếp theo của phương trình của phương trình
(hoặc sử dụng phím ▼), khi đó ta nhận được màn hình có dạng:


<b>Chú ý:</b> Tại màn hình nghiệm, sử dụng các phím ▼, ▲để xem đi xem lại các


nghiệm x1, x2 của phương trình.


Ấn phím AC để trở lại màn hình nhập hệ số.


a b c
[ 0 0 0 ]


1


x <sub> = </sub> <sub> </sub>


3


2


x <sub> = </sub> <sub> </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Giải các phương trình sau :


a) 5x2 8x 13 0  <sub>;</sub> <sub>b)</sub>x2 5x 0 <sub>;</sub>
c)  x2  9 0<sub>;</sub> <sub>d)</sub>x2  4x 0 <sub>;</sub>
e)3x 4x 2  1 0 <sub>;</sub> <sub>f) </sub>x 2x 2  6 0<sub>.</sub>
<b>2.2 Giải phương trình bậc ba một ẩn.</b>



Phương trình bậc ba có dạng:


3 2


ax bx cx d 0 


Để minh họa phương pháp giải phương trình bậc ba, ta xét các ví dụ sau:
<b>Ví dụ 1: Giải phương trình: </b>x3 2x2  x 2 0 


Giải.


3 2


x 1


x 2x x 2 0 x 1


x 2




     



 


Để viết được điều trên ta sử dụng máy tính cầm tay FX570 ES PLUS


 Ấn MODE 5 4 (EQN), khi đó màn hình có dạng:


 Ấn phím ► để nhập cho phương trình, khi đó màn hình có dạng:


 Ta nhập tương tự như phần phương trình bậc 2 (a=1, b=-2, c=-1, d=2) rồi ấn
phím , khi đó màn hình có dạng:


 Ấn phím  để nhận nghiệm tiếp theo của phương trình (hoặc sử dụng phím
▼), khi đó ta nhận được màn hình có dạng:


1


x <sub> = </sub> <sub> </sub>


2


2


x <sub> = </sub> <sub> </sub>


-1
a b c
[ 0 0 0 ]


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 Ấn phím  để nhận nghiệm tiếp theo của phương trình (hoặc sử dụng phím
▼), khi đó ta nhận được màn hình có dạng:


<b>Nhận xét: Như vậy, trong trường hợp phương trình bậc ba có ba nghiệm thực</b>
thì x1, x2, x3 hiện lên và khơng có biểu tượng R I ở trên góc phải của màn
hình.



Tiếp theo, ta đi giải phương trình bậc ba trong trường hợp nó có hai nghiệm thực
(trong đó có một nghiệm kép).


Bài tập luyện tập:


Giải các phương trình sau


a) 2x3 5x2 8x 5 0  <sub>;</sub> <sub>b)</sub>x3 2x2 5x 2 0  <sub>;</sub>
c) x3  3x2 8x 0 <sub>;</sub> <sub>d)</sub>x3 4x 0 <sub>;</sub>


e)3x3 4x2 1 0 <sub>;</sub> <sub>f) -8</sub>x3 2 0<sub>.</sub>
<b>2.3 Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. </b>


Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:


1 1 1


2 2 2


 



 



a x b y c
a x b y c



<b>Ví dụ 1: Giải các hệ phương trình sau:</b>


2 3 0


3 2 5


<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
 


 

Giải.


2 3 0 3


3 2 5 2


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>


  
 

 
  
 



Để viết được điều trên ta sử dụng máy tính cầm tay FX570 MS
MODE MODE MODE 1 2


2  ( ) 3 0 3 ( ) 2 5 


<b>Ví dụ 2: Giải các hệ phương trình sau:</b>


2 6 0


3 8 0


<i>x y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
  


  

3


x <sub> = </sub> <sub> </sub>


1


x = 3<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Giải.</i>



2 6 0 2 6 2


3 8 0 3 8 2


<i>x y</i> <i>x y</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>


     
  
 
  
     
  


Bằng cách ấn:


AC 2 <sub>1</sub> <sub>6 </sub> <sub>1</sub> <sub>3</sub> <sub>8</sub>  <sub> </sub>


