Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4, kì I - Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lòch baùo giaûng tuaàn 15 ( Từ ngaøy 03/12 /2012...........07/ 12/2012 ). Ngày Thứ 2 03/12/2012. Thứ 3 04/12/2012. Thứ 4 05/12/2012 Thứ 5 06/12/2012. Thứ 6 07/12/2012. Môn Tập đọc Toán Chính tả Lịch sử. Tên bài Cánh diều tuổi thơ Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ( n- v ) Cánh diều tuổi thơ Nhà Trần và việc đắp đê. Toán LTVC Khoa học Kể chuyện. Chia cho số có hai chữ số MRVT : Đồ chơi- Trò chơi Tiết kiệm nước KC đã nghe, đã đọc. Tập đọc Toán Tập làm văn MT Toán LTVC Đạo đức Địa lí. Tuổi Ngựa Chia cho số có hai chữ số ( t t ) LT miêu tả đồ vật / Luyện tập Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( t t ) Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tt) Chia cho số có hai chữ số ( t t ) Quan sát đồ vật Làm thế nào để biết có không khí ? Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn SH lớp. Toán Tập làm văn Khoa học Kĩ thuật SHTT. Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 03 / 12 / 2012 Tập đọc : (T.29) Cánh diều tuổi thơ I/ Mục tiêu : - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III / phương pháp .. Trực quan, đàm thoại, thực hành , luyện tập, giảng giải. IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ :(5) Chú Đất Nung - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. 2/ Bài mới : (1 ) Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Luyện đọc (13) - 1 HS đọc toàn bài - 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Luyện đọc từ khó trầm bổng, huyền ảo - GV đọc mẫu. Giọng đọc tha thiết, thể - HS luyện đọc theo cặp. hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả - 2 HS đọc toàn bài. diều. b/ HĐ2 : (12) Tìm hiểu bài - Tác giả chọn những chi tiết nào để tả - Mềm mại như cánh bướm, có nhiều loại, cánh diều? sáo đơn, sáo kép, sáo bè, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng . - Tác giả quan sát những cánh diều - Bằng mắt và tai. bằng những giác quan nào? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em - Hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến những niềm vui lớn như thế nào? phát dại nhìn lên trời. -Thả diều gợi cho trẻ em những ước - Cháy lên một niềm khát vọng, ngửa cổ mơ đẹp nào? chờ một nàng tiên áo xanh bay xuống… -Y/c HS đọc câu mở bài và câu kết - Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp luận. cho tuổi thơ. - T/g muốn nói điều gì về cánh diều -Thả diều mang lại niềm vui và ước mơ tuổi thơ qua câu mở bài và kết luận? đẹp. - Bài văn nói lên điều gì? - HS khá, giỏi trả lời: Mục I c/ HĐ3 :(8) Đọc diễn cảm - Hd đọc diễn cảm đoạn: “Tuổi thơ của - 2 HS đọc toàn bài - HS luyện đọc theo nhóm. tôi…những vì sao sớm”. - GV đọc mẫu -Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét. 3/ Củng cố dặn dò : (2) - GDMT: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên, giữ gìn và cất đồ chơi gọn gàng. - Bài sau : “Tuổi Ngựa”.. Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán : (T. 71). Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. I-Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. * Bài tập cần làm: Bài1; 2a; 3a. II / Chuẩn bị . - Bảng nhóm. III / phương pháp . Thực hành, luyện tập, đàm thoại , phân tích. IV-Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS - 2 HS lên bảng làm bài. 1/ Bài cũ: (4) Bài 1/79 2/ Bài mới: (14) Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1:Ôn tập chia nhẩm cho10,100,1000 và quy tắc chia 1 số cho - HS thực hiện: 1 tích. - GV viết lên bảng phép chia 320: 40 và 320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất = 32 : 4 một số chia cho một tích để thực hiện =8 phép chia trên. - 320 chia 40 được 8 - Đều có cùng kết quả là 8 - Vậy 320 chia 40 được mấy ?. - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và - HS nêu lại kết luận. 32 : 4 ? *GVKL: Vậy để thực hiện 320:40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm chia 32:4. