Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án các môn lớp 3 (buổi chiều) - Tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.18 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngaøy daïy: 26 – 11 – 2012 THKT TIEÁNG VIEÄT LUYỆN ĐỌC : MỒ CƠI XỬ KIỆN Ị MỤC TIÊU : - Rèn cho HS đọc rõ ràng, trôi chảy bài: Mồ Côi xử kiện. - HS đọc biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu phẩy, dấu chấm. - Rèn đọc diễn cảm cho HS. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - 2HS đọc bài Mồ Côi xử kiện và TLCH - 2 HS đọc bài: Đôi bạn và TLCH trong bàị trong bài. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS nhận xét 2. Bài mới: a.GTB, ghi bảng. - HS nhắc lại bàị b. Luyện đọc: - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài- lớp theo - 1 HS đọc bài- lớp theo dõi ở SGk. dõi ở SGK. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu, từng - HS nối tiếp đọc từng câu, từng đoạn, đoạn , cả bàị cả bàị - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. Chú - HS luyện đọc nhóm. ý nhắc HS đọc ngắt hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi sau dấu chấm( Luyện đọc cho những em : An, Tri, Hoàn, Lành ).Khi đọc kết hợp hỏi HS câu hỏi trong từng đoạn. - HS lắng nghẹ - Luyện đọc diễn cảm cho HS: - 1 em đọc bàị Lớp nhận xét - GV đọc mẫụ - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm, - Yêu cầu 1 HS giỏi đọc. từng dãỵ -HS thi đọc diễn cảm. - Lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học -HS chú ý -Dặn dò HS. Ngaøy daïy: 28 – 11 – 2012 THKT TOÁN LUYỆN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC I.Mục tiêu - Củng cố kiến thức về tính giá trị của biểu thức. - Rèn HS có tính tự giác, kiên trì trong học toán. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: - Cả lớp tự làm bài vào vở. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau: 417 - (37 - 20) 826 - (70 +30) 148 : (4 : 2) (30 + 20) x 5 450 - (25 - 10) 450 - 25 - 10 16 x 6 : 3 410 - 50 + 30 25 + 5 x 5 160 - 48 : 4 Bài 2:. Nối (theo mẫu):. - Lần lượt 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung:. 87 - (36 - 4). 180. 87 - (36 - 4). 180. 150 : (3 + 2). 47. 150 : (3 + 2). 47. 12 + 70 : 2. 900. 12 + 70 : 2. 900. 60 + 30 x 4. 55. 60 + 30 x 4. 55. (320 - 20) x 3 30 Giải: Số bạn mỗi đội có là: 88 : 2 = 44 (bạn) Số bạn mỗi hàng có là: 44 : 4 = 11 (bạn) ĐS: 11bạn. (320 - 20) x 3 30 Bài 3: Có 88 bạn được chia đều thành 2 đội, mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò : Về nhà xem lại các BT đã làm. Ngaøy daïy: 29 – 11 – 2012. THKT TIEÁNG VIEÄT LUYÊN VIẾT: VẦNG TRĂNG QUÊ EM A/ YÊU CẦU: - HS nghe - viết bài chính tả Vầng trăng quê em. - Rèn HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở. B/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Hướng dẫn HS nghe - viết: - Đọc bài chính tả 1 lần. - Lắng nghe. - Gọi 2HS đọc lại. - 2HS đọc lại bài. + Bài chính tả gồm mấy đoạn? - Có 2 đoạn. + Chữ đầu mỗi đoạn được trình bày như thế - Viết lùi vào 1ô và viết hoa. - Viết hoa các chữ đầu câu. nào? + Trong bài còn có những chữ nào viết - Đọc thầm bài ghi nhớ chính tả. hoa? - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả ghi - Nghe - viết vào vở. nhớ những từ khó dễ lẫn. * Đọc cho HS viết vào vở. * Chấm vở 1số em, nhận xét chữa lỗi. - Cả lớp làm BT sau đó chữa bài. - Yêu cầu HS làm BT: Viết 5 từ có vần ăc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> và 5 từ có vần ăt. - Mời 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. 2, Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng.. -Theo dõi. THKT TOÁN NHẬN BIẾT VÀ VẼ HCN, HV I. MỤC TIÊU: - Học sinh tự đưa ra đặc điểm của hình vuông. - Học sinh biết áp dụng đặc điểm hình vuông để: a. Phân biệt hình vuông với các hình khác. b. Vẽ hình vuông - Học sinh tự đưa ra đặc điểm của hình chữ nhật. - Học sinh biết áp dụng đặc điểm hình chữ nhật để: a. Phân biệt hình chữ nhật với các hình khác. b. Vẽ hình chữ nhật. