Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 4 - GV: Trần Thị Anh Thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.87 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>K ĩ thuật (Tiết 4):. KHÂU THƯỜNG ( tiết1 ). I/ Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm. + Len (hoặc sợi) khác màu với vải. + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu thường. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải là mũi chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ lặn. -GV bổ sung và kết luận đặc điểm của mũi khâu thường: +Đường khâu ở mặt trái và phải giống nhau. +Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. -Vậy thế nào là khâu thường? * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản. -Đây là bài học đầu tiên về khâu, thêu nên trước khi hướng dẫn khâu thường HS phải biết cách cầm vải , kim, cách lên xuống kim. -Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên xuống kim. -GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý: +Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng lên. Hoạt động của học sinh -Chuẩn bị đồ dùng học tập.. -HS quan sát sản phẩm. -HS quan sát mặt trái mặt phải của H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường.. -HS đọc phần 1 ghi nhớ.. -HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm vải, kim.. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ. Ngón cái ở trên đè xuống đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đường dấu. +Cầm kim chặt vừa phải, không nên cầm chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu. +Cần giữ an toàn tránh kim đâm vào ngón tay hoặc bạn bên cạnh. -GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác. * GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường: -GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường. -Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường. -GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2cách: +Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu và chấm các điểm cách đều nhau trên đường dấu. +Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải dược đường dấu. Dùng bút chì chấm các điểm cách đều nhau trên đường dấu. -Hỏi :Nêu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu tiếp theo ? -GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường. -GV hỏi: khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần làm gì? -GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK. -GV lưu ý : +Khâu từ phải sang trái. +Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhip nhàng. +Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ. -Cho HS đọc ghi nhớ -GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị các dụng cụ vải, kim, len, phấn để học tiết sau.. -HS theo dõi.. -HS thực hiện thao tác.. -HS đọc phần b mục 2, quan sát H.5a, 5b, 5c (SGK) và trả lời. -HS theo dõi. -HS quan sát H6a, b,c và trả lời câu hỏi.. -HS theo dõi.. -HS đọc ghi nhớ cuối bài. -HS thực hành. -HS cả lớp.. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc ( Tiết 7 ): MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I/ Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài . - Hiểu Nội dung : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi Nhận xét cho điểm HS B. Bài mới: (28') 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm măng mọc thẳng và đề bài tập đọc 2. Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 36, gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc - Gọi 2 HS đọc toàn bài. GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nêu có - Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK - GV đọc mẫu lần 1: Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tô Hiến thành làm quan thời nào ? + Mọi người đánh giá ông là người ntn? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn? + Đoạn 1 kể chuyện gì? - Ghi ý chính đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:. Hoạt động trò 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu Nhận xét bài đọc của bạn. - 3 HS đọc theo trình tự - 2 HS nối tiếp đọc toàn bài - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - Đọc thầm nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: + Làm quan triều Lý + Ông là người nổi tiếng chính trực + Tô Hiến Thành không chiệu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán - 2 HS nhắc lại - 1 HS đọc thành tiếng + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được. + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? + Còn gián nghị Trần Trung Tá thì sao? + Đoạn 2 ý nói đến ai? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lờicâu hỏi: + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều + Ông tiến cử quan gián nghị Trần đình? Trung Tá + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của + Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ông Tô Hiến Thành thể hiên ntn? không cử người ngày đêm hầu hạ mình + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm ông Tô Hiến Thành? người tài giỏi để giúp nước, giúp dân + Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá + Đoạn 3 nói ý gì? - Ghi nội dung của bài thơ c. Đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, cả lớp - Gọi HS đọc toàn bài theo dõi để tìm ra giọng đọc - Gọi HS phát biểu - Cách đọc (như đã nêu) - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - Lắng nghe GV đọc mẫu - Y/c HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay - Luyện đọc để tìm ra cách đọc hay - Y/c HS đọc phân vai - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc - Nhận xét, cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: (2') - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài. Chính tả ( Tiết 4 ): TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I/ Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đúng bài thơ lục bát . - Làm đúng BT ( 2 ) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . II/ Đồ dùng dạy - học: Bài tập 2b viết sẵn trên bảng lớp III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Cho HS viết bảng con 1 số từ ngữ: Chổi, chảo … B. Bài mới: (28') 1. Giới thiệu bài:Nêu yêu cầu bài 2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả: - Gọi HS đọc 10 dòng thơ đầu Hỏi: Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? - Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được vào bảng con . - Đọc cho HS viết vào vở - Soát lỗi và chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2:. Hoạt động của trò. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu +Vì câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu - Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng - HS viết từ khó vào bảng con. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lưu ý GV có thể lựa chọn a) hoặc b) hoặc bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi cho HS địa phương - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài. 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng - Gọi HS nhận xét sửa bài - Chốt lại lời giải đúng - Gọi HS đọc lại câu văn 3. Củng cố dặn dò:(2') - Nhận xét tiết học - HS về nhà viết lại vào VBT và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu ( Tiết 7 ):. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu - Dùng bút chì viết vào vở BT - Nhận xét, bổ sung bài của bạn - Chữa bài - 2 HS đọc thành tiếng. TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép ) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau ( từ láy ) - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản ( BT1 ) ; tìm được từ ghép từ láy chứa tiếng đã cho ( BT 2 ). II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to kẻ bảng sẵn 2 cột và bút dạ - Bảng phụ viết sẵn ví dụ của phần nhận xét III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết - 2 HS thực hiện y/c trước; nêu ý nghĩa của cột câu mà em thích B. Bài mới:(28') 1. Giới thiệu bài: - Đưa các từ khéo léo, khéo tay - Đọc các từ trên bảng - Hỏi: Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên - 2 từ trên đều là từ phức  Đề bài học 2.2 Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc ví dụ gợi ý - 2 HS đọc thành tiếng - Y/c HS suy nghĩ thảo luận cặp đôi - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? + Từ phức: Truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im … + Từ truyện cổ có nghĩa là gì? + Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện +Cổ: có từ xa xưa, lâu đời + Tuyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại + Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo,. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhau tạo thành? 2. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát giấy bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi tìm từ và viết vào phiếu - Các nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung - Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng 4. Củng cố dặn dò:(2') + Từ ghép là gì? Lấy ví dụ + Từ láy là gì? Lấy ví dụ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện ( Tiết 4 ):. se sẽ - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng - 2 HS đọc thàmh tiếng y/c nội dung bài - Nhận đồ dùng học tập - Hoạt động trong nhóm - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung - Chữa bài - 1 HS đọc y/c trong SGK - Hoạt động trong nhóm - Dán phiếu nhận xét bổ sung - Đọc lại các từ trên bảng. MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH. I/ Mục tiêu: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ( SGK ) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể ) . - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí phách cao đẹp , thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền . II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trang 40 SK - Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ:(5') - Gọi HS kể lại đã nghe đã học về lòng nhân hậu, - 2 HS kể chuyện tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn nhau - Nhận xét cho điểm từng HS B. Bài mới: (28') 1. Giới thiệu bài:- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức - HS trả lời tranh vẽ cảnh gì? Đưa ra tên bài học 2. GV kể chuyện: - Y/c HS đọc thầm các câu hỏi ở BT1 - GV kể 2 lần 3. Kể lại câu chuyện: a) Tìm hiểu truyện - Nhận đồ dùng học tập - Phát giấy , bút dạ cho từng nhóm. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Y/c HS trong nhóm trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng - Y/c nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung cho từng câu hỏi - KL câu trả lời đúng - Gọi HS đọc lại phiếu b) Hướng dẫn kể chuyện: - Y/c dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện - Gọi HS kể chuyện - Nhận xét cho điểm HS - Goi HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi HS nhận xét bạn kể - Cho điểm HS c) Tìm ý nghĩa câu chuyện + Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ? + Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách + Câu chuyện có ý nói gì? - Gọi HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và thống nhất ý kiến và viết vào phiếu - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung - Chữa vào phiếu của nhóm mình (nếu sai) - 1 HS đọc câu hỏi, 2 HS đọc câu trả lời - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, nhận xét bổ sung cho bạn - Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau - 3 đến 5 HS kể - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu - Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng. + Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ + Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ, dù chết cũng không được nói sai sự thật + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua tàn bạo. Khí phách thái độ đã khiến cho nhà vua khâm phục - Tổ chức cho HS thi kể - 3 HS nhắc lại - Nhận xét để tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa - HS thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện câu chuyện nhất 4. Củng cố dặn dò:(2') - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của chuyện - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tập đọc ( Tiết 8 ) :. TRE VIỆT NAM. I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm . - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre , tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu , ngay thẳng , chính trực . ( trả lời được các câu hỏi 1 , 2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ ) * GDBVMT :Thông qua câu hỏi 2 II / Đồ dùng dạy học : Tranh và bảng phụ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi HS lên bảng đoc bài Một người chính trực và - 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc trả lời câu hỏi về nội dung bài toàn bài - Nhận xét và cho điểm HS B. Bài mới: (28') 1. Giới thiệu bài Treo tranh minh hoạ và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? - Bức tranh vẽ cảnh làng quê với những - Bài Tre Việt Nam con đường rợp bóng tre 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Y/c HS mở SGK trang 41 và luyện đọc từng đoạn (3 - 4 HS đọc tiếp nối theo trình tự lượt HS đọc) - 3 HS đọc thành tiếng - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - Lắng nghe - GV đọc mẫu chú ý giọng đọc - 1 HS đọc thành tiếng - Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Câu thơ: + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của Tre xanh, xanh tự bao giờ cây tre với người Việt Nam? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh - Ghi ý chính đoạn - Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi: + Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người? + Chi tiết: Không khuất mình bóng râm +Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho + Hình ảnh: bão bùng thân bọc lấy thân tình thương yêu đồng bào – tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi nắng phơi sương – có manh áo cộc tre nhường cho con + Những hình ảnh nào của cây tre tựng trưng cho tính + Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, ngay thẳng? cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân nòi của tre, tre già truyền gốc cho măng H: Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì sao? * Tích hợp GDBVMT : GV nhấn mạnh :Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên , vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Đoạn 2, 3 nói lên điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2, 3 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? - Ghi ý chính đoạn 4 - Hỏi: Nội dung của bài thơ là gì? - Ghi nội dung chính của bài c) Đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Y/c HS luyện đọc diễn cảm - Gọi HS thi đọc - Nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: (2') : Nhận xét lớp học - Dặn vể nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn ( Tiết 7 ):. - 1 HS đọc, trả lời tiếp nối + Ca ngợi những phẩm chẩt tốt đẹp của cây tre - 2 HS nhắc lại - Đọc thầm và trả lời: sức sống lâu bền của cây tre - 2 HS nhắc lại. CỐT TRUYỆN. I/ Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu , diễn biến , kết thúc ( ND ghi nhớ ) . - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó ( BT mục III ). II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to + bút dạ - Hai bộ bằng giấy - mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời câu hỏi Một bức thư gồm những phần nào? Hãy nêu nội dung của mỗi phần - Nhận xét, cho điểm từng HS B. Dạy học bài mới: (28') 1. Giới thiệu bài: - Hỏi: Thế nào là kể chuyện? Kể chuyện là kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối liên quan đến 1 hay một số nhân vật 2.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài - 1 HS đọc thành tiếng - Theo em thế nào là sự việc chính? - Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến các câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm - Hoạt động trong nhóm Y/c các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực -Nhận xét, bổ sung. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> kẻ yếu và tìm các sự việc chính - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các - 2 HS đọc lại phiếu đúng nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận về phiếu đúng Bài 2: - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt - Cốt chuyện là 1 chuỗi sự việc làm nồng truyện của Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Vậy cốt cốt cho diễn biến của truyện truyện là gì? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu +Sự việc 1 cho em biết điều gì? +Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc + Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì? + Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò ntn, Dế Mèn đã trừng trị bọn nhện + Sự việc 5 nói lên điều gì? + Nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn, Nhà Trò được tự do - Hỏi: Cốt truyện gồm có những phần nào? 2.3 Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Y/c HS mở SGK trang 30, đọc câu chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của câu chuyện - Nhận xét, khen những HS hiểu bài 2.4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6 - Gọi HS lên bảng xếp các thứ tự việc bằng băng giấy. HS dưới lớp nhận xét bổ sung Bài 2: - Gọi HS đọc y/c. - Gồm có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc - 2 đến 3 HS đọc phần ghi nhớ - 1 HS đọc thành tiếng + Suy nghĩ, tìm cốt truyện. - 1 HS đọc thành tiếng - Thảo luận và làm bài - 2 HS lên bảng sắp xếp. HS dưới lớp nhận xét. - Y/c HS tập kể lại truyện trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể - 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK - Nhận xét và cho điểm HS - Tập kể trong nhóm 3. Củng cố dặn dò: (2') - Hỏi: Câu chuyện cây khế khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu: ( tiết 8 ) LUYỆN TẬP TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I/ Mục tiêu: - Qua luyện tập , bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại ) BT 1 , BT2 . - Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu , vần , cả âm đầu và vần ) BT 3 . II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT1, BT2, bút dạ - Từ điển, pho to 1 vài trang cho nhóm HS III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5') - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS lên bảng thực hiên yêu cầu + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và phân tích + Đọc các từ mình tìm được + Thề nào là từ láy? Cho ví dụ và phân tích B. Bài mới: (28') 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - 2 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc yêu cầu - Thảo luận cặp đôi và trả lời: - Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp - Nhận xét câu trả lời của HS + Từ bánh cuốn có nghĩa phân loại Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc thành tiếng - Phát giấy kẻ sẵn bảng + bút dạ cho từng nhóm. - Nhận đồ dùng học tập, làm việc trong Y/c HS trao đổi trong nhóm và làm bài nhóm - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nhận xét bổ sung - Chốt lại lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Chữa bài - Phát giấy + bút dạ. Y/c HS làm việc trong - 2 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm nhóm - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Chốt lại lời giải đúng - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét tuyên dương những em hiểu bài 3. Củng cố dặn dò: (2') - Hỏi: + Từ ghép có những loại nào? Cho ví dụ + Từ láy có những loại nào? Cho ví dụ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tập làm văn (Tiết 8 ) : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I/ Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề ( SGK ), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó . II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý - Giấy khổ lớn + bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi HS trả lời câu hỏi: Thế nào là cốt truyện? - 1 HS trả lời câu hỏi Cốt truyện gồm có những phần nào? - Gọi 1 HS kể lại chuyện Cây khế - Nhận xét, cho điểm từng HS - 1 HS kể lại B. Bài mới: (28') 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn làm bài tập: - Lắng nghe a) Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài + Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều +Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến lí gì? do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, b) Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện: kết thúc câu chuyện - GV y/c HS chọn chủ đề - Gọi HS đọc gợi ý - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng - 2 HS đọc thành tiếng + Người mẹ ốm ntn? - Trả lời tiếp nối theo ý mình + Người con chăm sóc mẹ ntn? + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì? + Người con đã quyết tâm ntn? + Bà tiên đã giúp 2 mẹ con ntn? - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn - 2 HS đọc thành tiếng - HS hội ý và trả lời lại câu hỏi 1, 2 tương tự gợi ý 1 + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? + Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung trực của người con?