Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Gián án địa lí 7-diện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.47 KB, 69 trang )

Ngày soạn Tuần 1
Tiết 1
PHẦN 1: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1: DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Học sinh nắm được yếu tố cơ bản về tháp tuổi và dân số.
- Dân số là nguồn lao động của một địa phương, tình hình và nguyên nhân
của sự gia tăng dân số.
- Hậu quả bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển.
2. Kỹ năng.
- Học sinh hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua
biểu đồ dân số.
- Rèn luyện kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp
tuổi.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Tranh vẽ về 3 dạng tháp tuổi.
2. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Hoạt động 1.
- Học sinh quan sát hình 1.1:
Trước khi phân tích biểu đồ giáo viên cho học sinh biết
một số ví dụ về các số liệu.
VD: Tính đến ngày 31/7/99, tại Hà Nội có 2.490.000
dân.


Tính đến năm 1999 nước ta có 76,3 triệu dân.
? Trong các cuộc điều tra dân số người ta cần tìm hiểu
những điều gì?
- Giáo viên giới thiệu cấu tạo, màu sắc biểu hiện trên
tháp tuổi (3 nhóm tuổi).
VD: Xanh lá cây: chưa đến tuổi lao động.
Xanh biển: trong tuổi lao động
Vàng xẩm: hết tuổi lao động.
? Quan sát hình 1.1: Cho biết tổng số trẻ em từ khi sinh
ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp ước tính có bao nhiêu bé
gái?
Tháp 1 ~ 5,5 triệu x 5,5 triệu gái.
2 ~ 4,5 triệu trai x 5 triệu gái.
1. Dân số nguồn lao
động.
- Điều tra dân số cho
biết tình hình dân số
nguồn lao động của một
địa phương - quốc gia.
? Hãy so sánh số người ở trong độ tuổi lao động ở 2 tháp
tuổi? (tháp 2 nhiều hơn tháp 1)
? Hãy nhận xét về hình dạng 2 tháp hình 1.1 về thân –
đáy của 2 tháp?
(tháp 1: Đáy rộng thân hẹp: số người ở độ tuổi lao động
ít hơn tháp đáy hẹp thân rộng tháp 2)
 Đáy tháp 1: dân số trẻ
Đáy tháp 2: Dân số già.
? Căn cứ vào tháp tuổi hãy cho biết đặc điểm của dân
số?
(Tương lai, hiện tại của 1 địa phương hay một quốc gia)

* Hoạt động 2.
? Quan sát hình 1.2: Cho biết dân số thế giới bắt đầu
tăng từ năm nào?
Màu đỏ dốc đứng: tặng vọt từ 1900
? Đầu công nguyên đến XVI dân số thế giới tặng chậm
do thiên tai, nạn đói, bệnh dịch, chiến tranh…
? Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng dân số thế giới
tăng nhanh?
(Trong 2 thế kỷ gần đây dân số tăng nhanh…
Giáo viên liên hệ việc chăm sóc sức khoẻ đối với trẻ em,
sự phát triển về kinh tế…
VD: Các trẻ em ở miền núi được tổ chức quốc tế hỗ trợ
sữa miễn phí khi đến trường…
Giáo viên sơ lược và chuyển ý.
* Hoạt động 3.
? Quan sát 2 biểu đồ hình 1.3 và hình 1.4/SGK.
? Cho biết tỉ lệ sinh tử ở 2 nhóm nước phát triển và đang
phát triển là bao nhiêu vào các năm 1950 – 1980 – 2000?
? Hãy so sánh sự gia tăng dân số ở 2 nhóm nước trên?
? Trong 2 thế kỷ XIX và XX sự gia tăng dân số thế giới
có đặc điểm gì nổi bật?
(Sự gia tăng không đồng đều ở các nước dân số giảm ở
các nước phát triển thì lại tăng ở những nước đang phát
triển)
? Hậu quả do bùng nổ dân số gây ra cho các nước đang
phát triển như thế nào?
(Trẻ em nhiều, kinh tế không đáp ứng kịp: ăn, ở, mặc,
học, y tế, việc làm…)
? Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào? Có
nằm trong tình trạng bùng nổ dân số?

? Việt Nam có chính sách gì để hạ tỉ lệ sinh?
(Phát triển giáo dục, kiểm soát sinh đẻ…)
? Các nước trên thế giới đã có những chính sách gì để
hạn chế dân số và phát triển kinh tế?
- Giáo viên sơ lược bài học.
- Tháp tuổi cho biết đặc
điểm dân số qua giới
tính độ tuổi và nguồn
lao động.
2. Dân số thế giới tăng
nhanh trong thế kỷ XIX
và XX.
- Dân số thế giới tăng
nhanh nhờ tiến bộ về
kinh tế, xã hội, y tế.
3. Sự bùng nổ dân số.
- Dân số thế giới gia
tăng không đồng đều.
Tăng ở nước đang phát
triển giảm ở nước phát
triển.
- Nhiều nước có chính
sách dân số và sự phát
triển xã hội tích cực
khắc phục bùng nổ dân
số.
3.3. Củng cố.
Giáo viên cho học sinh nhận biết sự gia tăng dân số qua tháp tuổi.
3.4. Dặn dò.
Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi/SGK.

IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn Tuần 1
Tiết 2
Bài 2:
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Học sinh nắm được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng
đông dân trên thế giới.
- Học sinh nhận biết được sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc
chính trên thế giới.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ dân số.
- Nhận biết qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Bản đồ dân số thế giới + bản đồ tự nhiên thế giới.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh và tìm hiểu về 3 chủng tộc.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Sự bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và
cách giải quyết?
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài mới.
3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Hoạt động 1.
- Giáo viên cho học sinh phân biệt 2 thuật ngữ dân số và
dân cư (dân cư là tất cả những người sống trên một lãnh
thổ định lượng bằng mật độ dân số)

? Hãy khái quát công thức tính mật độ dân số
Dân số (người)
= Mật độ dân số (người/km
2
)
1. Sự phân bố dân cư
trên thế giới.
Diện tích (km
2
)
- Giáo viên cho học sinh áp dụng tính mật độ dân số thế
giới năm 2002.
- Diện tích các châu 149triệu km
2
- Dân số: 6294 triệu người.
Mật độ dân số ~ 43 người/km
2
? Quan sát bản đồ hình 2.1/SGK: Cho biết mỗi chấm đỏ
bao nhiêu người? Các chấm thưa, dày, không có nói lên
điều gì?
? Các chấm đỏ thể hiện điều gì? (mật độ dân số)
? Số liệu mật độ dân số chi biết điều gì?
? Đọc lược đồ hình 2.1: Kể tên khu vực đông dân trên
thế giới (Châ Á + Mĩ)
? Nguyên nhân của sự phân bố không đồng đều?
- Khu vực đông dân: Tập trung ở các đồng bằng châu
thổ…
- Khu vực kinh tế phát triển: Tây trung Âu, Đông Bắc
Hoa Kỳ, Đông Nam Brazil, Tây Phi.
- Khu vực thưa thớt: Hoang mạc, địa cực, núi hiểm,

vùng xa biển.
? Ở lớp 6 môn lịch sử đã học hãy cho biết tại sao vùng
Đông Á (Trung Quốc), Nam Á (Ấn) và Trung Đông là
nơi đông dân?
(Nơi có nền văn minh cổ đại rực rỡ, nơi sinh ra nền nông
nghiệp đầu tiên của loài người)
- Giáo viên sơ lược và chuyển ý.
* Hoạt động 2.
? Căn cứ vào yếu tố nào để chia dân cư thế giới ra thành
các chủng tộc?
(hình dáng, màu da…)
- Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm (3 nhóm)
? Đặc điểm hình thái bên ngoài của từng chủng tộc? địa
bàn sinh sống.
Nhóm 1: Mongoloit - Thẩm: Mông Cổ, Mãn Châu
- Nhạt: Hoa, Việt, Lào
- Nâu: Campuchia, Inđo
Nhóm 2: Negroit
Nhóm 3: Ơropeoit
- Negroit cư trú Châu Phi, Nam Ấn.
? Hình thái cơ thể của chủng tộc Ơropeoit…
(Da trắng, tóc nâu, răng gợn sóng, mắt xanh, nâu, mũi
dài nhọn hẹp, môi mỏng)
? Địa bàn cư trú của chủng tộc này?
Châu Âu, Trung và Nam Á, Trung Đông
Tóm lại: Sự khác nhau cơ bản giữa các chủng tộc là đặc
- Dân cư phân bố không
đồng đều.
- Số liệu về mật độ dân
số cho biết tình hình

phân bố dân của một
quốc gia.
Dân cư tập trung ở các
đồng bằng châu thổ,
vùng ven biển, đô thị…
2. Các chủng tộc.
Gồm 3 chủng tộc chính.
- Mongoloit (Vàng) tóc
đen, mắt đen, mũi tẹt.
- Negroit (đen) Nâu
đậm, đen, mắt to, tóc
xoăn, mũi rộng thấp,
môi dày.
- Ơropeoit.
Da trắng hồng, tóc nâu
vàng, mắt xanh, mũi dài
nhọn.
điểm hình thái bên ngoài…
- Giáo viên mở rộng vấn đề phân biệt chủng tộc
(Apacthai) nặng nền ở Châu Mĩ, kéo dìa ở Châu Phi…
3.3. Củng cố.
- Học sinh lên bảng xác định trên bản đồ những khu vực dân cư thế giới sinh
sống chủ yếu?
- Học sinh làm bài tập 2/trang 9/SGK.
(Việt Nam có mật đô dân số cao hơn Trung Quốc, Inđô vì có diện tích nhỏ
và dân số đông)
3.4. Dặn dò.
Về nhà học bài và xem trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
KÝ DUYỆT TUẦN 1.

Ngày
Ngày soạn: Tuần 2
Tiết 3
Bài 3: QUẦN CƯ ĐÔ THỊ HOÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
Học sinh nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và đô thị,
sự khác nhau về lối sống giữa 2 loại quần cư.
2. Kỹ năng.
- Học sinh nhận biết các quần cư nông thôn và đô thị qua ảnh.
- Nhận biết sự phân bố 22 siêu đô thị đông dân nhất thế giới.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Lược đồ dân cư thế giới có các đô thị.
2. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu đặc điểm hình dáng của các chủng tộc chính và nơi sinh sống chủ yếu
của họ?
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Hoạt động 1.
- Giáo viên giới thiệu thuật ngữ quần cư.
? Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dân cư ở một
nơi?
(Sự phân bố, mật độ, lối sống)
? Quan sát hình 3.1 và 3.2: Cho biết sự khác nhau giữa 2
kiểu quần cư đô thị và nông thôn.

- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm để thảo luận và trả
1. Quần cư nông thôn
và quần cư đô thị.
lời.
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của một kiểu quần
cư (cách tổ chức sinh sống, mật độ lối sống, hoạt động
kinh tế…)
Các tổ chức sinh sống: Nhà cửa xen kẽ đồng ruộng, tập
hợp thành làng xóm (nông thôn)
Đô thị: Xây nhà cửa, đô thị lớn…
Mật độ: Dân cư ở nông thôn thưa thót
Dân cư thành phố đông đúc.
* Hoạt động 2.
? Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào? Ở đâu?
(Cổ đại: Trung Quốc, Ấn, La Mã)
? Đô thị xuất hiện do nhu cầu gì của xã hội loài người?
(Trao đổi hàng hoá, sự phân công lao động giữa nông
nghiệp và thủ công nghiệp)
Ngày nay số người sống trong đô thị chiếm 80% dân số
thế giới.
? Khi nào đô thị phát triển nhất?
Khi ngành công nghiệp phát triển)
? Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong quá
trình thúc đẩy phát triển đô thị?
(Sự phát triển của thương nghiệp, tiểu công nghiệp và
công nghiệp)
? Quan sát hình 3.3: Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế
giới? (23)
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất? Đọc tên?
(Châu Á – 12)