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của giáo viên a) Hoạt động 1: Nhận xét gì về góc và cạnh của hình vuông? - Hình vuông có những đặc điểm gì? -HS vẽ hình vuông vào vở bài tập - GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ -GV nhận xét đánh giá b) Hoạt động 2: Nhận xét gì về góc và cạnh của hình chữ nhật? - Hình chữ nhật có những đặc điểm gì? -HS vẽ hình chữ nhật vào vở bài tập - GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ -GV nhận xét đánh giá 3,Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài tập. Hoạt động của học sinh - Sử dụng thước thẳng và êke để kiểm tra cạnh và góc của hình vuông. + 4 cạnh có độ dài bằng nhau. + 4 góc vuông. - Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. -HS dùng thước vẽ. HS khác nhận xét. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Cả lớp thi vẽ hình . - Sử dụng thước thẳng và êke để kiểm tra góc của hình chữ nhật. + 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn hơn bằng nhau. + 4 góc vuông. - Hình chữ nhật có 4 góc vuông. -HS dùng thước vẽ. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Cả lớp thi vẽ hình .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngaøy daïy: 30 – 11 – 2012 THKT TIEÁNG VIEÄT LUYỆN ĐỌC: ANH ĐOM ĐÓM A/ MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các òng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. ( Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ tròng bài). - Rèn đọc đúng các từ: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, ... B/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa bài thơ trong SGK . C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - 3 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của b) Luyện đọc: câu chuyện. * Đọc mẫu bài thơ. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. * Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. nghĩa từ . - Yêu cầu đọc mỗi em 2 dòng thơ. GV sửa lỗi - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. phát âm. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp . - Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong bài thơ. - Giúp hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa danh trong bài ( mặt trời gác núi , cò bợ …) - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mời cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu. + Anh đom đóm lên đèn đi đâu ? + Tìm những từ ngữ tả đức tính của anh Đom Đóm? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 3 và 4 của bài thơ + Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ ở mục A. theo gợi ý của GV. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Tìm hiểu nghĩa của từ mới (HS đọc chú giải).. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.. - Lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu . - Anh lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên . + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong - Anh “ chuyên cần “ - Học sinh đọc khổ thơ 3 và 4 . bài ? - Giáo viên kết luận . - Thấy chị cò bợ ru con , thím vạc lặng d) Học thuộc lòng bài thơ : lẽ mò tôm bên sông. - Giáo viên đọc lại bài thơ. Hướng dẫn học sinh - Tự nêu lên các ý kiến của riêng mình . - Học sinh khác nhận xét bổ sung. đọc. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ , cả bàba thơ. - Lắng nghe giáo viên đọc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mời 6 em thi đọc nối tiếp 6 khổ thơ. - Mời lần 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 2. Củng cố - Dặn dò: - ND bài thơ nói gì ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.. - Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên. - 6 em đọc tiếp nối 6 khổ thơ. - 2HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Lớp theo dõi , bình chọn bạn đọc hay nhất. - Ca ngợi Đom Đóm chuyên cần.. THKT TOÁN GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU : - Tiếp tục cũng cố về kiến thức: Tính giá trị của biểu thức. - Làm quen cách tính nhanh tổng của nhiều số. - Luyện giải bài toán bằng 2 phép tính. - Rèn kỹ năng giải toán cho HS. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên 1. Bài mới: a. GV ghi đề lên bảng. Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. a/ 378 - 78 + 260 b/ 294 :4 :7 c/ 520 + 45 x 5 d/ (145 + 5) x ( 120 x 4) Bài 2.Tính nhanh tổng sau: a/ 60 + 65 + 70 + 75 + 80 + 85 + 90 + 95 b/ 24 + 39 + 45 +76 +82 + 79 c/ 12 + 21 + 34 +43 Bài 3: Một túi mì chính cân nặng 123 gam. Có 4 túi như thế và đã ăn hết 25 gam. Hỏi còn lại bao nhiêu gam mì chính. b. Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1. HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn biểu thức có dấu ngoặc đơn. Tương tự HS tự làm các bài còn lại. Bài 2. - GV HD: Ta thấy dãy số có 8 số hạng. Nhận xét tổng 2 số hạng đầu và cuối: 60 + 95 = 155; 65 +90 = 155 70 + 85 = 155; 75 + 80 = 155 155 x 4 = ........ Các câu b, c tương tự Hs làm vào vở. Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài toán - phân tích bài toán. Lop4.com. Hoạt động của học sinh - HS theo dõi ở bảng lớp.. - HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở . - HS đọc yêu cầu; dựa vào bài mẫu để làm câu b, c.. - HS đọc bài toán- phân tích bài toán..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - Giải vào vở. - HS tự làm bài vào vở; GV theo dõi, Bài giải 4 gói mì chính cân nặng là : hướng dẫn HS yếu hoàn thành bài tập. 123 x 4 = 492 ( g) 2. Thu vở chấm, nhận xét, tuyên dương. Số mì chính còn lại là: 3. Củng cố - dặn dò: 492 - 25 = 467 ( g) - Về nhà luyện thêm. Nhận xét giờ học. ĐS: 467 g HÑTT HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHƠI TRÒ CHƠI DÂN GIAN TRÒ CHƠI Ô ĂN QUAN I. MỤC TIÊU: HS biết: - Chơi trò chơi ô ăn quan và vận dụng trò chơi trong giờ nghỉ, trong các hoạt động tập thể. - Biết yêu thích các trò chơi dân gian. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động1: Chuẩn bị Yêu cầu HS: HS lắng nghe và thực hiện: Vẽ một hình chữ nhật được chia đôi theo chiều + Cử 1 HS quản trò dài và ngăn thành 5 hàng dọc cách khoảng đều nhau, ta có được 10 ô vuông nhỏ. Hai đầu hình chữ nhật được vẽ thành 2 hình vòng cung, đó là 2 ô quan lớn đặc trưng cho mỗi bên, đặt vào đó một viên sỏi lớn có hình thể và màu sắc khác nhau để dễ phân biệt hai bên, mỗi ô vuông được đặt 5 viên sỏi nhỏ, mỗi bên có 5 ô.. Hoạt động2: Tiến hành chơi GV hướng dẫn cách chơi: - Chia thành 4 đội: 2 đội nam. 1 đội nữ - Cách chơi: Hai người hai bên, người thứ nhất đi quan với nắm sỏi trong ô vuông nhỏ tùy vào người chơi chọn ô, sỏi được rãi đều chung quanh từng viên một trong những ô vuông cả phần của ô quan lớn, khi đến hòn sỏi cuối cùng ta vẫn bắt lấy ô bên cạnh và cứ thế tiếp tục đi quan (bỏ những viên sỏi nhỏ vào từng ô liên tục). Cho đến lúc Lop4.com. HS lắng nghe Chọn cử người tham gia chơi HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nào viên sỏi cuối cùng được dừng cách khoảng là một ô trống, như thế là ta chặp ô trống bắt lấy phần sỏi trong ô bên cạnh để nhặt ra ngoài. Vậy là những viên sỏi đó đã thuộc về người chơi, và người đối diện mới được bắt đầu. Đến lượt đối phương đi quan cũng như người đầu tiên, cả hai thay phiên nhau đi quan cho đến khi nào nhặt được phần ô quan lớn và lấy được hết phần của đối phương. Như thế người đối diện đã thua hết quan. Hết quan toàn dân, thu quân kéo về. Hết ván, bày lại như cũ, ai thiếu phải vay của bên kia. Tính thắng thua theo nợ các viên sỏi. Quan ăn 10 viên sỏi.Cách chơi ô ăn quan được nói lên rất đơn giản nhưng người chơi ô ăn quan đã giỏi thì việc tính toán rất tài tình mà người đối diện phải thua cuộc vì không còn quan (sỏi) bên phần mình để tiếp tục cuộc chơi... HS Tiến hành chơi Hoạt động3: Nhận xét, đánh giá - Công bố kết quả - GV đánh giá kết quả và nhận xét tiết học - Dặn dò tiết sau. Lop4.com. Thực hành chơi Quản trò công bố kết quả 1 HS nhắc lại ND tiết học Chuẩn bị tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×