Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án môn Toán lớp 3 - tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.34 KB, 10 trang )

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
Ngày 2 tháng 10 năm 2006
Tuần : 5
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)
Tiết : 21
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Củng cố về giải bài toán và tìm số bò chia chưa biết.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu,bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6.
- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/26 (VBT)
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thực
hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
(có nhớ). Củng cố về giải bài toán và tìm số bò
chia chưa biết.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép nhân
số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
*Phép nhân 26 x 3

- Viết lên bảng phép nhân 26 x 3 - HS đọc phép nhân.
- Y/c HS đặt phép tính theo cột dọc -1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào
bảng con.


- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện
tính từ đâu ?
- Tính từ hàng đơn vò, sau đó mới đến
hàng chục.
- Y/c HS suy nghó để thực hiện phép tính trên.
- Gọi HS khá nêu cách tính của mình. Sau đó GV
nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ
26
x 3
78
- Cho vài HS nêu lại cách nhân
*Phép nhân 54 x 6
- GV ghi phép nhân lên bảng 54 x 6 - Gọi HS đọc
- Y/c HS đặt tính và tính.Sau đó gọi 1 số HS nêu
cách làm. GV theo dõi, s ửa sai.
54
x 6
324


- Lưu ý HS kết quả phép nhân 54 x 6 là một số có
3 chữ số

* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ1
- 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm1 bằng 7,
viết 7

- 6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ

2
- 6 nhân 5 bằng 30,thêm 2
bằng 32,viết 32

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
- Y/c HS tự làm bài - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào bảng con
- Nhận xét,chữa bài và cho điểm HS - HS làm xong trình bày cách tính của mình
47
x 2
94
Bài 2
- Gọi HS đọc đề toán - Mỗi cuộn vải dài 35 m. Hỏi2 cuộn vải
như thế dài bao nhiêu mét ?
- 1 HS làm bảng,HS cả lớp làm vào vở
- Nhận xét,chữa bài và cho điểm HS Tóm tắt
1 tấm : 35 m
2 tấm : . . .m ?
Giải:
Số m cả hai tấm vải dài là:
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số: 70 m
Bài 3
- Y/c HS cả lớp tự làm bài X : 6 = 12 X : 4 = 23
X = 12 x 6 X = 23 x 4
X = 72 X = 92
- Chữa bài, gọi HS trình bày cách tìm số bò chia
chưa biết
* Hoạt động 3 : Trò chơi
- GV cho HS chơi trò chơi nối nhanh phép tính với

kết quả đúng .
- GV theo dõi nhận xét tuyên dương
- 2 đội làm 2 bài. Thảo luận nhóm xong
rồi cử đại diện lên làm.
- Lớp theo dõi.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Vừa rồi các con học bài gì ?
- Về làm bài1, 2, 3 /27 (VBT)
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
- 2 nhân 7 bằng 14, viết 4
nhớ1
- 2 nhân 4 bằng 8, 8 thêm 1
bằng 9, viết 9

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
Ngày 3 tháng 10 năm 2006
Tuần : 5

LUYỆN TẬP
Tiết : 22
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
II. Đồ dùng dạy học
- Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/27.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự làm bài.
- Y/c 3 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện một
trong 2 phép tính của mình.
- 3 HS lên bảng mỗi HS làm 2 con tính.
HS cả lớp làm vào vở.
49 27 57 18 64
x 2 x 4 x 6 x 5 x 3
98 108 342 90 192
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm. - 3 HS lần lượt trả lời, HS dưới lớp theo
dõi, nhận xét.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài. - Đặt tính rồi tính.
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì ? - Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vò thẳng

hàng đơn vò, chục thẳng hàng chục.
- Thực hiện tính từ đâu? - Thực hiện tính từ hàng đơn vò, sau đó
đến hàng chục.
- Y/c HS cả lớp làm bài. - 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
Bài 3
- Gọi 1HS đọc đề bài. - Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 6 ngày có tất
cả bao nhiêu giờ ?
- Y/c HS suy nghó và tự làm bài. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó
chữa bài và cho điểm HS.
Tóm tắt
1 ngày: 24 giờ
6 ngày: . . . giờ ?
Giải :
Cả 6 ngày có số giờ là :
24 x 6 = 144 (giờ)
NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
Đáp số: 144 giờ
Bài 4
- GV cho HS tự nêu nhiệm vụ phải làm
- Gọi đọc từng giờ, y/c HS sử dụng mặt đồng hồ
của mình để quay kim đến đúng giờ đó.
- HS sử dụng mô hình đồng hồ quay kim
đến giờ GV y/c.
* Hoạt động2 : Trò chơi
- Tổ chức cho HS thi nối nhanh hai phép tính có
cùng kết quả

- Chia lớp thành 4 đội, chơi theo hình thức tiếp sức.

Mỗi phép tính nối đúng được 5 điểm. Đội xong đầu
tiên được thưởng 4 điểm, đội xong thứ hai được
thưởng 3 điểm, đội xong thứ ba được thưởng 2
điểm, đội xong cuối cùng không được điểm nào.
Đội nào đạt nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc.
- Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội cử đại
diện lên lớp.
- Lớp theo dõi
- GV nhận xét tuyên dương
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Các con vừa học bài gì ?
- Về nhà làm bài 1, 2, 3/28
- Nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
Ngày 4 tháng 10 năm 2006
Tuần : 5
BẢNG CHIA 6
Tiết : 23
I. Mục tiêu
Giúp HS :
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng đọcthuộc lòng bảng nhân 6
- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/28.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em dựa vào
bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc
bảng chia 6. Thực hành chia trong phạm vi 6 và
giải toán có lời văn.
* Hoạt động 1 : Lập bảng chia 6
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi :

Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần
được mấy?
- HS quan sát và trả lời
- Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy1
lần bằng 6.
- 6 x 1 = 6
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết
mỗi tấm có 6 chấm tròn.Hỏi có bao nhiêu tấm
bìa ?
- 1 tấm bìa
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. - 6 : 6 = 1 (tấm bìa)
- Vậy 6 chia 6 được mấy ? - Được 1.
- GV viết lên bảng 6 : 6 = 1 - Gọi HS đọc phép nhân 6 x 1 = 6 và
phép chia.
- Gắn lên bảng hai tấm bìa và hỏi : Mỗi tấm bìa
có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả
bao nhiêu chấm tròn ?
- Có 12 chấm tròn.
- Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong
cả hai tấm bìa.
- 6 x 2 = 12.
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết
mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao
nhiêu tấm bìa ?
- 2 tấm bìa.
- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa. - Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa)
- Vậy 12 chia 6 bằng mấy? - 12 : 6 = 2
- Tiến hành tương tự với các trường hợp còn lại
- Y/c cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh - Gọi HS đọc
- Y/c HS tìm điểm chung,nhận xét về các số bò

chia,kết quả của các phép chia

×