Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Bài giảng TUAN 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.26 KB, 25 trang )

Giáo án - 1 - Lớp 2








o0o







Thứ 2
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Kể chuyện
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (t2)
Luyện tập
Một trí khôn hơn trăm trí khôn .
Một trí khôn hơn trăm trí khôn .
Thứ 3
Thể dục
Toán
Chính tả
Tập đọc


Đi thường theo vạch kẻ thẳng .
Số bị chia - Số chia - Thương
Tập chép : Một trí khôn hơn trăm trí khôn .
Chim rừng Tây Nguyên .
Thứ 4
Toán
Tập viết
Luyện từ và câu
TNXH
Bảng chia 3 .
Chữ hoa R - Ríu rít chim ca
Mở ..từ ngữ chim chóc -Dấu chấm , dấu phẩy
Thứ 5
Thể dục
Toán
Tập đọc
Chính tả
Đi thường theo vạch kẻ thẳng Trò chơi “Nhảy ô” Một
phần ba.
Cò và Cuốc .
Nghe viết : Cò và Cuốc .
Thứ 6
Tập làm văn
Toán
Thủ công
TNXH
Đáp lời xin lỗi - Tả ngắn về loài chim .
Luyện tập .
Gấp cắt dán phong bì ( T1).
Thứ hai ngày tháng năm 20

Đạo đức : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (t2) .
I / Mục tiêu : 1. Như đã nêu ở tiết 1
II /Chuẩn bị :* Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước . Phiếu học tập .
III/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2.Bài mới:
 Hoạt động 1 Trò chơi sắm
- Chia lớp thành ba nhóm yêu cầu các nhóm suy nghĩ
xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống sau :
- Em gọi điện hỏi thăm sức khoẻ của một bạn trong
lớp bị ốm .
- Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em .
- Em gọi điện nhầm đến nhà người khác .
* Kết luận : - Trong tình huống nào các em cũng phải
cư xử cho lịch sự .
Hoạt động 2 Xử lí tình huống .
- Chia lớp thành các nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống
sau :
- Có điện thoại của bố nhưng bố không ở nhà .
- Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận
- Lớp chia các nhóm và thảo luận xây dựng
kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại
tình huống
- Nhận xét đánh giá cách xử lí từng tình huống
xem đã lịch sự chưa . Nếu chưa thì xây dựng
cách xử lí cho phù hợp.
- Các nhóm thảo luận để đưa cách xử lí tình
huống .
- Lễ phép nói với người gọi điện là bố không

có ở nhà và hẹn lúc khác sẽ gọi lại . Nếu biết
sẽ thông báo giờ bố sẽ về .
- Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận xin
bác chờ cho một chút hoặc một lat nữa sẽ gọi
Giáo án - 2 - Lớp 2
- Em đến nhà bạn chơi bạn vừa ra ngoài thì có chuông
điện thoại reo .
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .
- Kết luận : - Trong bất kì tình huống nào các em cũng
phải cư xử một cách lịch sự , nói năng rõ ràng , rành
mạch .
- Trong lớp ta có em nào đã từng gặp các tình huống
như trên ? Khi đó em đã làm gì ? Chuyện gì đã xảy ra
sau đó ?
Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài mới .
lại .
- Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng tự giới thiệu
mình . Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại
hoặc chờ một chút để em đi gọi bạn về nghe
điện thoại .
- Trả lời và tự liên hệ thực tế .
-Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc sống để
thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự ..
Tập đọc – Kể chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn .
I/ Mục tiêu : A/Tập đọc 1. Đọc - Đọc lưu loát cả bài . Đọc đúngù các từ khó dễ lẫn do phương ngữ .
Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Phân biệt được lời nhân vật với lời người dẫn
chuyện .
-Hiểu :- Hiểu nghĩa các từ ngữ : cuống quýt , đắn đo , thình lình , coi thường , trốn đằng trời , buồn bã ,

