Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.82 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. TUẦN 5 Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUÂN --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Cao tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi,…  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm.  Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện  KN: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản than - Tư duy phê phán  KTDH: - Trải nghiệm - Xử lí tình huống - Thảo luận nhóm 2. Đọc - hiểu:  Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.  Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)  Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: 1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? 2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối - HS đọc theo trình tự. (4 đoạn như SGV) nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc) - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. - GV đọc mẫu. Chú ý đọc (như SGV) 123 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm TLCH: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.. Lớp 4B - Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và ... ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.. ? Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? ? Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? - Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1. Ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. - 1 HS đọc thành tiếng. ? Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm Kết quả ra sao? sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. ? Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã + Mọi người nô nức chở thóc về kinh xảy ra? thành nộp. Chôm không có thóc... ? Hành động của chú bé Chôm có gì khác + Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật mọi người? dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - Gọi HS đọc đoạn 3. - 1 HS đọc thành tiếng. ? Thái độ của mọi người như thế nào khi + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời nghe Chôm nói. thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. ? Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. ? Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. ? Cậu bé Chôm được hưởng những gì do + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở tính thật thà, dũng cảm của mình? thành ông vua hiền minh. ? Theo em, vì sao người trung thực là + Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu. (SGV). người đáng quý? Ý 2: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì? - Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung - GV Ghi ý chính đoạn 2-3-4. thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời được hưởng hạnh phúc. câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế - 2 HS nhắc lại. nào? - Ghi nội dung chính của bài. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. * Đọc diễn cảm: - Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.. Nguyeãn Ngoïc Dung. 124 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. - Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. “Chôm lo lắng ...từ thóc giống của ta” - GV đọc mẫu. - Y/cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. - Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. 3. Củng cố – dặn dò: ? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. --------------------. Lớp 4B - 4 HS đọc. - HS theo dõi. - Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. - Luyện đọc theo vai. - 2 HS đọc. - 3 HS đọc.. ------------------. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đợn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS các bài tập của tiết 20. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS. của bạn. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bài vào VBT. - HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để bảng của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. kiểm tra bài của nhau. - GV giới thiệu: (Như SGV) - HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 125 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. Bài 4 - GVuốn biết b GV yêu cầu HS - GV nhận xét.. Lớp 4B một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.. - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. - Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS đọc.Đổi thời gian chạy của hai bạ - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà - HS cả lớp. làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------CHÍNH TẢ: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Nghe, viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT(2) b - Giáo dục HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng,… - Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng. ? Nhà vua chọn người như thế nào để + Nhà vua chọn người trung thực để nối nối ngôi? ngôi. ? Vì sao người trung thực là người  Vì người trung thực dám nói đúng sự đáng quý? thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người.  Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng.. Nguyeãn Ngoïc Dung. 126 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết. Nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng. * Thu chấm và nhận xét bài HS : c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: b/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.. Lớp 4B - Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,… - Viết vào vở nháp.. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. - Chữa bài (nếu sai) Lời giải: chen chân - len qua - leng keng áo len - màu đen - khen em.. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài 2b vào vở. --------------------. ------------------. BUỔI CHIỀU: LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN TÔNG HỢP I. MỤC TIÊU : - Giúp HS củng cố về bảng đơn vị đo khối lượng. - Giúp HS củng cố về bảng đơn vị đo thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng. - Gọi HS đọc bảng đơn vị đo thời gian. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : b. Ôn luyện: Bài 1 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2000 kg = ......tấn 30tạ = ......tấn - Học sinh làm bài – chữa bài 3Tấn 2 tạ =.......kg 2tạ 3yến = ........kg - Nhận xét 2500kg =..........tạ 235kg = .....tạ ...kg 127 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - GV nhận xét – củng cố kiến thức. Bài 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng? A. Ông La – Phông – Ten nhà thơ lỗi lạc nước Pháp mất năm 1695. Ông mất vsò thế kỷ thứ: a. 15 ; b. 16 ; c. 17 ; d. 18. B. Thế kỷ 21 kéo dài từ: a. Năm 2000 đến 2100 b. Năm 2001đến hết 2100 c. Năm 2001đến 3000 d. Năm 2000 đến hết năm2100 GV nhận xét – củng cố kiến thức. Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3 thế kỷ = ..... năm 400 năm =...... thế kỉ 5 phút = .... giây 2 phút 9 giây = ... giây. - Học sinh làm bài – chữa bài - Nhận xét. - Học sinh làm bài , chữa bài – - - Nhận xét. 1 phút = ...... giây 4 1 thế kỷ = ..... năm 4. GV chấm bài – củng cố kiến thức. 4. Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học --------------------. ------------------. ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I. MỤC TIÊU: - Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. (HS giỏi Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.) - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. ( HS giỏi mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức lớp 4 - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. KTBC: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: - Một số HS thực hiện yêu + Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học cầu. - HS nhận xét. tập”. + Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7) 3. Bài mới:. Nguyeãn Ngoïc Dung. 128 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. a. Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến. b. Nội dung: *Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” - GV nêu cách chơi: (Xem SGV) - HS thảo luận : - GV kết luận: + Ý kiến của cả nhóm về đồ Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về vật, bức tranh có giống nhau không? cùng một sự vật. *Hoạt động1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9) - GV chia HS thành 4 nhóm.  Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công - HS thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm trình làm 1 việc không phù hợp với khả năng?  Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và bày. - Các nhóm khác nhận xét, phê bình? Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này bổ sung. được bố mẹ cho đi chơi? Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường? - GV nêu yêu cầu câu 2: ? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến - Cả lớp thảo luận. về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp - Đại điện lớp trình bày ý em? kiến. - GV kết luận: (Xem SGV) *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/9) - GV nêu cầu bài tập 1. - HS từng nhóm đôi thảo - GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn luận và chọn ý đúng. đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. *Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 - SGK/10) - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: - HS biểu lộ thái độ theo + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. cách đã quy ước. + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. - Vài HS giải thích. + Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập. - GV yêu cầu HS giải thích lí do. GV kết luận: (Xem SGV) 4. Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện yêu cầu bài tập 4. - Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia - HS cả lớp thực hiện. đình bạn Hoa” --------------------------------------------------------------------------------------129 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011 TOÁN: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Giáo dục HD tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập 2, 3 của tiết 21. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe. b. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: * Bài toán 1 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc. ? Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. ? Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì - Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm toán. bài vào nháp. - GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít - HS nghe giảng. dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - GV hỏi lại: … vậy trung bình mỗi can - Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. có mấy lít dầu ? ? Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? - Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. - - GV hướng dẫn các em nhận xét để rút ra từng bước tìm: ? Bước thứ nhất trong bài toán trên, + Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. chúng ta tính gì ? ? Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 chúng ta làm gì ? can. - Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.. Nguyeãn Ngoïc Dung. 130 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. ? Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? + Có 2 số hạng. - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc - 3 HS. tìm số trung bình cộng của nhiều số. * Bài toán 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. - HS đọc. ? Bài toán cho ta biết những gì ? - Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. ? Bài toán hỏi gì ? - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? ? Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế - Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì nào ? mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm tự làm bài. vào VBT. a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47 b) Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = c) Số trung bình cộng của 34, 43, 52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42 - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc. ? Bài toán cho biết gì ? - Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh. ? Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? - Số ki-lô-gam trung bình cân nặng của mỗi bạn. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV nhận xét và cho điểm HS. vào VBT. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà - HS cả lớp. làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG. I. MỤC TIÊU:  Biết thêm 1số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghia, trái nghĩa với từ 131 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1, BT2); Nắm được nghĩa từ “Tự trọng” (BT3)  GD HS tính trung thực và tự trọng trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS.  Giấy khổ to và bút dạ.  Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 tiết - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS trước. Cả lớp làm vào vở nháp. dưới lớp viết vào vở. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền - Hoạt động trong nhóm. vào phiếu. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu - Dán phiếu, nhận xét bổ sung. lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ - Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) sung. Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với - Kết luận về các từ đúng. trung thực trung thực Thẳng thắng, Điêu ngoa, gian thẳng tính, ngay dối, sảo trá, gian thẳng, chân thật, lận, lưu manh, thật thà, thật lòng, gian manh, gian thật tâm, chính trá, gian sảo, lừa trực, bộc trực, bịp, lừa đảo, lừa thành thật, thật lọc, lọc lừa. Bịp tình, ngay thật… bợm. Gian ngoan,…. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 - Suy nghĩ và nói câu của mình. câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung  Bạn Minh rất thật thà. thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.  