Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài giảng ĐẠI 9 - T31 - HỆ HAI PT BẬC NHẤT HAI ẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.08 KB, 3 trang )

Trường THCS Tà Long – Giáo án đại số 9
Ngày soạn: …………..
Tiết 31: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Hiểu khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
II. Kỹ năng:
- Biết minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án.
II. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Số nghiệm của nó?
- Cho phương trình: 3x - 2y = 6. Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường
thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Có thể tìm nghiệm của hệ phương trình bằng cách vẽ hai đường thẳng được không
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
GV: Cho học sinh thực hiện ?1


HS: Thực hiện.
1. Khái niệm về hệ hai phương trình
bậc nhất hai ẩn
Xét phương trình 2x + y = 3
và x – 2y = 4
?1 Ta có : 2.2 + (–1) =3
nên ( 2 ; –1 ) là nghiệm của phương
trình 2x + y = 3
Do 2 – 2 (–1) = 4 nên (2; 4 ) cũng là
nghiệm của phương trình x– 2y = 4
* Ta nói cặp số ( 2 ; –1) là một nghiệm
của hệ phương trình
{
Giáo viên: Nguyễn Duy Trí. />2x + y = 3
x – 2y = 4
Trường THCS Tà Long – Giáo án đại số 9
GV: Giới thiệu nghiệm của hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn.
HS: Theo dõi và ghi nhớ.
GV: Giải hệ phương trình là gì ?
HS: là tìm tất cả các giá trị ( x
0
; y
0
)
thoả mản pt (1) và pt (2)
Tổng quát:
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
{
Nếu hai phương trình có nghiệm

chung ( x
0
; y
0
) thì ( x
0
; y
0
) được gọi
là một nghiệm của hệ (I) .
Nếu 2 phương trình đã cho không có
nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô
nghiệm .
Giải hệ phương trình là tìm tất cả các
nghiệm của nó.
Hoạt động 2
GV: Cho học sinh vẽ đồ thị của hai
đường thẳng: x + y =3 (d
1
)
Và x – 2y = 0 (d
2
)
HS: Thực hiện
GV: Nhìn vào đồ thị ta thấy hai đường
thẳng x + y =3 và x–2y =0 cắt nhau tại
điểm nào?
HS:
{
GV: (2 ; 1)là nghiệm của hệ phương

trình đã cho
HS: Chú ý.
GV: Gọi học sinh vẽ hai đường thẳng
3x – 2y = –6 và 3x – 2y = 3 trên cùng
một hệ trục toạ độ.
HS: Thực hiện
GV: Hai đường thẳng có cùng hệ số
góc thì suy ra điều gì ?
HS: Chúng song song với nhau.
GV: Vậy hệ phương trình đã cho có
bao nhiêu nghiệm?
HS: hệ phương trình đã cho vô nghiệm
GV: Từ các ví dụ trên hãy rút ra tổng
2. Minh học hình học tập nghiệm của
hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
*Tập nghiệm của hệ (I)được biểu diến
bởi tập hợp các điểm chung của (d) và
(d
'
)
Vd
1
: Xét hệ phương trình
{
Vẽ (d
1
)và (d
2
)trên cùng một mặt phẳng
toạ độ

Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy
nhất là (x;y)=(2;1)
Vd
2
: Xét hệ phương trình
{
Ta có : 3x – 2y = -6
⇔ 2y = 3x + 6 ⇔ y = 1,5x +3
⇔3x – 2y =3 ⇔ 2y = 3x – 3
⇔ y = 1,5x – 1,5
Hai đường thẳng (d
1
) và (d
2
) có tung độ
góc khác nhau và có cùng hệ số góc
nên song song với nhau .
Vậy hệ đã cho vô nghiệm.
Vd
3
: Xét hệ phương trình :
{
Ta có: tập nghiệm của hai phương trình
Giáo viên: Nguyễn Duy Trí. />ax + by = c
a
'
x + b
'
y = c
'

x + y = 3
x – 2y = 0
3x – 2y = –6
3x – 2y = 3
2x – y = 3
–2x + y =–3
x = 2
y = 1
Trường THCS Tà Long – Giáo án đại số 9
quát về số nghiệm của hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn?
HS: Trả lời.
trong hệ biểu diễn cùng một đường
thẳng y = 2x – 3
Vậy phương trình đã cho có vô số
nghiệm.
Tổng quát: SGK
Chú ý: SGK
Hoạt động 3
GV: Thế nào là hai phương trình
tương đương?
HS: Là hai phương trình cùng tập
nghiệm.
GV: Giới thiệu hệ phương trình tương
đương.
HS: Theo dõi và ghi nhớ.
3. Hệ phương trình tương đương
ĐN: Hai hệ phương trình được gọi là
tương đương với nhau khi chúng có
cùng tập nghiệm .

Vd:
{
⇔{
IV. Củng cố
- Nêu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn?
- Thế nào là giải hệ phương trình?
- Thế nào hai hệ phương trình tương đương?
- Hãy cho biết số nghiệm của mỗi hệ:
a. y= 3-2x
y=3x-1
b.







+−=
+−=
1
2
1
3
2
1
xy
xy
c.




=
−=
xy
xy
23
32
d.





=−
=−
1
3
1
33
yx
yx
V. Dặn dò
- Nắm vững các kiến thức đã học.
- Làm bài tập 5, 6, 7 sgk.
- Chuẩn bị bài mới: “Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế”.
Giáo viên: Nguyễn Duy Trí. />2x – y =1
x – 2y = –1
2x – y = 1
x – y = 0

×