? Em hiểu gì về siêu đô thị?
? Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào?
? Sự gia tăng tự phát của dân số trong các đô thị và siêu
đô thị gây ra những hậu quả gì cho xã hội?
(Sự gia tăng tự phát của dân số để lại nhiều hậu qủa về
môi trường, sức khoẻ, an ninh, giáo dục…)
- Giáo viên sơ lược lại bài học và chốt lại ý trong bài.
- Quần cư nông thôn:
Dân cư thưa thớt, nhà
cửa xen lẫn ruộng đồng,
tập hợp thành làng xóm.
- Quần cư đô thị: Nhà
cửa xây dựng thành phố
phường.
2. Đô thị hoá, siêu đô
thị.
- Đô thị xuất hiện rất
sớm và phát triển mạnh
nhất ở thế kỷ XIX.
- Siêu đô thị ngày càng
tăng ở các nước đang
phát triển.
3.3. Củng cố.
? Nêu sự khác nhau của 2 loại quần cư chính?
3.4. Dặn dò.
Về nhà ôn lại cách đọc tháp tuổi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn Tuần 2
Tiết 4
Bài 4: THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Củng cố kiến thức đã học của toàn chương về khái niệm mật độ dân số và
sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.
2. Kỹ năng.
Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số.
3. Thái độ.
Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu thực tế dân số Châu Á.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam.
2. Học sinh: Ôn tập lại bài.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Sự gia tăng nhanh và tự phát của số dân trong các đô thị và siêu đô thị đã
gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho những vấn đề gì trong xã hội.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài mới.
3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Hoạt động 1.
Quan sát hình 4.1: Cho biết.
? Nơi nào có mật đô dân số cao nhất? Biểu hiện bằng
thang màu gì?
(Màu đỏ ~ thị xã trên 3000)
? Nơi nào có mật độ dân số thấp nhất?
Bài 1.
Phân tích lược đồ hình

4.1/SGK.
- Mật độ cao nhất ở thị
xã trên 3000 (đỏ)
(Màu đỏ nhạt trên 1000 - Tiền Hải)
? Trong bảng chú dẫn có mấy thang mật độ dân số?
? Mật độ nào chiếm ưu thế trong lược đồ?
Mật độ dân số trung bình năm 2000? (1000 – 3000)
Giáo viên: Mật độ dân số trung bình (2000) cao nhất cả
nước so với dân số cả nước 238 người/km
2
(2001) thì
mật độ dân số trung bình cao hơn từ 3 – 6 lần.
? Với mật độ dân số cao nhất cả nước đã ảnh hưởng như
thế nào đối với sự phát triển kinh tế của trung bình?
(đất chật, người đông: thất nghiệp…)
* Hoạt động 2.
Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh 2 nhóm tuổi.
Tuổi trẻ: 0 – 14
Tuổi lao động: 15 – 60
? Nhắc lại 3 dạng tổng quát phân chia tháp tuổi.
(2 canh gần thẳng đứng, hình ngôi tháp – tháp có kết cấu
ổn định.
? Quan sát hình 4.2 và 4.3:
? So sánh 2 nhóm tuổi trẻ và độ tuổi lao động.
Đáy tháp: Nhóm trẻ
Thân tháp: Nhóm độ tuổi lao động.
? hình dạng tháp 2 thời điểm 1989 và 1999 có gì thay
đổi?
(Tháp 1989 có kết cấu dân số trẻ
tháp 1999 có kết cấu dân số già)

? Sau 10 năm từ 89 – 99 tình hình dân số thành phố
HCM có gì thay đổi?
(Dân số già đi)
? Qua 2 tháp tuổi 89 và 99, hình 4.2 và 4.3:
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ (độ tuổi lao động). Tăng
bao nhiêu?
? Nhóm nào giảm về tỉ lệ (trẻ) là bao nhiêu?
* Hoạt động 3.
? Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều chấm
đỏ (500000 người), mật đô chấm dầy nói lên điều gì?
(Mật độ cao nhất)
? Những khu vực tập trung mật độ dân số cao đó được
phân bố ở đâu?
(Đông Á, Tây Nam Á, Nam Á)
? Các đô thị phân bố tập trung ở đâu?
(Ven biển 2 đại dương Thái Bình Dương, Ấn Độ
Dương) Trung và hạ lưu các con sông lớn, như khu vực
Đông Á, Tây Nam Á, Nam Á.
- Giáo viên đánh giá lại kết quả thực hành.
- Mật độ thấp nhất ở
Tiền Hải trên 1000.
Bài 2.
So sánh 2 nhóm tuổi:
- Dân số trẻ có dạng
hình  đáy mở rộng
đỉnh nhọn.
- Dân số già đáy hẹp.
- So sánh:
Tháp 1989: Đáy rộng
thân hẹp.

Tháp 1999: Đáy hẹp
thân rộng.
Bài 3.
- Khu vực tập trung mật
độ dân cư cao: Đông Á,
Tây Nam Á và Nam Á.
3.3. Củng cố.
Giáo viên lưu ý những vấn đề trong bài còn sử dụng thường xuyên ở những
bài sau (kỹ năng đọc, liên hệ và phân tích bản đồ)
3.4. Dặn dò.
Về nhà ôn tập lại các đới khí hậu ở lớp 6.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
KÝ DUYỆT TUẦN 2
Ngày
Ngày soạn Tuần 3
Tiết 5
Phần II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
Chương I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG - HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA
CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG.
Bài 5: ĐỚI NÓNG - MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Xác định được vị trí đới nóng trên trái đất và các kiểu môi trường trong đới
nóng.
- Nắm được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ, lượng mưa cao
quanh năm) có rừng rậm thường xanh phát triển quanh năm.
2. Kỹ năng.
- Đọc lược đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh
quanh năm.
- Nhận biết được môi trường này qua tranh ảnh.