quý trọng .
- Hiểu nội dung : -Câu chuyện ca ngợi sự thông minh , nhanh nhẹn của Gà rừng . Đồng thời khuyên
chúng ta phải biết khiêm tốn , không nên kiêu căng , coi thường người khác .
II / Chuẩn bị Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài
“ Vè chim “đã học ở tiết trước .
2.Bài mới a) Phần giới thiệu
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài : “ Một trí khôn
hơn trăm trí khôn”
b) Đọc mẫu
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn ( chú ý giọng người dẫn
chuyện khoan thai giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì
hợm hĩnh , huênh hoang , khi gặp nạn thì ỉu xìu buồn
bã . Giọng Gà rừng khiêm tốn , bình tĩnh , tự tin ,
thân mật ).
- Gọi một HS đọc lại bài .
* Hướng dẫn phát âm :
-Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài
-Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong bài
-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng .
- Yêu cầu đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa lỗi cho
học sinh về các lỗi ngắt giọng .
* Đọc từng đoạn :
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như
thế nào ?
- Nêu yêu cầu luyện đọc .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên ?
- 5 em lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài
như giáo viên lưu ý .
- Một em đọc lại
-Rèn đọc các từ như : cuống quýt , nghĩ kế , buồn
bã , quẳng , thình lình , vùng chạy , biến mất ..
- Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một câu trong bài ,
đọc từ đầu đến hết bài .
- Bài này có 4 đoạn .
- Đoạn 1 : Gà rừng ....hàng trăm ; Đoạn 2 : Một
buổi sáng ...trí khôn nào cả ; Đoạn 3 : Đắn đo một
lúc ....chạy biến vào rừng ; Đoạn 4 : Phần còn lại .
- Lắng nghe để nắm yêu cầu đọc đúng đoạn
- Một em đọc đoạn 1 vừa nêu cách ngắt giọng của
mình , HS khác nhận xét sau đó cả lớp thống nhất
cách ngắt giọng .
- Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhưng Chồn
vẫn ngầm coi thường bạn .//
Giáo án - 3 - Lớp 2
- Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo đúng cách ngắt
giọng .
- Để đọc hay bài này các em còn cần chú ý thể hiện
tình cảm của các nhân vật qua đoạn đối thoại giọng
Chồn huênh hoang , giọng Gà rừng khiêm tốn .
- Yêu cầu 1 em đọc lại cả đoạn 1 .
- Gọi một em đọc đoạn 2 .

- Để đọc tốt đoạn 2 các em chú ý ngắt giọng cho
đúng sau các dấu câu , đặc biệt chú ý khi đọc lời nói
của Gà với Chồn hơi mất bình tĩnh , giọng Chồn nói
với Gà buồn bã lo lắng
- GV đọc mẫu hai câu này .
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 .
- Gọi HS đọc đoạn .
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu của chồn
- Chồn bảo Gà rừng : // “ Một trí khôn của cậu còn
hơn cả trăm trí khôn của mình .”// ( giọng cảm
phục , chân thành ) .
* Đọc cả bài :
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
- Chia nhóm , mỗi nhóm có 4 em và yêu cầu đọc bài
trong nhóm .
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh
-Yêu cầu đọc đồng thanh 1, 2 đoạn trong bài.
Tiết 2 : Tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà
rừng ?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang
dạo chơi trên cánh đồng ?
- coi thường có nghĩa là gì ?
-Trón đắng trời có nghĩa ra sao ?

- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào ?
- Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp nhé
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 .
- Đắn đo có nghĩa là gì ?
- Thình lình có nghĩa là gì ?
-Gà rừng nghĩ ra kế gì để cả hai cùng thoát nạn ?
- Qua chi tiết trên các em thấy được những phẩm
chất tốt nào ở Gà rừng ?
- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà
rừng như thế nào ? Câu văn nào cho ta thấy điều
- 5 - 7 em đọc bài cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng
thanh .
- HS đọc từng câu hội thoại giữa Chồn và Gà
rừng .
- Một em đọc lại cả đoạn 1
- Một HS khá đọc đoạn 2
- HS luyện đọc 2 câu
- Cậu có trăm trí khôn ,/ nghĩ kế gì đi .// ( giọng
hơi hoảng hốt )
- Lúc này , / trong đầu mình chẳng còn một trí
khôn nào cả.// ( buồn bã , thất vọng )
- Lắng nghe GV đọc mẫu .
- Một em đọc đoạn 3 .
- Lắng nghe và đọc bài chú ý nhấn giọng ở các từ
theo hướng dẫn của giáo viên .
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài mỗi em đọc một
đoạn
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu trong
nhóm .

