Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.05 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28 T/N. Hai 11/03/2013. Ba 12/03/2013. Tư 13/03/2013. Môn Sáng SHDC TĐ – KC* TĐ – KC* TH Chiều T* THKT TV AV Sáng CT T TC TNXH Chiều TH AN AV Sáng TNXH TĐ T T.VIẾT Chiều LT&C*. Năm 14/03/2013. Sáu 15/03/2013. MT THKT T Sáng CT TD T ĐĐ Chiều GDNGLL THKT TV THKT T Sáng TLV TD T SHL Chiều THKT TV THKT T HĐTT. Tên bài dạy Cuộc chạy đua trong rừng. Cuộc chạy đua trong rừng. So sánh các số trong phạm vi 100000. Luyện đọc: Cuộc chạy đua trong rừng. Nghe – Viết: Cuộc chạy đua trong rừng. Luyện tập. Làm đồng hồ để bàn (t1). Thú (tt).. Mặt trời. Cùng vui chơi. Luyện tập. Ôn chữ hoa T. Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. Luyện tập đọc các số có 5 số. Nhớ - viết: Cùng vui chơi Diện tích của một hình. Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( t1). Tổ chức các hoạt động văn nghệ chào mửng ngày 8/3. Luyện viết: Cuộc chạy đua trong rừng. Luyện tập viết các số có 5 số. Kể lại trận thi đấu thể thao. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông.. Luyện đọc: Cùng vui chơi. Luyện tập nhận biết thứ tự số có 5 số. Tổ chức văn nghệ chào mừng ngày 26/3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy: 11 – 03 – 2013 Tập đọc – Kể chuyện CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: A. Tập đọc: - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tập đọc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA: - Kể lại câu chuyện Quả táo ? - GV nhận xét B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. + HD học sinh đọc từ khó. - HS luyện đọc từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp đọc đoạn. + GV hướng dẫn nghi hơi đúng câu văn dài. - HS nghe, luyện cách ngắt nghỉ hơi. + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm. + Đại diện các nhóm thi đọc đoạn. + HS nhận xét, đánh giá. + Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn. 3. Tìm hiểu bài: - Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế - Chú sửa soạn cho cuộc đua không nào? biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối…. - Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? - Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. - Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế - Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin nào? đáp: Cha yên tâm đi, móng của con Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng. - Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong - HS nêu ý kiến. hội thi ? - HS phân vai đọc lại câu chuyện. - GV nhận xét. - HS nhận xét . GD KNS Kể chuyện: 1. GV giao nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con: - GV gọi HS nêu yêu cầu. + Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào? - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK.. - GV gọi HS nhận xét. - GV gọi HS kể chuyện.. - GV nhận xét - ghi điểm. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu nhận xét về nhân vật Ngựa con ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - HS chú ý nghe.. - HS nêu yêu cầu + phần mẫu. - HS nêu: tự xưng tôi. - HS quan sát . - HS nói ND từng tranh. + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa cha khuyên con…. + Tranh 3: Cuộc thi…. + Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi.. - HS nhận xét. - 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS nhận xét.. Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nêu quy tắc so sánh các số trong - HS nêu ý kiến. phạm vi 10000 ? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000: a. So sánh số có số các chữ số khác nhau: - GV viết bảng: 99 999 ... 100 000 và - HS quan sát. yêu cầu HS điền dấu >,<,= ? - HS lên bảng + lớp làm nháp. 99999 < 100000 + Vì sao em điền dấu < ? Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị - Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000. - GV: Các cách so sánh đều đúng - Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số tự đếm 100000. nhiên với nhau ta có thể so sánh về số - Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 các chữ số của hai số đó với nhau. chữ số - GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? - 100000 > 99999 b. So sánh các số cùng các chữ số: - GV viết bảng: 76 200 ... 76199 - HS điền dấu. 76200 > 76119 + Vì sao em điền như vậy ? - HS nêu ý kiến: ở hàng trăm 2>1 + Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so - HS nêu ý kiến. sánh như thế nào ? - GV: So sánh số có 5 chữ số cũng - HS nghe . tương tự như so sánh số có 4 chữ số ? + Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số - HS nêu. - GV lấy VD: 76200 76199 -> HS so sánh; 76200 > 76199 + Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể - Được 76199 < 76200 viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không? 3. Thực hành: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bảng con . 4589 < 100001 35276 > 35275 8000 = 7999 + 1 99999 < 100000 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 3527 > 3519 86573 < 96573 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bảng con. 89156 < 98516 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV sửa sai. Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. Bài 4 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào vở.. - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - Về nhà chuẩn bị bài sau, làm BT4(b) SGK. 69731 > 69713 79650 = 79650 67628 < 67728 - HS nêu yêu cầu bài tập. + Số lớn nhất là: 92368 + Số bé nhất là: 54307 - 3 - 4 HS đọc bài. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập. + Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620; 31855, 82581 + Lớn đến bé: 76253; 65372; 56372; 56327 - HS đọc nhận xét.. Ngày dạy: 12 – 03 – 2013 Chính tả (Nghe - viết) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết BT 2a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KIỂM TRA: - GV đọc: sổ, quả dâu, rễ cây - HS viết bảng con. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HD học sinh nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần.. - HS nghe. - 2 HS đọc lại bài. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Đoạn văn trên có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?. - 3 câu - Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật - Ngựa con. - GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành, - HS luyện viết tiếng khó vào bảng con, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn… bảng lớp. - GV quan sát, sửa sai. b. GV đọc bài: - HS viết bài vào vở. - GV quan sát uấn nắn cho HS yếu. c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài cho h/s chữa lỗi. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. 3. HD làm bài tập: Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu làm bài tập. + GV giải nghĩa từ "thiếu niên" - HS tự làm bài vào SGK. - GV gọi HS lên bảng. - 2 HS lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS nhận xét. a. thiếu niên -nai nịt - khăn lụa - thắt lỏng - rủ sau lưng - sắc nâu sẫm - trời lạnh buốt - mình nó - chủ nó - từ xa lại C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu cách viết hoa tên riêng ? - Về nhà luyện viết, chuẩn bị bài sau Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100000 (tính viết và tính nhẩm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng viết nội dung BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV viết: 73865…..73845 - HS lên bảng. 28871…..28831 - Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số ? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Thực hành : Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào SGK. - GV gọi HS đọc bài nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2(b) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS trả lời miệng. - HS nêu yêu cầu bài tập. + 99602; 99603; 99604 + 18400; 18500; 18600 + 91000; 92000; 93000. - HS nêu yêu cầu. 8357> 8257 ; 300+2 < 3200 36478 < 36488; 6500 + 200 > 66231 89429 > 89420 ; 9000 +900 < 10000 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 8000 - 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000 3000 x 2 = 6000 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 = 4200 - HS nêu yêu cầu. + Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999 + Số vé nhất có 5 chữ số. 10000. - GV nhận xét. Bài 5: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào vở.. - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét.. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm b ài. 3254 8326 1326 +2473 - 4916 3 5727 3410 3978. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - Về nhà chuẩn bị bài sau, làm BT 2a SGK. Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T.1) I. MỤC TIÊU:. Lop4.com. 8460 6 24 1410 06 00.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh qui trình kĩ thuật Làm đồng hồ để bàn. Mẫu làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. Giấy thủ công, hồ dán, bút màu, kéo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV treo mẫu làm đồng hồ để bàn và giới thiệu: Cô cho cả lớp mình xem đây là đồng hồ để bàn. Các con thấy đồng hồ để bàn có đẹp không ? Thế lớp mình có thích được đồng hồ để bàn đẹp như thế không ? Cô trò mình cùng nhau học bài 2. Làm đồng hồ để bàn: a. Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. : - GV giới thiệu mẫu tấm làm đồng hồ để bàn và đặt câu hỏi định hướng HS quan sát để HS rút ra nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ để bàn mẫu. + Đồng hồ để bàn có hình gì ? + Màu sắc đồng hồ để bàn có màu gì? + Đồng hồ để bàn có mấy kim? + Em hãy nêu tác dụng từng bộ phận trên đồng hồ ? + Em hãy so sánh hình dạng, màu sắc các bộ phận của đồng hồ mẫu và đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế có gì giống nhau và khác nhau. + Đồng hồ dùng để làm gì ?. - HS quan sát, nhận xét .. + Đồng hồ để bàn có hình chữ nhật. + 1 HS trả lời. + Đồng hồ để bàn có 4 kim. + Một số HS nêu tác dụng từng bộ phận trên đồng hồ. + 1 HS so sánh hình dạng, màu sắc các bộ phận của đồng hồ mẫu và đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế có gì giống nhau và khác nhau. + Đồng hồ dùng để xem giờ.. b. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu Làm mặt đồng hồ. * Bước 1 : Cắt giấy. - Cắt hai tờ giấy thủ công có chiều dài 24 ô và chiều rộng 16 ô để làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ. - Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô làm chân đỡ đồng hồ. - Cắt 1 tờ giấy trắng có chiều dài 14 ô rộng 8 - Làm đế đồng hồ. ô để làm mặt đồng hồ. * Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng ho. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV hướng dẫn HS các thao tác : - Làm khung đồng hồ. - Làm mặt đồng hồ. - Làm đế đồng hồ. - Làm chân đỡ đồng hồ. - Làm chân đỡ đồng hồ. * Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. GV hướng dẫn HS các thao tác : - Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ. - Dán khung đồng hồ vào phần đế. - Dán chân đỡ đồng hồ vào mặt sau khung đồng hồ. C. Củng cố: - Một HS nhắc lại các bước làm Làm đồng hồ -1 HS nhắc lại các bước. để bàn? - Dặn dò : Giờ học sau mang giấy thủ công,kéo, hồ dán để học bài “Làm đồng hồ để bàn” Tự nhiên xã hội THÚ (tt) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK 106 - 107 - Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú. - Giấy, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA: - Nêu ích lợi của thú nhà ? - Nêu các bộ phận bên ngoài của thú nhà? B. BÀI MỚI: 1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. + GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK. + GV nêu câu hỏi và thảo luận: - HS thảo luận theo nhóm. - Kể tên các loại thú rừng em biết ? (Nhóm trưởng điều khiển) - Nêu đặc điểm bên ngoài của thú rừng? - So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú rừng ? - Bước 2: Làm việc cả lớp. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + GV gọi HS trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày * Kết luận: - HS nhận xét. - Thú rừng có đặc điểm giống thú nha: Có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. - Thú nhà được con người nuôi dưỡng và thuần hoá…. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã… GD KNS 2. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh ảnh về các loài thú sưu tầm được. - Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng. + HS thảo luận. - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm trưng bày tranh ảnh. - Đại diện các nhóm thi diễn thuyết. - GV nhận xét. - HS nhận xét. 3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Bước 1: + GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 con thú rừng - HS nghe. mà em yêu thích. - HS lấy giấy, bút vẽ. + GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. - Bước 2: Trình bày. - HS dán bài vẽ của mình trước bảng lớp. - HS giới thiệu về tranh của mình. - GV nhận xét.. - Nhận xét bài của bạn. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Vì sao mọi người cần bảo vệ các loài thú? - Dặn h/s động viên người thân nên bảo vệ các loài thú.. Ngày dạy: 13 – 03 – 2013 Tự nhiên xã hội MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU: - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. KTBC: - Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú hoang? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm. Bước 1: - Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? - Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào? - HS thảo luận theo nhóm. vì sao ? - Nêu ND chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt ? Bước 2:. - Đại diện các nhóm trình bày.. * Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. 2. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời. Bước 1: + GV nêu yêu cầu thảo luận: - Nêu VD về vai trò của MT đối với cuộc sống con người, ĐV, TV ?. - HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm.. - Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra ? Bước 2:. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét.. - GV nói về 1 số tác hại của ánh vàng và nhiệt của Mặt Trời. * Kết luận: Nhờ có mặt trời, có cây xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh 3. Hoạt động 3: Làm việc với SGK - Bước 1: + GV hướng dẫn HS quan sát các hình 2,3,4 (111) và kể ví dụ về việc con người đã sử dụng nhiệt và ánh sáng mặt trời ? + Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt Lop4.com. - HS thảo luận. - HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> của mặt trời để làm gì ?. - Phơi quần áo, làm nóng nước…. - Bước 2:. - Học sinh trình bày.. + GV nhận xét, kết luận. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu tác dụng của mặt trời ? - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc CÙNG VUI CHƠI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn học sinh chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên học sinh chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn (trả lời được các CH trong SGK; thuộc cả bài thơ). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA: - Kể lại câu truyện: Cuộc chạy đua trong - HS kể chuyện. rừng. - GV nhận xét B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc bài thơ: - GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe. b. HĐ luyện đọc+ giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ. - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. + GV hướng dẫn cách ngắt nhịp giữa các - HS nối tiếp đọc khổ thơ. dòng thơ . + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 2. - GV tới các nhóm nhắc nhở. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. 