+ Cậu bé đã làm gì? c) Kể chuyện: - Kể trong nhóm: Y/c HS kể trong nhóm theo - Kể chuyện trongg nhóm. 1 HS kể, các em tình huống mình chon dựa vào các câu hỏi gợi ý khác lắng nghe bổ sung góp ý cho bạn - Kể trước lớp - Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lược 1 HS kể theo tình huống 1 và 1 HS kể theo tình huống 2 - 8 đến 10 HS thi kể - Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể bạn - Nhận xét - Nhận xét cho điểm HS - Tìm ra 1 bạn kể hay nhất 3. Củng cố dặn dò: (2') : - Nhận xét tiết học. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Toán ( Tiết 16 ):. SO SÁNH VÀ SẮP SẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên , xếp thứ tự các số tự nhiên . - Bài tập cần làm : Bài 1 ( cột 1 ) , Bài 2 ( a , c ) Bài 3 ( a ) II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: (2') - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS B. Bài mới: (28') 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. So sánh các số tự nhiên: a) Luôn thực hiện được phép so sánh 2 số tự nhiên bất kì - GV Nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231… Rồi y/c HS so sánh xem trong mỗi cặp số, số nào bé hơn, số nào lớn hơn - Như vậy 2 số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì? - Vậy bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên b) Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì - GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99 - Vậy khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra được kết luận gì? - GV y/c HS rút ra kết luận - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456 ; 1891 và 7578 - GV y/c HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau - Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên - Hãy nêu cách so sánh 123 với 456 - GV y/c HS nêu lại kết luận về cách so sánh 2 số tự nhiên với nhau c) So sánh hai số trong dẫy số tự nhiên và trên tia số: - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Lắng nghe - HS nối tiếp phát biểu ý kiến + 100 lớn hơn 89, 89 bé hơn 100 +… - Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn - 100 > 99 (100 lớn hơn 99) hay 99 < 100 (99 bé hơn 100) - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào ít chữ số hơn thì bé hơn. - HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456 ; 7891 > 7578 - Các số trong mỗi số có số chữ số bằng nhau - So sánh hàng trăm 1<4, nên 123 , 456 - HS nêu như phần bài học SGK - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, …. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hãy so sánh 5 và 7 - 5 bé hơn 7; 7 lớn hơn 5 - Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng Trong dãy số tự nhiên số đứng trước trước 5? bé hơn số đứng sau - Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước lớn hơn hay bé hơn số đứng sau - Y/c HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên - Y/c HS so sánh 4 và 10 2.3 Xếp thứ tự các số tự nhiên : - Nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896 Và yêu cầu: + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Và ngược lại - Y/c HS nhắc lại kết luận 2.4 Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Y/c HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng vẽ - 4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4 + Theo thứ tự từ bé đến lớn 7698 , 7896 , 7968 - HS nhắc lai kết luận như trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nêu cách so sánh. - GV chữa bài và y/c HS giải thích cách so sánh của 1 số cặp số 1234 ..... 999; 35 784 ......35 790 - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? a ) 8 316 ; 8 136 ; 8 361 . c ) 64 831 ; 64 813 ; 63 841 . - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? - Y/c HS làm bài - Y/c HS giải thích cách sắp xếp của mình - GV Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: a ) 1 942 ; 1 978 ; 1 952 ; 1984 - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Muốn xếp được các số từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì? - Y/c HS giải thích cách xắp xếp của mình - Nhận xét và cho điểm 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Bài tập y/c sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - Chúng ta phải so sánh các số với nhau - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở 2 B. - Y/c xết các số theo thứ tự từ lớn đến bé - Chúng ta phải so sánh số với nhau - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Vở 2 B. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán (Tiết 17) :. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - Viết và so sánh dược các số tự nhiên . - Bước đầu làm quen dạng x < 5 , 2 < x < 5 với x là số tự nhiên . - Bài tập cần làm : Bài 1 , Bài 3 , Bài 4. II/ Đồ dùng dạy học: Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập tiết - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo 16 dõi nhận xét bài làm của bạn - Chữa bài nhận xét cho điểm B. Bài mới: (28') 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu - Lắng nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập:0 Bài 1: a ) Viết số bé nhất : Có một chữ số ; có hai chứ số ; có - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài ba chữ số . vào VBT b)Viết số lớn nhất:có một chữ số;có hai c/số;có ba - Nhỏ nhất: 1000, 10000 … - Lớn nhất: 9999, 99999 … chữ số - Nhận xét và cho điểm HS - GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số - Y/c HS đọc các số vừa tìm được Bài 2: HS khá , giỏi trả lời - Y/c HS đọc đề bài - HS đọc đề - GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số? - Có 10 số có 1 chữ số - Có bao nhiêu số có hai chữ số ? + Có 90 số có hai chữ số Bài 3:Viết chữ số thích hợp vào ô trống : a) 859 67 < 859 167 ; b) 4 2 037 > 482 037 - HS làm bài và giải thích c) 609 608 < 609 60 ; d) 264 309 = 64 309 - Làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau HS làm vào vở 2 B Bài 4:Tìm số tự nhiên x , biết : - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trrong SGK a) x < 5 ; b) 2 < x < 5 - Y/c HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài - Chữa bài cho điểm HS Bài 5: Dành cho hS khá , giỏi - Y/c HS đọc đề - Số x phải tìm thoả mãn các yêu cầu gì? - là số tròn chục - Vậy x có thể là những con số nào? - Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92 3. Củng cố dặn dò: (28') - Vậy x có thể là 70, 80, 90 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán ( Tiết 20 ) :. GIÂY, THẾ KỈ. I/ Mục tiêu: - Biết đơn vị giây, thế kỉ . - Biết mối liên hệ giữa phút và giây , thế kỉ và năm . - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ . Bài tập cần làm : Bài 1 , Bài 2 ( a , b ) II/ Đồ dùng dạy học: - Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả 3 kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút - GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ hoặc giấy khổ to II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - Nhận xét và cho điểm HS. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. B. Bài mới: (2') 2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu. - Lắng nghe. 2.2 Giới thiệu giây, thế kỉ a) Giới thiệu giây: - Cho HS quan sát đồng hồ thật, y/c HS chỉ kim giờ và - HS quan sát và chỉ theo y/c kim phút trên đồng hồ - Hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi từ 1 số nào đó (ví dụ từ - Là 1 giờ số 1) đến số liền ngay sau đó là bao nhiêu giờ? - Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền - Là 1 phút ngay sau đó là bao nhiêu phút? - Một giờ bằng bao nhiêu phút?. - 1 giờ bằng 60 phút. - GV viết lên bảng:. - HS đọc. 1 phút = 60 giây b) Giới thiệu về thế kỉ: + Người ta tính mốc thế kỉ như sau: . Từ 1 năm đến 100 là thế kỉ thứ nhất . Từ 101 năm đến 200 là thế kỉ thứ hai. + HS theo dõi và nhắc lại. . Từ 201 đến 300 là thế kỉ thứ ba . . Từ năm 1901 đến 2000 là thế kỉ thứ hai mươi - GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi:. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Năm 1879 là thế kỉ nào?. + Thế kỉ thứ mười chín. + Năm 2005 ở thế kỉ nào? Thế kỉ này tính từ năm nào đến + Thế kỉ 21. tính từ năm 2001 năm nào? đến năm 2100 - Giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng + HS ghi ra nháp một số thế kỉ chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ mười lăm ghi là XV bằng số La Mã 2.3 Luyện tập thực hành: Bài 1:- Y/c HS đọc y/c của bài, sau đó tự làm bài - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Theo dõi và chữa bài. - Nhận xét Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài Bài 3: HS khá , giỏi làm tại lớp - GV giới thiệu phần a: + Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy?. + Năm đó thuộc thế kỉ thứ 11. - GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu - HS làm bài, sau đó đổi chéo chúng ta thực hiện phép trừ 2 điểm thời gian cho nhau vở để kiểm tra bài của nhau - Y/c HS làm tiếp phần b - Chữa bài và cho điếm HS 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Toán ( Tiết 18 ) :. YẾN, TẠ, TẤN. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến tạ, tấn ; mối quan hệ của tạ , tấn với ki-lô-gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ , tấn và ki-lô-gam . - Biết thực hiện phép tính với các số đo ; tạ , tấn . Bài tập cần làm : Bài 1 , Bài 2 , Bài 3 ( chọn 2 trong 4 phép tính ) II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Â. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét và cho điểm B. Bài mới: (28') 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe - Giờ học hôm nay các em sẽ biết được các đơn vị khối lượng lớn hơn kg. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Giới thiệu yến, tạ, tấn: a)Giới thiệu yến: - Các em đã học được đơn vị đo khối lượng nào? - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. Ghi bảng 1yến = 10kg b) Giới thiệu tạ: - 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến - Bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ? Ghi bảng 1tạ = 10yến = 100 kg c) Giới thiệu tấn: - 10 tạ tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ Ghi bảng: 10 tạ = 1 tấn - Biết 1 tạ bằng 10 yến. Vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến ? - 1 tấn bằng bao nhiêu kg? Ghi bảng : 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg 3. Luyện tập Bài 1: - . Gợi ý cho HS xem con vật nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất - Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu kg? - Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ? Bài 2:Tính : HS làm vào vở bài 2 c - Nhận xét và cho điểm HS Bài 3:Tính :HS làm vào vở 2B Chọn hai phép tính - GV viết lên bảng: 18 yến + 26 yến, - Cho HS tự làm các bài tập sau Bài 4: - GV y/c 1 HS đọc đề - HS tóm tắt và giải 4. Củng cố dặn dò: (2') GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Toán : ( Tiết 19 ). - Đã học gam, ki-lô-gam - Nghe giảng và nhắc lại - HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ - 100kg = 1 tạ - HS nghe và nhớ - 1 tấn = 100 yến - 1 tấn = 1000 kg - HS đọc: + Con bò nặng 2 tạ + Con gà nặng 2 kg + Con voi nặng 2 tấn - Là 200kg - Con voi nặng 2 tấn tức là 20 tạ 18 yến + 26 yến = 44 ( yến ) 135 tạ x 4 = 540 ( tạ ) - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau - 1 HS đọc -1 HS lên bảng làm bài lớp làm bài vào vở. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG. I/ Mục tiêu: - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam . Quan hệ giữa đề-ca gam, héc-tô-gam và gam . - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng . - Biết thực hiện phép tính với đơn vị đo khối lượng . - Bài tập cần làm : Bài 1 , Bài 2 . II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ , các quả cân : 1g ; 10 g ; 100g ; 1kg II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy A. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét cho điểm HS B. Bài mới: (28') 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu 2. Giới thiệu dề-ca-gam, héc-tô-gam a) Giới thiệu về đề-ca-gam 1 đề-ca-gam nặng 10 gam 1 đề-ca-gam viết tắc là dag - GV viết lên bảng 10g = 1dag b) Giới thiệu về héc-tô-gam - héc-tô-gam viết tắc là hg - 1hg cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g 3. Giới thiệu về bảng đơn vị đo khối lượng - Y/c HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học - Y/c HS nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn, đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng - Những đơn vị nào lớn hơn kg? - Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag? GV viết vào cột dag: 1dag = 10g - Tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo 4. Luyện tập Bài 1: - GV viết lên bảng 7kg = …g và y/c HS cả lớp thực hiện đổi - Cho HS đổi đúng, nêu cách làm của mình, sau đó nhận xét - GV hướng dẫn lại cho cả lớp cách đổi + 7kg = 7000g - Cho HS làm tiếp các phần còn lại của bài - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: Tính : - GVnhắc HS ;thực hiện phép tính bình thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả Bài 3: - GV nhắc HS muốn so sánh các số đo đại lượng chúng ta phải đổi chúng về cùng 1 đơn vị đo rồi mới so sánh - Nhận xét và cho điểm HS Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài - Y/c HS khá , giỏi làm - Nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm. nhận xét - Lắng nghe - HS nghe giới thiệu - HS đọc. - 2 đến 3 HS kể trước lớp - HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ tự - Yến, tạ, tấn - 10g = 1 dag - 10dag = 1hg - HS đổi và nêu kết quả - Theo dõi GV hướng dẫn cách đổi đơn vị đo khối lượng từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ hơn - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS thực hiện các bước đổi ra giấy nháp rồi làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS khá ,giỏi làm bài vào VBT. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau. Lịch sử ( Tiết 4 ):. NƯỚC ÂU LẠC. I/ Mục tiêu: - Nắm được mtj cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc . - Triệu đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc . Thời kì đầu do đoàn kết , có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại . * Hs khá , giỏi : + Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt . + So sánh được về sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc . + Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu lạc ( nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa ) II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ SGK - Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý cho các hoạt động - Phiếu thảo luận nhóm - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài - GV gọi 3 HS lên bảng , y/c HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 14 SGK - Nhận xét B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: HĐ1: Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt - Y/c HS đọc SGK, sau đó lần lược hỏi các câu hỏi sau: + Người Âu Việt sống ở đâu? + Đời sống của người Âu Việt có những điểm gì giống với đời sống của người Lạc Việt. Hoạt động của trò - 3 HS lên bnảg thực hiên y/c. Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: + Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang + Người Âu Việt cũng biết trồng lúa, chế tạo đồ dống, …như người Lạc Việt. Bên cạnh đó phong tục của người Âu Việt cũng giống như người LạcViệt. + Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với + Họ sống hoà hợp với nhau nhau ntn? - 3 đến 4 HS thành 1 nhóm thảo luận với nhau HĐ2: Sự ra đời của nước Âu Lạc theo nội dung định hướng - Y/c HS thảo luận nhóm - Kết quả thảo luận: + Vì sao người dân Âu Việt và người dân Lạc Việt lại hợp nhất với nhau thành 1 đất nước? (đánh dấu + vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất) Vì cuộc sống của họ có những nét tương. GV : Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×