Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUÀN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.44 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>


<b>NS: 5 / 10 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 8 / 10 / 2018 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 21: LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Nắm được số ngày trong từng tháng của một năm. Năm nhuận có</b>
366 ngày và năm khơng nhuận có 365 ngày.


<b>2. Kĩ năng: - Nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. Phân biệt được</b>
năm nhuận và năm không nhuận.


<b>3. Thái độ: - u thích mơn học, tính chính xác.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 5’</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yc HS làm các
bài tập hdẫn luyện tập thêm của tiết 20.
- KT VBT về nhà của một số HS khác.
<b>B. Bài mới : </b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>



<b> 2. Hướng dẫn luyện tập: 30’</b>


<b> Bài 1: 6’ - GV yêu cầu HS tự làm bài.</b>
- GV yêu cầu HS nxét bài làm trên bảng
của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.


- GV yêu cầu HS nêu lại:
? Những tháng nào có 30 ngày?
? Những tháng nào có 31 ngày?
? Tháng 2 có bao nhiêu ngày?


- Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm
khơng nhuận có bao nhiêu ngày?


<b>Bài 2:6’ Viết số thích hợp vào chỗ</b>
<b>chấm </b>


- GV ycầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi
một số HS giải thích cách đổi của mình.
<b> </b>


<b>Bài 3:6’</b>


- GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính
số năm từ khi vua Quang Trung đại phá


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.



HS nghe giới thiệu bài.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- HS nhận xét bài và đổi chéo vở kiểm
tra.


- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.
+ tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10,
12.


+ Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
- Năm nhuận có 365 ngày, năm khơng
nhuận có 366 ngày


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8
giờ


8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15
phút


3 giờ 10 phút = 190 phút
4 phút 20 giây = 260 giây
- HS đọc đề bài và tự làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

quân Thanh đến nay


- GV nhận xét.


<b>Bài 4: 6’Bài toán </b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn,
chúng ta phải làm gì?


- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét.


<b>Bài 5:6’ Khoanh vào chữ trước câu</b>
<b>trả lời đúng </b>


- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và
đọc giờ trên đồng hồ.


- GV cho HS tự làm phần b.


<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


(Không so năm.


- HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.
- Trong cuộc thi chạy 60m, Nam chạy
hết 1/4 phút, Bình chạy hết 1/5 phút. Hỏi
ai chạy nhanh hơn?



- Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn
vị giây rồi so sánh (khơng so sánh 1/4 và
1/5)


Thảo luận nhóm về cách xem đồng hồ
và cách đổi đơn vị đo khối lượng.
- 8 giờ 40 phút.


- Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.
- Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ
của GV.


- Hs lắng nghe
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức. - Đọc đúng tiếng, từ: gieo trồng, chăm sóc, nơ nức, lo lắng.</b>
- Hiểu từ ngữ: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói
lên sự thật.


<b>2.Kĩ năng. - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức </b>
tính trung thực của chú bé mồ côi .


<b>3.Thái độ. - Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật </b>


<b>II . CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI </b>


- Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


CNTT,Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ,
của ai?


+ Em thích hình ảnh gì trong bài thơ?
VS?


- GV nhận xét
<b>B. Dạy học bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài.2’ - Treo tranh hỏi bức</b>
tranh vẽ cảnh gì? thường gặp ở đâu?


- đọc thuộc đoạn 1,2 bài “ Tre Việt
Nam”:


- 2 HS và trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>


<b>a. Luyện đọc. 12’</b>


- GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn


-> Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn


(GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.)
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 + Giải nghĩa
từ


- HS đọc cặp đôi nối tiếp nhau đọc bài
- Giáo viên đọc mẫu.


<b>b. Tìm hiểu bài. 10’</b>


(?) Nhà vua chọn người như tn để truyền
ngôi?


<b> Đọc đoạn 1</b>


(?)Nhà vua làm cách nào để tìm được
người trung thực?


(?) Theo em hạt thóc giống đó có nảy
mầm được khơng? vì sao?


(?) Theo em Vua có mưu kế gì?
- Đoạn 1 nói gì? Ghi ý đoạn 1.
<b> Đọc đoạn 2</b>



(?) Theo lệnh Vua, chú bé Chơm đã làm
gì? Kết quả như thế nào?


(?) Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì
đã xảy ra?


(?) Hành động của cậu bé Chơm có gì
khác mọi người?


<b>* Đọc đoạn 3: </b>


(?) Thái độ của mọi người như thế nào
khi nghe Chơm nói sự thật?


<b> Sững sờ: Ngây ra vì ngạc nhiên</b>
(?) Nghe Chơm nói như vậy, Vua đã nói
tnào?


- 1 HS nhắc lại.


+ Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt.
+ Đoạn2: Có chú bé ..đến nảy mầm
được.


+ Đoạn 3: Mọi người … đến của ta.
+ Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền
minh.


- 4 HS đọc bốn đoạn.
- Hs đọc



- Hs đọc


Hs lắng nghe


+ Nhà Vua muốn chọn người trung thực
để truyền ngôi.


+Vua phát cho mỗi người một thúng
thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai
thu được nhiều thóc nhất thì được truyền
ngơi


+ Hạt thóc giống đó khơng thể nảy mầm
được vì nó đã được luộc kĩ rồi.


+ Vua muốn tìm xem ai là người trung
thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng
vua, tham lam quyền chức.


<b>1.Nhà vua chọn người trung thực để</b>
<b>nối ngôi</b>


+Chôm đã gieo trồng, dốc cơng chăm
sóc nhưng hạt khơng nảy mầm.


+Mọi người nô nức chở thóc về kinh
thành nộp cho Vua. Chôm khơng có
thóc, em lo lắng đến trước Vua thành
thật quỳ tâu: “Tâu bệ hạ con không làm


sao cho thóc nảy mầm được”.


+ Chơm dũng cảm dám nói sự thật,
khơng sợ bị trừng phạt.


+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi
thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng
phạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>*Đọc đoạn cuối</b>


(?) Vua khen cậu bé Chơm những gì?
(?) Cậu bé Chơm được hưởng những gì
do tính thật thà, dũng cảm của mình?
(?) Theo em vì sao người trung thực lại
đáng quý?


(?) Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?
(?) Câu chuyện có ý nghĩa gì?
<b>3. Đọc diễn cảm. 7’</b>


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi
để tìm ra gịong đọc thích hợp.


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
<i>“Chơm lo lắng ...từ thóc giống của ta” </i>
-GV đọc mẫu.


- Y/cầu HS tìm ra cách đọc và luyện
đọc.



- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt.
<b>3. Củng cố dặn dò. 3’</b>


- Cchuyện này muốn nói với chúng ta
điều gì?


- Tại sao phải ln sống trung thực.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Dặn về nhà học bài.


Vua ban.


+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+Cậu được Vua nhường ngôi báu và trở
thành ông Vua hiền minh.


+Vì người trung thực bao giờ cũng nói
thật, khơng vì lợi ích của riêng mình mà
nói dối làm hỏng việc chung.


<b>2. Cậu bé Chơm là người trung thực</b>
<b>dám nói lên sự thật.</b>


<b>=>Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm</b>
<b>trung thực, dũng cảm nói lên sự thật</b>
<b>và cậu được hưởng hạnh phúc.</b>



- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.


- Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
- 4 HS đọc. - HS theo dõi.


- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật.
- Luyện đọc theo vai.


- Biết sống trung thực, dũng cảm nói lên
sự thật và sẽ được hưởng những niềm
vui, hạnh phúc.


- Hs trả lời
<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức. Nhận thức được các em có quyền bày tỏ ý kiến của mình về</b>
những vấn đề liên quan tới trẻ em, trong đó có vấn đề mơi trường.


<b>2. Kĩ năng. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình ở gia đình, nhà</b>
trường, trong đó có vấn đề về môi trường sống quanh em


<b>3. Thái độ. - Biết tôn trọng ý kiến của người khác, biết lắng nghe và ủng hộ</b>
những ý kiến đúng đắn của mọi người về vấn đề mơi trường.


* BVMT: -Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan


đến trẻ em, trong đó có mơi trường .


* TH Biển đảo<b>: </b>Vận động mọi người biết quan tâm giữ gìn bảo vệ tài ngun,
mơi trường biển đảo Việt Nam.


* GD QPAN: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt.
<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Lắng nghe người khác trình bày
- Biết tơn trọng và thể hiện sự tự tin
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 3’ </b>


+ Giải quyết tình huống bài tập 4.
(SGK/7)


“Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn
nằm điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì
để giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là
bạn của Nam, em sẽ làm gì? Vs?”


<b>B. Bài mới:</b>



<b>1. Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến. 2’</b>
<b>2. Nội dung: 30’</b>


<b>Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” 5’</b>


- GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao
cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh.
Mỗi nhóm ngồi thành 1 vịng trịn và lần
lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ
vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận
xét của mình về đồ vật, bức tranh đó.