- Các nhóm thi đua đọc bài , đọc đồng thanh và cá
nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
- Một em đọc đoạn 1 của bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .Ít thế sao ? mình
thì có hàng trăm .
- Chúng gặp một người thợ săn .
- Tỏ ý coi khinh .
-Không còn lối để chạy trốn .
Chồn sợ hãi , lúng túng nên không còn một tí trí
khôn nào trong đầu .
- Hai em đọc đoạn 3 , 4 .
- Cân nhắc xem có lợi hay hại .
- Là bất ngờ .
- Gà nghĩ ra mẹo là giả vờ chết để đánh lừa người
thợ săn . Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám
cỏ , bỗng nó vùng dậy chạy , ông ta đuổi theo tạo
điều kiện cho Chồn trốn thoát .
- Gà rừng rất thông minh / Rất dúng cảm . ? Gà
rừng biết liều mình vì bạn .
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn
- Câu : Chồn bảo Gà rừng : “ Một trí khôn của
Giáo án - 4 - Lớp 2
đó ?
- Vì sao Chồn lại thaay đổi như vậy ?
- Qua câu chuyện trên muốn khuyên ta điều gì ?
-Gọi một em đọc câu hỏi 5 .
-Em chọn tên nào cho chuyện ? Vì sao ?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?.

đ) Củng cố dặn dò :
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình “
- Vì Gà rừng đã dùng một trí khôn mà cứu được cả
hai cùng thoát nạn .
- Khuyên chúng ta hãy bình tĩnh khi gặp hoạn nạn
- Một em đọc to câu hỏi 5 .
- Tự đặt tê khác cho câu chuyện “ Chồn và Gà
rừng “ “ Gà rừng thông minh “ “ Con Chồn khoác
lác “ ...
- Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết ai khôn .
- Hai em dọc lại cả câu chuyện .
-Em thích Gà vì gà đã thông minh lại rất khiêm tốn
và dúng cảm / Em thích nhân vật Chồn vì Chồn đã
biết nhận lỗi và cảm phục Gà rừng .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Kể chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn .
I/ Mục tiêu : - Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện . Biết dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại được
từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . Biết thể hiện lời kể của mình tự nhiên với nét mặt , điệu bộ , cử chỉ ,
biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện. Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét
đánh giá lời kể của bạn .
II / Chuẩn bị - Bảng gợi ý tóm tắt của từng đoạn câu chuyện .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- 1/ Bài cũ
-Gọi 2 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “

Chim sơn ca và bông cúc trắng “.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới a) Phần giới thiệu :
- Treo tranh và hỏi : Bức tranh minh hoạ cho câu
chuyện nào ?
-Một trí khôn sao lại hơn trăm trí khôn .Bây giờ
chúng ta sẽ kể lại câu chuyện này .
* Hướng dẫn kể chuyện .
-Đặt tên cho từng đoạn chuyện .
- Gọi một em đọc yêu cầu bài tập 1 .
-Bài cho ta mẫu như thế nào ?
- Bạn nào có thể cho biết vì sao tác giả SGK lại đặt
tên cho đoạn 1 câu chuyện là “ Chú Chồn kiêu ngạo

-Vậy theo em tên của từng đoạn truyện phải thể hiện
được điều gì ?
- Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn
thể hiện được nội dung của câu truyện này .
- Yêu cầu HS chia thành nhóm . Mỗi nhóm 4 em
cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên
cho các đoạn tiếp theo của truyện .
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến .
- Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến GV cho cả lớp
nhận xét đánh giá xem tên gọi đó có phù hợp hay
không .
-4 em lên kể lại câu chuyện “ Chim sơn ca và
bông cúc trắng “ .
-Đây là chuyện kể :“ Một trí khôn hơn trăm trí
khôn “
- Hãy đặt tên cho từng đoạn truyện “ Một trí khôn

hơn trăm trí khôn “
- Mẫu : - Đoạn 1 : Chú Chồn kiêu ngạo
- Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn .
- Vì đoạn này kể về sự huênh hoang kiêu ngạo của
Chồn . Nó nói với Gà rừng là nó có một trăm trí
khôn .
- Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội
dung của đoạn truyện đó .
- Chú Chồn hợm hĩnh / Gà rừng khiêm tốn gặp
Chồn kiêu căng / Một trí khôn gặp một trăm trí
khôn ,...
- Lớp chia nhóm thảo luận tìm tên cho từng đoạn .
- Một số em nêu trước lớp .
- Ví dụ : - Đ2 : Trí khôn của Chồn / Chồn bị mất
trí khôn ,...Đ3 . Trí khôn của Gà rừng / gà và Chồn
thoát hiểm ra sao ? / Một trí khôn hơn trăm trí
khôn ,...Đ4 : Gà rừng gặp lại Chồn / Sau khi thoát
Giáo án - 5 - Lớp 2
b/ Kể lại từng đoạn truyện :
- Bước 1 : Kể trong nhóm .
- Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu kể lại nội dung từng
đoạn truyện trong nhóm .
-Bước 2 : Kể trước lớp .
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các
nhóm khác nhận xét bổ sung nhóm bạn nếu có .
- Chú ý khi học sinh kể Gv có thể gợi ý nếu học sinh
lúng túng .
a/ Đoạn 1 : - Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân
nhưng Chồn có tính xấu gì ?
- Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ?

