Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.59 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án 10. Chuẩn. Đỗ Viết Cường. Tiết 47. Đọc văn. CẢM XÚC MÙA THU Đỗ Phủ Ngày soạn: 27.11.10 Ngày giảng: Lớp giảng: 10B1 Sĩ số: A. Mục tiêu bài học Qua giờ giảng, giúp HS Cảm thông với tám lòng Đỗ Phủ, cảm nhận lòng yêu nước tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ trước cảnh chiều thu buồn nơi đất khách Thấy được tính chất đặc biệt hàm súc của bài thơ qua việc khai thác các tầng ý nghĩa của các từ ngữ, câu, hình ảnh tiêu biểu trong việc biểu hiện tình cảm Qua đó hiểu thêm về đặc điểm của thơ Đường B. Phương tiện thực hiện - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10 - SGK, SGV - Thiết kế bài giảng - Thơ Đỗ Phủ C. Cách thức tiến hành GV tổ chức giờ giảng theo phương pháp: đọc hiểu, đàm thoại phát vấn, thuyết giảng D. Tiến trình giờ giảng 1. ổn định 2. KTBC 3. GTBM 4. Hoạt động dạy - học Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt I. Vài nét về tác giả 1. Cuộc đời GV: nêu vài nét về cuộc đời của Đỗ Phủ? HS trình bày GV ghi bảng - (712 - 770), tự Tử Mĩ, quê: Hà Nam - Xuất thân trong một gia đình nho học có truyền thống thơ ca - Làm quan 3 năm - Sống trong cảnh nghèo đói chết trong 1 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án 10. Chuẩn. Đỗ Viết Cường. bệnh tật - Trong cuộc biến An Lộc Sơn, Đỗ Phủ phải đưa gia đình đi lánh nạn GV: sự nghiệp văn chương của Đỗ Phủ 2. Sự nghiệp có điểm gì đáng lưu ý? - Là nhà thơ hiện thực lớn, sáng tác chủ yếu trong và sau loạn An Lộc Sơn GV: trước nạn An Lộc Sơn ông cũng có một số bài thơ có giá trị: - Binh xa hành: phê phán chính sách mở rộng biên cương của vua Đường - Lê nhân hành: đả kích cuộc sống xa hoa của chị em Dương Quý Phi - Để lại khối lượng thơ đồ sộ: 1453 bài - Nội dung: phong phú và sâu sắc + Bộc lộ lòng yêu nước thương dân + Sự nhạy cảm với thời cuộc, nỗi đau khổ về cuộc sống riêng - Nghệ thuật: đạt đến trình độ cao trong việc vận dụng ngôn ngữ thơ -> Thi sử, Thi thánh; giọng thơ trầm uất nghẹn ngào II. Văn bản 1. Hoàn cảnh sáng tác GV: bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? HS: trả lời GV ghi bảng - Năm 765 Đỗ Phủ rời thành đô về Vân An. 766 lại tới Quỳ Châu, tại đây ông đã sáng tác chùm thơ Thu Hứng nổi tiếng gồm 8 bài GV: đọc văn bản sau đó gọi HS đọc và nhận xét 2. Bố cục GV: Bài thơ có thể chia làm mấy phần? HS đưa ra các cách chia, GV chốt lại - Chia làm 2 phần: + 4 câu đầu: cảnh thu + 4 câu sau: nỗi lòng của nhà thơ III. Đọc hiểu văn bản 1. Cảnh thu a. Câu 1 - 2: GV: trong 2 câu thơ đầu tác giả đã khắc hoạ những hình ảnh nào? 2 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án 10. Chuẩn. Đỗ Viết Cường. HS: rừng phong, núi vu núi kẽm - Hình ảnh: rừng phong, núi Vu, núi kẽm GV: những hình ảnh đó hiện lên thông qua từ ngữ nào? - Từ ngữ: điêu thương, khí tiêu san GV: cảnh vật hiện lên 2 câu đầu là cảnh vật như thế nào? HS: cảnh mùa thu -> cảnh rừng núi tĩnh tại đượm màu thu, tình thu. Bằng không gian (rừng núi hơi sương) -> thời gian mùa thu GV: chỉ bằng vài nét chấm phá quen thuộc của htơ Đường luật tác giả đã lột tả => cảnh thu buồn và ảm đạm được cái thần của trời thu. b. Câu 3 - 4 GV: em có nhận xét gì về hình ảnh xuất hiện ở câu 3? HS: cảnh núi kẽm hiện lên cụ thể - Câu 3: hình ảnh, sóng dữ dội, cuồn cuộn chảy như cuốn trôi cả bầu trời. - Câu 4: hình ảnh mây sa xuống đen sầm cả mặt đất. => 2 câu đầu cảnh vật tàn tạ u ám thì sang 2 câu này thiên nhiên trở nên hoành tráng và dữ dội GV: cả 4 câu thơ như bổ sung cho nhau lột tả được nét đặc sắc của phong cảnh vừa âm u vừa hùng vĩ. -> thể hiện được cơ bản nét phong cách thơ Đỗ Phủ cuối đời: trầm uất bi tráng => bức tranh mùa thu được vẽ bằng chính tâm trạng của nhà thơ. 2. Tình thu a. Câu 5 - 6 GV: trong 2 câu thơ này cần chú ý đến nhưng từ ngữ nào? HS: các động từ và số từ - Từ ngữ: + Động từ: khai, hệ + Số từ: lưỡng, nhất -> lưỡng khai, nhất hệ: chỉ sự lặp lại, đã từng nở bây giờ lại nở, đã từng rơi nước GV: về nghệ thuật có gì đáng chú ý? mắt bây giờ lại rơi HS: trả lời GV chốt lại 3 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án 10. Chuẩn. Đỗ Viết Cường. - Nghệ thuật: + Đồng nhất sự vật, hiện tượng: nước mắt của cảnh cũng là của con người. + Hiện tại và quá khứ: giọt lệ hiện tại và giọt lệ quá khứ + Sự vật và con người: dây buộc thuyền cũng là dây thắt lòng + Tình và cảnh: nước mắt và hoa cúc nở => biểu hiện sâu sắc sinh động nỗi lòng GV: hình ảnh con thuyền cũng là hình nhớ quê hương của tác giả. ảnh ẩn dụ về cuộc đời của chính nhà thơ b. Câu 7 - 8 GV: em có nhận xét gì về 2 câu thơ cuối - Âm thanh: tiếng chày đập áo GV: đó là âm thanh đặc thù của mùa thu Trung Quốc, vì thường vào mùa này người ta thường mang áo rét ra để đập và phơi chuẩn bị đón rét-> ấm cúng Em có nhận xét gì về sự xuất hiện âm âm thanh xuất hiện đột ngột vì đây là âm thanh? thanh thực chính âm thanh này càng khơi dậy trong lòng người nỗi nhớ quê hương, nó cũng là nỗi lòng thổn thức riêng của Đỗ Phủ khi quê hương vẫn còn loạn lạc. III. Tổng kết GV: hãy khái quát lại nội dung chính của bài thơ? HS trả lời dựa vào phần ghi nhớ Miêu tả những hình ảnh cụ thể -> nỗi lo âu cho nước, nỗi buồn nhớ quê hương, nỗi ngậm ngiù xót xa cho thân phận. 5. Củng cố và dặn dò - Nhắc lại kiến thức cơ bản - Chuẩn bị bài tiếp theo. 4 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>