<b>Hoạt động1: Em sẽ làm gì? 5’</b>


- GV chia HS thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ:


<b>- Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được</b>
phân cơng làm 1 việc không phù hợp với
khả năng?


<b> - Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cơ giáo</b>
hiểu lầm và phê bình?


<b> -Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn</b>
chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi?
<b> -Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được</b>
tham gia vào một hoạt động nào đó của
lớp, của trường?



GV nêu y/c câu 2: + Điều gì sẽ xảy ra nếu
em khơng được bày tỏ ý kiến về những
việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp
em?


<b>Hoạt động 2: 10’ Nhận xét tình huống</b>
- GV nêu cầu bài tập 1: Nhận xét về
những hành vi, Việc làm của từng bạn
trong mỗi trường hợp sau:


+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt
khó trong học tập”.


- HS thảo luận :


+Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức
tranh có giống nhau khơng?


- Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9)
- Mỗi nhóm thảo luận về một tình
huống ở câu 1.


- HS thảo luận nhóm.


- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy
bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ
của lớp.



+ Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan
lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn
trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình
khơng có khăn nhưng lại ngại khơng dám
nói.


+ Khánh địi bố mẹ mua cho một chiếc
cặp mới và nói sẽ khơng đi học nếu khơng
có cặp mới.


<b> Hoạt động 3:10’ Bày tỏ thái độ</b>


- GV: cách bày tỏ thái độ thơng qua các
tấm bìa màu:


+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập
2 (SGK/10)


- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
<b> 3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.


+ Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng
các bạn trong nhóm xdựng một tiểu phẩm ..
* Trẻ em có quyền được tham gia ý kiến
,biết nhận quyết điểm và phê bình...



- HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong
gia đình bạn Hoa”


Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 - SGK/10)
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy
ước.


Kl: Các ý kiến a, b, c, d là đúng.


<b>- Hs vẽ, kể chuyện...</b>


<b>NS: 5 / 10 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 9 / 10 / 2018 Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 22 : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức : - Nắm được thế nào là trung bình cộng của nhiều số .</b>
<b>2. Kĩ năng : - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số . </b>
<b>3. Thái độ : - Yêu thích mơn học, tính chính xác .</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Bảng phụ, máy tính bảng</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 5’</b>



- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hdẫn luyện tập thêm của tiết 21.
- GV chữa bài, nhận xét HS.


<b>Điền dấu < > =</b>


1giờ 24 phút....84phút 4giây;
4phút 21giây...241giây


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>B. Bài mới : </b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’ </b>


<b> 2. Giới thiệu số trung bình cộng và</b>
<b>cách tìm số trung bình cộng: </b>


<b> Bài tốn 1( 7’)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?


- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi
can có bao nhiêu lít dầu ?


- GV ycầu HS trình bày lời giải bài tốn.
? Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai
có 4 lít dầu, vậy t/bình mỗi can có mấy lít
dầu?



- Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?
- GV rút ra từng bước tìm:


- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm
số trung bình cộng của nhiều số.


<b> Bài toán 2( 7’)</b>


+ Bài tốn cho ta biết những gì ?


+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Em hiểu câu hỏi của bài tốn như tnào ?


<i>? học sinh</i>
<i>? học sinh</i>


<i>? học sinh</i>


<i>32 hoïc sinh</i>
<i>27 hoïc sinh</i>


<i>25 hoïc sinh</i>


- GV yêu cầu HS làm bài.


+ Ba số 25, 27, 32 có TBC là bao nhiêu ?
+ Muốn tìm số trung bình cộng của ba số
25, 27, 32 ta làm thế nào ?



+ Hãy tính TBC của các số 32, 48, 64, 72.
- y/c tìm TBC của 1vài trường hợp khác.
<b> 3. Luyện tập, thực hành :</b>


<b> Bài 1: Tìm số TBC của các số (5’) </b>
<b>42 và 52 36, 42 và 57</b>
- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết
biểu thức tính số trung bình cộng là được,
khơng bắt buộc viết câu trả lời.


<b> Bài 2: Giải tốn có lời văn:( 7’)</b>
+ Bài tốn cho biết gì ?


+ Bài tốn u cầu chúng ta tính gì ?
- Hỏi TB mỗi em nặng?


theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.


- HS đọc.


+ Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
+ Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.


- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp.


<i>? l</i>
<i>? l</i>



<i>4 l</i>


<i>6 l</i>


- Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
- Số trung bình cộng của 6 và 4 là 5.
- HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để
tìm theo yêu cầu.


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
+ Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25
học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.
+ Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu
học sinh ?


+ Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp
thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào
nháp.


+ Là 28.


+Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng
vừa tìm được chia cho 3.


+ TBC là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54.
- HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm
vào VBT.



- GV yêu cầu HS đọc đề toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV nhận xét HS.


<b>Bài 3 ( Dành cho HS khá, giỏi) (4’)</b>


<b>3. Củng cố - Dặn dị: (3’)</b>


? Nêu cách tìm trung bình cộng của số?
- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.


+ Số ki-lơ-gam t/bình cân nặng của
mỗi bạn.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào
VBT.


+ Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1
đến 9 là: 1+ 2+ 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 +
9 = 45


+ Trung bình cộng của các số tự nhiên
liên tiếp từ 1 đến 9 là: 45 : 9 = 5


- Hs trả lời



<b>CHÍNH TẢ (Nghe - viết)</b>


<b>TIẾT 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức. - Nghe, viết đúng đoạn văn từ “ Lúc ấy đến ông vua hiền minh”</b>
<b>2. Kĩ năng. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/ n.</b>
<b>3. Thái độ. Có ý thức rèn chữ đẹp, trung thực, dũng cảm </b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, phấn màu</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC. 5’</b>


- Gọi 3 HS viết các từ: rạo rực, dìu dịu,
gióng giả, con dao, rao vặt, giao hàng
- GV nhận xét bài


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài: 2’</b>


<b>2. Hdẫn nghe viết chính tả. 8 ’</b>
<b>a. Trao đổi về nội dung đoạn văn.</b>
<b>- Gọi 1 HS đọc đoạn văn</b>


+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối
ngơi?



+ Vì sao người trung thực là người đáng
quý?


- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết
chính tả


- Y/c HS luyện đọc và viết từ vừa tìm
- Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn
viết như thế nào ?


- Trong đoạn văn có những chữ nào phải


- 3 HS lên bảng, dưới viết vở nháp
- Cả lớp nhận xét


- 1HS đọc đoạn văn


- Người trung thực để nối ngơi
- Vì người trung thực dám nói đúng
sự thật, khơng màng đến lợi ích riêng
mà ảnh hưởng tới mọi người.


- Trung thực được mọi người tin u,
kính trọng.


- luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền
ngơi


- 4 HS viết bảng, ở dưới viết nháp



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

viết hoa? Vì sao?


- Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải
viết như thế nào?


<b>b. Viết chính tả. 12 ’</b>


- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
<b>c. Thu chấm. 3' </b>


- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài
về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
<b>2. HD làm bài tập. (9')</b>


Bài1(4’): a. Gọi đọc y/c
- Gọi chữa


Bài 2: (5’)
a. Gọi đọc y/c


- Y/c suy nghĩ tìm ra con vật


- Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước,
trứng nở thành nòng nọc có đi, bơi lội
dưới nước. Lớn lên nịng nọc rụng đuôi,
nhảy lên sống trên cạn.


b. Tương tự như phần a


<b>3. Củng cố - Dặn dò. 3’</b>


- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?


- Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu,
sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng.
- Dặn HS về nhà xem lại BT2. Ghi nhớ để
khơng viết sai những từ ngữ vừa học.


<b>- Dặn dị chuẩn bị bài sau Người viết </b>
<b>truyện thật thà.</b>


phải viết sau dấu hai chấm, xuống
dòng, gạch đầu dòng.


- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
sốt lỗi theo lời đọc của GV


- Các HS còn lại tự chấm bài cho
mình.


- 1 HS


- Lời giải: nộp bài lần này, làm em lâu
nay, lòng thanh thản, làm bài, chen
chân, len qua…


- 1 HS



- Con nòng nọc
- Chim én


Lời giải: chen chân - len qua - leng
keng - áo len - màu đen - khen em.


- Hs trả lời
- Hs lắng nghe


<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>


<b>TIẾT 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.</b>


Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1,
2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1,BT2);
nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3) .


<b>2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.</b>
<b>3.Thái độ. Có ý thức sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng để đặt</b>
câu, viết văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 5’ </b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 ,cả lớp
làm vào vở nháp.



<b> a. Xếp 2 nhóm TG phân loại, TG tổng</b>
hợp: bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả,
em út, anh rể, chị dâu, anh em, ruột thịt,
yêu thương


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>


<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’</b>


<b> Bài 1:(8’ )Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.</b>
- Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yc HS
trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu.


- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về các từ đúng.


<b> Bài 2: (8’)</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Y/c hs suy nghĩ, mỗi em đặt:


+ 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực,
+1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực.