b/ Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn ?
- Người thợ săn đã làm gì ?
-Gà rừng nói gì với Chồn ?
- Lúc đó Chồn như thế nào ?
-Hãy kể lại đoạn 2 .
c/ Đoạn 3 : -Gà rừng đã nói gì với Chồn ?
- Gà đã nghĩ ra mẹo gì ?
-Hãy kể lại đoạn 3 .
d/ Đoạn 4: - Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra
sao ?
- Chồn nói gì với Gà rừng ?
-Hãy kể lại đoạn 4.
Bước 2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Mời 4 em kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện .
- Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 bạn mặc
trang phục và kể theo hình thức phân vai .
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt .
- Gọi một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện .
e) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe .
nạn ,..
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ .
- Các nhóm tập kể trong nhóm .
- Kể theo gợi ý .
- Chồn luôn ngầm coi thường bạn .
- Hỏi Gà rừng : “ Cậu có bao nhiêu trí khôn ? “
Khi Gà nói “ Mình chỉ có một trí khôn “ thì Chồn
kiêu ngạo nói : “ Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm
.” .

-Đôi bạn gặp một người thợ săn và chúng vội núp
vào một cái hang .
- Reo lên và lấy gậy chọc vào hang .
- Cậu có trăm trí khôn hãy nghĩ cách gì đi .
- Chồn sợ hãi nên chẳng còn trí nhớ khôn nào
trong đầu cả .
- Một em kể lại đoạn 2
- Mình làm như thế còn cậu thì thếnhé !
- Nó giả vờ chết . Người thợ săn tưởng nó chết
thật nên quẳng nó xuống đám cỏ . Nó bỗng vùng
chạy , ông ta đuổi theo đã tạo thời cơ cho Chồn
trốn thoát vào rừng .
-Một em kể lại đoạn 3 .
- Khiêm tốn .
- Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn
của mình .
- 4 HS kể nối cả câu chuyện 1 lần .
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ ( mỗi nhóm có 4
người )
- Phân vai : Người dẫn chuyện , Gà rừng , Chồn
Người đi săn kể lại câu chuyện .
- Một em kể lại câu chuyện , lớp nghe nhận xét

-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe .
-Học bài và xem trước bài mới .
Toán : luyện tập
A/ Mục tiêu :- Giúp HS : Học thuộc lòng bảng chia 2 . Áp dụng bảng chia 2 để giải các bài toán liên
quan . Củng cố biểu tượng về một phần hai .
B/ Chuẩn bị : - Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ.
C / Lên lớp :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Tìm một phần hai trong các hình tô màu .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
-Hai học sinh lên bảng chỉ hình và nêu kết quả .
-Hai học sinh khác nhận xét .
Giáo án - 6 - Lớp 2
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ củng cố các kiến thức trong
bảng chia 2 . Một phần hai .
C/ Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập1.
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 2 .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Gọi 4 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 3 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
- Có tất cả bao nhiêu lá cờ ?
-Chia đều cho mỗi tổ có nghĩa là chia như thế nào?
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Gọi 1 em lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng và rút kết luận
đúng , sai .
Bài 4 -Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .

- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng và rút kết luận
đúng , sai
Bài 5 -Yc quan sát hình vẽ và cho biết hình nào có
một phần hai số con chim đang bay .
-Vì sao em biêt trong hình a có một phần hai số chim
đang bay ?
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nêu cách tính một phần hai của một số .
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đọc đề bài .
- một em lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 2 ..
- Nhận xét bạn .
- Một em đọc đề bài .
- 4 em lên bảng ,mỗi em làm một phép tính nhân
và một phép tính chia theo đúng cặp .
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Có 18 lá cờ chia đều cho 2 tổ , hỏi mỗi tổ được
bao nhiêu lá cờ ?
- Có tất cả 18 lá cờ .
Nghĩa là chia thành hai phần bằng nhau , mỗi tổ

được một phần .
- Lớp làm vào vở , 1 em lên bảng làm bài.
* Giải : Số lá cờ mỗi tổ nhận được là :
18 : 2 = 9 ( llá cờ )
Đáp số : 9 lá cờ
- Một em đọc đề bài .
- Một em khác lên bảng giải bài :
Giải :- 20 bạn xếp được số hàng là :
20 : 2 = 10 ( hàng )
Đ/S : 10 hàng
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Quan sát hình và nêu : Hình a , và c có một phần
hai số con chim đang bay .
- Vì ở hình a số chim được chia thành hai phần
bảng nhau , mỗi phần có 4 con chim .
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài
- Lớp nhận xét bài làm của bạn .
-Hai học sinh nhắc lại cách tính một phần hai của
một số.
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Thứ ba ngày tháng năm 200
Thể dục : Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng
Trò chơi : “ nhảy ô “
A/ Mục tiêu : Ôn hai động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông ; đi theo vạch kẻ thẳng hai
tay dang ngang . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng về tư thế hai bàn chân và hai bàn tay . Tiếp tục ôn
trò chơi “ Nhảy ô “ Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động .
B/ Địa điểm :- Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi để tổ chức trò chơi .
C/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học

Định
lượng
Đội hình
luyện tập
Giáo án - 7 - Lớp 2
1.Bài mới a/Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70 - 80 m.
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu .
- Đứng tại chỗ xoay đầu gối xoay hông , xoay cổ chân .
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung (1 lần mỗi động tác
2 lần x 8 nhịp ) . Trò chơi : “ Diệt các con vật có hại “
b/Phần cơ bản :
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 2 - 3 lần
- Đội hình tập như các bài 42 , GV hoặc cán sự lớp điều khiển . Xen kẽ GV
và HS cùng nhận xét , đánh giá Cho học sinh tập thành nhiều đợt , mỗi đợt
đi 3 - 6 em dợt trước đi được một đoạn cho đợt hai đi tiếp và như vậy một
cách liên tục cho đến hết , khi đến đích vòng sang hai bên đi thường về tập
hợp ở cuối hàng chờ lần tập tiếp theo .
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 2 - 3 lần 10 m
- GV giúp học sinh tăng nhanh nhịp đi bằng cách dùng lời động viên hay
vỗ tay .
* Trò chơi : “ Nhảy ô “
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho chuyển về từng tổ quản
lí tự tổ chức chơi . GV cho thi đua giữa các tổ xem tổ nào nhảy nhanh và
đúng nhất .
c/Phần kết thúc:
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
-Giáo viên hệ thống bài học

1 phút
2phút
2phút
6phút
6 phút
8 phút
2phút
2phút
1 phút















































Giáo viên


Chính tả : một trí khôn hơn trăm trí khôn .
A/ Mục tiêu :- Nghe viết đúng không mắc lỗi đoạn : “ Một buổi sáng ... lấy gậy thọc vào hang “

- Củng cố qui tắc viết chỉnh tả r / d / gi / dấu hỏi / dấu ngã . Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa.
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn các qui tắc chính tả .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào
giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Hôm nay các em nghe để viết đúng , viết đẹp một
đoạn trong bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn “.
b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
-Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu đoạn văn 1 lần
sau đó yêu cầu HS đọc lại .
-Đoạn văn có mấy nhân vật ?Là những nhân vật nào
?
-Đoạn trích kể lại chuyện gì ?
2/ Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? Vì
sao ?
- Tìm câu nói của bác thợ săn ?
- Ba em lên bảng viết các từ thường mắc lỗi ở tiết
trước
con cuốc , lem luốc , chuộc lỗi , con chuột , tuột
tay , con bạch tuộc ,...
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tựa bài .