<b>2.4 Giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.</b>


Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng:


1 1 1 1


2 2 2 2


3 3 3 3



  


  


  


a x b y c z d
a x b y c z d
a x b y c z d


<b>Ví dụ 1: Giải hệ phương trình: </b>


3
1


9 3 7


  


  

 <sub></sub> <sub> </sub>


x y z
x y z



x y z


<i>Giải.</i>


3
1


9 3 7


  


  

 <sub></sub> <sub> </sub>


x y x
x y z


x y z <sub></sub>


1
1
1






 

x
y
z


Để viết được điều trên ta sử dụng máy tính cầm tay FX570 MS
MODE MODE MODE 1 3


1  ( ) 1 1  ( ) 3  1 1 1  ( ) 1  9 3 1  ( ) 7
 <sub> </sub>




<b>2.5 Tính giá trị của biểu thức và của hàm số.</b>


Bộ nhớ CALC cho phép ta lưu trữ biểu thức toán học khi cơng việc tính tốn
của ta cần sử dụng biểu thức này lại nhiều lần với những giá trị khác nhau của
biến số. Ví dụ ta cần sử dụng lại hàm số y x 2 4x 3 nhiều lần để tính giá trị
của hàm số tại x = 1, x = 3, x = 8, …. Do đó, ta sử dụng bộ nhớ CALC để lưu
trữ biểu thức x2 4x 3 <sub>. </sub>


x = -1<b> </b>


y = 1<b> </b>


z = -1<b> </b>



x = 2<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bộ nhớ CALC chỉ cho phép ta lưu trữ một biểu thức tốn học, từ đó ta có thể gọi
lại biểu thức này, nhập vào biểu thức các giái trị của các biến, từ đó tính tốn
được kết quả một cách nhanh nhất và dễ dàng nhất.


Ta có thể lưu trữ được một biểu thức tốn học đơn giản có tối đa 79 bước. Lưu ý
rằng bộ nhớ CALC chỉ có thể được sử dụng trong Mode COMP và Mode
CMPLX.


<b>Ví dụ 1. Tính giá trị của hàm số </b>Y X 2 3X 12 <sub> tại X = 7, X = 8.</sub>
Giải.


Để tính được ta sử dụng máy tính cầm tay FX570 MS, FX 570 ES
 Nhập hàm số Y X 2 3X 12 vào máy, bằng cách ấn:


ALPHA Y ALPHA  ALPHA X x2  <sub>3 ALPHA X</sub>  <sub>12</sub>
 Lưu trữ biểu thức vào bộ nhớ CALC, bằng cách ấn: CALC


 Để nhận được giá trị của hàm số với X = 7, ta ấn:
7 


 Để nhận được giá trị của hàm số với X = 8, ta ấn:
CALC 8 


<b>Chú ý: +) Dấu “=” được nhập vào bằng phím màu đỏ trên bàn phím của máy</b>
tính.


+) Biểu thức ta lưu trữ trong bộ nhớ CALC bị xóa khi ta:
 Thực hiện một phép tốn khác.



 Thay đổi Mode khác.
 Tắt máy tính.


<b>Ví dụ 2. Tính giá trị của hàm số </b>f (x) x 3 2x2  5x 3 tại
3
x


2






3 2
x


2





<i>Giải.</i>


Để tính được ta sử dụng máy tính cầm tay FX570 MS, FX 570 ES
 Nhập biểu thức x32x2  5x 3 vào máy, bằng cách ấn:


ALPHA X SHIFT <sub>x</sub>2


 <sub>2 ALPHA X</sub> x2  ALPHA X  <sub>3</sub>


58


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 Lưu trữ biểu thức vào bộ nhớ CALC, bằng cách ấn: CALC
 Để nhận được giá trị của hàm số với


3
x


2




, ta ấn:
3 ab/c 2 


 Để nhận được giá trị của hàm số với


3 2
x


3





, ta ấn:
CALC ( 3  <sub> 2</sub> ) ab/c <sub>3</sub> 


<b>2.6 Phím hàm SOLVE:</b>



Hàm Solve cho phép ta giải một biểu thức sử dụng các biến mà ta muốn thực
hiện bằng việc nhập các giá trị cho biến số hoặc đơn giản biểu thức đó.