<b>Bài 3: (8 ’)Gọi hs đọc nội dung bài và y/c.</b>
- Y/c hs thảo luận theo cặp đổi để tìm đúng


<b>nghĩa của từ : “tự trọng” tra trong từ điển</b>
để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho chọn
nghĩa phù hợp.


- Gọi h/s trình bày, các hs khác bổ sung.
- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ
điển có nghĩa a, b, d.


- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
- Nhận xét Hs


<b>Bài 4: (6’)</b>


- Gọi hs đọc y/c và nội dung.


- Y/c hs trao đổi, thảo luận theo nhóm 3 để
trả lời câu hỏi.


- Gọi hs trả lời, giáo viên ghi nhanh sự lựa
chọn lên bảng, các nhóm khác bổ sung.
<b>3. Củng cố – dặn dị. 3’</b>


- Hỏi: Em thích nhất câu tục ngữ, thành


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
dưới lớp viết vào vở.


<b>b. Xếp từ láy sau thành 3 nhóm: xinh</b>
xinh, nhanh nhẹn, vun vút, thoăn
thoắt, xinh xẻo, lao xao, nghiêng


nghiêng


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


+ Bạn Lan rất thật thà.


+ Ơng Tơ Hiến Thành nổi tiếng là
người chính trực, thẳng thắn.


+ Gà khơng vội tin lời con cáo gian
manh.


- 1 HS đọc thành tiếng.


<b>- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn</b>
phẩm giá của mình.


<b>- Tự tin: Tin vào bản thân</b>


<b>-Tự quyết: Quyết định lất cơng việc</b>
của mình



<b>- Tự kiêu, tự cao: Đánh giá mình quá</b>
cao và coi thường người khác


<b>- Đặt câu:</b>
- Nhận xét


- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.


<b>+ Nói về tính trung thực:</b>
a) Thẳng như ruột ngựa.
c) Thuốc đắng dã tật.


d) Cây ngay khơng sợ chết đứng.
<b>+ Nói về lịng tự trọng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ngữ nào? Vì sao?


*GDQTE: Chúng ta có quyền giữ gìn bản
sắc của dân tộc (trung thực và tự trọng)
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm
được và các tục ngữ. thành ngữ trong bài.


<b>HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ</b>
<b>VĂN HĨA GIAO THÔNG</b>


<b> </b>

<b>Bài 2: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS biết phải chấp hành các biển báo giao thông khi tham gia giao thông.
- HS biết nội dung quy định trên một số biển báo giao thông.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết được nội dung một số biển báo giao thông khi đi trên đường.
<b>3. Thái độ:</b>


- Chấp hành đúng quy định an tồn giao thơng khi gặp biển báo giao thơng.
- Tun truyền mọi người về quy định chấp hành các biển báo giao thông.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- GV : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm.
- HS: Sách văn hóa giao thơng lớp 4


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>A. Hoạt động trải nghiệm: 4’</b>


+ Khi em đi trên đường, đến các ngã ba,
ngã tư, em thường thấy những gì có nội
dung về luật giao thông người tham gia cần
chấp hành?


<b>B. Bài mới</b>



<b>1 GV giới thiệu: 1’</b>
<b>2 Các hoạt động</b>


<b>. Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu truyện </b>
<b>Nhìn biển báo hiệu giao thông” 10’</b>


- YC 1 HS đọc nội dung câu chuyện. Cả lớp
đọc thầm.


- Cho HS thảo luận nhóm bốn (3 phút), trả
lời các câu hỏi:


Câu 1: Khi đang đi bon bon trên đường, vì
sao mẹ Hoa đột nhiên chạy chậm lại?


- HS nêu ý kiến: Đèn giao thông,
chú cảnh sát giao thông, các biển
báo giao thông,…


- Lắng nghe.


- HS đọc truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Câu 2: Biển báo hiệu “Cơng trường” có đặc
điểm gì?


Câu 3: Vì sao mẹ Hoa khơng rẽ phải để đến
nhà bạn Lan cho nhanh hơn?



Câu 4: Biển báo hiệu “Cấm rẽ phải” có đặc
điểm gì?


- Gọi một số nhóm trả lời kết quả thảo luận.
- YC HS thảo luận nhóm 2 (1 phút) trả lời
câu hỏi số 5: Tại sao chúng ta cần thực hiện
theo chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông?


+ Qua câu chuyện, em có đồng tình với suy
nghĩ của bạn Lan khơng?


- Nhận xét, tuyên dương.
*GV kết luận, nêu 2 câu thơ:


Nhớ nhìn biển báo giao thông
Để cùng thực hiện quyết không lơ là.
- Cho HS quan sát một số biển báo giao
thông (các biển báo phục vụ cho hoạt động
thực hành).


<b>3. Hoạt động thực hành: 10’</b>


- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của hoạt động.
- YC HS quan sát các biển báo trong sách,
thực hành cá nhân. Sau đó chia sẻ kết quả
thực hiện với bạn cùng bàn.


- GV tổ chức cho HS nêu kết quả thực hành
trước lớp.



- GV đưa ra một biển báo, gọi HS trả lời
các câu hỏi:


+ Nội dung của biển báo là gì?
+ Nêu đặc điểm của biển báo đó.


- Gọi mốt số HS đọc lại nội dung của các
biển báo.


* GV Kết luận, giảng thêm: Hệ thống biển
báo đường bộ được chia làm 6 nhóm: biển
báo cấm, biển báo chỉ dẫn, biển báo hiệu


câu hỏi.


Câu 1: Mẹ nhìn thấy biển báo có
cơng trường đang thi cơng phía
trước.


Câu 2: Có hình người đào đất, bên
trong tam giác có viền đỏ.


Câu 3: Đầu đường có cắm biển báo
cấm rẽ phải.


Câu 4: Mũi tên màu đen chỉ sang
hường tay phải, nằm trong vòng
tròn viền đỏ, nền màu trắng và có
dấu chéo.



- Các nhóm thảo luận, cử đại diện
trình bày. Các nhóm cịn lại bổ sung
ý kiến.


- HS thảo luận nhóm đơi, 2 HS trả
lời theo hình thức hỏi đáp.


Câu 5: Khi đi trên đường, chúng ta
phải quan sát các biển chỉ dẫn để
thực hiện đúng, như thế mới đảm
bảo an toàn.


- HS nêu ý kiến.


- HS lắng nghe, quan sát.


- Một số HS đọc lại hai câu thơ.


- 1 HS đọc.


- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

lệnh, biển báo nguy hiểm, biển phụ và vạch
chỉ đường. Việc nắm được nội dung các
biển báo rất quan trọng, sẽ giúp các em thực
hiện đúng các quy định về an tồn giao
<b>thơng khi lưu thơng trên đường. </b>


<b>4. Hoạt động ứng dụng:7’</b>



<b>(Tổ chức theo hướng dẫn ở sách văn hóa </b>
<b>giao thơng) Trị chơi: Ai nhanh mắt hơn?</b>
- Chuẩn bị: 20 biển báo hiệu giao thông
thường gặp trong cuộc sống.


- Cách chơi: Cả lớp chia thành 2 nhóm A và
B. Chọn 1 HS làm quản trị có nhiệm vụ giơ
các biển báo. Khi quản trò đưa ra một biển
báo giao thơng, các bạn ở từng nhóm sẽ
thảo luận về nội dung biển báo và trả lời.
Nhóm nào có số bạn trả lời đúng nhiều nhất
thì thắng cuộc.


- GV và HS nhận xét, bổ sung sau mỗi câu.
* Chốt ý đúng; tuyên dương đội thực hiện
tốt.


- Gọi HS đọc lại câu ghi nhớ.
<b>3 Củng cố dăn dị: 2’</b>


- Biển báo đường bộ có mấy nhóm? Tại sao
phải ghi nhớ các biển báo ?


<b>- Nhắc nhở HS thực hiện</b>


- HS tham gia chơi.


- 2-3 HS đọc ghi nhớ



<b>LỊCH SỬ</b>


<b>TIẾT 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI</b>


<b>PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức: Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta :</b>
từ năm 179 TCN đến năm 938.


<b>2. Kĩ năng. Nêu đôi nét về cuộc sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của</b>
các triều đại phong kiến phương Bắc


<b>3. Thái độ. Tơn trọng, giữ gìn lịch sử nước nhà .</b>


<b>*TH Biển đảo: Giáo dục cho học sinh bảo vệ chủ quyền của đất nước </b>
<b>II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC: </b>


- Phiếu thảo luận nhóm và bảng phụ kẻ sẵn nội dung như sau:


Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Máy chiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nước Âu Lạc</b>


- Người Âu Lạc đã đạt được những thành
tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng,
sản xuất, làm vũ khí? )



- Người Lạc Việt và người Âu Việt có
những điểm gì giống nhau?


