Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4, kì I - Tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.49 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lịch báo giảng tuần 13 ( Từ ngày 19/11............23/ 11/2012 ) Ngày Thứ 2 19/11/2012. Thứ 3 20/11/2012 Thứ 4 21/11/2012 Thứ 5 22/11/2012 Thứ 6 23/11/2012. 1. Môn Chào cờ Tập đọc Toán Chính tả Lịch sử Toán LTVC Khoa học Kể chuyện Tập đọc Toán Tập làm văn MT Toán LTVC Đạo đức Địa lí Toán Tập làm văn Khoa học Kĩ thuật SH. Tên bài / Người tìm đường lên các vì sao. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. ( n- v ) Người tìm đường lên các vì sao. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075-1077) Nhân với số có ba chữ số. MRVT: Ý chí- Nghị lực. Nước bị ô nhiễm. Kể chuyện đã nghe, đã đọc Văn hay chữ tốt. Nhân với số có ba chữ số ( t t ). Trả bài văn kể chuyện. / Luyện tập. Câu hỏi và dấu chấm hỏi. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ( t t ). Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Luyện tập chung. Ôn tập văn kể chuyện. Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Thêu móc xích. Sinh hoạt cuối tuần.. Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tập đọc:. Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi -ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. *GDKNS: -Xác định giá trị. -Tự nhận thức bản thân. -Đặt mục tiêu, quản lý thời gian. II- Phương pháp dạy học : Đàm thoại , trực quan III. Đồ dùng dạy học: - GV: Ảnh chân dung Xi-ôn-cốp-xki ( SGK) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I - Kiểm tra bài cũ: (5) - Đọc bài: Vẽ trứng, trả lời câu hỏi về nội dung - 2 HS đọc bài bài II- Bài mới: (28) - Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ1:Luyện đọc: - 1HS đọc, lớp đọc thầm, chia đoạn(4 đoạn) - 1HS đọc bài - Đọc nối tiếp các đoạn (3 lượt) - Cho HS chia đoạn - Lắng nghe - Cho HSđọc nối tiếp đoạn - Sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ câu dài và giải - Đọc theo nhóm 2 nghĩa từ khó như chú giải SGK - 2 HS đọc, lớp nhận xét - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? - (Mơ ước được bay lên bầu trời) + Nội dung của đoạn 1? -(Mơ ước của Xi-ôn-cốp-xki ) - Cho HS đọc đoạn 2 và 3, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Ông kiên trì thực hiện ước mơ như thế nào? - (Ông sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ nhưng ông không nản chí. Ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng trở thành phương tiện bay đến các vì sao) + Nội dung của đoạn 2 và 3? -(Xi-ôn-cốp-xki kiên trì, bền bỉ thực hiện ước mơ của mình.) - Cho HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành -(Do ông có ước mơ; có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ) công là gì? + Nội dung của đoạn 4? -(Sự thành công của Xi –ôn-cốp-xki ) - Gợi ý cho HS nêu ý chính - HS nêu Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nội dung: Câu chuyện ca ngợi Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu đã thực hiện được ước mơ tìm đường lên các vì sao. HĐ3:Hướng dẫn đọc diễn cảm - 1 HS nêu giọng đọc - Cho HS nêu giọng đọc của bài - 2 HS đọc, lớp nhận xét - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét III-Củng cố, dặn dò: (2) - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. ----------------------------------------Toán:. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. Mục tiêu: -Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Bài tập cần làm: Bài 1,3. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con III- Phương pháp dạy học : Đàm thoại , luyện tập - thực hành IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/HĐ1:- Kiểm tra bài cũ: (5) Tính: 368 x 23 1721 x 45 - 2 HS thực hiện 2/HĐ2:Bài mới(28) - Giới thiệu bài (2) - Ví dụ: *Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 - Nêu ví dụ, cho cả lớp đặt tính, tính vào bảng - Cả lớp theo dõi - Theo dõi, tính vào bảng con con - 1 HS làm trên bảng lớp 27  11 27 27 297 - Gọi HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 để- Nhận xét, rút ra kết luận rút ra kết luận (Để có 297 ta viết số 9 (là tổng của 2 và 7) xen vào giữa hai chữ số của 27) - Nêu cách nhân nhẩm 27 với 11 (như SGK) *Trường hợp tổng hợp hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: 48  11 - Nêu ví dụ, yêu cầu HS áp dụng cách nhân - Lắng nghe nhẩm trên để thực hiện - Yêu cầu HS làm bài để nhận thấy 4 + 8 là số có hai chữ số, từ đó đề xuất cách làm tiếp. - Yêu cầu cả lớp đặt tính rồi tính vào bảng con để rút ra cách nhân nhẩm đúng (như SGK) - Làm ra nháp, nêu cách làm - Làm bài vào bảng con, so sánh, rút ra cách nhân nhẩm 3. Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nhận xét: Để có 528 ta lấy 4 + 8 = 12 viết 2 vào giữa hai số của 48 ta được 428. Thêm 1 vào 4 của 428 được 528 3/HĐ3:Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm rồi nêu kết quả - Nhận xét, chốt lại đáp án Đáp án: a) 34  11 = 374 b) 11  95 = 1045 c) 82  11 = 902 Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt, làm bài - Chấm, chữa bài. - 1 HS nêu - HS làm bài, nêu kết quả - Theo dõi, nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu - Tóm tắt, làm bài vào vở Bài giải Số học sinh của khối lớp bốn có là: 11  17 = 187 (học sinh) Số học sinh của khối lớp Năm có là: 11  15 = 165 (học sinh) Số học sinh của cả khối Bốn và khối Năm là: 187 + 165 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh. 4/HĐ4:Củng cố, dặn dò: (2) - Khi nhân 2 số tự nhiên với 11 ta nhẩm như thế nào?. ---------------------------------------Chính tả: (Nghe – viết). Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: -Nghe-viêt đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn, không mắc quá 5 lỗi. -Làm đúng BT 2a II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn yêu cầu bài tập 2a; 3a lên bảng. - HS: Bảng con III-Phương pháp dạy học : Đàm thoại,trực quan IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/HĐ1: (5) - Kiểm tra bài cũ: - Lớp viết bảng con, 2 HS lên bảng - Viết 2 từ bắt đầu bằng ch/tr. 2/ HĐ2: Bài mới: (28) - Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi -Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - Cho HS đọc đoạn viết - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Em hãy nêu nội dung đoạn viết ? - HS nêu - Cho HS phát hiện các từ khó, dễ lẫn. - Nhận - Tìm, viết từ khó ra bảng con xét, lưu ý cho HS cách viết tên riêng nước - Theo dõi ngoài: Xi-ôn-cốp-xki Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đọc bài cho HS viết - Viết bài vào vở - Đọc lại toàn đoạn viết - Soát lỗi chính tả - Chấm bài, nhận xét 3/HĐ3:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2a: Tìm các tính từ - 1 HS nêu - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT - Cho HS làm bài - Lên bảng làm bài - Tổ chức cho 2 nhóm lên bảng làm bài theo lối tiếp sức - Theo dõi, nhận xét - Cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. 4/HĐ4: (2)Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài. ----------------------------------Lịch sử:. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai(1075 – 1077) I. Mục tiêu: -Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tường truyền của Lý Thường Kiệt): +Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. +Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. +Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. +Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. -Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thức hai thắng lợi. *HSKG: +Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. +Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến:trí thoogn minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Lược đồ kháng chiến chống quân Tống … III-Phương pháp dạy học : Đàm thoại, trực quan IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/HĐ1: (5) - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu - Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được xây dựng? - Vì sao dân ta tiếp thu đạo phật? 2/HĐ2: Bài mới (28) * GT bài a/Lý Thường Kiệt cho quân sang Tống - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK “Cuối năm 1072 … rồi rút về” - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Đặt vấn đề cho HS thảo luận. Việc Lý Thường - Thảo luận nhóm 2, trả lời. Kiệt cho quân sang Tống có 2 ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống (Ý kiến thứ 2 là đúng vì: Trước đó vua nhà +Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã ? Em thấy ý kiến nào là đúng, ý kiến nào sai? Vì chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống để triệt phá nơi tập trung quân sao? 5. Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lương của giặc rồi sau đó kéo quân về nước) b/ Diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến - Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến - 2 HS trình bày, - Nhận xét trên lược đồ. - Yêu cầu HS trình bày lại c/Nguyên nhân thắng lợi - Đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi- Thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm trình bày, của cuộc kháng chiến? nhận xét - Yêu cầu HS thảo luận rồi báo cáo kết quả Do quân ta dũng cảm, Lý Thường Kiệt làm - Nhận xét, bổ sung, kết luận một tướng tài. * Bài học: SGK - Yêu cầu HS đọc mục bài học - 2 HS đọc 3/HĐ3: (2)Củng cố, dặn dò: - Em biết gì về Lý Thường Kiệt? - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. ----------------------------------------Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Toán:. Nhân với số có ba chữ số I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. -Tính được giá trị của biểu thức. -Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng kẻ sẵn bài 2 - HS: Bảng con III- Phương pháp dạy học : Đàm thoại , luyện tập – thực hành IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/HĐ1: (5) - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS thực hiện Tính nhẩm và nêu kết quả của các phép tính 24  11 = ? 59  11 = ? 2/HĐ2: (28) a/ Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi b/ Ví dụ: Tìm cách tính 164  123 - Ghi phép tính lên bảng - Tính - Yêu cầu HS áp dụng nhân với một tổng để tính 164  123 = 164  (100 + 20 + 3) = 164  100 + 164  22 + 164  3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 - Quan sát - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính và tính: - Giới thiệu cho HS về các tích riêng và cách viết từng tích riêng. - Yêu cầu HS đặt tính và tính lại phép nhân đó. Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3/HĐ3:Luyện tập: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Theo dõi, lắng nghe - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Đặt tính, tính lại vào nháp - Yêu cầu HS lên bảng tính kết hợp nêu cách tính. -Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 3: - 1 HS đọc bài toán - Cho HS đọc bài toán - Tóm tắt, nêu cách tính diện tích hình vuông - Yêu cầu HS tự tóm tắt, nêu lại cách tính diện - Làm bài vào vở tích hình vuông Bài giải - Yêu cầu HS làm bài vào vở Diện tích của mảnh vườn là: - Chấm, chữa bài 125  125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625 m2 4/HĐ4: (2)Củng cố, dặn dò: - Phép nhân với ba chữ số gồm mấy tích? - Dặn HS về nhà học bài. -----------------------------------Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ: Ý chí - nghị lực I. Mục tiêu: -Biết thêm một số từn gữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: 2 tờ phiếu khổ to để làm bài tập 1 III-Phương pháp dạy học : Đàm thoại, trực quan IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/HĐ1: (5) - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu - Nêu nội dung ghi nhớ của bài: Tính từ (trang 123) - Nêu miệng lại bài tập 5 của tiết LTVC trước 2/HĐ2: Bài mới (28) a/ Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi b/Tìm từ Bài 1: Tìm các từ - 1 HS nêu - Cho HS nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm 4, làm bài vào phiếu. - Yêu cầu HS làm bài - Đại diện nhóm trình bày - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - Theo dõi, nhận xét, bổ sung - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Theo dõi - Nhận xét, chốt lại đáp án đúng Đáp án: a) Nói lên ý chí, nghị lực của con người Ví dụ: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng, bền chí, kiên nhẫn … b) Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người 7. Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ví dụ: Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân. Bài 2: Đặt câu với mỗi từ em vừa tìm được ở bài tập trên - Cho HS nêu yêu cầu - Suy nghĩ, tự đặt câu - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu - Nhận xét Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Lưu ý cho HS: viết theo đúng yêu cầu, có thể kể về 1 người em biết qua sách báo … - Yêu cầu HS tự viết bài - Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết trước lớp - Nhận xét chọn đoạn văn hay 3/HĐ3: (2)Củng cố, dặn dò - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập.. - 1 HS nêu yêu cầu - Tự đặt câu vào vở - Nối tiếp nhau đặt câu - Theo dõi. - 1 HS nêu - Lắng nghe - Viết bài vào vở bài tập - Đọc đoạn văn vừa viết. ---------------------------------Khoa học:. Nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: -Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: +Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. +Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. *THMT: tích hợp bộ phận.  GDBVMT : -Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Các hình SGK (trang 52- 53) - Một chai nước đã dùng (rửa tay; giặt khăn lau) - Hai chai nước trong, hai phễu, bông để lọc nước III-Phương pháp dạy học : Đàm thoại, trực quan IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/HĐ1: (5) - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu - Nêu vai trò của nước đối với đời sống con người, động vật, thực vật. 2/HĐ2: Bài mới (28) a/ Giới thiệu bài -Cả lớp theo dõi *Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên - Bước 1: Chia lớp thành 5 nhóm - Thực hành theo như hướng dẫn + Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm - Bước 2: Yêu cầu cuộc sống nhóm quan sát - Theo dõi, nhận xét Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thực hành - Bước 3: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, rút ra kết luận: Kết luận: Nước ao, hồ, sông, suối thường vẩn đục vì nó có đất, cát, phù sa. Nước giếng; nước máy; nước mưa giữa trời ít lẫn cát bụi nên nó trong. * Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch: - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước không sạch sau đó yêu cầu các nhóm trình bày - Cùng cả lớp nhận xét, kết luận Kết luận: Nước bị ô nhiễm là nước có một trong những dấu hiệu như: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh … Nước sạch là nước không có những dấu hiệu trên - Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết BVMT : -Các em uống nước nào ? -Em hãy nêu cách làm nước sạch uống được ở gia đình ? -KL : Để bảo đảm sức khỏe, các em chỉ nên uống nước sạch, không được uống nước của những hàng rong bên đường. -Lấy nước máy chứa vào một thùng lớn để lóng vài ngày xong đem đun sôi, để nguội là nước sạch uống được. -Hãy cùng bạn bè giữ vệ sinh chung môi trường xung quanh là đã tham gia bảo vệ nguồn nước sạch. 3/HĐ3: (2)Củng cố, dặn dò - Thế nào là nước không sạch? - Dặn HS về nhà học bài, liên hệ thực tế.. - Lắng nghe. - Thảo luận đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá, đại diện nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét - Lắng nghe. -2 HS đọc. -Uống nước sạch. -Nước máy đun sôi, để nguội là nước sạch uống được.. ---------------------------------Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý sgk, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe , đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. *HSK-G:kể được câu chuyện ngoài sgk; lời kể tự nhiên, có sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết sẵn gợi ý và tiêu chí đánh giá. III- Phương pháp dạy học : Đàm thoại, trực quan. 9. Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1/HĐ1: (5) - Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện “Bàn chân kì diệu” và trả lời câu hỏi: Em đã học được ở Nguyễn Ngọc Ký điều gì? 2/HĐ2: Bài mới (28) a/Giới thiệu, ghi đầu bài b/Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe ; được đọc về một người có nghị lực. - Gọi HS đọc đề bài - Giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài - Cho HS đọc nối tiếp gợi ý ở bảng - Lưu ý cho HS: Có thể kể các nhân vật khác ngoài gợi ý. - Cho HS giới thiệu về câu chuyện của mình - Cho HS đọc gợi ý 3 - Lưu ý: Trước khi kể cần giới thiệu câu chuyện. - Chú ý kể tự nhiên; truyện dài có thể kể 1, 2 đoạn. 3/HĐ3:Tổ chức cho HS thực hành kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Kể theo nhóm - Cho HS thi kể trước lớp - Cùng HS nhận xét, bình chọn và tuyên dương HS kể hay. 4/HĐ4: (2)Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học -Dặn HS về kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của HS - 1 HS kể - Cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm gợi ý 1. - Lắng nghe - Nối tiếp nhau giới thiệu - Đọc thầm về tiêu chuẩn đánh giá - Lắng nghe. - Thực hành theo nhóm 2 - 4 HS thi kể, sau khi kể nói về ý nghĩa câu chuyện. - Theo dõi, nhận xét, bình chọn. Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Tập đọc:. Văn hay chữ tốt I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. *GDKNS: -Xác định giá trị. -Tự nhận thức bản thân. -Đặt mục tiêu, kiên định. II. Đồ dùng dạy học: -GV: tư liệu sưu tầm về Cao Bá Quát III-Phương pháp dạy học : Đàm thoại, trực quan IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/HĐ1: (5) - Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài:Người tìm đường lên các vì sao. -2 HS đọc bài 2/HĐ2: (28) Bài mới a/Giới thiệu bài- ghi đề b/Luyện đọc: - 1 HS đọc,lớp đọc thầm,chia đoạn(3đoạn) - Cho HS chia đoạn - Đọc nối tiếp các đoạn (3 lượt) - Cho HS đọc nối tiếp đoạn - Lắng nghe - Sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ câu dài và giải - Đọc theo nhóm 2 nghĩa từ khó như chú giải SGK - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm - 2 HS đọc, lớp nhận xét - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Lắng nghe - Đọc mẫu toàn bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm c/ Tìm hiểu nội dung bài + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? -Vì chữ viết xấu dù bài văn của ông viết rất hay. + Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi -CBQ vui vẻ nói: tưởng việc gì khó, chứ việc ấy nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn? cháu xin sẵn lòng. + Sự việc gì xảy ra đã làm cho Cao Bà Quát -CBQ thường bị điểm xấu vì chữ viết, rất sẵn ân hận? lòng giúp đỡ hàng xóm. + Theo em, khi bà cụ bị quan thét đuổi ra về - Lá đơn của CBQ vì chữ quá xấu, qua không CBQ có cảm giác ntn? đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về nên bà cụ không giải được nỗi oan. -CBQ rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ thì cũng chẳng ích gì. -CBQ ân hận vì chữ mình xấu nên bà cụ không giải được nỗi oan. + CBQ quyết chí luyện viết chữ ntn? -Sáng sáng, ông cầm que...luyện tâp suốt mấy năm trời. -CBQ trở thành người văn hay chữ tốt nhờ kiên 11. Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> +Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của truyện? +Câu chuyên nói lên điều gì? d/Hướng dẫn đọc diễn cảm -- Đọc Đọc tiếp tiếp nối nối - Cho HS nêu giọng đọc của bài - Đọc phân vai - Thi đọc 3/HĐ3: (2)Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. trì luyện tập suốt mấy năm trời. -Mở bài: câu đầu -Thân bài: 'một hôm....khác nhau" -Kết bài: còn lại. -Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - 1 HS nêu giọng đọc - HS thi đọc phân vai. ----------------------------------Toán. Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu: -Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. -Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ III - Phương pháp dạy học : Luyện tập – thực hành IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/HĐ1 (5) - Kiểm tra bài cũ: -2 HS lên bảng 262X 130 262X 131 -Nhận xét - Giới thiệu bài 2/ HĐ2: 2/HĐ2: (28) (28) Bài Bài mới mới - Theo dõi a/ a/ gt gt bàibài- ghi ghi đề đề - Lớp tính nháp, 1 HS làm bảng lớp b/Nhân b/Nhân với với số số có có 33 chữ chữ số số 258 x -Giới thiệu cách đặt tính, tính 203 258 x 203 774 000 516 -Nhận xét về các tích riêng? -Có thể bỏ bớt không cần viết tích riêng thứ 2 mà vẫn dễ dàng thực hiên phép cộng. -Lưu ý viết 516 lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. 3/HĐ3: Thực hành BT1:Đặt tính rồi tính -Nhận xét Bài tập 2:Đúng ghi Đ, sai ghi S -nhận xét, chữa bài. 52374 -Tích riêng thứ 2 toàn số 0 - 1 HS lên bảng thực hiên bỏ tích riêng thứ 2. - HS làm bảng con - Nhận xét -HS làm sgk, 1 HS làm bảng phụ 2 phép tính đầu S, phép tính thứ 3 Đ -- Nhận Nhận xét xét. Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4/HĐ4: (2) Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau Tập làm văn:. Trả bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn cuả GV. *HSKG: biết nhận xét và sửa lỗi để các câu văn hay. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ghi sẵn một số lỗi điển hình về chính tả, lỗi dùng từ đặt câu, ý …cần chữa chung trước lớp. III- Phương pháp dạy học : Đàm thoại IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/HĐ1: (5) Trả bài viết 2/HĐ2: (28) *Nhận xét chung về bài làm của học sinh: Đề bài: Kể lại câu chuyện “Nỗi dằn vặt của An-- Cả lớp theo dõi đrây-ca” bằng lời kể của cậu bé An-đrây-ca - Yêu cầu HS đọc lại đề bài, nêu từng yêu cầu của - 1 HS đọc, nêu yêu cầu đề - Nhận xét chung: + Ưu điểm: Kể được câu chuyện theo đúng yêu - Lắng nghe cầu + Nhược điểm: Dùng từ đặt câu chưa phù hợp, viết sai lỗi chính tả, 1 số chưa hoàn thành bài,… *Hướng dẫn học sinh chữa bài: * Học tập bài văn hay - Đọc 1 vài đoạn văn hay, bài viết tốt của HS trong lớp *Chọn viết lại đoạn văn trong bài của mình: - Lắng nghe, tham khảo - Yêu cầu HS viết lại 1 đoạn văn trong bài làm của mình 3/HĐ3: (2)Củng cố,dặn dò - Củng cố bài, nhận xét tiết học - HS viết lại bài - Yêu cầu những HS có bài viết dưới 5 điểm về viết lại bài. - Dặn học sinh chuẩn bị cho tiết TLV sau.. 13. Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Toán:. Luyện tập I. Mục tiêu: -Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. -Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. -Biết công thức tính ( bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3; bài 5a. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con III- Phương pháp dạy học : Luyện tập – thực hành IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/HĐ1: (5) - 2HS thực hiện - Kiểm tra bài cũ: - Lớp thực hiện bảng con - Đặt tính rồi tính: - Nhận xét 184  704 = ? 208 619 = ? 2/HĐ2: (28) Bài mới - Cả lớp theo dõi a/ Giới thiệu bài b/Cách nhân vơi số có hai, ba chữ số Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào bảng con, 3 HS làm bài trên - Yêu cầu lớp làm bài bảng lớp a) 345  200 b) 327  24 345 327 - Nhận xét, chốt kết quả đúng   200 24 69000 1308 654 7848 c)403 x 346 x. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS nhận xét Bài 5: HS KG làm hết BT 3/HĐ3 : (3) cố - dặn dò. 403 346 2418 1612 1209 139438. - Giải vào VBT - Thu bài chấm a) 142  12 + 142 = 142  (12 + 18) 18 = 142  30 = 4260 b 49  365 - 39 = 365  (49 - 39) 365 = 365  10 = 3650 -HS làm vở. Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài.. Bài giải a , S= 12 x5 = 60 cm2 S= 15 x10 = 150 m 2. Luyện từ và câu:. Câu hỏi và dấu chấm hỏi I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND ghi nhớ). - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1),bước đầu biết đặt được câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2,3) *HSKG: đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kẻ sẵn bảng theo yêu cầu 1, 2, 3 phần nhận xét. III- Phương pháp: - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp luyện tập- thực hành - Phương pháp thảo luận nhóm. IV Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1 (5) - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc - Đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực (BT3) - Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Phần nhận xét: (14) Bài 1: Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc “Người tìm đường lên các vì sao” - Gọi HS nêu yêu cầu - Lắng nghe - Cho HS đọc thầm bài “Người tìm đường lên - Lớp đọc thầm các vì sao” Bài 2: Các câu hỏi ấy là của ai? Hỏi ai? Bài 3: Những đấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? - Gọi HS đọc yêu cầu 2 và 3 - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu lớp suy nghĩ, trả lời - Trả lời câu hỏi - Ghi ý kiến trả lời của HS lên bảng: Câu hỏi Của ai Hỏi ai - Vì sao quả bóng không có cánh mà Xi-ôn-cốp-xki Tự hỏi mình vẫn bay được? - Cậu làm thế nào mà mua được Một người bạn Xi-ôn-cốp-xki nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế? - Tóm tắt nội dung ở bảng để rút ra ghi nhớ * Ghi nhớ (SGK): - 2 HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc lại HĐ3:Luyện tập: (14) Bài 1: Tìm câu hỏi trong các bài “Thưa chuyện - 1 HS nêu yêu cầu với mẹ”; “Hai bàn tay” và ghi vào bảng có mẫu- Làm bài vào vở - 1 số HS nêu bài làm (SGK) 15. Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com. Dấu hiệu Từ: Vì sao, dấu chấm hỏi Từ: Thế nào, dấu chấm hỏi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi 1 số HS nêu kết quả bài làm * Lời giải đúng TT Câu hỏi Của ai Hỏi ai Từ nghi vấn 1 Con vừa bảo gì? Mẹ Cương hỏi Cương gì Ai xui con thế? Mẹ Cương hỏi Cương thế 2 Anh có yêu nước không? Bác Hồ hỏi bác Lê có … không Anh có thể giữ bí mật không? Bác Hồ hỏi bác Lê có … không Anh có muốn đi với tôi không? Bác Hồ hỏi bác Lê có … không Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền? Bác Lê hỏi Bác Hồ đâu Anh sẽ đi với tôi chứ? Bác Hồ hỏi bác Lê chứ Bài 2: Chọn 3 câu trong bài “Văn hay chữ tốt” đặt câu hỏi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu (M: SGK trang 131) - Cho HS nêu yêu cầu bài tập và mẫu - 1 HS nêu - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm - Thảo luận theo nhóm 2 - Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - Theo dõi, nhận xét Bài 3: Em hãy đặt một câu để tự hỏi mình - Cho HS nêu yêu cầu bài tập và mẫu -1 HS nêu yêu cầu và mẫu - Yêu cầu HS suy nghĩ tự đặt câu - HS suy nghĩ, đặt câu - Gọi HS trình bày - HS trình bày - Nhận xét - Theo dõi, nhận xét HĐ4:Củng cố, dặn dò: (2) - Khi nào thì dùng dấu chấm hỏi? - Dặn học sinh về xem lại các bài tập.. ------------------------------------Đạo đức:. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tt) I. Mục tiêu: -Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. -Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. *GDKNS: -Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. -Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. -Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Sưu tầm các bài thơ, bài hát, mẩu chuyện … về sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. III-Phương pháp dạy học : Đàm thoại,trực quan IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/HĐ1: (5) - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu - Tại sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? 2/HĐ2: (28) Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a/ Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi b/Đóng vai (BT3 – SGK) Mục tiêu: -Đóng được vai theo các tình huống - Thảo luận nhóm, phân vai, đóng vai theo tranh sgk các tình huống trong hình - Chia lớp thành 6 nhóm + N1, 2,3 thảo luận đóng vai theo tình huống ở tranh 1, 2 (SGK). + N4, 5, 6 thảo luận đóng vai theo tình huống ở tranh 2 - Gọi các nhóm lên trình bày - Các nhóm trình bày - Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần quan tâm, - Lắng nghe chăm sóc ông bà, cha mẹ nhất là khi ốm, đau, già yếu. c/ Tôi đã và sẽ làm gì? Mục tiêu:- Chia se được với bạn những việc đã và sẽ làm của mình để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày - Khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. d/ Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được(BT5 – SGK) Mục tiêu:- trình bày và giới thiệu được tư liệu sưu tầm của mình. - Nêu yêu cầu - Lắng nghe - Cho HS sử dụng các tư liệu đã sưu tầm được- 1 số HS giới thiệu để giới thiệu. 3/HĐ3: Hoạt động tiếp nối:(2) Thực hiện các nội dung ở mục: Thực hành (SGK). 17. Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Toán:. Luyện tập chung I. Mục tiêu: -Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2) -Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. -Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2( dòng 1) và bài 3 II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con III - Phương pháp dạy học : Luyện tập - Thực hành IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/HĐ1: (5) - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp 65 + 11 x 304 65 x 11 x 304 - Cả lớp theo dõi 2/HĐ2: (28) Bài mới a/chuyển đổi đơn vị đo Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 1 HS nêu - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào SGK - Yêu cầu HS làm bài - Nêu miệng kết quả - Cho HS nêu kết quả, GV ghi lên bảng a) 10kg = 1 yến 100kg = 1 tạ - Củng cố bài tập 50kg = 5 yến 1200kg = 12 tạ b) 1000kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8000kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 2 2 c) 100cm = 1 dm 1dm2 = 100 cm2 2 800cm = 8 dm2 900dm2 = 9m2 b/ nhân với số có hai, ba chữ số Bài 2: Tính - 1 HS nêu - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào bảng con - HS khá giỏi làm hết BT a) 268  235 = 62980 - Chốt kết quả đúng, củng cố bài tập b) 475  205 = 97375 c) 45  12 + 8 = 540 + 8 = 548 - 1 HS nêu - Làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng. a) 2  39  5 = (2  