Để gọi hàm số Solve trong máy tính ta sử dụng cú pháp:
SHIFT SOLVE , (thực hiện trong Mode COMP)


<b>Ví dụ 1: Tìm nghiệm gần đúng của phương trình: </b>x5  0,5x4  9x 4,5 0 


<i>Giải. </i>


Để tính được ta sử dụng máy tính cầm tay FX570 MS, FX 570 ES
 Nhập phương trình vào máy, bằng cách ấn:


ALPHA X ^ 5  <sub>0.5 ALPHA X ^ 4</sub>  <sub>9 ALPHA X</sub>  <sub>4.5 ALPHA</sub>
<sub>0</sub>


 Tìm nghiệm:


Ấn SHIFT SOLVE


<i>Giá trị gần đúng thứ nhất 1 </i> 
SHIFT SOLVE


SHIFT SOLVE


<i>Giá trị gần đúng thứ hai 2 </i> 
SHIFT SOLVE


SHIFT SOLVE



<i>Giá trị gần đúng thứ ba -2 </i> 
SHIFT SOLVE


X? .


X? 1
X = 0.5


X? .
X? 2


X = 1.732050808
.


X? .


X ? -2
.


X = -1.732050808
.


27/8


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 Với giá trị khác của x ta vẫn chỉ nhận được x = 0.5, x = 1.732050808 và
x = - 1.732050808 do đó dừng lại.


 Vậy, phương trình có 3 nghiệm:


x = 0.5, x = 1.732050808 và x = -1.732050808.


<b>Chú ý:</b>


+) Khi nhập phương trình vào máy có thể bỏ qua đoạn cuối ALPHA 0, bởi
máy sẽ tự động thêm vào.


+) Phép giải hàm gần giống giải phương trình với 1 ẩn là một trong các biến và
các biến còn lại là các tham số nhận các giá trị cụ thể. Do đó, ta có thể vận dụng
để giải các phương trình dạng đặc biệt.


+) Hàm Solve có thể khơng tìm ra được nghiệm của phương trình cho dù
phương trình đó có nghiệm thực vì nó địi hỏi một số điều kiện nghiêm ngặt
khác.


<b>IV. SỬ DỤNG MÁY TÍNH ĐỂ GIẢI NHANH MỘT SỐ BÀI TOÁN TRẮC</b>
<b>NGHIỆM LỚP 12.</b>


<b>1. Bài tốn tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.</b>


<b>Ví dụ 1 : Giá trị lớn nhất của các hàm số: </b> <i>f x</i>( )<i>x</i>3  3<i>x</i>2  9<i>x</i>35 trên [-4; 4]
A.  4;4


max ( ) 40<i>f x</i>






B.  4;4


max ( ) 15<i>f x</i>







C.  4;4


max ( ) 41<i>f x</i>






D.  4;4


max ( ) 8<i>f x</i>






+) Cách 1 : Giải thông thường .
Bước 1.Hàm số xác định trên [-4; 4]


2


'( ) 3 6 9
<i>f x</i>  <i>x</i>  <i>x</i> <sub>;</sub>


Bước 2.



2 1


'( ) 0 3 6 9 0


3
<i>x</i>


<i>f x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>





    <sub>  </sub>




 <sub>(nhận)</sub>


Bước 3. ( 4)<i>f</i>  41; (4) 15; ( 1) 40; (3) 8<i>f</i>  <i>f</i>   <i>f</i> 
Bước 4.  4;4


max ( ) 40<i>f x</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+) Cách 2 : Giải sử dụng máy tính cầm tay FX570 ES PLUS.
Bước 1 : Chon mode 7(table)



Nhập hàm f(x) lên máy tính : <i>f X</i>( )<i>X</i>3  3<i>X</i>2  9<i>X</i> 35
Bước 2 : ấn = chọn Start -4, End 4, Step 1