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’ </b>
<b>2. Bài giảng:</b>


<b>a. Hoạt động1: Chính sách áp bức bốc</b>
<b>lột của các triều đại phong kiến phương</b>
<b>Bắc đối với nhân dân ta: ( 15’ )</b>


<b>- HS xem SGK đọc thầm. </b>


<b>- Sau khi thơn tính nước ta triều đại phong</b>
kiến phương Bắc thi hành chính sách áp
bức, bốc lột nào đối với nhân dân ta?
- Tìm sự khác biệt của tình hình nước ta
về chủ quyền, kinh tế, văn hoá trước và
sau khi bị các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ:


<b>- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê,</b>
yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước
ta trước và sau khi bị phong kiến phương
Bắc đơ hộ.


- GV giải thích thêm các khái niệm: chủ
quyền, văn hoá.



- GV nhận xét kết luận.


<b>b. Hoạt động 2: Cuộc khởi nghĩa chống</b>
<b>ách đô hộ của phong kiến phương</b>
<b>Bắc:15’</b>


- GV đưa phiếu học tập (có ghi t/gian diễn
ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc
k/nghĩa để trống)


- Em hãy điền vào vào bảng thống kê các
cuộc khởi nghĩa.


+ Từ năm 179 TCN đến năm 938, nhân
dân ta có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa


- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi
lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo
nỏ thần.


- Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.


HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các
ơ trống, sau đó các nhóm cử đại diện
lên báo cáo kết quả làm việc.


<b>- HS đọc thầm “ Sau khi…… Người</b>
Hán”



- Các triều đại phong kiến nối tiếp nhau
đô hộ nước ta và nước Âu Lạc chia
thành thành quận huyện do người Hán
cai quản.


- HS TLN 4. Đại diện trình bày kq.
- Nhóm khác nhận xét.


<b>* Trước năm 179 TCN:</b>


+ Chủ quyền: là một nước độc lập.
+ Kinh tế: độc lập và tự chủ.


+ Văn hóa: có phong tục tạp quán
riêng.


<b>* Từ năm 179 TCN – 938:</b>


+ Chủ quyền: Trở thành quận, huyện,
của phong kiến phương Bắc.


+ Kinh tế: Bị phụ thuộc.


+ Văn hóa: Bắt nhân dân ta phải học
chữ Hán, sống theo phong tục của
người Hán.




HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao


cho phù hợp với t/g diễn ra các cuộc
khởi nghĩa.


<b>+ Bảng thống kê: 9 cuộc khởi nghĩa </b>
lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

chống lại ách đô họ của các triều đại
phong kiến phương Bắc.


+ Mở đầu là cuộc khởi nghĩa nào?
+ Khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000
năm đô hộ giành lại độc lập hoàn toàn cho
đất nước.


- Giáo viên kết luận


+ Việc nhân dân ta liên tục đấu tranh nói
lên điều gì?


<b>- Bài học: Nước ta bị các triều đại phong </b>
kiến phương bắc đô hộ. Trong thời gian
đó, nặng nề khuất phục đấu tranh. Bằng
chiến thắng vang dội.


<b>3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’)</b>


<b>- Chính sách áp bức bốc lột của các triều</b>
đại phong kiến phương Bắc đối với nhân
dân ta như thế nào?



- CB bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm
40).


<b>- Nhận xét tiết học.</b>


- Khởi nghĩa Lí Bí ( 542 )


- Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
( 550)


- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 )
- Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 766 )
- Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ ( 905 )
- Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
( 931)


- Chiến Thắng Bạch Đằng ( 938 )


+ Nhân dân không chịu khất phục giữ
gìn phong tục và liên tục nổi dậy.


<b>NS: 5 / 10 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 10 / 10 / 2018 Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 23 : LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>



<b>1. Kiến thức: - Hiểu biết ban đầu về trung bình cộng , nắm được cách tìm số</b>
trung bình cộng .


<b>2. Kĩ năng: - Biết cách tìm số trung bình cộng , giải các bài tốn về tìm số trung</b>
bình cộng .


<b>3. Thái độ: - u thích mơn học, tính chính xác. </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 5’</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét HS.
<b>B. Bài mới : </b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.


<b> 2. Hướng dẫn luyện tập: 30’</b>


<b> Bài tập1:(6’) Tìm số TBC của các số sau:</b>


a) 96; 121; 143


b) 35; 12; 24; 21; 43


<b> - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung</b>
bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.


<b>Bài tập 2:(6’) Tốn có lời văn:</b>


-Dân số trong 3năm tăng lần lượt: 96;82và7
người


- TB mỗi năm tăng….? người
- GV gọi HS đọc đề bài.


(?) Bài tốn cho biết những gì?
(?) Bài tốn hỏi gì?


- GV hướng dẫn HS cách giải bài toán:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


<b> Bài 3(6)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số
đo chiều cao của mấy bạn ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
<b>Bài 4.(6) </b>



- GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
(?) Có mấy loại ô tô?


?) Mỗi loại có mấy ô tô?


- Tương tự Gv gợi ý Hs làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở, GV kiểm
tra, nhận xét.


<b> Bài 5.(6) ( Dành cho HS khá, giỏi)</b>
- GV yêu cầu HS đọc phần a.


+ Muốn biết số cịn lại của c/ta phải biết
được gì?


+ Có tính được tổng của hai số khơng?
+ Tính bằng cách nào?


- GV yêu cầu HS làm phần a.


- GV chữa bài và yêu cầu HS tự làm phần b.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


- GV tổng kết giờ học


- Về nhà làm bài trong vở BT
- Chuẩn bị bài sau: “Biểu đồ”



- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120


b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
<b>Bài giải:</b>


Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó
tăng thêm số người là:


249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
- HS đọc.


- Của 5 bạn.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


+ Có 2 loại ơ tơ, loại chở được 36 tạ
thực phẩm và loại chở được 45 tạ
thực phẩm.


+ Có 5 chiếc ơ tơ chở 36 tạ và có 4
chiếc ô tô chở 45 tạ.



- HS tự làm bài vào vở.


+ Số trung bình cộng của hai số
bằng 9. Biết một trong hai số đó là
12, tìm số kia.


+ Phải tính tổng của hai số, sau đó
lấy tổng trừ đi số đã biết.


+ Lấy số trung bình cộng của hai số
nhân với 2 ta được tổng của hai số.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã</b>
nghe đã đọc về tính trung thực.


Trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện.


<b>- Rèn kĩ năng nghe : HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.</b>
<b>2. Kiến thức:- HS nắm được yêu cầu của đề bài, hiểu được nội dung ý nghĩa của câu</b>
chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện .


<b>3. Thái độ : - GD ý thức nghe người khác nói , diễn đạt tự nhiên trước đông người.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>



- Sưu tầm một số truyện về tính trung thực.
- Bảng phụ chép gợi ý 3 trong SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: ( 5’)</b>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
chuyện “Một nhà thơ chân chính”.


- Nhận xét HS .
<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS.
<b> 2. Hướng dẫn kể chuyện:</b>


<b> a. Tìm hiểu đề bài: ( 8’)</b>


- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề,
dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:
được nghe, được đọc, tính trung thực.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?


+Em đọc được những câu chuyện ở đâu?
GDQTE: Quyền giữ gìn bản sắc trung
thực.



- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.
- 1 HS kể toàn chuyện.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
các bạn.


- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài.


- Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý)
biểu hiện của tính trung thực.


+ Khơng vì của cải hay tình cảm riêng
mà làm trái lẽ cơng bằng:


VD: ơng Tơ Hiến Thành trong truyện:
<b>Một người chính trực .</b>


+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi
<b>VD: cậu bé Chơm: Những hạt thóc </b>
<b>giống </b>


+ Khơng làm việc gian dối: nói dối cơ
giáo, nhìn bài của bạn...


<b>VD: hai chị em trong truyện Chị em </b>
<b>tôi….</b>


+ Không tham lam của người khác


<b>VD: anh chàng tiều phu: Ba chiếc rìu,</b>
<b>cơ bé nhà nghèo trong truyện Cơ bé </b>
<b>và bà tiên,…</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>b. Kể chuyện trong nhóm: 10’</b>


- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng.


<b> - Chia nhóm 4 HS.</b>


- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể
lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi:


<b>c. Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: 12’</b>
- Tổ chức cho HS thi kể.


Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho
phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1
HS ghi tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý
nghĩa, giọng kể, trả lời/ đặt câu hỏi cho
từng HS vào cột trên bảng.


- Bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay
nhất.


+ Bạn kể chuyện hấp dẫn
nhất.



Tuyên dương cho HS vừa đoạt giải.
<b>3. Củng cố – dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét tiết học.


- Khuyến khích HS nên tìm truyện đọc.
- Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện
mà em nghe các bạn kể cho người thân
nghe và chuẩn bị tiết sau.


- 2 HS đọc lại.


- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể
truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi
lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo
khơng khí sơi nổi, hào hứng.


- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 9 :SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1 Kiến thức:- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và</b>


chất béo có nguồn gốc thực vật.


<b>2 Kĩ năng:- Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí</b>
tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao ).


<b>3. Thái độ: Hs u thích mơn học.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Các hình minh họa trang 20,21 SGK


- Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và tác hại do
không ăn i-ôt.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU;</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


? Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật


- Gọi hs lên bảng trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nhận xét.


<b>B. Dạy-học bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


Trong tiết học hôm nay các em được học
bài : “ Sử dụng hợp lí các chất béo và


muối ăn “


<b>2, Bài mới: (30’)</b>


<b> Hoạt động 1:10’ Trị chơi " Thi kể các</b>
<b>món ăn cung cấp nhiều chất béo (chiên</b>
<b>hay xào)</b>


- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng
tài giám sát đội bạn.


- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau
lên bảng ghi tên các món chiên hay xào.
(mỗi hs chỉ viết tên 1 món ăn)


- GV cùng trọng tài đếm số món các đội
kể được, cơng bố kết quả.


- Tun dương nhóm thắng cuộc.


- Gia đình em thường chiên, xào bằng dầu
thực vật hay mỡ động vật.


Chuyển ý: Dầu thực vật hay mỡ động vật
đều có vai trị trong bữa ăn. Để hiểu thêm
về chất béo chúng ta sẽ sang hoạt động 2.
<b> Hoạt động 2:10’ Vì sao cần ăn phối hợp</b>
<b>chất béo động vật và chất béo thực vật?</b>
- Quan sát hình ở trang 20 SGK và thảo
luận nhóm đơi để trả lời các câu hỏi:


+ Những món ăn nào vừa chứa chất béo
động vật, vừa chứa chất béo thực vật?
+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật và chất béo thực vật?


- Gọi đại diện nhóm trả lời.


- Gọi hs đọc phần thứ nhất của mục bạn
cần biết.


<i>Kết luận: Trong chất béo động vật như</i>


<i>mỡ, bơ có nhiều a-xít béo no. Trong chất</i>
<i>béo thực vật như dầu mè, dầu đậu phộng,</i>
<i>dầu đậu nành có nhiều a-xít béo khơng</i>
<i>no. Vì vậy nên sử dụng cả mỡ và dầu để</i>


vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất
bổ dưỡng quý. Vì vậy, cần ăn phối
hợp đạm động vật và đạm thực vật.


- Lắng nghe


- HS chia đội và cử trọng tài của đội
mình


- HS lên bảng viết tên các món ăn:
thịt chiên, cá chiên tôm chiên, khoai
tây chiên, rau xào, thịt xào, cơm
chiên, đậu chiên, lươn xào...



- 3,4 hs trả lời
- lắng nghe


- HS làm việc nhóm đơi
+ Thịt rán


+ Vì trong chất béo động vật có
chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong
chất béo thực vật có nhiều a-xít béo
khơng no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn kết
hợp chúng để đảm bảo đủ dinh
dưỡng và tránh được các bệnh về
tim mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>khẩu phần ăn có đủ loại a-xít.Ngồi thịt</i>
<i>mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có</i>
<i>chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các</i>
<i>bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn</i>
<i>những thức ăn này.</i>


<b> Hoạt động 3( 10’): Tại sao nên sử dụng</b>
<b>muối i-ốt và không nên ăn mặn?</b>


- Giới thiệu 1 số tranh ảnh về ích lợi của
việc dùng muối i-ốt và tác hại của việc
không dùng muối i-ốt.


- Quan sát tranh tranh 21 SGK và TLCH:
+ Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người?



+ Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể?
+ Muối i-ốt rất quan trọng, nhưng nếu ăn
mặn thì có tác hại gì?


- Gọi hs đọc phần bạn cần biết /21


<i>Kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn</i>


<i>để tránh bị bệnh huyết áp cao vì bệnh này</i>
<i>rất nguy hiểm.</i>


<b>3. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>
- Chốt nội dung bài học
- Dặn dò bài về nhà
- Nhậ xét tiết học


- HS xem tranh
- HS quan sát tranh


+ Muối i-ốt dùng để nấu ăn hàng ngày
+ Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ
+ Ăn muối i-ốt để phát triển cả về
thị lực và trí lực


+Để phịng tránh các rối loạn do thiếu
i-ốt nên ăn muối có bổ sung i-ốt.
+ Ăn mặn sẽ rất khát nước
+ Ăn mặn sẽ bị huyết áp cao.
- 2 hs đọc - 1 hs đọc toàn bài.


- Lắng nghe, ghi nhớ


- Lắng nghe, ghi nhớ


<b>TẬP LÀM VĂN </b>


<b>TIẾT 9: VIẾT THƯ: KIỂM TRA VIẾT</b>



<i><b>Đề bài: Nghe tin gia đình một người thân ở xa có chuyện buồn (có người đau</b></i>


<i><b>ốm, người mới mất hoặc mới gặp tai nạn...), hãy viết thư thăm hoỉ và động viên </b></i>


<i><b>người thân đó.</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - HS nắm được cách viết một bức thư theo đủ 3 phần: đầu thư,</b>
phần chính, phần cuối thư


<b>2. Kĩ năng: - HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ</b>
tình cảm chân thành, đúng thể thức .


<b>3. Thái độ : - Quan tâm, chia sẻ buồn vui với mọi người .</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP </b>


- Giấy viết , phong bì , tem thư .


- Giấy khổ to viết vắt tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>- Gọi hs nhắc lại nội dung của một bức</b>


thư


- Nhận xét.


- Treo bảng nội dung ghi nhớ phần viết
thư


<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’) Trong tiết học</b>
này, các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư.
Lớp mình sẽ thi xem bạn nào viết được
lá thư đúng thể thức, hay nhất, chân
thành nhất.


<b>2. Tìm hiểu đề bài:(10’)</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì
của hs


- Gọi hs đọc đề bài


- Gạch chân: gia đình người thân,
chuyện buồn, viết thư thăm hỏi, động
viên.


- Nhắc hs: Lời lẽ trong thư cần thân mật,
thể hiện sự chân thành


+ Viết xong, cho vào phong bì, ghi đầy


đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ
vào phong bì (thư không dán)


+ Các em cần chú ý rèn chữ viết và cách
trình bày.


<b>3. HS thực hành viết thư: (20’)</b>
- Y/c hs viết thư


- Hết giờ đặt lá thư vào phong bì, nộp cơ
giáo


<b>4. Củng cố, dặn dị:(5’)</b>


- Thu bài, dặn em nào chưa viết xong về
nhà viết tiếp


- Nhận xét tiết học.


- 1-2 HS nhắc lại: Một bức thư
thường gồm những nội dung sau:
+ Phần đầu thư, phần chính và phần
cuối thư


- HS đọc lại
- Lắng nghe


- 2 hs đọc thành tiếng
- Theo dõi



- Lắng nghe, ghi nhớ


- HS tự làm bài
- Nộp cô giáo


- Lắng nghe


<b>NS: 5 / 10/ 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 11 /10 / 2018 Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 24: BIỂU ĐỒ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức. Làm quen với biểu đồ tranh vẽ.</b>
<b>2. Kĩ năng. Có kĩ năng dọc biểu đồ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Biểu đồ các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 23, đồng thời kiểm tra
vở bài tập về nhà của một số HS.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp


theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài, nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


<b>2. Biểu đồ các con của năm gia đình. 12’</b>
- GV treo biểu đồ các con của 5 gia đình
? Biểu đồ gồm mấy cột?


? Cột bên trái cho biết gì?


? Cột bên phải cho biết những gì?


? Biểu đồ cho biết các con của những gia
đình nào?


? Hãy nêu những điều em biết về các con
của năm gia đình thơng qua biểu đồ


+ Những gia đình nào có một con gái?
+ Những gia đình nào có một con trai?
<b>3. Luyện tập, thực hành. 18’</b>


<b>Bài 1(10’): Biểu đồ về các môn thể thao </b>
<b>khối lớp 4 tham gia</b>


- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó
tự làm bài.



- GV chữa bài


<b>Bài 2:8’ Biểu đồ số thóc gia đình bác Hà</b>
<b>đã thu hoạch:</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK,
sau đó làm bài.


- Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính số
thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các
câu hỏi của bài.


Bài 4: Đáp số: 4 tấn Bài 5: 2
- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS quan sát và đọc trên biểu đồ.
+ Biểu đồ gồm 2 cột.


+ Cột bên trái nêu tên của các gia đình.
+ Cột bên phải cho biết số con, mỗi
con của từng gia đình là trai hay gái.
+ Gia đình cơ Mai, gia đình cơ Lan,
gia đình cơ Hồng, gia đình cơ Đào, gia
đình cơ Cúc.


+ Gia đình cơ Lan chỉ có một con trai.
- Gia đình cơ Hồng có 1 con trai và
một con gái.