5)  39 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất = 10  39 - Cho HS nêu yêu cầu = 390 - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, củng cố bài tập b) 302  16 + 302  4 = 302  (16 + 4) = 302  20 = 6040 b) 769  85 - 769  75 = 769  (85 - 75) = 769  10 = 7690 Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3/HĐ3 (2):Củng cố, dặn dò - Củng cố bài, nhận xét tiết học Tập làm văn:. Ôn tập văn kể chuyện I. Mục tiêu: -Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhận vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó đẻ trao đổi với bạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. III. Phương pháp: Luyện tập - thực hành IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/HĐ1: (3) - Kiểm tra dụng cụ học tập - Cả lớp theo dõi - Nhận xét 2/HĐ2: (12)Hướng dẫn xác định đề Bài 1: Đề nào là đề văn kể chuyện trong 3 đề văn cho sẵn: (nội dung SGK) - 2 HS đọc nối tiếp - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - HS thực hiện yêu cầu - Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trả lời. Đề 2 là đề văn kể chuyện vì yêu cầu của đề là phải kể 1 câu chuyện… - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét, chốt câu trả lời - Lắng nghe 3/HĐ3 (15): Kể chuyện Bài 2: Kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau (nội dung SGK trang 132) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3 - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 số HS nói đề tài câu chuyện mình chọn- HS nêu đề tài kể Bài 3: Trao đổi với bạn về câu chuyện em vừa kể về nhân vật; tính cách nhân vật; ý nghĩa câu chuyện và kiểu mở đầu, kết thúc của chuyện. - Kể chuyện theo nhóm 2, kết hợp trao đổi bài tập 3 - Cho HS thực hành kể chuyện -Tổ chức thi kể chuyện trước lớp - 2 – 4 HS kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Theo dõi, nhận xét - Cho HS đọc một số kiến thức về văn kể- HS đọc chuyện 4/HĐ4: (5)Củng cố, dặn dò - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài.. -------------------------------------Khoa học:. Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: -Nêu được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: +Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,... 19. Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> +Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu. +Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,.. +Vỡ đường ống dẫn dầu,... -Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người; lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hàng động gây ô nhiễm nước. *GDMT: Chúng ta nên làm gì để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm? II. Đồ dùng dạy học: - GV: Thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương III. Phương pháp dạy học : Đàm thoại , Thực hành IVCác hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/HĐ1: (5) - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS + Nêu tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm. 2/HĐ2: (28) a/- Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi b/ Tìm hiểu bài *Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - Cho HS quan sát H1 đến H8 trong SGK để tìm - Quan sát, thảo luận nhóm 2 và liên hệ thực hiểu về nguyên nhân gây ô nhiễm nước và liên tế. hệ thực tế ở địa phương - Yêu cầu HS trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm: - Kết luận: - Nguyên nhân làm cho nguồn xả rác, phân, nước tiểu bừa bãi, sử dụng nước bị ô nhiễm: xả rác, phân, nước tiểu bừa phân hoá học, nước thải, thuốc trừ sâu, bãi, sử dụng phân hoá học, nước thải, thuốc khói bụi và khí thải … trừ sâu, khói bụi và khí thải … * Tác hại của sự ô nhiễm nước - Đặt câu hỏi cho HS thảo luận: Điều gì sẽ xảy - Thảo luận, trả lời câu hỏi ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ? *GDMT: Chúng ta nên làm gì để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm ? Kết luận: Nguồn nước bị ô nhiễm là nơi các - Lắng nghe loại vi sinh vật sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch như tả; lị; thương hàn (vừa nói vừa chỉ vào hình 9) Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm. -HS đọc - Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết. Tuần 13- lớp 4ANăm học: 2012- 2013 Lop4.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×