3. Thái độ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bản đồ khí hậu thế giới.
2. Học sinh: Sưu tập tranh về rừng rậm thường xanh, rừng sác (ngập mặn).
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Hoạt động 1.
?Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 5 đới khí hậu trên
1. Đới nóng.
trái đất.
? Quan sát hình 5.1/SGK: Xác định ranh giới các đới và
môi trường địa lý.
? Tại sao đới nóng còn có tên gọi là nội chí tuyến?
(Nằm trong giới hạn từ xích đạo về 2 chí tuyến)
? So sánh diện tích của đới nóng với diện tích của phần
đất nổi trên trái đất?
? Đặc điểm tự nhiên của đới nóng có ảnh hưởng thế nào
đến giới thực vật và phân bố dân cư của khu vực này.
? Khu vực nội chí tuyến có nhiệt độ cao – gió tín phong
thường xuyên thổi 70% thực vật của trái đất sống trong
rừng rậm của đới này là nơi có nền nông nghiệp cổ truyền
lâu đời, đông dân.
? Dựa vào hình 5.1/SGK: Kể tên các kiểu môi trường của
đới nóng? Môi trường nào có diện tích nhỏ?
? Giáo viên lưu ý môi trường hoang mạc có cả ở đới nóng

và đới ôn hoà nên học riêng.
Tìm hiểu về 1 kiểu môi trường năm 2 bên đường xích đạo
ẩm.
* Hoạt động 2.
? Xác định giới hạn vị trí, môi trường xích đạo ẩm trên
hình 5.1/SGK. Quốc gia nào trên hình 5.1 nằm gọn trong
môi trường xích đạo ẩm? Xingapore 1
0
B.
? Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xingapore
nhận xét từ đó tìm ra đặc điểm đặc trưng của khí hậu xích
đạo ẩm.
Giáo viên chia lớp 2 nhóm.
Nhóm 1: Nhận xét diễn biến nhiệt độ trong năm.
? Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng mùa hè và mùa đông
như thế nào?
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình tháng có đặc điểm
gì? Nhiệt độ trung bình năm? Kết luận về nhệt độ?
Nhóm 2: Nhận xét diễn biến lượng mưa trong năm?
Tháng nào không có mưa? Đặc điểm lượng mưa các
tháng? Lượng mưa trung bình năm?
- Giáo viên kết luận: Khu vực này nóng ẩm quanh năm và
mưa nhiều quanh năm.
VD: Xingapore: Tháng nào cũng có mưa.
Lượng mưa: 170 – 250mm. Nhiệt độ cao quanh năm 26
0

28
0
C.

? Với tính chất đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm như
vậy sẽ ảnh hưởng tới sinh vật như thế nào?
Quan sát hình 5.3, 5.4: Cho biết rừng có mấy tầng chính?
- Đới nóng nằm ở giữa
2 chí tuyến có diện
tích khá lớn. Đông
thực vật phong phú là
khu vực đông dân trên
thế giới.
2. Môi trường xích đạo
ẩm.
- Đặc điểm cơ bản của
khí hậu xích đạo ẩm,
nắng nóng mưa nhiều
quanh năm.
- Nhiệt độ: Độ chênh
lệch giữa hè và đông
thấp ~ 3
0
C nhiệt độ
trung bình năm 25
0

28
0
C.
- Lượng mưa trung
bình tháng:
170 – 250mm
Trung bình năm: 1500

– 2500mm.
- Độ ẩm nhiệt độ cao:
Rừng xanh phát triển
quanh năm vùng của
Giới hận các tầng?
(Nhiều loại cây, nhiều tầng rậm rạp cao từ 40 – 50m).
? Đặc điểm của thực vật vùng sẽ anh hưởng tới đặc điểm
động vật như thế nào?
* Tóm lại:
Khí hậu nóng ẩm quanh năm T
0
> 25
0
C.
lượng mưa trung bình: 1500 – 2500.
Rừng rậm phát triển ở khắp nơi, chiếm 70% số loài chim
thú của thế giới trong rừng rậm nhiều tầng là đặc điểm
của môi trường xích đạo ẩm.
sông phát triển rừng
ngập mặn.
3.3. Củng cố:
? Trong đới nóng có các kiểu môi trường nào? Việt Nam thuộc kiểu môi
trường nào?
? Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường xích đạo ẩm?
3.4. Dặn dò.
Về nhà làm bài tập 3/SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn Tuần 3
Tiết 6
Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Nắm đặc điểm của môi trường nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gần chí tuyến
giảm mưa, số tháng khô hạn dài.
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiêtụ đới xa van hay
đồng cơ cao nhiệt đới.
2. Kỹ năng.
Củng cố luyện tập thêm kỹ năng đọc biểu đồ khí hậu, nhận biết về môi
trường địa lý qua ảnh chụp, vẽ.
3. Thái độ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Bản đồ khí hậu thế giới, ảnh xa van, đồng cơ, động vật.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan xa van.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Xác định đới nóng trên bản đồ. Cho biết đặc điểm cơ bản của môi trường
xích đạo ẩm?
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nộ dung
* Hoạt động 1.
Giáo viên yêu cầu học sinh phân biệt: Đá ong, đá ong
hoá, đất feralit.
? Rừng hành lang? Rừng mọc dài 2 bên bờ sông suối?
Xa van thảm cỏ liên tục phủ kín mặt đất có độ cao 0,8m.
Xa van là thảm thực vật nhiệt đới đặc trưng của các cao
nguyên Trung Đông Phi.
Feralit: Đất đặc trưng đới nóng.

? Quan sát hình 5.1: Xác định vị trí của môi trường nhiệt
đới.
Hình 5.1: Xác định vị trí 2 điểm (Malacan 9
0
B) và
Giamêna 12
0
B) cùng một môi trường nhiệt đới, địa điểm
chênh lệch nhau 3 vĩ độ B.
? Quan sát biểu đồ khí hậu hình 6.1 và 6.2: Nhận xét về
sự phân bố nhiệt lượng mưa của 2 địa điểm trên.
? Nhận xét về đặc điểm khí hậu nhiệt đới.
? Đặc điểm khí hậu nhiệt đới có ảnh hưởng và chi phối
tới thiên nhiên môi trường nhiệt đới ra sao?
* Hoạt động 2.
? Quan sát hình 6.3 và 6.4/SGK:
- Hãy nhận xét sự giống nhau và khác nhau của 2 xa
van?
Giống: Cùng trong thời kỳ mùa mưa.
Khác: Hình 6.3, cỏ thưa không xanh tốt, ít cây không có
hành lang.
Hình 6.4: Thảm cỏ dày xanh hơn, nhiều cây cao phát
triển và có rừng hành lang.
- Lượng mưa và thời gian mưa ở 2 nơi Kênia ít hơn
Trung Phi nên thực vật thay đổi theo.
? Sự thay đổi lượng mưa của môi trường nhiệt đới ảnh
hưởng tới thiên nhiên ra sao?
- Càng về 2 chí tuyến thực vật càng nghèo nàn khô cằn
hơn, từ rừng thưa sang đồng cỏ đến nửa hoang mạc.
? Mưa 1 mùa ảnh hưởng tới đất như thế nào?