- Gia đình cơ Đào chỉ có một con gái.
- Gia đình cơ Cúc có 2 con đều là con
trai.


* HS tổng kết: Gia đình cơ Mai có 2
con gái, gia đình cơ Lan có 1 con
trai…


+ Gia đình có một con gái là gia đình
cơ Hồng và gia đình cơ Đào.


+ Những gia đình có một con trai là gia
đình cơ Lan và gia đình cơ Hồng


- HS dựa vào biểu đồ và làm bài.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
ý, HS cả lớp làm bài vào vở.


a) Năm 2002 gia đình bác Hồ thu
hoạch được: 10 x 5 = 50 (tạ) 50
tạ = 5 tấn


b) Năm 2000 bác Hoà thu hoạch được
10 x 4 = 40 (tạ thóc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>4. Củng cố, dặn dò. 3’</b>
- GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn


bị bài sau.


hoạch nhiều hơn năm 2000 là: 50 - 40
= 10 (tạ)


- Lắng nghe


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: - Hiểu các TN trong bài. Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và</b>
Gà Trống


- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin
những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. ( Trả lời được các câu hỏi, thuộc được
đoạn thơ khoảng 10 dòng).
<b>2. Kĩ năng: - Đọc trơi chảy lưu lốt bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối</b>
mỗi dòng thơ. Biết đọc bài với giọng vui dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách
các nhân vật .


<b>3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cảnh giác , không tin những lời ngọt ngào của kẻ xấu .</b>
<b>*) GD QPAN: Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phịng và tránh được nguy</b>
hiểm


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần


luyện đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 5’</b>


- đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời:
1/.Vì sao người trung thực là người đáng
quý?


2/. Câu truyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>


-Yêu cầu HS q/s tranh minh hoạ và hỏi:
Bức tranh vẽ những con vật nào? Em biết
gì về tính cách con vật này thông qua các
câu truyện dân gian?


<b> 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài:</b>


<b> Luyện đọc: 10’</b>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối
tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc).


- GV sửa lỗi phát âm cho từng HS (nếu
có); chú ý ngắt giọng đoạn thơ:


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Bức tranh vẽ một con gà trống đang
đứng trên cành cây cao và con cáo
đang nhìn lên vẻ thịm thèm. ...


- 1 HS đọc toàn bài.


+ Đ1: Nhác trông…đến tỏ bày tình
thân.


+ Đ2: Nghe lời Cáo….đến loan tin
ngay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Đọc theo cặp
- Gọi HS đọc bài.


- GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc.
<b> Tìm hiểu bài: 12’</b>


+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác
nhau như thế nào?


+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống
đất?


<b>GV : Từ rày: từ nay trở đi</b>



+ Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự
thật? Nhằm mục đích gì?


-> Đoạn 1 cho em biết điều gì?


GV: Gà Trống làm tn để khơng mắc mưu
con Cáo lõi đời tinh ranh này? C/ta cùng
tìm hiểu đoạn 2.


+ Vì sao Gà Trống khơng nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy
đến để làm gì?


-> Đoạn 2 nói lên điều gì?


+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe
lời Gà nói?


+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra
sao?


+ Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
- Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
*GDQTE: Bài thơ khuyên con người điều
gì?


<b> 3. Đọc diễn cảm và HTL: 8’</b>



-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.


- Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài.
- T/c cho HS đọc thuộc. Thi đọc thuộc.
- 3 HS đọc phân vai.


-Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.
<b>4. Củng cố – dặn dò. 3’</b>


- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
*) Trong c/s từ xưa đến nay con người
chúng ta cần phải luôn thật thà, trng thực,


- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc lại toàn bài
- Lắng nghe


- Yc HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây
cao. Cáo đứng dưới gốc cây.


+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để
thông báo một tin mới: ..


+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà
Trống xuống đất để ăn thịt Gà.


<b>1. Âm mưu của Cáo.</b>



- Ycầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu
hỏi:


+ Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, đằng
sau những lời ngon ngọt ấy là ý định
xấu xa: muốn ăn thịt Gà.


+ Vì Cáo rất sợ chó săn. ..
<b>2. Sự thông minh của Gà.</b>
- Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời
+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay,
quắp đuội, co cẳng bỏ chạy.


+ Gà khối chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ
bản chất, đã khơng ăn được thịt gà cịn
cắm đầu chạy vì sợ.


+ Gà khơng bóc trần âm mưu của cáo
mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. ..
<b>3. Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.</b>


<b>=> Bài thơ khuyên chúng ta hãy</b>
<b>cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó</b>
<b>là những lời nói ngọt ngào.</b>


- 3 HS đọc bài.


- Cách đọc như đã hướng dẫn.
- 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.
- HS đọc thuộc lịng theo cặp đơi.


- Thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

phải biết cư xử thông minh, để không mắc
lừa kể gian dối, độc ác.


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.


- Lắng nghe
<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>


<b>TIẾT 10 : DANH TỪ</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: - Hiểu được danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm</b>
hoặc đơn vị)


<b>2. Kĩ năng: - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và</b>
tập đặt câu


<b>3.Thái độ. - Có thói quen sử dụng danh từ để đặt câu, viết văn.</b>
* Điều chỉnh: + Không học danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị.


+ Chỉ làm bài tập 1, 2 ở phần Nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm
danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. (Không làm bài phần luyện tập).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>



- Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần Nhận xét.


- Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.


- Tranh (ảnh ) về con sông, rặng dừa, trời mưa, quyển truyện…
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi 2 HS trả lời.


+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt
câu với 1 từ vừa tìm.


<b>- GV nhận xét </b>
<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>


- Y/c HS tìm từ ngữ chỉ tên gọi của đồ vật,
cây cối xung quanh em.


<b> 2. Tìm hiểu ví dụ: 22’</b>
<b> Bài 1: 12’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Mỗi HS tìm từ ở một dịng thơ.
- GV gạch chân những từ chỉ sự vật.
+ Dòng 1 : truyện cổ.



+ Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
+ Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.
+ Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa.


- Yc đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
<b> Bài 2: 10’</b>


<b> - Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây
nhãn, cây xà cừ, hoa hồng, cốc nước,
bút , mực, giấy, vở…


- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự
vật trong từng dòng thơ vào vở nháp.
- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+ Dịng 5 : đời, cha ơng.


+ Dịng 6 : con sơng, cân trời.
+ Dịng 7 : truyện cổ.


+ Dịng 8 : mặt, ơng cha.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Y/c các nhóm thảo luận và hồn thành
phiếu.


- Y/c các nhóm trình bày phiếu của mình.
(?) Danh từ là gì?


(?) Danh từ chỉ người là gì
<b>3. Ghi nhớ: 8’</b>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại
lớp.


- Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi
nhanh vào từng cột trên bảng.


<b>? Cho hs lấy thêm VD về danh từ.</b>


? Cho hs đặt câu với danh từ vừa tìm được
<b>4. Luyện tập: (giảm tải)</b>


<b>5. Củng cố – Dặn dị: 3’</b>
- Hỏi: Danh từ là gì?
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.


- Hoạt động trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.


+ Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
+ Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.
+ Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm, đơn vị.


+ Danh từ chỉ người là những danh từ
chỉ người.


- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng.
- VD:


+ DT chỉ người: học sinh, thầy giáo,
cô hiệu trưởng, em trai, em gái…
+ DT: bàn, ghế, bảng, lọ hoa, sách
vở, cái cầu


+ DT chỉ hiện tượng: gió, sấm, chớp,
bão, lũ, lụt..


- Hs lần lượt đặt câu.
-Hs trả lời


<b>NS: 5 / 10 / 2018</b>

<b> </b>



<b>NG: 12 / 10 / 2018 Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 25: BIỂU ĐỒ (TIẾP)</b>




<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức. Làm quen với biểu đồ hình cột.</b>
- Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột.
<b>2. Kĩ năng. - Có kĩ năng đọc biểu đồ hình cột</b>
<b>3. Thái độ. - Say mê, u thích tốn biểu đồ.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: </b>


Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập 2 SGK trang 29.


- GV chữa bài, nhận xét HS.
<b>B. Bài mới : </b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’ </b>


<b> 2. Làm quen với biểu đồ cột 12’ </b>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã
diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột
thể hiện số chuột của 4 thơn đã diệt.



- GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của
biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình
cột được thể hiện bằng các hàng và các cột
(GV chỉ bảng), em hãy cho biết:


+ Biểu đồ có mấy cột ?
+ Dưới chân các cột ghi gì ?


+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:


<b> 3. Luyện tập, thực hành: 18’</b>


<b> Bài 1:10’ Nhìn vào biểu đồ trả lời câu</b>
<b>hỏi:</b>


- GV y/c HS q/s biểu đồ: Biểu đồ này là
biểu đồ hình gì? Biểu đồ biểu diễn về cái
gì ?


- Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
- Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.


- Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây,
đó là những lớp nào ?



- Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là
những lớp nào ?


- Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
- Lớp nào trồng được ít cây nhất ?


- Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và
khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?


<b> Bài 2: 8’</b>


<b>a.Viết tiếp vào chỗ … trong biểu đồ</b>


- GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường
tiểu học Hịa Bình trong từng năm học.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
- GV kiểm tra phần làm bài của một số
HS.


<b>* b. Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi</b>
<b>( Dành cho HS khá , giỏi)</b>
<b>3. Củng cố - Dặn dò. 3’</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm


- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu
hỏi của GV để nhận biết đặc điểm
của biểu đồ:



+ Biểu đồ có 4 cột.


+ Dưới chân các cột ghi tên của 4
thôn.


+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số
con chuột đã được diệt.


+ Là số con chuột được biểu diễn ở
cột đó.


- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây
của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.


- Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B
trồng được 28 cây, lớp 5A trồng
được 45 cây, lớp 5B trồng được 40
cây, lớp 5C trồng được 23 cây.


- Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng
cây, đó là 5A, 5B, 5C.


- Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó
là lớp 4A, 5A, 5B.


- Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
- Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
- Số cây của cả khối lớp 4 và khối
lớp 5 trồng được là:



35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
- HS đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

bài tập và chuẩn bị bài sau.


<b> </b>
<b> KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN</b>


<b>SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b> 1.Kiến thức: Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.</b>
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.


<b> 2. Kĩ năng: - Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.</b>


<b> 3. Thái độ - Có ý thức thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm và ăn nhiều rau,</b>
quả chín hàng ngày.


<b>II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC: </b>


- Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


- Một số rau cịn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.
- 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật và chất béo thực vật ?


2) Vs phải ăn muối i-ốt và không nên ăn
mặn?


- GV nhận xét.
<i><b>B. Dạy bài mới:</b></i>


<b> 1. Giới thiệu bài:2’ Bài học hôm nay sẽ</b>
giúp các em hiểu rõ về thực phẩm sạch và
an toàn và các biện pháp thực hiện vệ
sinh an toàn thực phẩm, ích lợi của việc
ăn nhiều rau và quả chín.


<b>2. Bài giảng:</b>


<i><b> HĐ1:10’ Ích lợi của việc ăn rau và quả</b></i>
<i><b>chín hàng ngày.</b></i>


- GV tổ chức cho HS TL cặp đôi:


1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày
không ăn rau ?


2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi


ích gì ?


- Gọi các HS tbày và bổ sung ý kiến.
- GV nxét, tuyên dương HS.


<i><b> * Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau,</b></i>


<i>quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần</i>
<i>thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau,</i>
<i>quả cịn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng</i>
<i>ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và</i>


<b>- 2 HS trả lời.</b>


-Thảo luận cùng bạn.


+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu,
khơng đi vệ sinh được.


+ Chống táo bón, đủ các chất khống
và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon
miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>hoa quả.</i>


<i><b> HĐ2: 10’Trò chơi: Đi chợ mua hàng.</b></i>
- GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử
dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến
lớp để tiến hành trị chơi.



- Các đội hãy cùng đi chợ, mua những
thực phẩm mà mình cho là sạch và an tồn.


- Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn
mua thứ này mà không mua thứ kia.


- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
biết mua hàng và trình bày lưu lốt.


<i><b> * GV kết luận: Những thực phẩm sạch</b></i>


<i>và an toàn phải giữ được chất dinh</i>
<i>dưỡng, được chế biến vệ sinh, khơng ơi</i>
<i>thiu, khơng nhiễm hố chất, không gây</i>
<i>ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng.</i>


Hoạt động 3: 10’<i><b> Các cách thực hiện vệ</b></i>
<i><b>sinh an toàn thực phẩm. </b></i>


- Tiến hành HĐ nhóm theo định hướng.
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát phiếu có
ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.


- Sau 10 phút các nhóm lên trình bày.
- Tun dương các nhóm có ý kiến đúng
và trình bày rõ ràng, dễ hiểu.


<i><b> Nội dung phiếu:</b></i>


<b>PHIẾU 1</b>



1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch.
2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ?


PHIẾU 2


1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?
2) Vì sao khơng nên dùng thực phẩm có
màu sắc và có mùi lạ ?


PHIẾU 3


1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để
rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ?
2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ?


- HS chia tổ và để gọn những thứ
mình có vào 1 chỗ.


- Các đội cùng đi mua hàng.


- Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới
thiệu về các thức ăn đội đã mua.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS thảo luận nhóm.


- Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi.
(2 nhóm chung 1 phiếu)



- Các nhóm lên trình bày và nhận
xét, bổ sung cho nhau.


<b>PHIẾU 1</b>


1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có
giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu,
héo, úa, mốc, …


2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng
là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ,
khơng dính là thịt đã bị ôi.


PHIẾU 2


1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến
hạn sử dụng, không dùng những loại
hộp bị thủng, phồng, han gỉ.


2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ
có thể đã bị nhiễm hoá chất của
phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây
hại lâu dài cho sức khoẻ con người.


PHIẾU 3


1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn
và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch
sẽ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

PHIẾU 4


1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi
nấu xong ?


2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong
tủ lạnh có lợi gì ?


<i><b> 3. Củng cố- dặn dị:3’</b></i>


- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- Yc HS về nhà học mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình
mình làm cách nào để bảo quản thức ăn.


miệng, không bị đau bụng, không bị
ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.


PHIẾU 4


1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để
đảm bảo nóng sốt, ngon miệng,
không bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn
khác bay vào.


2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong
tủ lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng
phí và tránh bị ruồi, bọ đậu vào.


<b>- Hs đọc</b>


<b>- Hs lắng nghe</b>


<b> </b>


<b> TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức : - Có hiểu biết ban đầu vế văn kể chuyện .</b>


<b>2. Kĩ năng : - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn</b>
kể chuyện.


<b>3. Thái độ : </b>


- Có ý thức nói và viết theo một trình tự nhất định, sắp xếp có hệ thống khi nói
hoặc viết.


<b>II. DỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK .
- Giấy khổ to vàbút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. KTBC: 5’</b>


- Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/.Cốt truyện là gì?


2/.Cốt truyện gồm những phần nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài:2’</b>
<b> 2. Tìm hiểu ví dụ: 12’</b>


<b> Bài 1:4’ Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc
giống.


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. u
cầu HS thảo luận và hồn thành phiếu.
- Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng,


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Trao đổi, hoàn thành phiếu



- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<b>Bài 2:4’</b>


+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở
đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?


+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở Đ
2 ?




<b>Bài 3:4’ Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


-Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu
hỏi.


- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
<b> 3. Ghi nhớ: 5’</b>


<b>- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.</b>


- Nxét, khen HS lấy đúng VD và hiểu bài.
<b>4. Luyện tập: 18’</b>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
+ Câu chuyện kể lại điều gì?



+ Đoạn nào đã viết hồn chỉnh? Đoạn nào
cịn thiếu?


+ Đoạn 1 kể sự việc gì?
+ Đoạn 2 kể sự việc gì?


+ Đoạn 3 cịn thiếu phần nào?


+ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Gọi HS trình bày, GV nhận xét.
<b>5. Củng cố – Dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở.


*Sự việc 2 được kể trong Đ2 (10
dòng tiếp)


*Sự việc 3được kể trong Đ3 (4 dòng
còn lại).


+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu
dịng, viết lùi vào 1 ơ. Chỗ kết thúc
đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại
cũng viết xuống dịng nhưng khơng
phải là 1 đoạn văn.



- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
- Thảo luận cặp đôi.


- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS nối tiếp đọc nội dung và ycầu.
+ Câu chuyện kể về một em bévừa
hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hồn chỉnh, đoạn 3
cịn thiếu.


+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn
cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải
làm lụng vất vả quanh năm.


+ Mẹ cơ bé ốm nặng, cơ bé đi tìm
thầy thuốc.


+ Phần thân đoạn.


+ Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé
trả lại người đánh rơi túi tiền.


- Viết bài vào vở nháp.
- Đọc bài làm của mình.


<b> </b>


<b> KĨ THUẬT</b>



<b>TIẾT 5: KHÂU THƯỜNG (TIẾT 2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Rèn luyện tính kiên , sự khéo léo của đơi tay . Có ý thức thực hiện an toàn
lao động


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh quy trình</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU;</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


- GV hệ thống lại các kiến thực trọng tâm
của tiết học trước.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)Nêu yêu cầu bài học</b>
<b>2. Hương dẫn học sinh khâu :(30’)</b>


<b>Hoạt động 3:15’ Khâu được mũi khâu</b>
<b>thường theo đường vạch dấu </b>


- GV yêu cầu 1 – 2 HS lên bảng thực hiện
khâu một vài mũi khâu thường theo


đường vạch dấu


- Nhận xét thao tác của Hs và sử dụng
tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật khâu
mũi thường theo các bước :


- Treo bảng phụ ghi những yêu cầu và nêu
thời gian hoàn thành sản phẩm


<i><b>Chú ý : Luôn cẩn thận trong khi thực</b></i>
<i><b>hành ( chú ý mũi kim khâu )</b></i>


- GV quan sát, uốn nắn , chỉ dẫn thêm cho
những HS còn lúng túng.