-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Đoạn văn trích có 3 nhân vật là Gà Rừng , Chồn
và bác thợ săn .
- Gà Rừng và Chồn đang dạo chơi thì chúng gặp
bác thượ săn . Chúng sợ hãi trốn vào cái hang .
Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng .
- Đoạn văn có 4 câu .
- Viết hoa các chữ : Chợt , Một , Nhung , Ông , Có
, Nói ,vì đây là các chữ đầu câu .
- Có mà trốn đằng trời .
GV
Giáo án - 8 - Lớp 2
- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
-Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi / ngã ?
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
4/Chép bài : -Đọc thong thả bài để học sinh chép
vào vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi
6/ Chấm bài :
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ
10 – 15 bài .
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1: Trò chơi thi tìm từ :
- Chia lớp thành 2 nhóm , phát cho mỗi đội một lá cờ
và tổ chức cho các đội thồnhms nào phất cờ trước thì
được trả lời . Nếu trả lời đúng thì được 10 điểm , sai

trừ đi 5 điểm .
- Chẳng hạn : - Kêu lên vì sung sướng
- Các từ khác tương tự .
- Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ đúng hơn là
đội thắng cuộc .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới
- Trong dấu ngoặc kép .
- Viết vào bảng con các chữ : cánh đồng , thựo
săn , cuống quýt , nấp , reo lên , đằng trời , thọc.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng
- Nghe để chép bài vào vở .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Chia thành 2 nhóm .
- Các nhóm thảo luận sau 5 phút
- Mỗi nhóm cử 1 bạn phất cờ để giành quyền trả
lời .
-Reo
+ giằng , gieo , giải , nhỏ , ngỏ .
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
- Bình chọn nhóm thắng cuộc
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Toán : số bị chi - số chia - thương

A/ Mục tiêu :- Giúp HS : Nhận biết được tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia . Củng cố kĩ
năng thực hành chia trong bảng chia 2
B/ Chuẩn bị : - Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK .


C / Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
2 x 3 .... 2 x 5 ; 10 : 2 .... 2 x 4 ; 12 ....20 : 2
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ biết được tên gọi các thành phần
và kết quả phép chia qua bài :
“ Số bị chia - Số chia - Thương “
b/ Khai thác bài :
* Giới thiệu : Số bị chia - Số chia - Thương
- GV viết lên bảng phép tính 6 : 2 yêu cầu học sinh
tính ra kết quả
- Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3
-Thì 6 là số bị chia ; 2 là số chia ; 3 là thương .
-Hai học sinh lên bảng tính và điền dấu
2 x 3 < 2 x 5 ; 10 : 2 < 2 x 4 ; 12 > 20 : 2
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- 6 chia 2 bằng 3
Số bị chia Số chia Thương
Giáo án - 9 - Lớp 2

GV vừa nói vừa ghi lên bảng như sách giáo khoa .
- 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- 3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Số bị chia là số như thế nào trong phép chia ?
- Số chia là số như thế nào trong phép chia ?
- Thương là gì trong phép chia ?
- 6 chia 2 bằng 3 , 3 là thương trong phép chia 6 chia
2 bằng 3 , nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này
.
- Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả
trong phép chia của một số phép chia .
c/ Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài SGK
- Viết lên bảng 8 : 2 và hỏi 8 chia 2 được mấy ?
- Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả của
phép tính chia trên .
- Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng
ra sao ?
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV nhận xét và
ghi điểm .
Bài 3 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài .

- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập 3 .
- Yêu cầu đọc phép nhân đầu tiên .
- Dựa vào phép nhân trên hãy lập các phép chia ?
- Yêu cầu lớp đọc hai phép chia vừa lập được , sau
đó viết hai phép chia này vào cột “ phép chia “ trong
bảng .
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép
chia 8 : 4 = 2
- Gọi 1 em lên bảng điền các tên gọi và kết quả của
phép chia trên vào bảng .
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu tên các thành phần phép chia .
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Theo dõi giáo viên hướng dẫn
- 6 là số bị chia .
- 2là số 2 chia .
- 3là thương
- Là một trong hai thành phần của phép chia
- Là thành phần thứ hai của phép chia .
- Thương là kết quả của phép chia hay chũng
chính là giá trị của một phần
- Thương là 3 , Thương là 6 : 3
- Hai em nhắc lại .
- Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống .
- Tự tìm hiểu đề bài
- 8 chia 2 bằng 4
- Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị chia , 2 là