Đất Feralit dễ bị xói mòn rửa trôi nếu canh tác không
hợp lý và rừng bị tàn phá.
? Tại sao ở vùng nhiệt đới đất có màu đỏ vàng?
? Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa mưa khô hạn rõ lại
là nơi đông dân?
(Tưới tiêu trong mùa khô lũ)
? Tại sao xa van càng ngày càng mở rộng? Con người đã
làm gì để xa van trở nên như vậy?
(Mưa theo mùa, phá rừng cây, bụi đất việc đốt rừng làm
rẫy…).
1. Khí hậu nhiệt đới.
- Nằm trong khoảng từ
vĩ tuyến 5
0
– 30
0
ở 2
bán cầu.
- Khu vực này có nhiệt
độ trung bình >22
0
C
mưa 1 mùa, càng gần
chí tuyến biên độ nhiệt
trong năm lớn dần
lượng mưa giảm dần -
thời kỳ khô hạn kéo dài.
2. Đặc điểm của môi
trường nhiệt đới.
- Thực vật thay đổi theo

mùa mưa và mùa khô.
- Sông có 2 mùa lũ cạn.
- Khí hậu và đất thích
hợp cây công nghiệp và
cây lương thực.
3.3. Củng cố.
? Sắp xếp vị trí quang cảnh theo thứ tự tăng dần của vĩ tuyến trong môi
trường nhiệt đới.
a. Rừng thưa, xa van, vùng cỏ thưa.
b. Vùng cỏ thưa, xa van, rừng thưa.
c. Rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.
d. Không có câu trả lời đúng.
3.4. Dặn dò.
Về nhà làm bài tập/SGK. Xem trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
KÝ DUYỆT TUẦN 3
Ngày
Ngày soạn Tuần 4
Tiết 7
Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kỹ năng.
- Nắm nguyên nhân cơ bản hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của
gió mùa – mùa hạ và mùa đông.
- Nắm 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa nhiệt đới chi
phối đến thiên nhiên và hoạt động của con người theo gió mùa.
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng
ở đới nóng.
2. Kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ và phân tích biểu đồ khí hậu.

3. Thái độ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Bản đồ khí hậu Việt Nam.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh về động thực vật nhiệt đới gió mùa.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới? Khí hậu xích đạo ẩm?
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Hoạt động 1.
? Quan sát hình 5.1: Xác định vị trí của
môi trường nhiệt đới gió mùa.
1. Khí hậu
(Nam Á và Đông Nam Á, Việt Nam
nằm trong khu vực điển hình này)
? Gió mùa có tính chất như thế nào?
(Thổi theo mùa trên 1 vùng rộng lớn lục
địa Á, Phi, Australia về mùa hè và
đông).
? Quan sát hình 7.1 và 7.2: Hướng dẫn
học sinh về màu sắc và hướng mũi tên.
? Nhận xét hướng gió thổi mùa hè ở các
khu vực?
? Giải thích tại sao lượng mưa lại có sự
chenh lệch lớn giữa 2 mùa đông và hạ.
Giáo viên kết luận: Gió mùa hạ thổi từ
áp cao Ấn Độ Dương và Thái Bình

Dương và thấp lục địa: mát, mưa.
Gió mùa đông thổi áp cao Xibia về áp
thấp đại dương: Khô lạnh ít mưa.
? Gió mùa có ảnh hưởng như thế nào
đến chế độ nhiệt và lượng mưa?
? Trên hình 7.1 và 7.2: Tại sao hướng
mũi tên chỉ hướng gió ở Nam Á lại
chuyển hướng cả 2 mùa hè và đông?
Ảnh hưởng của lực tự quay của trái đất
nên gió vượt qua vùng xích đạo đổi
hướng.
? Thời tiết của khí hậu nhiệt đới gió mùa
có ảnh hưởng gì đến đời sống con người
và sản xuất (Thiên tai lũ lụt, hạn hán…)
* Hoạt động 2.
? Nhận xét sự phụ thuộc của cảnh quan
thiên nhiên qua hình 7.5 và 7.6.
? Mùa mưa – khô rừng cao su cảnh sắc
thiên nhiên như thế nào? Nguyên nhân
của sự thay đổi đó? (Nơi đây tập trung
dân cư đông đúc và thu hút nhiều lao
động)
Cảnh sắc thiên nhiên biến đổi theo mùa
tuỳ thuộc vào lượng mưa và sự phân bố
lượng mưa có cảnh quan khác nhau:
Rừng mưa xích đạo, rừng nhiệt đới mưa
mùa, rừng ngập mặn đồng cỏ cao, nhiệt
đới.
? Qua việc tìm hiểu về môi trường nhiệt
đới gió mùa em có nhận xét gì về môi

trường này?
- Môi trường nhiệt đới gió mùa có tính
chất mùa đông lạnh, khô, ít mưa, mùa hạ
mát mẻ, mưa nhiều.
- Gió mùa làm thay đổi chế độ nhiệt và
lượng mưa ở 2 mùa rõ rệt.
- Thời tiết của khu vực này diễn biến
thất thường gây thiên tai lũ lụt, hạn hán.
2. Các đặc điểm khác của môi trường.
- Gió mùa ảnh hưởng lớn đến cảnh sắc
thiên nhiên.
? Với môi trường này thực vật chủ yếu
phát triển như thế nào? (Phát triển cây
công nghiệp và cây lương thực)
- Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi
trường đa dạng phong phú nhất đới
nóng.
Như vậy chúng ta đã tìm hiểu 3 trong 4 môi trường của đới nóng.
3.3. Củng cố.
? Nêu đặc điểm, tính chất của khí hậu gió mùa?
? Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
3.4. Dặn dò.
Về nhà trả lời các câu hỏi và làm bài tập/SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn Tuần 4
Tiết 8
Bài 8: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC
TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.