<b>Hoạt động 4 : 15’Đánh giá sản phẩm </b>
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
thực hành . Bố trí vị trí trưng bày


- GV gọi một số hs n/xét kết quả của bạn
- GV Nhận xét đánh giá sản phẩm dựa vào
các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm ở bảng
phụ.Theo 2 mức: Hoàn thành – Chưa hoàn
thành


- Nhắc HS thu dọn vệ sinh nơi thực hành
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>


- Nhận xét giờ học.



- Chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để
học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường”


- HS chuẩn bị đồ dùng :vải,chỉ, kim
phấn..


Lắng nghe


Luyện tập – thực hành


- 1 – 2 HS lên bảng thực hiện khâu
một vài mũi khâu thường


- Bước 1 : Vạch dấu đường khâu.
- Bước 2: Khâu các mũi khâu
thường theo đường dấu


- HS thực hành theo nhóm khâu
mũi thường trên vải .


- HS trưng bày sản phẩm thực hành
.


- 1-2 HS nhận xét sản phẩm của bạn
- Lắng nghe bạn nhận xét


- Lắng nghe GV nhận xét và đánh
giá



- Thu dọn vệ sinh
<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT 5: TRUNG DU BẮC BỘ</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1. Kiến thức.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản


tình trạng đất đang bị xấu đi .
<b>2. Kĩ năng.</b>


- Biết các cơng việc cần phải làm trong q trình sản xuất ra chè .
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức .


<b>3. Thái độ.</b>


* GDMT: GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia
trồng rừng.


<b>II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC: </b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.


- Máy chiếu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ : (5’) </b>


- GV gọi HS trả lời:


+ Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
làm những nghề gì? Nghề nào là nghề
chính?


<b>- GV nhận xét.</b>
<b>B. Bài mới: ( 30’)</b>
<b>1. Giới thiệu: 2’</b>
<b>2. Giảng bài:</b>


<b>Hđ 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn</b>
<b>thoải.10’</b>


+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa
hình của Trung Du Bắc Bộ?


+ Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng
trung du.


+ Nêu những nét riêng biệt của vùng
trung du Bắc Bộ?


+ Những tỉnh nào có đồi trung du?


<b>HĐ2: Chè và cây ăn quả vùng Trung</b>


<b>du 9’</b>


+ Nêu một số hoạt động sản xuất chủ
yếu của người dân trung du Bắc Bộ?
- GV KL:


<b>+ Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc</b>
Bộ.


<b>- 3 HS trả lời</b>


- Trồng lúa, ngô, chè…nghề nông là
nghề chính.


- HS lắng nghe.


+ Vùng đồi với đỉnh trịn, sườn thoải,
xếp cạnh nhau như bát úp.


+ Nằm giữa miền núi và đồng bằng.
+ Đồi tròn thoải như bát úp.


- HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh
vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu
hỏi.


+ Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,
Bắc Giang, Những tỉnh có vùng đồi
trung du.



- TLN 4. Đại diện nhóm trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV KL:


+ Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại
thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn
quả?


- Quan sát hình 1,2 cho biết loại cây trồng
nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang.
- Xác đinh vị trí của hai địa phương này
trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
<b>- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản</b>
lượng chè của Thái Nguyên trong những
năm qua.


+ từ chè hái ở đồi đến sản phẩm chè phải
trải qua những khâu nào?


<b>- HS khá, giỏi nêu lại quy trình:</b>


GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu
trả lời.


<b>HĐ3: HĐ trồng rừng và cây công</b>
<b>nghiệp.10’</b>


- Cho q/sát tranh, ảnh đất trống, đồi trọc.
+ Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những
nơi đất trống, đồi trọc?



+ Để khắc phục tình trạng này, người dân
ở nơi đây đã trồng những loại cây gì?
<b>- Dựa vào bảng số liệu, nxét về diện tích</b>
trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm
gần đây.


<b>- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở</b>
vùng trung du Bắc Bộ?


<b>* GDMT: GV liên hệ thực tế để giáo dục</b>
HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng
rừng.


- GV gọi HS đọc bài học.
<b>3. Củng cố – Dặn dò: (3’)</b>


<b>- GV trình bày tổng hợp về những đặc</b>
điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
<b>- Chuẩn bị bài: Tây Nguyên.</b>


- Nhận xét tiết học.


+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế
mạnh của vùng trung du.


+ chè ở Thái Nguyên, Vải trồng ở Bắc
Giang)


=> Hái chè – Phân loại chè – vị sấy


khơ- các sản phẩm chè.


- HS thảo luận trong nhóm theo các câu
hỏi gợi ý. Đại diện nhóm HS trình bày


- Quan sát tranh


+ Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình
đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng
trọt và khai thác gỗ bừa bãi.


+ Tích cực trồng rừng và cây công
nghiệp lâu năm( keo, trẩu, sở…) và cây
ăn quả.


- Chè phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất
đang bị xấu đi.


- HS nêu lại bài học SGK, 2HS đọc lại.
- Lắng nghe


<b>SINH HOẠT + ATGT</b>


<b>KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>



<b>BÀI 4: </b>

<b>LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an tồn và khơng an tồn.
- Lựa chọn đường đi an tồn nhất để đến trường.



- Có ý thức và thói quen chỉ khi đi con đường an tồn dù có phải đi vịng xa hơn.
<b>2. SINH HOẠT LỚP: </b>


<b> - Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.</b>


<b> - Rút kinh nghiệm cho tuần học tới. - Chơi trò chơi tập thể</b>


- Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ. Tích cực tham gia ATGT
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


- GV : sơ đồ, tranh trong SGK
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. ổn định tổ chức: 2’</b>


GV yêu cầu HS hát tập thể
<b>B. ATGT </b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường an tồn 9’</b>
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau
và ghi kết quả vào giấy theo mẫu:


Điều kiện con đường an toàn ĐK con đường kém an toàn


1….
2….
3….



<b> - GV cùng HS nhận xét </b>


<b>Hoạt động 2: Chọn con đường an toàn đi </b>
<b>đến trường: 12’</b>


GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà đến
trường có hai hoặc 3 đường đi, trong đó mỗi
đoạn đường có những tình huống khác nhau


GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1,2 HS chỉ
ra con đường đi từ A đến B đảm bảo an toàn
hơn. Yêu cầu HS phân tích có đường đi khác
nhưng khơng được an tồn. Vì lí do gì?


<b>Hoạt động 3: Hoạt động bổ trợ: 10’</b>
GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến
trường. Xác định được phải đi qua mấy điểm
hoặc đoạn đường an tồn và mấy điểm khơng
an tồn.


Gọi 2 HS lên giới thiệu


GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em
phải lựa chọn con đường đi cho an toàn.
<b>* Củng cố : 3’</b>


- GV cùng HS hệ thống bài


- Lớp phó văn thể cho lớp hát.
Các nhóm thảo luận và trình bày


=> Con đường an toàn là con
đường là con đường thẳng và
bằng phẳng, mặt đường có kẻ
phân chia các làn xe chạy, co các
biển báo hiệu giao thơng, ở ngã tư
có đèn tín hiệu giao thơng và
vạch đi bộ ngang qua đường.
- HS chỉ theo sơ đồ


Bệnh viện Trường học(B)
Uỷ ban Chợ




Nhà (A) Sân vận động
HS chỉ con đương an toàn từ nhà
mình đến trường.


- HS vẽ vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Vì sao khi đi bộ hoặc đi xe đạp, các em phải
lựa chọn con đường đi an toàn?


- GV nhận xét, nhắc nhở HS
<b>C. SINH HOẠT TUẦN: 15’</b>


<b>1.Các tổ trưởng nhận xét về tổ: </b>
- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.
<b>2. Lớp trưởng nhận xét. </b>



- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
<b>3. GV nhận xét, đánh giá. </b>


- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* Ưu điểm:


...
...
...
...
...
...
...
...
* Nhược điểm:


...
...
...
...
<b>4. Phương hướng: </b>


- GV yêu cầu HS thảo luận các phương hướng
cho tuần tới.


- GV chốt lại:


+ Thực hiện các nội quy của trường, lớp nghiêm
túc.



+ Duy trì nề nếp ơn bài đầu giờ và đọc báo đội.
+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các
hoạt động của nhà trường.


+ Tiếp tục đăng kí đơi bạn cùng tiến.
+Tích cực chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
+ Trồng mới, chậu hoa trong lớp.
<b>5. Tổng kết sinh hoạt. </b>


- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học


- HS nêu


Các tổ trưởng nhận xét


-- HS lắng nghe


- Các tổ thảo luận, nêu ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×