Chúng ta không nên gian dối. … Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm - Hoạt động cặp đôi. đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã của mình. cho, chọn nghĩa phù hợp.. Nguyeãn Ngoïc Dung. 132 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai). - Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d. - Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. - Kết luận - GV giải thích thêm 1 số từ như SGV. 4. Củng cố – dặn dò: ? Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ, thành ngữ trong bài. --------------------. Lớp 4B + Tin vào bản thân: Tự tin. + Quyết định lất công việc của mình: tự quyết + Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao. - HS đặt câu.. - HS trả lời. ------------------. BUỔI CHIỀU: LUYỆN TIẾNG VIỆT:. BÀI:. RÈN ĐỌC DIỄN CẢM TRE VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU:  Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : bao giờ, nắng nỏ, bão bùng, lũy thành, mang dáng thẳng, …  Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.  Giáo dục HS những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng đọc bài Tre Việt Nam - 1 HS đọc toàn bài. và TLCH về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn luyện đọc : * Luyện đọc - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : - Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện + Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh . 133 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ).. Lớp 4B + Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người . + Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu . + Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh . - 3 HS đọc thành tiếng.. - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài. - GV chú ý sửa lỗi cho từng HS. - Lắng nghe. - GV đọc mẫu. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc phát hiện ra giọng đọc. hay. - Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. - 3 đến 5 HS thi đọc hay. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng - HS thi đọc trong nhóm. đoạn thơ và cả bài. - Gọi HS thi đọc. - Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi. - Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất. - Nhận xét và cho điểm HS đọc hay, nhanh thuộc. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. ------------------------------------KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU:  Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.  Hiểu câu chuyên và nêu được nội dung chính của câu chuyện.  GD HS tintinhs trung thực trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.  Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu - 3 HS thực hiện theo yêu cầu. chuyện Một nhà thơ chân chính. - 1 HS kể toàn chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe.. Nguyeãn Ngoïc Dung. 134 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: - 2 HS đọc đề bài. được nghe, được đọc, tính trung thực. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. ? Tính trung thực biểu hiện như thế nào? - Trả lời: + Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng. + Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi. + Không làm những việc gian dối. + Không tham của người khác. ? Em đọc được những câu chuyện ở đâu? - Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể… - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. - 2 HS đọc lại. - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm. + Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm). + Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 3 điểm. + Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1 điểm. + Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. * Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể - GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau. kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3. - Gợi ý cho HS các câu hỏi: ? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân - HS trả lời. vật nào? Vì sao? ? Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất? ? Bạn thích nhân vật nào trong truyện? ? Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì? HS nghe kể hỏi: (xem SGV) * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: - Tổ chức cho HS thi kể. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí - Nhận xét bạn kể. đã nêu. - Cho điểm HS. 135 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Bình chọn Bạn có truyện hay nhất, Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc. - Về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. --------------------. Lớp 4B. ------------------. LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU: - Rèn cho HS kỹ năng về tìm X, thời gian, giải toán có lời văn về tìm số trung bình. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Soạn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS trong vở BT. dưới lớp theo dõi nhận xét. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - HS nghe. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS ôn luyện: Bài 1 : tìm X : a) X + 9354 = 621782 b) 7854 + X = 178925 - Gọi 4 HS trình bày, các bạn c) X - 93756 = 826378 d) 295361 - X = 6254 nhận xét. - GV KL ghi điểm tuyên dương. Bài 2 : viết vào ô trống Năm 492 1010 43 1930 1945 1890 2007 - HS trình bày ; nhận xét góp ý. Thuộc T.kỷ - GV tuyên dương . - HS làm bài theo nhóm. Bài 3 : Bài toán Một đội bóng đá có 6 người, có tuổi trung bình - Đại diện nhóm lên trình bày bài giải. là 25 tuổi, nếu không tính thủ môn thì tuổi trung bình cả đội cón lại là 24 tuổi. Hỏi tổng số tuổi cả đội 6 người là bao nhiêu ? Tuổi của thủ môn là bao nhiêu ? - GV chấm, chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò:. Nguyeãn Ngoïc Dung. 136 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------------------------Thứ Năm ngày 22 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ: vắt vẻo, đon đả ngỏ lời, quắp đuôi, rõ phường gian dối,…. - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác như gà trống chứ tin những lời lẽ ngọt ngào của kể xấu như Cáo. (Trả lời được câu hỏi thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện) - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. thóc giống và trả lời câu hỏi trong bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 3 HS đọc theo trình tự. (3 lượt HS đọc). + Đ1: Nhác trông…đến tỏ bày tình thân. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng + Đ2: Nghe lời Cáo….đến loan tin ngay. + Đ3: Cáo nghe … đến làm gì được ai. HS (nếu có). - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. - GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc (Như SGV) * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. ? Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây như thế nào? cao. Cáo đứng dưới gốc cây. ? Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông - GV: Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày 137 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. tỏ tình thân. ? Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? + Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Nhằm mục đích gì? Trống xuống đất để ăn thịt Gà. ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Ý 1: Âm mưu của Cáo. - Ghi ý chính đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. ? Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. ? Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn đến để làm gì? thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. ? “Thiệt hơn” nghĩa là gì? + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. ? Đoạn 2 nói lên điều gì? + Ý 2: Sự thông minh của Gà. - Ghi ý chính đoạn 2. - Gọi HS đọc đoạn cuối và TLCH: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. ? Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp lời Gà nói? đuội, co cẳng bỏ chạy. ? Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra + Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ sao? bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ. ? Theo em Gà thông minh ở điểm nào? + Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài. giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy. ? Ý chính của đoạn cuối của bài là gì? + Ý 3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. - Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4. - Yêu cầu HS thảo luận cặp dôi và trả lời câu hỏi. + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Đại ý: Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả - 3 HS đọc bài. - Cách đọc như đã hướng dẫn. lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài. - 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. - HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi. - Thi đọc thuộc lòng. - Thi đọc. - 3 HS đọc phân vai. - Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.. Nguyeãn Ngoïc Dung. 138 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. 3. Củng cố – dặn dò: ? Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - GV liên hệ: Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trng thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. --------------------. ------------------. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: - Tính được số trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập của tiết 22. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. tra bài của nhau. a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải: Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình - Của 5 bạn. số đo chiều cao của mấy bạn ? 139 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh - GV yêu cầu HS làm bài.. Lớp 4B. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà - HS cả lớp. làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU: - Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS. - Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung: thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. - Phong bì (mua hoặc tự làm). III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư. - 3 HS nhắc lại - Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư trang 34. - Đọc thầm lại. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Tìm hiểu đề: - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS. - Tổ trưởng báo. - Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52. - 2 HS đọc thành tiếng. - Nhắc HS : - Lắng nghe. + Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. - HS chọn đề bài + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). ? Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? c. Viết thư: - HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một số bài. - 5 đến 7 HS trả lời. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------KỸ THUẬT: KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I/ MỤC TIÊU: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.. Nguyeãn Ngoïc Dung. 140 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. các mĩu khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. ( Vói HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm) - Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: như tiết 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Khâu thường. - HS lắng nghe. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 3: HS thực hành - Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường. - HS nêu. - Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi - 2 HS lên bảng làm. khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. - GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. - HS thực hành + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc - HS thực hành cá nhân theo đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa nhóm. thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm. - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: - HS trình bày sản phẩm. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động - HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn. viên, khích lệ các em. - Đánh giá sản phẩm của HS. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của - Lắng nghe. HS. - Chuẩn bị bài sau: “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”. -------------------------------------. BUỔI CHIỀU: 141 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. TIẾNG VIỆT: ÔN MRVT: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU : - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực, tự trọng. - Nắm được nghĩa và biết sử dụng những từ đã học để đặt câu - Nhận biết được danh từ trong câu. - Biết đặt câu với danh từ. II. CHUẨN BỊ : - Đề bài, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : ? Theo em Thế nào là người trung thực? - HS trả lời. GV nhận xét ghi điểm. - HS khác nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn luyện : Bài 1. Xếp các từ sau vào 2 cột, cột A ghi những từ gần nghĩa với từ “trung thực”, Cột B ghi từ trái nghĩa với từ “trung thực” Thẳng thắn, thật thà, gian dối, lừa dối, ngay thẳng, dối trá, ngay ngắn, gian lận, lừa đảo, chân thật, giảo hoạt, - Học sinh làm bài chính trực. - HS chữa bài – Nhận xét A B - GV nhận xét – củng cố kiến thức. Bài 2: Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ chấm trong câu sau để nêu đúng nghĩa của từ “ tự trọng” .........và giữ gìn ...........của mình . (Phẩm giá, coi trọng) - GV nhận xét – củng cố kiến thức. Bài 3 câu nào dưới đây dùng đúng từ tự trọng: a. Buổi biểu diễn hôm nay có nhiều tiết mục rất tự trọng. b. Anh ấy tuy nghèo nhưng rất biết tự trọng. c. Nếu biết tự trọng thì mới được mọi người kính trọng. - GV nhận xét – củng cố kiến thức. Bài 4. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu nêu đúng và đầy đủ về danh từ. a. Danh từ là những từ chỉ người, vật. b. Danh từ là những từ chỉ màu sắc. c. Danh từ là những từ chỉ sự vật.. - Học sinh làm bài. - HS chữa bài – Nhận xét - Học sinh làm bài. - HS chữa bài – Nhận xét. - HS làm bài vào vở. - HS chữa bài, Nhận xét. Nguyeãn Ngoïc Dung. 142 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×