- Học sinh nắm được các hình thức canh tác nông nghiệp: Làm rẫy thâm
canh lúa nước ở đới nóng.
- Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư.
2. Kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng lập sơ đồ cho các mối quan hệ.
3. Thái độ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Bản đồ dân cư và nông nghiệp Đông Nam Á, Châu Á.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thâm canh lúa nước.
III. CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng đến điều kiện sản xuất
nông nghiệp như thế nào? (nông nghiệp)
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Hoạt động 1.
? Quan sát hình 8.1 và 8.2: Nêu một số biểu hiện của
hình thức sản xuất nương rẫy? (công cụ sản xuất, điều
kiện chăm bón, hiệu quả kinh tế)
1. Làm nương rẫy.
? Quan sát cách làm nương rẫy ta thấy hình thức sản
xuất nông nghiệp như thế nào?
? Hình thức sản xuất gây hậu quả đối với đất trồng thiên
nhiên như thế nào?
? Việt Nam hiện nay còn hình thức sản xuất này không
phổ biến ở đâu?
(Phá rừng làm rẫy, gây huỷ hoại đất trồng hệ sinh thái

mất cân bằng, lũ lụt).
* Hoạt động 2.
? Hãy cho biết điều kiện tự nhiên để tiến hành thâm canh
lúa nước. (Khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi phát triển
và thâm canh lúa nước).
? Phân tích vai trò đặc điểm của việc thâm canh lúa nước
trong đới nóng. (Tăng vụ, năng xuất, sản lượng tạo điều
kiện cho chăn nuôi phát triển).
? Quan sát hình 8.3 và 8.6/SGK.
? Tại sao ruộng bậc thang ở vùng đồi núi là cách khai
thác có hiệu quả? (Chủ động tưới tiêu…)
? Tại sao các nước trong khu vực đới nóng lại có tình
trạng thiếu lương thực? Tự túc lương thực, xuất khẩu
lương thực?
? Quan sát hình 8.4 và 44.
? Các khu vực thâm canh lúa nước là vùng có đặc điểm
dân cư như thế nào? (Nhiều lao động, trồng nhiều vụ,
nuôi nhiều con…)
- Giáo viên sơ lược và chuyển ý.
* Hoạt động 3.
? Quan sát hình 8.5: Bức ảnh chụp về vấn đề gì? Ở đâu?
Hãy mô tả chức năng đó.
(Các luống thẳng tấp, hàng dài trong các lô đất có đường
bao quanh.
? Qua việc phân tích bức ảnh, nhận xét về quy mô và tổ
chức sản xuất ở đồn điền như thế nào?
? Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông sản? Tại sao
không lập ra nhiều đồn điền?
(Cần diện tích lớn, vốn nhiều, máy móc hiện đại, kỹ
thuật canh tác tạo và nhiều nông sản cần có thị trường

tiêu thụ, trong nước cũng như thị trường thế giới.
? Ở địa phương em có hình thức sản xuất canh tác nào?
- Là hình thức sản xuất
lạc hậu, năng suất thấp -
để lại hậu quả xấu cho
đất trồng và thiên nhiên.
2. Làm ruộng thâm canh
lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới gió
mùa là điều kiện thuận
lợi để thâm canh lúa
nước.
3. Đồn điền.
- Là hình thức canh tác
theo quy mô lớn - tạo ra
khối lượng nông sản.
3.3. Củng cố.
? Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa 3 hình thức sản xuất nông nghiệp ở
đới nóng.
(Do quy mô, tổ chức, sản phẩm, đầu ra).
3.4. Dặn dò.
Về nhà làm bài tập số 3/SGK và trả lời các câu hỏi.
Chuẩn bị trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
KÝ DUYỆT TUẦN 4
Ngày
Ngày soạn Tuần 5
Tiết 9
Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:
Học sinh nắm được ở đới nóng vừa đông dân vừa bùng nổ dân số trong khi
nền kinh tế đang phát triển chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản.
2. Kỹ năng.
Luyện tập cách đọc và phân tích biểu đồ các mối quan hệ.
3. Thái độ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Tranh ảnh về môi trường bị huỷ hoại và khai thác bừa bãi.
2. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa? Khí hậu ảnh hưởng
đến điều kiện sản xuất như thế nào?
? Hãy cho biết sự khác nhau giữa 3 hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới
nóng.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Hoạt động 1.
? Học sinh nhắc lại đặc điểm khí hậu nhiệt đới và khí
hậu gió mùa.
? Đặc điểm chung của môi trường đới nóng? (Nắng –
1. Đặc điểm sản xuất
nông nghiệp.
nóng – mưa nhiều).
? Các đặc điểm trên đã ảnh hưởng tới sản xuất nông
nghiệp như thế nào?
Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm.

Nhóm 1: Môi trường xích đạo ẩm có mặt thuận lợi và
khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp.
- Chủ động về mùa vụ, phù hợp với cây, con…
- Nông sản - nấm mốc, côn trùng phát triển, hữu cơ phân
huỷ nhanh lớp mùn mỏng - rửa trôi.
Giáo viên bổ sung chốt lại ý.
* Hoạt động 2.
? Kể tên các cây lương thực và hoa màu trồng ở đồng
bằng và vùng núi nước ta?
? Tại sao củ sắn trồng ở vùng đồi núi? Khoai trồng ở
vùng đồng bằng? Lúa nước trồng ở khắp nơi?
? Mỗi loại cây phù hợp với từng loại đất và khí hậu ở
đó?
? Loại cây lương thực phát triển tốt ở đới nóng là cây gì?
Giáo viên giới thiệu về cây cao lương (lúa, bobo) hợp
với khí hậu khô nóng, có nhiều ở Châu Phi, Trung Quốc,
Ấn …
? Kể tên các cây công nghiệp ở nước ta:
Cà fê: Đông Nam Á, Tây Phi, Nam Mĩ.
Cao su: Đông Nam Á.
Dừa: Ven biển Đông Nam Á.
Bông: Nam Á
Mía: Nam Mĩ
Lạc: Nhiệt đới ẩm Nam Mĩ, Nam Á.
Đây cũng là cây công nghiệp trồng phổ biến ở đới nóng
có giá trị xuất khẩu cao.
? Xác định trên bản đồ thế giới vị trí các nước sản xuất
nhiều loại cây lương thực và cây công nghiệp trên.
? Đọc đoạn từ “Chăn nuôi… dân cư…”/SGK:
? Các vật nuôi đới nóng được chăn nuôi ở đâu?

