Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.45 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>************************@*@*@*@*@*************************. Tuần 10 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 TiÕt 1:. Tập đọc: Ôn tập tập đọc và kiểm tra giữa học kì I ( tiết 1). I, Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy ài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK1(khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc - Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. *HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút) II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu. - Phiếu bài tập 2. III, Các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu nội dung ôn tập. 2, Hướng dẫn ôn tập: 2.1, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( kiểm tra khoảng 1/3 số hs của lớp) - Tổ chức kiểm tra: yêu cầu từng hs lên - Hs xem lại các bài tập đọc và học thuộc bốc thăm tên bài đọc, bốc được bài nào , lòng. - hs đọc bài và trả lời câu hỏi kiểm tra. đọc bài đó. - Sau mỗi hs đọc bài, gv đặt 1-2 câu hỏi về nội dung bài hs đọc, yêu cầu trả lời các câu hỏi đó. - Gv cho điểm. 2.2, Bài tập: Bài 2: - Hs nêu yêu cầu của bài. - Những bài tập đọc như thế nào là truyện - Những bài kể về một chuỗi sự việc có kể? đầu có cuối, liên quan đến một hay một số - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. kể thuộc chủ điểm “ Thương người như - Hs nêu tên: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; thể thương thân” Người ăn xin. - Gv nhận xét. - Hs trao đổi theo cặp điền vào bảng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhận vật Dế Mèn mèn bênh Tô Hoài - Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị - Dế Mèn, Nhà vực kẻ yếu. bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay Trò, bọn Nhện. bênh vực . Người ăn xin Tuốc-ghê- Sự thông cảm sâu sắc của cậu - Tôi ( chú bé), nhép bé qua đường và ông lão ăn xin. ông lão ăn xin. Bài 3: Tìm đoạn văn có giọng đọc: - H.s nêu yêu cầu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Thiết tha, trìu mến. + Thảm thiết. + Mạnh mẽ, răn đe. - Tổ chức cho hs đọc diễn cảm các đoạn văn tìm được. 3, Củng cố, dặn dò: - Luyện đọc thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau.. - Hs thảo luận nhóm tìm các đoạn văn theo yêu cầu. - Hs đọc từng đoạn văn thể hiện đúng giọng đọc.. *****************************o - 0- o***************************** TiÕt 2: Toán: Luyện tập. I, Mục tiêu: - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác,… - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông II, §å dïng d¹y häc: E ke ,th ư ớc III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Vẽ hình vuông cạnh 4 cm. - Nhận xét. 2, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1(a): MT: Nêu được các góc vuông, nhọn, góc tù, góc bẹt có trong hình vẽ. - Gv vẽ hình. - Nhận xét. Bài 2(a): MT: Xác định được đường cao của tam giác - Vì sao AH không phải là đường cao của tam giác ABC? - Vì sao AB là đường cao của tam giác ABC? - Nhận xét. Bài 3(b): MT: Vẽ được hình vuông theo số đo cho trước. - Yêu cầu hs vẽ hình. - Nhận xét. Bài 4: Lop4.com. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs quan sát hình. -Hs xác định các góc nhộn, góc tù, góc bẹt,. Có trong hình. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. + AH không phải là đường co của tam giác ABC, vì… + AB là đường cao của tam giác ABC. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs vẽ hình.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MT: Vẽ hình chữ nhật theo số đo cho trước. Xác định được cặp cạnh song song, biết đọc tên hình chữ nhật. - Yêu cầu hs làm bài. - Nhận xét, chữa bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau.. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs vẽ hình chữ nhật. - Hs nêu tên các cặp cạnh //, vuông góc với nhau.. *****************************o - 0- o***************************** Tiết: 3. Chính tả: Ôn tập về chính tả và quy tắc chính tả (giữa học kì I.) ( tiết 2) I, Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài CT(tốc độ viết khoảng 75chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài;trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng(Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. * HS khá,giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT(tốc độc trên 75 chữ/15 phút);hiểu nội dung bài II, Đồ dùng dạy học: - bảng phụ chuyển hình thức thể hiện những bộ phận trong ngoặc kép. - Phiếu bài tập 2. III, Các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn ôn tập: 2.1, Hướng dẫn nghe viết chính tả: - Gv đọc bài Lời hứa. - Hs chú ý nghe. - Giải nghĩa từ Trung sĩ - Lưu ý hs cách viết các lời thoại. - Gv đọc bài cho hs viết. - Hs nghe để viết bài. - Thu một số bài chấm, chữa lỗi. 2.2, Dựa vào bài chính tả, trả lời sác câu - Nêu yêu cầu của bài. hỏi Bài tập 2: - Hs làm bài. - Tổ chức cho hs làm bài. - Nhận xét. - Gác kho đạn. + Em được giao nhiệm vụ gì? - Vì đã hứa không bỏ vị trí khi chưa có + Vì sao trời đã tối em không về? người đến thay. - Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời + Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng nói của bạn em bé hay của em bé. - Không được. làm gì? + Có thể đưa các bộ phận trong dấu ngoặc - Hs theo dõi cách chuyển hình thức thể kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.3, Quy tắc viết tên riêng. - Yêu cầu hs hoàn thành bảng. - Nhận xét. Ví dụ 1,Tên người,t ên địa líViệt Nam.. kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy. - Hs nêu yêu cầu. - Hs hoàn thành nội dung bảng quy tắc. Quy tắc viết Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng. 2,Tên người, tên địa lí nước ngoài.. Nguyễn Hương Giang Lu-i Pa-xtơ Bạch Cư Dị. Luân Đôn….. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau.. *****************************o - 0- o***************************** An to àn giao th ông GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY I. Mục tiêu 1. Kiến thức:. HS biết mặt nước cũng là phương tiện giao thông. Nước ta có bờ biển dài, có nhiều sông, hồ, kênh, rạch nên giao thông đường thủy thuận lợi và có vai trò rất quan trọng. HS biết tên gọi các phương tiện GTĐT HS biết các biển báo hiệu giao thông trên đường thủy (6 biển báo hiệu giao thông) để đảm bảo an toàn trên đường thủy. 2. Kĩ năng HS nhận biết các lọai GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng. HS nhận biết 6 biển báo hiệu GTĐT 3. Thái độ Thêm yêu quý tổ quốc vì biết có điều kiện phát triển GTĐT. Có ý thức khi đi trên đường thủy cũng phải đảm bảo an toàn. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Mẫu 6 biển báo hiệu GTĐT. Bản đồ tự nhiên Việt Nam (sông ngòi). Sưu tầm những hình ảnh đẹp về phượng tiện GTĐT. 2. Học sinh Sưu tầm những hình ảnh đẹp về phượng tiện GTĐT sông và biển của Việt Nam. III. Các hoạt động chính HĐ 1: Ôn tập bài cũ, giới thiệu bài mới Tiến hành: GV nêu vấn đề: ở lớp 3, chúng ta đã biết đến 2 loại đường giao thông đó là giao thông đường bộ và giao thông đường sắt Ngoài 2 loại đường này ra em nào biết người ta còn có thể đi lịa bằng loại đường giao thông nào nữa? (người ta đi lại bằng đường thủy, HS có thể nói cả giao thông bằng đường hàng không. GV giải thích, chúng ta tìm hiểu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> về việc đi lại trên mặt nước, gọi là GTĐT, còn giao thông bằng đường không ta sẽ học ở lớp sau.) GV sử dụng bản đồ để giới thiệu sông ngòi và đường biển nước ta. HĐ 2: Tìm hiểu về giao thông đường thủy Tiến hành: - Tùy từng địa phương giáo viên gợi cho các em nhớ lại đã nhìn thấy tàu, thuyền đi lại trên mặt nước ở đâu? (VD: Các em có thể nhìn thấy tau, thuyền ở trên hồ, sông,…) GV hỏi: Những nới nào có thể đi lại trên mặt nước được? (Người ta có thể đi ở trên mặt sông, trên hồ lớn, trên các kênh rạch ở miền Nam có rất nhiều kênh tự nhiên và có kênh do người đào và có thể đi trên mặt biển) Người ta chia GTĐT thành 2 loại: GTĐT nội địa và GT đường biển. Chúng ta chỉ học về GTĐT nội địa HĐ 3: Phương tiện GTĐT nội địa Tiến hành: GV hỏi: Có phải bất cứ ở đâu có mặt nước (sông, suối, hồ, ao,…) đều có thể đi lại được, trở thành đường giao thông? (Chỉ những nơi mặt nước có đủ bề rộng, độ sâu cần thiết với độ lớn của tàu, thuyền và có chiều dài mới có thể trở thành GTĐT được. GV nêu một số VD: Trên sông, hồ lớn, kênh rạch,…(lọai nhỏ hơn kênh) . Ví như đường quốc lộ đường tỉnh là sông, đường huyện