Ta có bảng sau


<b>X</b> <b>F(X)</b>


<b>1</b> <b>-4</b> <b>-41</b>


<b>2</b> <b>-3</b> <b>8</b>


<b>3</b> <b>-2</b> <b>33</b>


<b>4</b> <b>-1</b> <b>40</b>


<b>5</b> <b>0</b> <b>35</b>


<b>6</b> <b>1</b> <b>24</b>


<b>7</b> <b>2</b> <b>13</b>


<b>8</b> <b>3</b> <b>8</b>


<b>9</b> <b>4</b> <b>15</b>


<b>10</b>


Bước 3 : Kết luận đáp án A  4;4



(max ( ) 40)<i>f x</i>






<b>Nhận xét 1 : Cách giải sử dụng máy tính rất nhanh nhưng có một nhược điểm là</b>
tùy thuộc vào việc chọn Step sẽ cho những số khác nhau nên ta phải chon Step
khéo sao cho số liệu trùng kết quả của câu trắc nghiệm.


<b>Nhận xét 2 : Khi bấm máy có thể chọn step = 0.5 hoặc 0.2 hoặc 0.1. Khi cho</b>
Step càng nhỏ càng chính xác nhưng bảng số liệu càng lớn sẽ mất công dị tìm
kết quả.


<b>2. Bài tốn tìm cực trị của hàm số.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

B. Điểm cự tiểu (1;0), điểm cự đại (0;2)
C. Điểm cự tiểu (-1;0), điểm cự đại (1;4)
D. Điểm cự tiểu (1;0), điểm cự đại (-1;4)
+) Cách 1 giải thông thường :


Tập xác định: D


Đạo hàm:


 2


y' 3x 3


 



    


 


2 x 1


y' 0 3x 3 0 <sub>x</sub> <sub>1</sub>



Bảng biến thiên


x -<sub> -1 1 +</sub>


y' + 0 - 0 +


y 4 + 


- 0
Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là: (1;0)


Điểm cực đại của đồ thị hàm số là (-1;4)


Vậy đáp án D ( điểm cự tiểu (1;0), điểm cự đại (-1;4))


+) Cách 2 giải sử dụng máy tính cầm tay FX570 ES PLUS :
Bước 1 : Chon mode 7(table)


Nhập hàm f(x) lên máy tính : <i>f X</i>( )<i>X</i>3  3<i>X</i> 2


Bước 2 : ấn = chọn Start -2, End 2, Step 1


Ta có bảng sau


<b>X</b> <b>F(X)</b>


<b>1</b> <b>-5</b> <b>-108</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3</b> <b>-3</b> <b>-16</b>


<b>4</b> <b>-2</b> <b>0</b>


<b>5</b> <b>-1</b> <b>4</b>


<b>6</b> <b>0</b> <b>2</b>


<b>7</b> <b>1</b> <b>0</b>


<b>8</b> <b>2</b> <b>4</b>


<b>9</b> <b>3</b> <b>20</b>


<b>10</b> <b>4</b> <b>54</b>


<b>11</b> <b>5</b> <b>112</b>


<b>12</b>


Bước 3 : Vậy đáp án D ( điểm cự tiểu (1;0), điểm cự đại (-1;4))



<b>Ví dụ 3: . Cho hàm số </b>


2 <sub>3</sub>
1
<i>x</i>
<i>y</i>


<i>x</i>




Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
A. Cực tiểu của hàm số bằng -3.
B. Cực tiểu của hàm số bằng 1.
C. Cực tiểu của hàm số bằng -6.
D. Cực tiểu của hàm số bằng 2.


+) Cách 2 giải sử dụng máy tính cầm tay FX570 ES PLUS :
Bước 1 : Chon mode 7(table)


Nhập hàm f(x) lên máy tính :


2 <sub>3</sub>
( )


1
<i>X</i>
<i>F X</i>



<i>X</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Vậy đáp án : </b> D (Cực tiểu


của hàm số bằng 2)


<b>Nhận xét :</b> Tương tự


phần tìm GTLN,GTNN


khi bấm máy có thể chọn


step = 0.5 hoặc 0.2 hoặc


0.1. Khi cho Step càng nhỏ


càng chính xác nhưng


bảng số liệu càng lớn sẽ


mất cơng dị tìm kết quả.