3. Tìm hiểu bài: - Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? - Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như + Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy thế nào ? xanh xanh, bay lên rồi bay xuống… + Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> tinh, đá rất dẻo… - Em hiểu " Chơi vui học càng vui" là thế - Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh nào? thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. 4. Học thuộc lòng bài thơ: - 1HS đọc lại bài thơ. - GV hướng dẫn học sinh học thuộc từng - HS đọc theo HD của GV. khổ, cả bài. - HS thi đọc theo TL từng khổ, cả bài. - GV nhận xét - ghi điểm. - HS nhận xét. C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Hoạt động của các bạn nhỏ trong bài có gì vui ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết số trong phạm vi 100000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 8 hình tam giác vuông như BT4 III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Yêu cầu h/s so sánh: 122436 và 123456 - HS só sánh. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm SGK. a. 3898; 3899; 3900; 3901; 3902. b. 24688; 24686; 24700; 24701 - GV gọi HS đọc bài. c. 99997; 99998; 99999; 100000 - GV nhận xét. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Nêu cách tính số hạng, thừa số chưa X + 1536 = 6924 biết? - Yêu cầu h/s làm bài. X = 6924 - 1536 X = 5388 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> X 2 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào + 1HS lên bảng. Tóm tắt: 3 ngày: 315 m 8 ngày: ….m?. - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nêu lại cách tìm thừa số, số hạng chưa biết? - Ôn bài và chuẩn bị bài sau,làm BT4 SGK. = 2826 X= 2826 : 2 X = 1413….. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phân tích bài toán. Bài giải: Số mét mương đào tạo được trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 (m) Số mét mương đào tạo được trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m) Đáp số: 840 m. Tập viết ÔN CHỮ HOA T I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục … nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ viết hoa T (Th) - GV viết sẵn bảng tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? - HS nhắc lại viết bảng. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS quan sát trong VTV + Tìm các chữ viết hoa trong bài ? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.. - HS quan sát trong vở tập viết. - T (Th), L - HS quan sát. - HS tập viết Th, L trên bảng con Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV quan sát sửa sai. b. Luyện viết từ ứng dụng. (tên riêng) - GV gọi HS đọc. - GV: Thăng Long là tên cũ của Thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. - GV quan sát sửa sai. c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV gọi HS đọc. - GV: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống nhiều thuốc bổ. - GV sửa sai cho HS. 3. HD viết vào vở: - GV nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s viết. - GV quan sát uốn nắn cho HS. 4. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm. - Nhận xét bài viết. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu cách trình baỳu tên riêng? - Về nhà luyện viết, chuẩn bị bài sau.. - 2 HS đọc từ ứng dụng. - HS nghe. - HS tập viết bảng con. - HS đọc câu ứng dụng. - Học sinh nghe. - HS tập viết bảng con: Thể dục. - HS nghe. - HS viết vào vở tập viết .. - HS nghe.. LT&C NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá (BT1). - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2). - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết 3 câu văn BT2: - 3 tờ phiếu viết ND bài 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA: B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài ra nháp.. - HS nêu yêu cầu bài tập. + Bèo lục bình tự xưng là tôi. + Xe lu tự xưng thân mật là tớ khi về mình. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV gọi HS đọc bài - Nhận xét.. - Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.. Bài 2: - GV gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét. Bài 3. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào nháp. - GV dán bảng phụ. - GV nhận xét ghi điểm. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: -** Đặt câu nói có sử dụng biện pháp nhân hoá ? - Nhận xét giở học, dặn chuẩn bị bài sau.. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - HS lên bảng làm -> HS nhận xét a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. b. Cả 1 vùng Sông Hồng…., mở hội để tưởng nhớ ông. c. Ngày mai, muông thú…..thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét.. Ngày dạy: 14 – 03 – 2013 Chính tả ( Nhớ - viết) CÙNG VUI CHƠI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT (2) a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh về 1 số môn thể thao, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA: - GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa - HS viết bảng con. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HD viết chính tả: a. HD chuẩn bị: - GV gọi HS đọc bài. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối. - HS đọc thầm 2, 3 lượt các khổ thơ 2, 3, 4 để thuộc các khổ thơ. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh - GV sửa sai cho HS. b. GV nêu yêu cầu. GV quan sát uấn nắn cho HS . c. Chấm, chữa bài. - GV đọc bài. - GV thu vở chấm điểm. 3. HD làm bài tập: Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm trên bảng. - Theo dõi gợi ý h/s yếu. - GV nhận xét a. bóng ném, leo núi, cầu lông C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Bài Cùng vui chơi có gì vui ? - Dặn h/s luyện viết thêm, chuẩn bị bài sau.. - HS luyện viết vào bảng con. - HS gấp SGK. Viết bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 4HS làm trên bảng. - HS nhận xét.. Toán DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. MỤC TIÊU: - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các hình minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Làm bài tập 1 (tiết 138) - HS chữa bài tập. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu về diện tích của 1 hình: Ví dụ 1: - GV đưa ra trước lớp hình tròn. - HS quan sát. + Đây là hình gì ? - Đây là hình tròn. - GV đưa ra HCN - HS quan sát. + Đây là hình gì ? - Đây là HCN - GV: Cô đặt HCN lên trên hình tròn. - HS quan sát. + Em có nhận xét gì về HCN và HT ? - HCN nằm được trọn trong hình tròn + Diện tích của HCN như thế nào với - Diện tích HCN bé hơn diện tích hình hình tròn ? tròn. Ví dụ 2: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV đưa ra hình A ( như SGK) + Hình A có mấy ô vuông ? - GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông + Hình B có mấy ô vuông ? + Vậy em có nhận xét gì về hình A và hình B ?. - HS quan sát. - Hình A có 5 ô vuông. - Nhiều HS nhắc lại. - Có 5 ô vuông. - DT hình a bằng DT hình B. - Nhiều HS nhắc lại. Ví dụ 3: - GV đưa ra hình P (như SGK) + DT hình P bằng mấy ô vuông ? + GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hình M và N. + Hãy nêu số ô vuông có trong hình M, N? + Lấy số ô vuông ở hình M + số ô vuông ở hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? + 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ? + Vậy em có nhận xét gì về diện tích của hình P ? 2. Thực hành. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào nháp. - GV gọi HS nêu miệng kết qủa. - GV nhận xét. Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu thảo luận theo cặp.. - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán kết quả ? - GV đưa ra 1 số hình như hình A. - Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa cắt thành hình vuông . + Hãy so sánh diện tích hình A với hình B? - GV nhận xét.. - HS quan sát. - DT hình P bằng 10 ô vuông - HS quan sát . - Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. - Thì được 10 ô vuông. - Là diện tích của hình P. - DT hình P bằng tổng diện tích của các hình M và N. - HS nêu yêu cầu bài tập. + Câu a, c là sai + Câu b là đúng - 4 - 5 HS nêu - HS nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. a. Hình P gồm 11 ô vuông. Hình Q gồm 10 ô vuông b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q - 4 - 5 HS - HS nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu. - 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình. - HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK - HS thực hành. - DT hình A bằng DT hình B.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - So sánh diện tích cái bảng với bức tường gắn bảng? - Chuẩn bị bài sau.. Đạo đức TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - Phiếu học tập. - Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm ở địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? - Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? B. BÀI MỚI: 1. Hoạt động1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh. - GV yêu cầu HS: Vì những gì cần thiết nhất - HS vẽ vào giấy. cho cuộc sống hàng ngày. VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá… - GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần - HS chọn và trình bày lí do lựa chọn. thiết nhất. + Nếu không có nước sống của con người sẽ - HS nêu ý kiến. như thế nào ? * Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao - HS thảo luận theo nhóm. nhiệm vụ cho các nhóm. - Một số nhóm trình bày kết quả. * Kết luận: a. Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> và nước không bị nhiễm độc….Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. GD KNS 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát - HS thảo luận theo nhóm. phiếu thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung. - GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống. Tích hợp TT HCM 4. Hướng dẫn thực hành: - Tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường. GDNGLL TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY 8/3 I. Yêu cầu giáo dục : + Giúp HS : - Giúp HS hiểu rõ về các ngày lễ trong năm . - Giáo dục cho HS biết và biết hát những bài hát về các ngày lễ . II.Nội dung và hình thức : a, Nội dụng : - Giúp các em hiểu được về các nội dung về các ngày lễ . - Các bài hát, bài thơ, truyện . b, Hình thức : - Báo cáo kết quả, thảo luận, trao đổi, tự liên hệ . III. Chuẩn bị hoạt động : - Chuẩn bị một số câu hỏi . - Một số tình huống . IV. Tiến hành hoạt động : HOẠT ĐỘNG GV a, Khởi động : - Cho cả lớp hát .. HOẠT ĐỘNG HS. - Cả lớp hát - Lắng nghe. * Đưa ra một số câu hỏi Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>