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện bài vào giấy nháp. 320 40 tính 320:40, có sử dụng tính chất vừa nêu 0 8 trên. *Phép chia 32000:400 - Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là - Hướng dẫn, tương tự như VD1. - Vậy khi thực hiện chia hai số có tận các chữ số 0, ta có thể cùng xóa đi một, cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hai, ba... chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia rồi chia như thường. hiện như thế nào? - 3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào b/ HĐ2: (20) Luyện tập, thực hành bảng con 3 bài. Bài 1:Tính a. 420 : 60 = 7 4500 : 500 = 9 - GV nhận xét và cho điểm HS. - 2HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào Bài 2a: Tìm x là thừa số chưa biết. VBT. - Yêu cầu HS làm bài. a. X x 40 = 25600 Bài3a x = 25600 : 40 = 640 - GV nhận xét và cho điểm HS. -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào VBT. 3/ Củng cố- dặn dò: (2) Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì thì - Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số cần số toa xe: 180 : 20 = 9( toa) Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chính tả : (n-v) (T.15) Cánh diều tuổi thơ I/ Mục tiêu : - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng BT2a. GDBVMT : Giáo dục ý thức yêu mến cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. II/ Đồ dùng dạy học : - Phiếu kẻ bảng để học sinh các nhóm làm bài tập 2 - Một tờ giấy khổ to viết lời giải bài tập 2a III / phương pháp . - Đàm thoại, luyện tập, thực hành, giảng giải. IV/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : (4) - Viết các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x : xấu xí, sát sao, xum xuê, sảng khoái 2. Bài mới: (1) Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: (18) Hướng dẫn HS nghe viết + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào? - Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con - GV nhắc HS chú ý những từ mình dễ viết sai, hướng dẫn cách trình bày - GV đọc bài cho hs viết và soát bài. - GV chấm, chữa 7-10 bài b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập(10) * Bài 2a: GV có thể chọn bài tập 2a để HS sử dụng từ có âm tr hay ch không nhầm lẫn - Các nhóm trao đổi ghi vào phiếu - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Hoạt động của trò - 1 HS lên làm ở bảng lớn - Cả lớp viết bảng con. -1 HS đọc đoạn văn - HS trả lời. - HS viết bảng con: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng. - HS viết bài, soát bài.. - 2 HS hoạt động nhóm - Các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung + Một số đồ chơi: chong chóng, chó bông, que chuyền,… + Trò chơi: chọi đế, chọi cá, thả chim, chơi chuyền,…. 3.Củng cố , dặn dò (2) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà mình thích - Bài sau : Nghe - viết : Kéo co Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lịch sử: Tiết 15. Nhà Trần và việc đắp đê I / Yêu cầu . - Học xong bài này HS biết: - Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê, phòng lũ lụt . - Do có hệ thống đê điều tốt, nền kinh tế nông nghiệp dưới thời Trần phát triển, nhân dân no ấm . - Tích hợp BVMT : Bảo vệ đê điều và phòng chống bão lũ ngày nay là truyền thống của nhân dân ta. II / Chuẩn bị . - Phiếu học tập của HS. - Hình minh họa trong SGK.Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III / phương pháp . - Quan sát , đàm thoại, luyện tập, thực hành, phân tích . IV / Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ . (3) Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi ở cuối bài 12. - Nhận xét việc học bài ở nhà của HS . HS lên bảng thực hiện yêu cầu . 2/ bài mới . *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: (10) Điều kiện của nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta. Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ? Nghề chính của nhân dân ta dưới thời HS đọc bài trong SGK . nhà Trần là gì? ? Sông ngòi nước ta ntn? Hãy chỉ trên - dưới thời nhà Trần nhân dân ta làm nông bản đồ và nêu tên một số con sông? nghiệp là chủ yếu . - Hệ thống sông ngòi nước ta chằng chịt, ? Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và có nhiều sông nh sông Hồng, sông Đà , khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp sông Đuống, sông Cầu... và đời sống của nhân dân? - Là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt GV tóm lại HĐ1. làm ảnh hưởng đến mùa màng và cuộc sống *Hoạt động 2: (10) của nhân dân. Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt . GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận HS đọc SGK và thảo luận nhóm để tìm câu nhóm. trả lời . ? Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt - HS trả lời câu hỏi thảo luận . Các nhóm cử đại diện báo cáo . ntn? Yêu cầu cả lớp NX. HS nhóm khác NX bổ xung. GV tóm lại hoạt động 2 . *Hoạt động 3: (10) Kết quả công cuộc đắp đê của nhà HS đọc SGK để trả lời câu hỏi . Trần. Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Nhà Trần đã thu được kết quả ntn trong công cuộc đắp đê. GV kết luận câu 1. ? Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta? GV tóm lại HĐ3. Liên hệ thực tế: em hãy kể về quá trình giữ đê ở các địa phương hiện nay mà em biết? 3/ củng cố - dặn dò. (2) - Tóm lại nội dung bài . - Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học .. - Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc bộ và Bắc trung bộ. Làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân no ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ.. HS trả lời.. Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 04 / 12 / 2012. Toán : (T.72). Chia cho số có hai chữ số. I-Mục tiêu : Giúp HS: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư). * Bài tập cần làm: Bài 1;2. II / Chuẩn bị . - Bảng nhóm. III / phương pháp . - Thực hành, luyện tập, đàm thoại. IV-Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: (4) Bài 2/80 - 2 HS lên bảng làm bài. 2/ Bài mới: (14) Giới thiệu – Ghi đề HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số: a) Trường hợp chia hết Phép chia 672 : 21 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia bài vào giấy nháp. cho số có một chữ số để đặt tính chia 672 : 21.. - Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang - Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự phải. nào? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Chú ý: GV cần giúp HS tập ước lượng bài vào giấy nháp. tìm thương trong mỗi lượt chia 67’2’ 21 VD: 67 : 21 ta có thể lấy 6 : 2 được 3 63 32 42 42 0 - Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư - Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. hay phép chia hết? Vì sao? b) Trường hợp chia có dư Phép chia 779 18 779:18 72 43 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu 59 cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 54 - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính 5 và tính như nội dung SGK trình bày. - Là phép chia có số dư bằng 5. - Phép chia trên là phép chia hết hay -Trong các phép chia có dư, số dư luôn phép chia dư? nhỏ hơn số chia. -Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì? HĐ2: (19) Luyện tập, thực hành - HS làm vào bảng con *Bài 1 : Đặt tính rồi tính. a. 288 : 24 = 72 ;740 : 45 = 16 dư 20 - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm - Các câu còn lại hs làm tương tự. trên bảng của bạn. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài *Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề vào VBT - GV nhận xét và cho điểm HS. Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Số bộ bàn ghế mỗi phòng học xếp: 240 : 15 = 16(bộ) Đáp số: 16 bộ bàn ghế. 3/ Củng cố dặn dò: (2) - Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt).. -----------------------------------Luyện từ và câu : (T.29) Mở rộng vốn từ : Đồ chơi- trò chơi I.Mục tiêu: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; được những đồ chơi có lợi và đồ chơi có hại (BT3) ; nêu được vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi (BT4) II. Đồ dùng dạy học: Tranh các trò chơi ( SGK) phóng to. III / phương pháp . Luyện tập, thực hành, phân tích, đàm thoại. IV.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ: (5) - Gọi 2 học sinh lên bảng đặt 2 câu hỏi - 2 học sinh thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu... 2/ Bài mới: (1) Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: (8) Bài 1:Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát và nêu đủ, nêu đúng tên đồ được tả trong các bức tranh sau: chơi trong 1 tranh. - Giáo viên treo lần lượt từng tranh - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét bổ -1 HS làm mẫu: tranh 1 nêu đồ chơi, trò sung chơi trong tranh.