? Vì sao được phân bố ở khu vực đó?
(Khí hậu và nguồn thức ăn phù hợp)
? Khí hậu và cây trồng ở địa phương em thích hợp với
cây trồng và vật nuôi gì?
- Đặc điểm nắng nóng
mưa nhiều.
+ Thuận lợi:
Nắng nóng mưa nhiều
trồng nhiều cây, nuôi
nhiều con, xen canh gối
vụ.
Nóng quanh năm, mưa
theo mùa, theo mùa gió.
+ Khó khăn: Nóng ẩm,
nấm mốc, côn trùng phát
triển, đất bị rửa trôi…
2. Các sản phẩm nông
nghiệp chủ yếu.
- Cây lương thực ở đới
nóng chủ yếu: Khoai,
lúa, sắn
- Cây công nghiệp:
Phong phú đa dạng giá
trị xuất khẩu cao: Cà fê,
cao su, dừa, bông…
3.3. Củng cố:
? Những đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản
xuất nông nghiệp.
3.4. Dặn dò:
Về nhà làm bài tập 3/SGK và trả lời các câu hỏi SGK.

IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn Tuần 5
Tiết 10
Bài 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ
TỚI TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
Đới nóng vừa đông dân vừa bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế đang phát
triển chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản.
2. Kỹ năng.
Luyện tập cách đọc và phân tích biểu đồ các mối quan hệ.
3. Thái độ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Tranh ảnh về tài nguyên môi trường bị hủy hoại và bị khai
thác bừa bãi.
2. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Tại sao môi trường đới nóng rất thuận lợi cho nông nghiệp phát triển mà
nhiều quốc gia ở đới nóng còn nghèo và thiếu thốn lương thực.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Hoạt động 1.
Học sinh quan sát bản đồ: Phân bố dân cư thế giới.
? Trong 3 đới khí hậu, dân cư thế giới tập trung nhiều
nhất ở đới nào? Tại sao có sự phân bố đó.
1. Dân số.

(Đới nóng: Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam
Braxin)
? Với dân số = ½ nhân loại tập trung sống trong 4 khu
vực trên sẽ tác động đến tài nguyên môi trường ở đây
như thế nào?
(Cạn kiệt, đất, rừng, biển xuống cấp tác động xấu đến
tự nhiên xã hội).
* Hoạt động 2.
? Quan sát hình 10.1: Có 3 đại lượng với 3 mẫu (mốc
1975 100%), 3 đại lượng này có giá trị không đồng
nhất.
? Biểu đồ sản lượng lương thực tăng hay giảm? (từ 100
– 110%)
? So sánh sự gia tăng lương thực với gia tăng dân số?
? Biểu đồ lương thực đầu người giảm từ 100 – 80%.
? Em có nhận xét gì về nâng bình quân lương thực đầu
người lên?
(Giảm tăng dân số và nâng mức tăng về lương thực).
? Phân tích bảng số liệu dân số và rừng ở Đông Nam Á
từ 80 – 90%?
? Dân số tăng 360 – 442 triệu người.
? Diện tích giảm 240,2 – 208,6 triệu ha
? Sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng? (dân
càng tăng, rừng càng giảm)
? Những tác động của sức ép dân số tới tài nguyên, môi
trường, xã hội như thế nào?
? Cho biết những biện pháp tích cực để bảo vệ tài
nguyên và môi trường?
- Giảm tỉ lệ tăng dân số.
- Phát triển kinh tế.

- Nâng cao đời sống của dân.
Giáo viên sơ lược và tóm lại ý chính.
- Dân số tăng tự nhiên
nhanh – bùng nổ dân số
tác động rất xấu tới tài
nguyên và môi trường.
2. Sức ép của dân số tới
tài nguyên và môi trường.
- Tài nguyên bị cạn kiệt
suy giảm, chất lượng
cuộc sống của người dân
thấp.
 Giảm tỉ lệ tăng dân số
chú trọng phát triển kinh
tế nâng cao đời sống của
dân.
3.3. Củng cố.
? Tại sao việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số là công việc cấp bách cần tiến hành
ngay trong tất cả phần lớn các nước ở đới nóng?
3.4. Dặn dò.
Về nhà làm và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Xem trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
KÝ DUYỆT TUẦN 5
Ngày
Ngày soạn Tuần 6
Tiết 11
Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.

- Nắm được nguyên nhân sự di dân và đô thị hoá ở đới nóng.
- Nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra cho các đô thị, siêu
đô thị ở đới nóng.
2. Kỹ năng.
Luyện tập cách phân tích các sự vật hiện tượng địa lý.
3. Thái độ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Bản đồ dân số và đô thị thế giới.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả đô thị hoá.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng?
? Biện pháp tích cực để bảo vệ tài nguyên và môi trường trong đới nóng.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Hoạt động 1.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tình hình gia tăng
dân số ở đới nóng (các nước).
? Dựa vào SGK, tại sao việc di dân ở đới nóng diễn ra
rất đa dạng và phức tạp?
1. Sự di dân.
(Nhiều hình thức và nguyên nhân của sự di dân…)
- Đa dạng.
(Sự di dân đó có tác động tích cực tiêu cực đến sự phát
triển kinh tế xã hội) - Phức tạp.
Giáo viên cho học sinh thảo luận tập thể.
? Nguyên nhân di dân có tác động tích cực tới kinh tế xã