là kênh, đường xã là rạch hay ngõ ở thành phố. GV hỏi: Để đi lại trên đường bộ có các loại ô tô, xe máy, xe đạp, tàu hỏa…ta có thể dùng các phương tiện này để đi trên mặt nước được không? Để đi lại trên mặt nước chúng ta cần có các phương tịên giao thông riêng. Em nào biết đó là những loại phương tiện nào? Các nhóm thảo luận ghi tên các loại GTĐT. HS phát biểu, GV ghi ý kiến của học sinh và phân loại Cho HS xem tranh ảnh và các PTGTĐT yêu cầu HS nói tên từng loại phương tiện. HĐ 4: Biển báo hiệu giao thông đường thủy nội địa - Tiến hành: Hôm nay chúng ta sẽ học để nhận biết bước dầu 6 biển báo hiệu GTĐT cần biết. (Gv có thể tự chọn không nhất thiết phải dạy đủ 6 loại biển báo hiệu) GV treo tất cả 6 biển báo hiệu và giới thiệu IV. Củng cố dặn dò ************************@*@*@*@*@************************* Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 TiÕt 1:. Toán: Luyện tập chung.. I, Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiểu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Hướng dẫn luyện tập. Bài 1(a): Đặt tính rồi tính. - Hs nêu yêu cầu của bài. MT: Củng cố thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số. - Yêu cầu hs làm bài. - Hs thực hiện đặt tính và tính các phép - Chữa bài, nhận xét. tính cộng, trừ các số có sáu chữ số. Bài 2(a): Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Hs nêu yêu cầu của bài. MT: áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Yêu cầu nêu tính chất giao hoán, kết hợp - Hs êu các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. của phép cộng. - Yêu cầu hs làm bài. - Hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3(b): - Hs đọc đề, xác định yêu cầu của bài. MT: Nắm được đặc điểm của hình vuông, - Vẽ hình vuông cạnh 3 cm. hình chữ nhật, tính chu vi của HCN. - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. a, BIHC cũng là hình vuông. b, DC vuông góc với BC; AD. c, Chu vi của hình chữ nhật AIHD là: ( 3+ 3 +3) x 2 = 18 ( cm). - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: MT: Giải bài toán có liên quan đén tính chu vi và diện tích của HCN. - Hướng dãn hs xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau.. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs tóm tắt và giải bài toán.. *****************************o - 0- o***************************** TiÕt 2: Luyện từ và câu: Ôn tập tập đọc- kiểm tra giữa học kì I. ( tiết 3) I, Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu tên bài tập đọc, học thuộc lòng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Phiếu bài tập 2. III, Các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn ôn tập: 2.1, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Hs thực hiện các yêu cầu kiểm tra như - Tiếp tục kiểm tra khoảng 1/3 số hs. tiết trước. 2.2, Bài tập 2: - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn hs làm bài. - Hs làm bài, hoàn thành nội dung theo - Chữa bài, nhận xét. bảng. Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc Một người chính trực Những hạt thóc giống Nỗi dằn vặt của An-đrâyca Chị em tôi - Gv yêu cầu 1 số hs đọc điễn cảm. - Hs đọc bài. 3, Củng cố,dặn dò: - Những truyện kể vừa ôn có nội dung gì? - Chuẩn bị bài sau.. *****************************o - 0- o***************************** TiÕt 3:. Kể chuyện: Ôn tập LT và câu giữa học kì I. ( tiết 4). I, Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc chủ điểm đã học(Thương người như thể thương thân,Măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ) - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 1-2. -Phiếu bài tập 3. III, Các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài, hoàn thành bảng. điểm như bảng sau. Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ. Từ cùng nghĩa: thương người,… Trung thực,.. ước mơ,… Từ trái nghĩa: độc ác,.. Dối trá,… Bài 2: Tìm thành ngữ hoặc tục ngữ trong - Hs nêu yêu càu của bài. mỗi chủ điểm và đặt câu với mỗi thành ngữ, tục ngữ ấy. - Hs tìm thành ngữ,tục ngữ có trong - yêu cầu hs làm bài. chủđiểm. - Nhận xét. - Hs đặt câu với thành ngữ,tụcn gữ tìm được. Bài 3: Hoàn thành nội dung bảng sau: - Hs nối tiếp nêu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gv hướng dẫn hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét.. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs hoàn thành nội dung bảng theo mẫu. Tác dụng. Dấu câu Dấu hai chấm Dấu ngoặc kép 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét ý thức ôn tập của hs. - Chuẩn bị bài sau.. *****************************o - 0- o***************************** Khoa học: Ôn tập: con người – sức khoẻ.( Tiếp) I, Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về : - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá - Dinh dưỡng hợp lí - Phòng tránh đuối nước II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu câu hỏi ôn tập. - Tranh, ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung ôn tập ở tiết trước. - Nhận xét. 2, Hướng dẫn ôn tập tiếp. 2.1, Hoạt động 3: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí? MT: Hs có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày. - Yêu cầu hs trình bày một bữa ăn ngon, - Hs làm việc theo nhóm. - Mỗi nhóm chuẩn bị một bữa ăn ngon. bổ. - Thế nào là bữa ăn có đủ chất dinh - Hs tìm hiểu bữa ăn ngon là bữa ăn như dưỡng? thế nào. TiÕt 4:. - Nhận xét phần trình bày của hs. 2.2, Hoạt động 4: 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. - Hs đọc 10 lời khuyên. MT: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh - Hs thảo luận nhóm tìm cách thực hiện 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> dưỡng hợp lí của Bộ y tế. - Tổ chức cho hs thảo luận về 10 lời khuyên. - Gv lưu ý hs: nên thực hiện theo 10 lời khuyên đó. 3, Củng cố, dặn dò: - Khuyên mọi người trong gia đình thực hiện 10 lời khuyên của bác sĩ về dinh dưỡng hợp lí. - Chuẩn bị bài sau.. lời khuyên.. ************************@*@*@*@*@************************* Thứ 4 ngày27tháng 10 năm 2010 TiÕt 1:. Tập đọc Ôn tập tập đọc - kiểm tra giữa học kì I. ( tiết 5). I, Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn(kịch, thơ) đã học, biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học II, Đồ dụng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng. - Phiếu bài tập 2,3. III, Các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn ôn tập: 2.1, Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng: - Gv tiếp tục kiểm tra lấy điểm những hs - Hs thực hiện các yêu cầu kiểm tra. chưa đạt yêu cầu. - Cho điểm. 2.2, Bài tập 2: - Yêu cầu hs hoàn thành nội dung theo - Hs nêu yêu cầu của bài. bảng sau. - Hs làm bài. - Nhận xét. Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc Trung thu độc lập Văn xuôi ở vương quốc Tương lai Kịch Nếu chúng mình có phép lạ Thơ Đôi giày bat a màu xanh Văn xuôi Thưa chuyện với mẹ Văn xuôi Điều ước của vua Mi-đát Văn xuôi Bài tập 3: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm. - Chữa bài, nhận xét. Nhân vật Tên bài - Tôi - Chị TPT Đội Đôi giày ba ta - Lái màu xanh - Cương Thưa chuyện với - Mẹ Cương mẹ - Vua Mi-đát Điều ước của vua - Thần Đi-ô-ni-dốt Mi-đát 3, Củng cố, dặn dò: - Các bài thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp các em hiểu điều gì? - Chuẩn bị bài sau.. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài. Tính cách. *****************************o - 0- o***************************** TiÕt 2: Toán: Tiết 48: Kiểm tra định kì giữa học Tập làm văn:. Ôn tập giữa kì I (tiết 6). I. Mục tiêu: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ(chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. - HS khá,giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II: Đồ d ùng dạy học : B ảng ph ụ III: Các hoạt động dạy học Giíi thiÖu ghi môc 1 HS đọc đoạn văn Bµi 1: L đọc thầm N2 lµm vµo vë nh¸p Bµi 2: TiÕng chØ cã vÇn , thanh: ao §Ýnh b¶ng vµ ch÷a Tiếng có đủ âm đầu , vần và thanh:C¸c tiªng cßn l¹i HS nªu ghi nhí vÒ cÊu t¹o cña tiÕng Bµi 3:T×m trong ®o¹n v¨n trªn 3 tõ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép §Ýnh b¶ng, nhËn xÐt. 1HS đọc yêu cầu 3 Hs nªu ghi nhí: tõ ®on, tõ lµy ,tõ ghÐp. - 3 từ đơn: dưới, tầm, cánh - 3 tõ l¸y: r× rµo, rung rinh, thung th¨ng - 3từ ghép: bây giờ, khoai nước, tuyệt Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 4: Tìm danh từ, động từ, tính từ. Cñng cè, dÆn dß. đẹp 1 HS đọc yêu cầu - 3 danh tõ: tÇm, c¸nh, chó -3 §T: rung rinh, hiÖn ra, gÆm HS lµm vµo vë NhËn xÐt ¤n tËp chuÈn bÞ KT. *****************************o - 0- o***************************** TiÕt 4:. Khoa học: Nước có những tính chất gì?. I, Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,.. II, Đồ dùng dạy học: - Hình sgk. - 2 cốc thuỷ tinh, 1 cốc đựng nước,1 cốc đựng sữa. - Chai và một số vật dụng khác bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong. - 1 tấm kính hoặc mặt phẳng không thấm nước và 1khay đựng nước. -1 miếng vải, bông, giấy them, bọt biển, túi ni lông…. - 1 ít đường, muối, cát,…và thìa. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Phát hiện màu, mùi, vị của nước. MT: Sử dụng các giác quan để phát hiện tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.Phân biệt nước với các chất lỏng khác. - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm. - Hs làm việc theo nhóm. + Cốc nào là cốc nước, cốc nào là cốc - Nhìn, ngửi, nếm. sữa? + Làm thế nào để biết điều đó? - Gv chốt lại ghi bảng. - Kết luận: Nước trong suốt không màu, không mùi, không vị. 2.2, Phát hiện hình dạng của nước: - Hs thảo luận nhóm, làm thí nghiệm. - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm. - Hs nêu nhận xét sau khi làm thí nghiệm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Quan sát các chai, lọ, cốc đã chuẩn bị. - Khi thay đổi vị trí của chai, lọ hình dạng của chúng có thay đổi không? - Chai, lọ, cốc,… có hình dạng nhất định. - Làm thí nghiệm. - Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định. 2.3, Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? - Tổ chức cho hs làm thí nghiệm theo nhóm - Gv quan sát hướng dẫn hs làm thí nghiệm. - Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía. - Liên hệ: ứng dụng tính chất này của nước trong thực tế. 2.4, Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật. - Tổ chức cho hs làm thí nghiệm. - Kết luận: Nước them qua một số vật. - ứng dụng tính chất này trong thực tế. 2.5, Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất: - Tổ chức cho hs làm thí nghiệm. - Gv quan sát, hướng dẫn hs rút ra nhận xét. - Kết luận: Nước có thể hoà tan một số chất 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu mục Bạn cần biết. - Chuẩn bị bài sau.. - Hs làm thí nghiệm. - Hs rút ra kết luận. - Hs nêu ứng dụng tính chất này của nước:lợp nhà, đặt máng nước,.. - Hs làm thí nghiệm. - Hs nêu ứng dụng - Hs làm thí nghiệm.. ************************@*@*@*@*@************************* Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010 TiÕt 1: Toán: Nhân với số có một chữ số. I, Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số(tích có không quá sáu chữ số) II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Hướng dẫn thực hiện nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a, Phép nhân: 241 324 x 2 - Gv viết phép nhân. - Hướng dẫn hs đặt tính và thực hiện nhân. - Nhận xét gì về kết quả mỗi lần nhân so với 10? - Phép nhân như vậy là nhân không nhớ. b, Phép nhân: 136 204 x 4 - Gv viết phép nhân. - Yêu cầu hs thực hiện nhân. - Phép nhân này là phép nhân có nhớ. 2.2, Luyện tập: Bài 1:Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân. - Tổ chức cho hs làm bài. - Nhận xét. Bài 2(a,b): áp dụng tính nhân để tình giá trị của biểu thức. - Yêu càu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3(HS khá, giỏi):Tính giá trị của biểu thức. - Tổ chức cho hs làm bài.. - Hs đặt tính 241324 x 2 482648 136204 x 4 544816. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài.. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs tính giá trị của biểu thức. m - Chữa bài, nhận xét. 2 3 Bài 4(HS khá giỏi): áp dụng tính nhân vào 4 5 giải toán có lời văn. - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài, - Yêu cầu tóm tắt và giải bài toán. 201634xm - Chữa bài, nhận xét. - Hs nêu yêu cầu của bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Hs làm bài: - Hướng dẫn luyện tập thêm. a,321475 + 423507 x 2 b,1306 x 8+ 24573 - Chuẩn bị bài sau. = 321475 + 847014 = = 1168489 = - Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - Hs tóm tắt và giải bài toán.. *****************************o - 0- o***************************** TiÕt 2: LuyÖn tõ vµ c©u: ¤n tËp gi÷a k× 1 (T7) I, Môc tiªu: KT( đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI ( nêu ở T1, Ôn tập) II, §å dïng d¹y häc: B¶ng phô III, Các hoạt động dạy học: -Yêu cầu HS đọc thầm bài quê - Lớp đọc thầm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hương(SGK trang 98) vòng vào đáp án đúng - Lần lượt HS nêu kết quả của mình - Líp nhËn xÐt - Đính bảng kết quả đúng - GV chèt l¹i Cñng cè , dÆn dß. - Lµm vµo vë bµi tËp C©u 1(b) C©u 2(c) C©u 3(c) C©u 4(b) C©u 5(b) C©u 6(c) ChuÈn bÞ KT viÕt. *****************************o - 0- o***************************** TiÕt3: LÞch sö: :. Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ nhất.( 981) I, Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất(năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước, hợp với lòng dân + Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng(đường thuỷ), và Chi Lăng(đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế(nhà Tiền lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi II, Đồ dùng dạy học: - Hình sgk. - Phiếu học tập của học sinh. III, Các hoạt dộng dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đinh Bộ Lĩnh có công lao như thế nào trong buổi đầu độc lập của đất nước? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hoạt động 1: - Yêu cầu đọc sgk. - Hs đọc sgk. - Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh như thế nào? - Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có - H.s nêu. được nhân dân ủng hộ không? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2.3, Hoạt động 2: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm. - Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? - Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? - Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? - Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược nước ta hay không? 2.4, Hoạt động 3: - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đem lại kết quả gì cho nhân dân ta? 3, Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. - Hs thảo luận nhóm theo nội dung phiếu. - Một vài nhóm trình bày. - Hs cả lớp cùng trao đổi.. - Không. - Hs thuật lại diễn biến kháng chiến. - Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.. *****************************o - 0- o***************************** TiÕt4: Kĩ thuật: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa I, Mục tiêu: - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì cẩn then. II, Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị như tiết 10. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của h.s. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Học sinh thực hành khâu đột thưa - Nêu lại quy trình khâu đột thưa. - H.s nêu quy trình khâu. - G.v nhắc lại một số lưu ý khi khâu. - H.s lưu ý. - yêu cầu thực hành khâu. - H.s thực hành khâu. - G.v quan sát, hướng dẫn bổ sung. 2.3, Đánh giá kết quả thực hành của h.s - Tổ chức cho h.s trưng bày sản phẩm. - Tổ chức cho h.s trưng bày sản phẩm. - G.v nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - H.s tự đánh giá sản phẩm của mình và - Nhận xét đánh giá kết quả học tập của của bạn. h.s. 3, Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ************************@*@*@*@*@************************* Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 TiÕt1: Toán Tiết 50: Tính chất giao hoán của phép nhân. I, Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán II, §å dïng d¹y häc: B¶ng phô II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện tính nhân. - Chữa bài, nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Gv kẻ bảng. a - Tính giá trị của biểu thức a x b; b x a. b - Sau mỗi lần tính, so sánh giá trị của a x b a x b bxa với b x a? 2.2, Thực hành: MT: Vận dụng tính chất giao hoán của 2 8 phép nhân vào làm tính. Bài 1: Viết vào ô trống: 2 x 8= 16 - Tổ chức cho hs làm bài. 8 x 2=16 - Chữa bài, nhận xét. 6 Bài 2(a,b): Tính: 7 - Yêu cầu hs làm bài. 6 x 7 = 42 - Chữa bài, nhận xét. 7 x 6= 42 Bài 3(HS Khá, giỏi):Tìm hai biểu thức có 5 4 giá trị bằng nhau: - Chữa bài, nhận xét. 5 x 4= 20 Bài 4(HS khá giỏi): Số? 4x5 = 20. - Tổ chức cho hs làm bài. a x b = b x a. - Nhận xét. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài: a, 4 x 6 = 6 x 207 x 7 = x 207 b, 3 x 5 = 5 x 2138 x 9 = x 2138. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3, Củng cố, dặn dò: - Tính chất giao hoán của phép nhân. - Chuẩn bị bài sau.. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài: a = d; c = g; e = b. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. a, a x 1 = 1 x a = a. b, a x 0 = 0 x a = 0.. *****************************o - 0- o***************************** TiÕt2: Tập làm văn: Kiểm tra định kì. *****************************o - 0- o***************************** TiÕt3: Địa lí: Tiết 10: Thành phố đà lạt. I, Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp, nhiều rừng thông, thác nước,.. + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ(Lược đồ) II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam. - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước. - Gv đưa ra một số hình ảnh. - Hs quan sát hình. - Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? - Hs xác định vị trí của Đà Lạt trên bản - Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? đồ, lược đồ, hình sgk. - Với độ cao đó Đà lạt có khí hậu như thế nào? - Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt? - Gv:Tb cứ lên cao 1000 m nhiệt độc giảm 5-6 0C. Đà Lạt với độ cao 1500 m, quanh năm mát mẻ. 2.3, Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm. - Hs thảo luận nhóm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du - Hs đại diện nhóm trình bày. lịch và nghỉ mát? - Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? - Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt? 2.4, Hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm. - Hs thảo luận nhóm. - Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của - Hs đại diện nhóm trình bày hoa quả và rau xanh? - Kể tên một số loại hoa quả và rau ở Đà Lạt? - Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh? - Hoa và rau ở đà Lạt có giá trị như thế nào? * Tổng kết: Xác lập mối quan hệ địa lí.3, - Hs thiết lập mối quan hệ. 3,Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. *****************************o - 0- o***************************** TiÕt4: Âm nhạc: Tiết 10: Học hát: khăn quàng thắm mãi vai em. I, Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca - Biết hát kết hợp vỗ tay hạơc gõ đệm theo bài hát II, ChuÈn bị: - 1 số tranh ảnh minh hoạ nội dung bài hát. - 1 số nhạc cụ quen dùng: thanh phách, song loan, mõ,… III, Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: 1.1, Ôn tập: - 2 hs đọc bài TĐN số 2 Nắng vàng. - 1 nhóm hát bài: Trên ngựa ta phi nhanh. 1.2, Giới thiệu bài hát mới - Kể tên một số bài hát viết về khăn - Hs kể tên. quàng. - Bài hát:Khăn quàng thắm mãi vai em của tác giả Ngô Ngọc Báu, bài hát có tính chất vui tươi, nhịp nhàng, nhí nhảnh, hốn nhiên và rất dễ thương. 2, Phần hoạt động: 2.1, Dạy bài hát:Khăn quàng thắm mãi vai - Hs nghe băng bài hát. - Hs tập hát từng câu. em. - Gv hướng dẫn hs hát từng câu. - Gv chú ý nghe, sửa sai cho hs. 2.2, Hát kết hợp hoạt động: - Hs hát kết hợp gõ đệm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. - Hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Tập biểu diễn bài hát. 3, Phần kết thúc: - Cả lớp hát lại 2 lần. - Ôn luyện bài hát .. - Hs hát kết hợp thực hiện một số động tác phụ hoạ.. *****************************o - 0- o***************************** TiÕt 5: Sinh ho¹t líp - TuÇn 10 I. Môc tiªu: Biết kế hoạch tuần 10 để thực hiện tốt. II. Các hoạt động tập thể Hoạt động 1: Đánh giá hoạt động tuần qua - Tổ trưởng điều khiển tổ mình đánh giá hoạt động của tổ: nói rõ ưu điểm, tồn tại về các mặt hoạt động: học tập, lao động, hoạt động tập thể. - §¹i diÖn tõng tæ b¸o c¸o vÒ tæ m×nh. - Lớp trưởng đánh giá chung về học tập, nề nếp, lao động- vệ sinh. - GV nhận xét về việc đóng nạp của học sinh: - Lớp bình bầu tuyên dương hs chăm ngoan, tiến bộ:Nhạt,Quang,Thảo.Hải Ly,Thịnh,Na, Phª b×nh, nh¾c nhë nh÷ng em chËm tiÕn :lực,Hien ,quyet.Men Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 11 Học chương trình tuần 11.Thực hiẹn tot mọi ne nep ra vao lớp Tham gia đầy đủ các buổi hoạt động đội,sao Vệ sinh trường lờp sạch sẽ,tu bổ bồn hoa của lớp ****************************@*@*@*@*@********************. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×