Nhưng cho Step lớn q


sẽ khơng nhìn thấy được cực


trị trong bảng số liệu.



<b>3. Bài tốn</b> <b>tìm tập xác </b>


<b>định của</b> <b>hàm số:</b>


<b>X</b> <b>F(X)</b>


<b>1</b> <b>-7</b> <b>-8.666</b>


<b>2</b> <b>-6.5</b> <b>-8.227</b>


<b>3</b> <b>-6</b> <b>-7.8</b>


<b>4</b> <b>-5.5</b> <b>-7.388</b>


<b>5</b> <b>-5</b> <b>-7</b>


<b>6</b> <b>-4.5</b> <b>-6.642</b>


<b>7</b> <b>-4</b> <b>-6.333</b>


<b>8</b> <b>-3.5</b> <b>-6.1</b>


<b>9</b> <b>-3</b> <b>-6</b>


<b>10</b> <b>-2.5</b> <b>-6.166</b>


<b>11</b> <b>-2</b> <b>-7</b>


<b>12</b> <b>-1.5</b> <b>-10.5</b>



<b>13</b> <b>-1</b> <b>ERROR</b>


<b>14</b> <b>-0.5</b> <b>6.5</b>


<b>15</b> <b>0</b> <b>3</b>


<b>16</b> <b>0.5</b> <b>2.1666</b>


<b>17</b> <b>1</b> <b>2</b>


<b>18</b> <b>1.5</b> <b>2.1</b>


<b>19</b> <b>2</b> <b>2.333</b>


<b>20</b> <b>2.5</b> <b>2.6428</b>


<b>21</b> <b>3</b> <b>3</b>


<b>22</b> <b>3.5</b> <b>3.3888</b>


<b>23</b> <b>4</b> <b>3.8</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Ví dụ 4. Hàm số y = </b>ln

x25x 6

có tập xác định là :


A. (0; +) B. (-; 0) C. (2; 3) D. (-; 2)  (3; +)
+) Giải thông thường:


Điều kiện:


   





 




2


x 5x 6 0


x 2


x 3


Tập xác định của hàm số là khoảng (2; 3) vậy đáp án C.
+) Cách 2 : Giải sử dụng máy tính cầm tay FX570 ES PLUS :
Bước 1: Chọn mode 1(comp)


Bước 2: Nhập lên màn hình:



2


ln x 5x 6


Bước 3: ấn CALC nhập X nhận những giá trị thích hợp ta được bảng sau


Ân phím <b>Kết quả</b> <b>Nhận xét</b>


CALC 10= Math Error Loại đáp án A. (0; +)


Và D. (-; 2)  (3; +)
Replay CALC -10= Math Error Loại đáp án B. (-; 0)
Replay CALC 2.5= -1.38629 Nhận đáp án C. (2; 3)
Tập xác định của hàm số là khoảng (2; 3) vậy đáp án C.


Hàm số Y = 3 2


1 x <sub> có tập xác định là:</sub>


A. [-1; 1] B. (-; -1]  [1; +) C. R\{-1; 1} D. R
Sử dụng máy tính cầm tay FX570 ES PLUS giải bài tốn.


Bước 1: Chọn mode 1(comp)


Bước 2: Nhập lên màn hình: 3 2


1 x


Bước 3: ấn CALC nhập X nhận những giá trị thích hợp ta được bảng sau:


<b>Ấn phím</b> <b>Kết quả</b> <b>Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Replay CALC 0.5= 0.90856 Loại đáp án B.
(-; -1]  [1; +)
Replay CALC 5 = -2.884499141 Loại đáp án A. [-1; 1]
Tập xác định của hàm số là R. Vậy đáp án D.


<b>Nhận xét 1 : Bài toán trên nếu Học sinh nhớ lý thuyết thì bài tốn trên biết ngay</b>
đáp án khơng cần mất thời gian bấm máy. Nhưng những học sinh không thể biến
đổi tương đương và không nhớ lý thuyết thì chỉ cịn cách là sử dụng máy tính bỏ


túi trợ giúp.


<b>Nhận xét 2: Bằng cách sử dụng máy tính để loại trừ phương án trên thì bài tốn </b>
tìm tập xác định học sinh sẽ làm được tất cả các hàm dù khó đến mấy.