( ví dụ: đồ chơi: Diều; trò chơi: Thả diều) b/ HĐ2: (8) Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi - 1 HS đọc y/c bài. - HS kể tên các đồ chơi, trò chơi dân gian, hoặc trò chơi khác. * GV chốt lại bằng cách dán băng giấy hiện đại đã viết sẵn các đồ chơi, trò chơi. * Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, súng, phun nước, đu, cầu trượt, bi... * Trò chơi: Đá bóng, đá cầu , đấu kiếm, cờ c/ HĐ3: (8) tướng, bắn súng phun nước, đu quay, cầu Bài 3: trượt, chơi bi, nhảy lò cò,.. - GV cho HS trả lời. - HS đọc y/c bài tập. - Cả lớp quan sát kĩ từng tranh để trả lời. - Những trò chơi có ích: thả diều, rước đèn, chơi búp bê, xếp hình, cắm trại, ném vòng ... d/ HĐ4: (7) - Những trò chơi có hại: đấu kiếm, súng Bài 4: 1 HS đọc y/c bài tập nước, súng cao su. - Cho học sinh đặt câu với một số từ - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> vừa tìm được. - GV nhận xét 3/ Củng cố - dặn dò(2) GV nhận xét tiết học Bài sau: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.. * Lời giải: say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa. - HS đặt câu: VD: Hùng rất say mê trò chơi điện tử. - Lớp nhận xét.. ------------------------------------------------------. Khoa học : (T.29) Tiết kiệm I.Mục tiêu : - Thực hiện tiết kiệm nước.. nước. -Giúp HS kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước -Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm nước -Luôn có ý thức tiết kiệm nước và vận động, tuyên truyền mọi ngời cùng thực hiện. Các KNS được GD trong bài : KN xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm tránh lãng phí nước. KN đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm tránh lãng phí nước. II.Chuẩn bị: Hình SGK.Giấy Ao đủ cho các nhóm, bút màu III / phương pháp . - Đàm thoại, quan sát, giảng giải, luyện tập, thực hành. IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên A./ Kiểm tra: (3)+ Để bảo vệ nguồn nước luôn luôn sạch các em phải làm gì? + Ở gia đình và địa phương em đã có ý thức bảo vệ nguồn nước nơi ấy chưa? Tại sao? B./ Bài mới: (30) HĐ1:Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước + Em hãy nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước? + Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? * Bước 2: Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi đại diện nhóm lên trả lời. Hoạt động của học sinh - 2 em trả lời. - Học sinh quan sát hình vẽ SGK/ 60, 61 trả lời *Những việc nên làm để tiết kiệm nước: + H1: Khoá vòi không cho nước tràn + H3: Gọi thợ chữa ngay khi ố.nước bị vỡ + H5: Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong khoá máy ngay * Những việc không nên làm GV nhận xét + H2: Nước chảy tràn không khoá máy + H4:Bé đánh răng và để nước chảy tràn ... + H6: Cậu bé t.cây để nước chảy tràn lan + H7: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi sen, * Lý do cần phải tiết kiệm nước được thể vặn vòi nước rất to + H8: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi sen, vặn hiện qua các hình vẽ nào? *Kết luận: SGV/ 118 vòi nước vừa phải + Ở nhà, nơi trường học em đã biết tiết kiệm nước chưa? Em đã tiết kiệm nước Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> như thế nào? Vì sao em phải tiết kiệm + Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước nước? HĐ2:Đóng vai vân động mọi người trong + Thảo luận để tìm ý cho nội dung đóng gia đình tiết kiệm nước (Nhóm ) vai tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước C./Củng cố-dặn dò: (2) - Bài sau: “Làm thế nào để biết có khôngkhí?” SGK/ 62, 63. --------------------------------------Kể chuyện : (T.15) Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu : - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy học : Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em. III/. Phương pháp. Đàm thoại, giảng giải, luyện tập thực hành, làm việc theo nhóm.. IV. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : (4) Gọi 3 HS nối tiếp nhau - HS thực hiện yêu cầu. Tổ trưởng các tổ báo kể truyện ‘‘Búp bê của ai ?’’ bằng lời cáo việc chuẩn bị bài của các tổ viên. của búp bê. 2. Bài mới : (1)Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: (10) Hướng dẫn học sinh kể - 1 học sinh đọc đề bài. Kể một câu chuyện em đã được đọc hay chuyện Dùng phấn màu gạch chân dưới những được nghe có nhân vật là những đồ chơi từ ngữ : đồ chơi của trẻ em, con vật gần của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. gũi. - Em biết những truyện nào có nhân vật + Chú lính chì dũng cảm – An-đec-xen. là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần + Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. + Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên. gũi với trẻ em? + Truyện Chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ bọ ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. +Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Chú mèo đi hia ,Vua lợn , Chim sơn ca và bông cúc trắng , Con ngỗng vàng , Con thỏ thông minh ! … - Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể - 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện cho các bạn nghe. về con thỏ thông minh luôn giúp đõ mọi người , trừng trị bọn gian ác. + Tôi xin kể chuyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí “ Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> của nhà văn Tô Hoài. b/ HĐ2: (18) Thực hành - HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính + GV nhắc HS: Kể câu chuyện phải có cách nhân vật , ý nghĩa truyện. đầu ,có kết thúc , kết truyện theo lối mở - 5 đến 7 HS thi kể. rộng. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dò : (2) - Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe.. Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 05 / 12 / 2012 Tập đọc: (T.30). Tuổi ngựa. I/ Mục tiêu : - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ SGK III / phương pháp . - Quan sát, luyện tập, đàm thoại, giảng giải. IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: (5) Cánh diều tuổi thơ - 2 HS đọc và trả lời. 2/ Bài mới: (1) Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: (12) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc từ khó: mấp mô, loá.... -1 HS đọc chú giải. - HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. - 2 HS đọc. b/ HĐ2: (11) Tìm hiểu bài - Bạn nhỏ tuổi gì ? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết - Bạn nhỏ tuổi Ngựa. Mẹ bảo tuổi ấy thế nào ? không chịu ngồi yên một chỗ, là tuổi thích đi. - “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi - Ngựa con rong chơi qua miền trung du những đâu? xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá, mang về cho mẹ gió của trăm miền. - Điều gì hấp dẫn “ ngựa con trên những -Trắng loá hoa mơ, ngạt ngào hoa hụệ, cánh đồng hoa? gió nắng xôn xao, ngập đầy hoa cúc dại - Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn -Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng nhủ mẹ điều gì? buồn, dù đi muôn nơi con vẫn tìm đường về với mẹ. - Nêu nội dung của bài ? (HSG) - HS khá, giỏi trả lời c/ HĐ3 : (9) Đọc diễn cảm - Hd đọc diễn cảm khổ 2. Nhấn giọng các - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Nhận từ: bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút,mang xét cách đọc từng khổ. - HS luyện đọc theo cặp về, trăm miền. - 3,4 HS thi đọc - HS nhẩm HTL bài thơ - 3,4 HS thi đọc thuộc lòng 3/ Củng cố dặn dò: (2) - Giáo dục HS tình yêu quê hương, yêu ba mẹ gia đình mình. - HTL bài thơ. - Bài sau : “Kéo co”. Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán : (T.73). Chia cho số có hai chữ số (tt). I-Mục tiêu : Giúp HS: - Thực hiện được phép cha số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư) * Bài tập cần làm: Bài 1; 3a. II / Chuẩn bị . - Bảng nhóm. III / phương pháp . - Thực hành, luyện tập, đàm thoại, làm mẫu. II-Hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1/ Bài cũ : (4)Bài 1 b/81 2/ Bài mới : (28) Giới thiệu – Ghi đề. Hoạt động HS - 2 HS lên bảng làm bài.. HĐ1:Hướng dẫn thực hiện phép chia. a)Trường hợp chia hêt : - 1 HS lên bảng làm bài Phép chia 8192:64 8192 64 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu 64 128 cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 179 - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 128 512 512 0 - Là phép chia hết. - Phép chia 8192:64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.. b)Trường hợp chia có dư - 1 HS lên bảng làm bài. Phép chia 1154:62 1154 62 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu 62 18 cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 534 - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và 496 tính như nội dung SGK trình bày. 38 - Là phép chia có số dư bằng 38. - Phép chia 1154:62là phép chia hết hay phép chia có dư. -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì?. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia.. HĐ2: Luyện tập, thực hành *Bài 1: Làm bảng con bài a. - GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. *Bài3a: Tìm x. 3/ Củng cố dặn dò(3) - Tiết sau: Luyện tập. - 4 HS lên bảng làm , mỗi HS làm 1 phép tính. HS cả lớp làm vào bảng con. a. 4674 : 82 = 57 2488 : 35 = 71 dư 3 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a. 75 x X = 1800 X = 1800 : 75 = 24. Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tập làm văn : (T.29) Luyện tập miêu tả đồ vật I/ Mục tiêu : - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả và lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). - GDMT : Biết quý và giữ gìn đồ vật. II/ Đồ dùng dạy học : - Một tờ phiếu khổ to viết 1 ý của BT2b, để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài và một tờ giấy viết lời giải BT2. III/ Phương pháp: Luyện tập- thực hành III/ Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: (5) Thế nào là miêu tả? - 2 HS trả lời. + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả? 2/ Bài mới : (28) Giới thiệu – Ghi đề Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a/ HĐ1: Bài tập 1 - 2 HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi. - Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài + Mở bài: Trong làng tôi...xe đạp của trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. chú. + Thân bài: Ở xóm vườn ...nó đá nó. + Kết bài: Đám con nít ... chiếc xe của mình. +Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng - Mắt : Xe màu vàng...cả một cành hoa. - Tai: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm giác quan nào?. tai. - Phát phiếu cho từng cặp và yêu cầu - Trao đổi, viết các câu văn thích hợp vào làm câu b) d) vào phiếu. phiếu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Đại diện nhóm trình bày. b/ HĐ2: Bài tập 2 - Gợi ý : tả chiếc áo mà các em đang - HS lắng nghe. mặc hôm nay chứ không phải cái áo mà - 1 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu em thích. tả đồ vật. . - HS lập dàn bài - Vài HS đọc dàn bài. - Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi - Lớp nhận xét bổ sung và đi đến dàn ý nhanh các ý chính lên bảng để có một chung cho cả lớp (SGV) dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với cái áo đang mặc. 3/ Củng cố, dặn dò : (2) -Tiết sau: Quan sát đồ vật. Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 06 / 12 / 2012 Toán : (T.74). Luyện tập. I-Mục tiêu : Giúp HS: - Thực hiện được phép chía số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). * Bài tập cần làm: Bài 1; 2b ; . II / Chuẩn bị . - Bảng nhóm. III / phương pháp . - Thực hành, luyện tập, đàm thoại, làm mẫu IV-Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : (5) Bài 1b/82 - 2 HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: (28) Giới thiệu – Ghi đề * Hướng dẫn luyện tập a/ HĐ1: Bài 1 - 4 HS lần lượt lên bảng làm, HS cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét và cho điểm HS. a. 855 : 45 = 19 579 : 36 = 16 dư 3 b. 9009 : 33 = 273 9276 : 39 = 237 dư 33 b/ HĐ2: Bài 2b Gọi HS nêu y/c bài tập - Khi thực hiện tính giá trị của các biểu - Chúng ta thực hiện các phép tính thức có cả các phép tính nhân, chia, cộng, nhân chia trước, thực hiện các phép trừ chúng ta làm theo thứ tự nào? tính cộng trừ sau. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm (mỗi - HS làm bài theo nhóm và trình bày. 46857 + 3444 : 28 nhóm làm 1 bài). - GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài = 46857 + 123 = 46980 làm của các nhóm trên bảng. 3/ Củng cố dặn dò: (2) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 2a/83. - Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt).. ------------------------------------Luyện từ và câu : (T.30) Gĩư phép lịch sự khi đặt câu hỏi I.Mục tiêu : - Nắm được phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác). - Nhận biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III) *. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Giao tiếp : Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. - Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học : Bảng lớp viết sẵn BT1 phần Nhận xét III / phương pháp . Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Luyện tập, thực hành, phân tích, đàm thoại. IV. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động học 1/ Bài cũ : (5) Gọi 3 HS lên bảng đặt - 3 HS đặt câu. câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 2.Bài mới : (28) Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Tìm hiểu ví dụ *Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, dùng KL: Khi muốn nói chuyện khác, chúng bút chì gạch chân những từ ngữ thể hiện ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa, thái độ lễ phép của người con. gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, - Lời gọi: Mẹ ơi ! dạ... * Bài 2: - 1 HS đọc y/c bài tập. - Gọi HS đặt câu. - Học sinh tiếp nối nhau đặt câu. a, Với cô giáo hoặc thầy giáo em: Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ? b, Với bạn em: bạn có thích thả diều không? - HS suy nghĩ trả lời * Bài 3:Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - GV kết luận: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác. b/ HĐ2: Phần ghi nhớ c/ HĐ3: Luyện tập: *Bài 1: Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc y/c bài tập 1 - GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) *Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - Gọi học sinh đọc câu hỏi. - GV chốt lời giải đúng SGV. -Vài HS đọc ghi nhớ SGK - HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi - HS tiếp nối nhau phát biểu - 2 HS đọc các câu hỏi trong đoạn trích “Các em nhỏ và cụ già” -1 HS đọc các câu hỏi các bạn tự đặt ra cho nhau -1 HS đọc các câu hỏi các em nhỏ hỏi cụ già. - HS trao đổi theo cặp và trả lời - Lớp nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò: (2) Dặn học sinh luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác.. Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đạo đức:. Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tt) I / Mục tiêu: 1.Kiến thức . - Giúp HS hiểu công lao của các thầy, cô giáo đối với HS 2 .Thái độ. - HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý các thầy, cô giáo 3. Hành vi. - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 4. Các KNS được GD trong bài : Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II / Đồ dùng dạy học. - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán . III / phương pháp. - Đàm thoại, giảng giải, luyện tập, thực hành, nêu gương ... IV / Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: (3) Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ . 2 HS đọc ghi nhớ. Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: (10) Báo cáo kết quả sưu tầm . Yêu cầu HS làm việc theo nhóm . HS làm việc theo nhóm . Yêu cầu các nhóm viết lại các câu ca Các nhóm viết lại các câu ca dao, tục ngữ đã su dao, tục ngữ đã su tầm vào 1 tờ giấy. tầm vào 1 tờ giấy. Đại diện các nhóm đọc câu tục ngữ ca dao. GV tổng hợp các câu tục ngữ, ca dao của các nhóm xem có đúng với yêu cầu của giờ học không . Tuyên dương các nhóm có nhiều câu tục ngữ ca dao nói lên sự biết ơn cảu thầy, cô giáo. Hoạt động 2: (10) HS làm việc theo nhóm . Thi kể chuyện yêu cầu HS làm việc theo Các em kể lần lượt cho nhóm mình nghe câu nhóm . chuyện của mình đã chuẩn bị Mỗi nhóm chọn một câu chuyện hay để dự thi. Các nhóm chọn một câu chuyện hay để Các nhóm khác nhận xét bày tỏ . thi kể. Các nhóm lên kể chuyện . GV cho HS bình xét nhóm có câu chuyện hấp dẫn nhất và tuyên dương. Hoạt động 3: (10) Các nhóm đọc tình huống và thảo luận đa ra cách giải quyết. Sắm vai sử lý tình huống . GV đa ra tình huống và yêu cầu các nhóm sử lý tình huống và sắm vai thể HS lên bảng đóng vai, các HS khác theo dõi. hiện cách giải quyết. Yêu cầu HS làm việc . Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GVNX các tình huống các nhóm đa ra. 3 củng cố - dặn dò .(2) - Tóm lại nội dung bài . - Chuẩn bị bài giờ sau học .. ---------------------------------------------Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tt) I / Yêu cầu . - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ. - Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm . - Xác lập mối qua hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất . - Tôn trọng bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II / Chuẩn bị . - Tranh ảnh về nghề thủ công chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (Do GV và HS sưu tầm) III / phương pháp . - Trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập. IV / Hoạt động dạy học. 1 Bài cũ . (3) Kiểm tra 2 HS phần bài học của giờ học trước. Hai em đọc bài học. - Nhận xét ghi điểm . 2 Bài mới . (30) Giới thiệu bài .(1) Một em đọc mục 3 trong SGK. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm . Quan sat tranh và thảo luận theo gợi ý Nghề ? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống lụa Vạn Phúc, gốm Bát Tràng, chiếu cói Kim Sơn, chạm bạc Đồng Sâm. của ngời dân đồng bằng Bắc Bộ. ? Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm Làng Bát Tràng chuyên làm gốm, làng Vạn thủ công nổi tiếng của ngời dân đồng bằng Phúc ở Hà Tây chuyên dệt lụa, làng Đồng Kỵ Bắc Bộ mà em biết. ở Băc Ninh chuyên làm đồ gỗ... *Yêu cầu HS quan sát tranh để trả lời câu *HS quan sát tranh trong SGK. Công đoạn tạo ra sản phẩm gốm gồm nhào hỏi . luyện đất - > tạo dáng - > phơi -> vẽ hoa ? Em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra >tráng men - > đa vào lò nung sản phẩm gốm . -> lấy sản phẩm . GV NX chốt lại phần 3. *Chợ phiên Gọi HS đọc mục 4 . HS đọc mục 4 . HĐ nhóm. - Chia nhóm để thảo luận câu hỏi GV đa ra . - Đại diện các nhóm báo cáo . ? Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc - Các nhóm khác nhận xét bổ xung. điểm gì? Mô tả về chợ theo tranh. GV chốt lại Rút ra bài học R - Rút ra bài học = > Bài học trong SGK . 3 củng cố - dặn dò . (2) Vài em đọc bài học. - Tóm lại nội dung bài . - Về đọc lại nội dung bài - chuẩn bị bài Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> giờ sau học .. -------------------------------------------Thứ sáu ngày 07 / 12 / 2012 Toán : (T.75) Chia cho số có hai chữ số (tt) I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) - * Bài tập cần làm: Bài 1. II / Chuẩn bị . Bảng nhóm III / phương pháp . Thực hành, luyện tập, đàm thoại. VI-Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: (5) Bài 1/83 - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2/ Bài mới: (28) Giới thiệu – Ghi đề Hướng dẫn thực hiện phép chia. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. *Phép chia 10150:43 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu - HS thực hiện chia theo hướng dẫn GV. 10105 43 cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 150 235 - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và 215 tính như nội dung SGK trình bày. 00 - Phép chia 10105:43=235 là phép chia hết hay - Là phép chia hết. a/ HĐ1: Trường hợp chia hêt. phép chia có dư? - GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.. B /HĐ2:. Trường hợp chia có dư. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu bài vào giấy nháp. 26345 35 cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 184 752 - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và 095 tính như nội dung SGK trình bày. 25 - Là phép chia có số dư bằng 25. *Phép chia 26345:35. - Phép chia 26345:35 là phép chia hết hay phép chia có dư. -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý gì?. c/ HĐ3: Luyện tập, thực hành * Bài 1 Gọi 1 HS nêu y/c bài . - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV chữa bài và cho điểm HS.. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - 4 HS lần lượt lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con - HS nhận xét.. 3/ Củng cố dặn dò(2) - Bài sau : Luyện tập Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tập làm văn : (T.30) Quan sát đồ vật I/ Mục tiêu : - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa một số đồ chơi trong sách giáo khoa. - Một số đồ chơi: gấu bông, thỏ bông, ôtô, búp bê biết bò, biết múa, máy bay, con quay, chong chóng...bày trên bàn để học sinh chọn đồ chơi để quan sát. - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III/ Phương pháp: Quan sảt- luyện ttạp- thực hành III. Hoạt động dạy-học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : (5)Gọi HS đọc dàn ý:Tả - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c chiếc áo của em - HS đọc đoạn bài văn miêu tả cái áo của em. 2/ Bài mới : (28) Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Phần nhận xét *Bài tập 1: Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau - Lớp đọc thầm y/c và gợi ý SGK, quan yêu cầu và gợi ý. sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả quan sát của mình - Lớp nhận xét *Bài tập 2 : -Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý - Khi quan sát đồ vật các em cần chú ý những gì ?. quan sát từ bao quát đến bộ phận. Quan - Giáo viên đưa ra ví dụ quan sát con sát bằng giác quan. gấu bông -> Các em cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man. - HS đọc phần ghi nhớ. b/ HĐ2: Phần ghi nhớ c/ HĐ3: Phần luyện tập - HS làm vào vở dựa theo kết quả quan -G ọi HS đọc yêu cầu. sát một đồ chơi, mỗi em lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi đó. - HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. - GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất.( tỉ mỉ, cụ thể nhất). 3/ Củng cố, dặn dò : (2) -Tiết sau: Luyện tập giới thiệu địa phương. Tuần 15- Lớp 4A- Năm học: 2012-2013 Lop4.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×