hội như thế nào?
(Có tổ chức, kế hoạch:
Xây dựng kinh tế mới
Khu công nghiệp dịch vụ
Lập đồn điền trồng cây xuất khẩu
Xuất khẩu lao động)
? Nguyên nhân nào khiến việc di dân trở nên phức tạp?
(Đói nghèo, thiếu việc làm, chiến tranh, xung đột, thiên
tai, hạn hán…)
? Những biện pháp di dân tích cực tác động tốt đến phát
triển kinh tế xã hội.
(Di dân tự do – các thành phố - quần cư đô thị hoá
nhanh)
* Hoạt động 2.
? Tình hình đô thị hoá ở đới nóng diễn ra như thế nào?
? Quan sát hình 3.3: Đọc tên các siêu đô thị > 8 triệu dân
ở đới nóng.
Qua số liệu trên em có kết luận như thế nào về vấn đề đô
thị hoá ở đới nóng.
? Tốc độ đô thị hoá được biểu hiện như thế nào?
(Tỉ lệ dân thành phố tăng nhanh siêu đô thị ngày càng
phát triển).
Hình 11: Thành phố Xingapore được đô thị hoá có kế
hoạch hiện nay là 1 thành phố hiện đại và sạch nhất thế
giới.
Giáo viên mở rộng về việc hiện đại và sạch nhất thế giới
của Xingapore dù là 1 đất nước bé nhỏ.
? Nêu những biểu hiện tích cực và tiêu cực đối với kinh
tế xã hội của việc đô thị hoá có kế hoạch và không có kế
hoạch hình 11.1 và 11.2.

(Hình 11.1 cuộc sống ổn định, thu nhập cao, tiện nghi,
môi trường sạch).
Hình 11.2: Khu ổ chuột ở Ấn Độ được hình thành trong
quá trình đô thị hoá do di dân tự do.
? Cho biết tác động xấu tới môi trường do đô thị hoá tự
phát ở đới nóng gây ra?
(Huỷ hoại cảnh quan, ùn tắc giao thông, tệ nạn – phân
cách giàu nghèo).
? Em hãy kể những cảnh quan tiêu cực do đô thị hoá tự
- Sự di dân ở đới nóng
rất đa dạng phức tạp do
nhiều nguyên nhân khác
nhau.
- Di dân có tổ chức kế
hoạch nhằm giải quyết
sức ép dân số, nâng cao
đời sống phát triển kinh
tế xã hội.
2. Đô thị hoá ở đới
nóng.
- Đới nóng có tốc độ đô
thị hoá cao trên thế giới.
- Đô thị hoá tự phát làm
ô nhiễm môi trường, tệ
nạn xã hội, thất nghiệp.
phát gây ra ở thành phố mình? Em có giải pháp gì?
(Rác thải bừa bãi, ô nhiễm môi trường, những khu nhà ổ
chuột… thất nghiệp, lao động trẻ em…)
3.3. Củng cố.
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự di dân của đới nóng.

? Những hậu quả của việc đô thị hoá quá nhanh ở đới nóng?
3.4. Dặn dò.
Về nhà làm bài tập 3/SGK, chuẩn bị bài thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn Tuần 6
Tiết 12
Thực hành: NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
Học sinh nhận biết được các đặc điểm môi trường ở đới nóng, phân biệt
được các cảnh quan thuộc kiểu môi trường nào.
2. Kỹ năng.
Nhận xét và phân tích các hình ảnh.
3. Thái độ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Các hình ảnh SGK phóng lớn.
2. Học sinh: Ôn lại các kiểu khí hậu và môi trường đới nóng.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nguyên nhân nào dẫn đến việc di dân của đới nóng và những hậu quả của
việc đô thị hoá quá nhanh ở đới nóng.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Hoạt động 1.
Học sinh quan sát 3 ảnh về các kiểu môi trường ở đới
nóng, xác định từng ảnh thuộc kiểu môi trường gì?
? Hình A: Hình ảnh thuộc kiểu môi trường gì?

? Hình B: Công viên quốc gia Seragat (Jandania) thuộc
kiểu môi trường gì? Mưa theo mùa, nhiệt độ cao thuộc
1. Phân tích ảnh.
Hình A: Xahara thuộc
kiểu môi trường… nhiệt
đới khô.
Hình B: Công viên
quốc gia Seragat thuộc
kiểu rừng nhiệt đới.
? Hình C: Bắc Cônggô thuộc kiểu môi trường gì?
Giáo viên nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 2.
? Trong 3 biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa dưới dây hãy
chọn biểu đồ phù hợp với ảnh Xa van kèm theo.
? Biểu đồ có nhiệt độ và lượng mưa.
- Nhiệt độ…
- Lượng mưa… - môi trường nhiệt đới.
Giáo viên nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 3.
? Hãy chọn và sắp xếp thành 2 cặp sao cho phù hợp.
Biểu đồ lượng mưa nào phù hợp…?
* Hoạt động 4.
? Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây
để chọn ra 1 biểu đồ thuộc đới nóng.
? Hãy phân tích và rút ra kết luận:
- Nhiệt độ của biểu đồ A?
- Lượng mưa của biểu đồ A?
Giáo viên nhận xét và kết luận chung.
kiểu môi trường Xa van
Hình C: Bắc Công Gô

thuộc kiểu môi trường..
2. Phân tích biểu đồ.
- Biểu đồ có nhiệt độ và
lượng mưa phù hợp với
ảnh Xa van < B: nhiệt
độ và lượng mưa lớn
theo mùa.
3. Biểu đồ lượng mưa
A, B, C.
4. Biểu đồ thuộc đới
nóng.
Là biểu đồ B… vì có
nhiệt độ cao, mưa theo
mùa (môi trường nhiệt
đới).
3.3. Củng cố.
Giáo viên cho học sinh lên bảng phân tích các biểu đồ còn lại và cho biết lý
do vì sao?
3.4. Dặn dò.
Về nhà ôn tập lại chương I, chuẩn bị ôn tập và kiểm tra.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×