<b>4. Bài tốn giải phương trình.</b>


<b>Ví dụ 5. Nghiệm của phương trình </b>9 - 4.3 - 45 = 0 x x
A. 0


B. 1
C. 2
D. 3


+) Cách 1 : Giải thông thường .
Giải :


x x 2x x


9  4.3  45 0  3  4.3  45 0
Đặt: t =


x


3 <sub>, Đk : t > 0.</sub>
Phương trình trở thành:


2 t 5


t 4t 45 0



t 9


  <sub>  </sub>




t = -5 không thoả ĐK
t = 9 ta có 3x = 9  <sub> x = 2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Nhập hàm f(x) lên máy tính : 9<i>X</i>  4.3<i>X</i>  45
Bước 2 :


Đáp án Ấn bàn phím Màn hình hiện kết quả


A CALC 0 = -48


B CALC 1 = -48


C CALC 2 = 0


D CALC 3 = 576


Bước 3 : Kết quả là x=2 vậy đáp án C
<b>5. Bài toán giải bất phương trình.</b>


<b>Ví dụ 6: Giải bất phương trình </b>log (32 <i>x</i> 1) 3
A. <i>x</i>3 B.



1


3


3  <i>x</i> <sub> C. </sub>


10
3
<i>x</i> 


D. <i>x</i> 3
Giải sử dụng máy tính cầm tay FX570 ES PLUS :


Bước 1 : Chon mode 1(comp)


Nhập hàm f(x) lên máy tính : log (32 <i>x</i> 1)
Bước 2 :


Ấn bàn phím Màn hình hiện kết quả Nhận xét
CALC -10 = Math error Loại A


Replay CALC 2 = 2.321928 Loại B (nhỏ hơn 3)
CALC 10/3 = 3.169925 Loại C, nhận D
Bước 3 : Kết quả là D. <i>x</i>3


<b>6. Bài tốn tính đạo hàm. </b>


<b>Ví dụ 7</b>: Tính đạo hàm của hàm số 13


<i>x</i>



<i>y</i> 


A.


1
' .13<i>x</i>


<i>y</i> <i>x</i> 




B. ' 13


<i>x</i>


<i>y</i> 


C. ' 13 .ln13


<i>x</i>


<i>y</i> 


D.


13
'


ln13



<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Bước 1 : Chon mode 1(comp)


Nhập câu lệnh đạo hàm tại một điểm lên máy tính : 0.2
(13 )<i>x</i>


<i>x</i>


<i>d</i>


<i>dx</i> <sub></sub>


=4.284177591
Bước 2 : Tính giá trị của từng đáp án khi thay x=0.2


Ta được bảng sau


Đáp án Kết quả


A.


1
' .13<i>x</i>


<i>y</i> <i>x</i> 


 <sub>0.0256966</sub>



B. ' 13


<i>x</i>


<i>y</i>  <sub>1.67027765</sub>


C. ' 13 .ln13


<i>x</i>


<i>y</i>  <sub>4.284177591( trùng với bước 1)</sub>


D.
13
'
ln13
<i>x</i>
<i>y</i> 
0.6511932282
Bước 3 : Kết quả là C. ' 13 .ln13<i>y</i>  <i>x</i>


<b>7. Bài tốn tìm ngun hàm.</b>


<b>Ví dụ 8: Tìm ngun hàm của hàm số </b> <i>f x</i>( ) 2<i>x</i> 1


A.


2


( ) ( 1) 2 1)


3


<i>f x dx</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>C</i>




B.


1


( ) (2 1) 2 1
3


<i>f x dx</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>C</i>






C.


3


( ) (2 1) 2 1
2


<i>f x dx</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>C</i>





D.