số chia , 4 là thương .
- Viết 8 vào cột số bị chia , 2 vào cột số chia , 4
vào cột thương
- 2 HS làm bài trên bảng , cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bạn .
- Tính nhẩm .
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp , mỗi HS làm 4
phép tính , 2 phép tính nhân và 2 phép tính chia
theo đúng cặp .
- Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống .
- 2 x 4 = 8
- Phép chia : 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2
- 8 là số bị chia , 4 là số chia và 2 là thương .
- 2em lên bảng làm bài , lớp theo dõi nhận xét .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong
phép chia .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tập đọc : chim rừng tây nguyên .
A/ Mục tiêu - Đọc lưu loát được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ khó , dễ lẫn lộn do ảnh hưởng phương
ngữ .Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ . Giọng đọc khi êm ả , khi vui tươi , khi sảng khoái .
Biết nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả .
* Hiểu từ mới trong bài : chao lượn , rợp , hoà âm , thanh mảnh .Hiểu nội dung bài : Bài văn cho thấy
sự phong phú , đa dạng và cuộc sống đông vui , nhộn nhịp của các loài chim trong rừng Tây Nguyên .
B/ Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài tập đọc , một số tranh vẽ các loài chim khác
Giáo án - 10 - Lớp 2
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ :

- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về
nội dung bài “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn “.
2.Bài mới a) Phần giới thiệu :
- Treo tranh minh hoạ : - Tranh vẽ cảnh gì ?
- Chỉ và nêu Đây là hồ Y - rơ - pao ở Tây Nguyên ở
đây có rất nhiều loài chim với nhiều màu sắc và tiếng
hót hay . Để hiểu được vẻ đẹp của các loài chim này .
Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài :“Chim rừng Tây
Nguyên“
b) Đọc mẫu
a/ -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng vui , êm ả.
- Gọi một em đọc lại .
b/ Hướng dẫn phát âm : -Treo bảng phụ yêu cầu luện
phát âm các từ khó . Hướng dẫn luyện phát âm tập
trung vào các tiếng HS hay sai .
- Yêu cầu đọc từng câu trong bài .
- GV nghe và theo dõi các lỗi ngắt giọng .
c/ Luyện đọc theo đoạn :
- Gọi một em đọc chú giải bài .
- Gọi học sinh đọc .
-Hãy nêu cách ngắt giọng của mình .
- Yêu cầu em khác nhận xét cách ngắt giọng của bạn
.
- Thống nhất cách ngắt giọng câu văn trên với cả lớp
sau đó cho HS luyện ngắt giọng câu văn này .
- Tiến hành tương tự với các câu văn còn lại trong
bài .
d/ Đọc cả bài :
- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn .
- Chia nhóm HS mỗi nhóm có 3 em và yêu cầu đọc

bài trong nhóm , theo dõi học sinh đọc bài theo
nhóm .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh .
c/ Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
-Hồ Y - rơ - pao đẹp như thế nào ?
- Quanh hồ Y - rơ - pao có những loài chim gì ?
- Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng , màu sắc ,
tiếng kêu , hoạt động của :
- Hai em đọc bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn
“ và trả lời câu hỏi : Trong truyện ai là người khôn
? Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì ? Chồn đã thay đổi thái
độ ra sao ? Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Một em khá đọc lại lần 2 .
-5 đến 7 học sinh đọc. Lớp đọc đồng thanh các từ
dễ lẫn do phương ngữ như : Y - rơ - pao , mênh
mông , vi vu vi vút , trắng muốt , lanh lảnh
- Nối tiếp nhau đọc .Mỗi em đọc 1 câu , đọc nối
tiếp từ đầu đến hết
- 1 em đọc bài .
- Trả lời về cách ngắt giọng .
+ Mỗi lần đại bàng vỗ cánh / lại phát ra những
tiếng vivu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm,/ giống
như có hàng trăm chiếc đàn / cùng hoà
âm .//

-Nhận xét bạn . Nếu bạn sai thì nêu cách ngắt
giọng của mình .
- 3 đến 5 em đọc bài cá nhân cả lớp đọc đồng
thanh câu văn trên .
-3 em nối tiếp nhau đọc bài . Mỗi em đọc một
phần của bản thông báo .
- Lần lượt từng em đọc bài trong nhóm của mình ,
các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa
cho nhau .
- Các nhóm thi đua đọc bài ,đọc đồng thanh và cá
nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài
- Mặt hồ rung động , bầu trời trong xanh soi bóng
xuống đáy hồ , mặt hồ xanh , rộng mênh mông .
- Đại bàng : chân vàng , mỏ đỏ đang chao lượn
bóng che rợp mặt đất . Khi vỗ cánh phát ra những
tiếng vi vu vi vút như tiếng của trăm chiếc đàn
cùng hoà âm .
- Thiên nga trắng muốt , đang bơi lội .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×