1


( ) (2 1) 2 1
2


<i>f x dx</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>C</i>




Giải sử dụng máy tính cầm tay FX570 ES PLUS :


Bước 1 : Chon mode 1(comp), nhậm lên màn hình 2<i>x</i> 1
ấn CALC nhập X=2 cho ra kết quả : 1.732050808


Bước 2 Tính đạo hàm tại một điểm cho từng hàm:


2
2


( (2 1) 2 1)


3 <i><sub>X</sub></i>


<i>d</i>


<i>X</i> <i>X</i>


<i>dx</i>   <sub></sub>



=3.464101615( loại đáp án A)


2
1


( (2 1) 2 1)


3 <i><sub>X</sub></i>


<i>d</i>


<i>X</i> <i>X</i>


<i>dx</i>   <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>8. Tính tích phân của hàm số</b>
<b>Ví dụ 9: Tính tích phân </b>


3
0


cos .sin
<i>I</i> 

<sub></sub>

<i>x</i> <i>xdx</i>


A.


4
1
4


<i>I</i>  


B. <i>I</i> 4 C. <i>I</i> 0 D.


1
4
<i>I</i> 
Bước 1: Chọn chế độ R (rad)


Bước 2: Nhập lên màn hình máy tính rồi tính


3
0


(cos ) sin<i>x</i> <i>xdx</i> 0






Vậy quả đáp án C.


<b>Nhận xét: Khi sử dụng máy tính tính tích phân rất đơn giản nhưng học sinh</b>
thường quên mất bước một chọn đơn vị Radian(Rad)


<b>V. KẾT QUẢ THỰC HIỆN</b>


Kết quả kiểm ta đánh giá sau khi sử dụng máy tính vào giải toán của lớp 12A,
12B và 12C như sau :



<i><b>Thời</b></i>
<i><b>gian</b></i>
<i><b>thực</b></i>
<i><b>hiện</b></i>


<i><b>Lớp đã thực </b></i>
<i><b>hiện</b></i>


<i><b>Lớp chưa </b></i>
<i><b>thực hiện</b></i>


<i><b>Kết quả thực hiện đề tài</b></i>
<i><b>Giỏi</b></i> <i><b>Khá</b></i> <i><b>T.</b></i>


<i><b>Bình</b></i>


<i><b>Yếu </b></i>
<i><b>-Kém</b></i>


Năm học

2016-2017


Lớp 12A: 26 4 16 6 0


Lớp 12B: 24 3 12 9 0


Lớp 12C: 27 0 4 20 3



Qua bảng kết quả so sánh, đối chiếu trên cho thấy việc áp dụng các giải pháp
khoa học của đề tài đã đem lại kết quả học tập của học sinh có nhiều khả quan
hơn, số lượng học sinh khá, giỏi, yếu kém chênh lệch rõ rệt so với các lớp tương
đương.


Qua đó, tơi thấy rằng muốn học sinh học tập tiến bộ, yêu thích bộ môn, người
giáo viên cần phải dành nhiều công sức cho chuyên môn, không ngừng vận dụng
khoa học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy để chất lượng
giáo dục ngày càng cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

I. KẾT LUẬN


Trên đây là một vài kinh nghiệm tôi rút ra được trong q trình giảng dạy máy
tính cầm tay cho học viên. Máy tính cầm tay chỉ là dụng cụ hỗ trợ học tập,
nhưng nếu khai thác tốt, học viên sẽ có một cơng cụ mạnh mẽ để giải tốn. Đặc
biệt là các bài thi trắc nghiệm. Từ đó giúp các em giải tốn nhanh, chính xác làm
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học viên góp phần nâng cao chất
lượng dạy học.


Sau khi giảng dạy một số kinh nghiệm “Sử dụng máy tính cầm tay để giải nhanh
bài tập trắc nghiệm mơn tốn lớp 12”, Tơi nhận thấy học viên thích học mơn
tốn, khơng cịn sợ thi trắc nghệm nữa. Đa phần các học viên đều giải được
nhiều câu trong đề thi minh họa của Bộ giáo dục đưa ra.


Qua bảng kết quả so sánh, đối chiếu trên cho thấy việc áp dụng các giải pháp
khoa học của đề tài đã đem lại kết quả học tập của học sinh có nhiều khả quan
hơn, số lượng học sinh khá, giỏi tăng rõ rệt, số lượng học sinh yếu kém giảm
nhiều.


Qua việc thực hiện chuyên đề trên nhiều em có lực học rất yếu, Tôi nhận thấy


rằng việc giảng dạy cho học sinh yếu kém để đạt được yêu cầu tối thiểu của giáo
dục quả là rất gian nan và vất vả. Yêu cầu của một người giáo viên khi dạy đối
tượng này phải là những người có trách nhiệm cao, tỉ mỉ, kiên nhẫn và biết chịu
đựng. Bên cạnh đó phải hiểu được tâm lí các em đó là sự thơng cảm và chia sẻ
kết hợp với phương pháp dạy phù hợp với tư duy của các em ,giúp các em có
hứng thú, có nhu cầu học bộ mơn tốn từ đó các em sẽ tự giác hơn trong học tập
đó là điều hết sức quan trọng đối với bất cứ một học sinh nào.


Trên đây là quan điểm của cá nhân tôi về việc ôn tập chuyên đề “Sử dụng máy
<b>tính cầm tay để giải nhanh bài tập trắc nghiệm mơn tốn lớp 12”, chắc chắn</b>
cịn nhiều thiếu xót rất mong các đồng chí đóng góp ý kiến, bổ sung để chun
đề của tơi hồn thiện hơn và có thể áp dụng rộng rãi, góp phần vào xây dựng nền
giáo dục nước nhà ngày càng phát triển và thực sự chất lượng. Tôi xin chân
thành cảm ơn!


II. KIẾN NGHỊ


Với mong muốn nâng cao chất lượng đối với bộ mơn Tốn tơi xin có một số
kiến nghị sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên đề có chất lượng giúp giáo
viên có cơ hội giao lưu học hỏi lẫn nhau về chun mơn nghiệp vụ.


- Nên khuyến khích các thầy giáo cơ giáo dạy các mơn khoa học tự nhiên nói
chung cần quan tâm hơn nữa đến việc rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính cầm
tay cho học sinh.


- Nên cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay cho giáo viên để
giải tốn. Đặc biệt với loại máy mới mạnh hơn mà Bộ đã cho phép học sinh sử
dụng trong các kỳ thi.



<b>2. Đối với trung tâm</b>


- Thường xuyên quan tâm, khích lệ động viên kịp thời đối với giáo viên trung
tâm, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho giáo viên về mọi mặt giúp giáo viên yên
tâm trong công tác giảng dạy.


- Khen thưởng, động viên kịp thời đối với những giáo viên và học sinh có thành
tích trong cơng tác dạy và học.


- Tiếp tục duy trì việc dạy phụ đạo cho học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh
khá giỏi ngay từ đầu năm học.


- Hỗ trợ cho Học viên có hồn cảnh khó khăn mua máy tính cầm tay để các em
học tập được tốt hơn.


Vấn đề mới/cải tiến SKKN đặt ra và giải quyết so với các SKKN trước đây (ở
trong nhà trường hoặc trong Tỉnh): Sáng kiến kinh nghiệm lần đầu tiên được đặt
ra và giải quyết cho học viên BT THPT.


<b>XÁC NHẬN CỦA THỦ</b>
<b>TRƯỞNG</b>


<b> ĐƠN VỊ</b>


<i>Tam Đảo, ngày 20 tháng 2 năm 2017.</i>
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, khơng sao chép nội dung


của người khác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>


<b>1.</b> Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy tính Casio FX -570 MS , Casio FX -570 ES
plus kèm theo máy khi mua.


<b>2.</b>Sách giáo khoa Đại số 10, Hình học 10, Đại số và Giải tích 11, Giải tích 12.
<b>3.</b> Sách giáo viên Đại số 10, Hình học 10, Đại số và Giải tích 11, Giải tích 12.
<b>4.</b> Sách bài tập Đại số 10, Hình học 10, Đại số và Giải tích 11, Giải tích 12.
<b>5.</b> Các đề thi học viên giỏi sử dụng máy tính cầm tay để giải tốn của Sở Giáo
dục và Đào tạo Vĩnh Phúc.


<b>6.</b> Các đề thi trắc nghiệm của Bộ giáo dục, Sở giáo dục Vính Phúc trong năm
học 2016-2017 đã đưa ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>

<!--links-->

×