Giáo án - 1 - Lớp 2
* TUẦN 30 *
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009
Tập đọc :
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I. Mục tiêu :
-Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
-Phân biệt được lời của các nhân vật.
-Hiểu nghóa các từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
-Hiểu ý nghóa của truyện : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn
ở , học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà , dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
- GV gọi HS đọc bài và hỏi
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
-GV nhận xét ghi điểm .
-Nhận xét chung .
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
a. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu tồn bài : giọng kể chuyện vui.
Giọng đọc Bác vừa ơn tồn, trìu mến. Giọng các
cháu ( đápĐT) vui vẻ nhanh nhảu. Giọng Tộ khẻ
rụt rè.
- Tóm tắt nội dung :Bác Hồ rất yêu quý thiếu
nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học
hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu
niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
+ Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng
đoạn .
* Luyện đọc nối tiếp câu
Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hơp tìm tiếng
từ đọc dễ lẫn lộn
* Luyện phát âm:
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại và ghi bảng: quây quanh, non
- Cây đa q hương.
- 3HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của GV .
- Lắng nghe theo dõi
- Bài này có 3 đoạn .
- Đoạn 1 : Từ đầu …nơi tắm rửa.
- Đoạn 2 : Tiếp đó …đồng ý ạ.
- Đoạn 3 : Phần còn lại .
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu đến hết bài
- HS tìm từ khó và nêu .
- quây quanh, non nớt, trìu mến, tắm rửa, ,
Nguyễn Thị Tuyết Nga
Giáo án - 2 - Lớp 2
nớt, trìu mến, tắm rửa, , …
- GV theo dõi sữa lỗi.
- Giải nghóa từ :
- non nớt Thể hiện lời của ai
-trìu mến tỏ thái độ như thế nào?
-mừng rỡ em hiểu như thế nào?
* Luyện đọc đoạn
* Hướng dẫn đọc câu văn dài.
- Một HS đọc lại đoạn 2
- Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi .
-Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn
có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu
không ?/ Các cháu có thích kẹo không ?/ Các
cháu có đồng ý không ?/
- Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời
cô .//
Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của
Bác . //
-GV nhận xét sửa sai .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm .
- GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt
-Đọc toàn bài .
- Đọc đồng thanh bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- GV yêu cầu HS đọc bài tập đọc.
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi
đồng ?
+ Bác Hồ hỏi các em HS những gì ?
+ Những câu hỏi của Bác cho các thấy điều gì
về Bác ?
…
- Luyện đọc từ khó cá nhân, đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2 .
-Lời trẻ em ngây thơ.
-Thể hiện tình yêu thương…
-Vui mừng lộ ra bên ngoài.
- 3HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước
lớp.
- Một HS đọc lại đoạn 2
- HS đọc câu khó cá nhân, đòng thanh.
-Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu
ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các
cháu không ?/ Các cháu có thích kẹo không
?/ Các cháu có đồng ý không ?/
- 1 em đọc lại đoạn 2
- Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời
cô .//
Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo
của Bác . //
- HS đọc lại đoạn 3
- HS nhắc lại giọng đọc
- Giọng người kể vui, giọng đọc lời Bác ôn
tồn, trìu mến . Giọng các cháu vui vẻ,
nhanh nhảu . Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè .
- Luyện đọc đoạn trong nhóm 3
- HS đọc, một em khác nhận xét bạn .
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
- HS đọc lại bài .
-Lớp đọc đồng thanh bài.
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
-Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà
bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu
ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các
cháu không ?/ Các cháu có thích kẹo không
?/ Các cháu có đồng ý không ?/
-Bác rất quan tâm đến việc ăn , ngủ ,
nghỉ , của các cháu thiếu nhi.Bác còn mang
Nguyễn Thị Tuyết Nga
Giáo án - 3 - Lớp 2
+ Các em đề nghò chia kẹo cho những ai ?
+ Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác
cho ?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
* Ýù nghóa : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác
luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các
cháu như thế nào ? Bác khen ngợi các em biết
tự nhận lỗi . Thiếu niên nhi đồng phải thật thà,
dũng cảm, xúng đánh là cháu ngoan Bác Hồ .
c. Luyện đọc lại :
- Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện, Bác
Hồ, HS và Tộ .
- GV nhận xét tuyên dương .
4 . Củng cố : Hỏi tựa .
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
+ Câu chuyện cho em biết điều gì ?
5. Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, xem
trước bài “ Xem truyền hình”
-Nhận xét đánh giá tiết học .
kẹo chia cho các em.
-Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo . Ai
không ngoan sẽ không được nhận kẹo của
Bác.
-Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa
ngoan , chưa vâng lời cô giáo.
-Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm
nhận lỗi./…
-HS nhắc lại .
-Đọc bài theo vai ( vai người dẫn chuyện,
Bác Hồ, em bé, Tộ ).
- HS trả lời .
Toán
KI LÔ MÉT
I . Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vò đo độ dài kilômét (km ).
- Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômét.
- Hiểu được mối liên quan giữa kilômét và mét.
- Thực hiện các phép tính cộng với đơn vò đo độ dài kilômét.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
II . Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
- Gọi HS lên bảng làm bài tập .
- Lóp làm bảng con
- Nhận xét ghi điểm .
- Nhận xét chung.
3 .Bài mới : Giới thiệu ghi tựa.
-Mét.
1 m = 100 cm
1 m = 10 dm
10 dm= 100 cm
Nguyễn Thị Tuyết Nga
Giáo án - 4 - Lớp 2
Giới thiệu Km :
+ Chúng ta đã được học các đơn vò đo độ dài
nào ?
-Trong thực tế con người phải thực hiện đo
những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường
quốc lộ , con đường nối giữa các tỉnh , các miến
, độ dài dòng sông , … Khi đó , việc dùng các
đơn vò như xentimét, đềximét, mét cho kết quả
đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép
đo, vì thế người ta đã nghó ra một đơn vò đo lớn
hơn mét là Ki lô mét.
- Ki lô mét kí hiệu là km.
- 1 ki lo âmét có độ dài bằng 1000 mét.
- GV ghi bảng : 1km = 1000 m
* Luyện tập , thực hành
Bài1 :Số ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài2 :( miệng)
- GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng
và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng .
+ Quảng đường từ A B dài bao nhiêu km ?
+ Quảng đường từ B D dài bao nhiêu km ?
+ Quảng đường từ C Adài bao nhiêu km ?
Bài 3 :Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu )
- GV treo lược đồ như SGK . Sau đó chỉ trên
bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội
đến Cao Bằng dài 285 km.
- GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK
và làm bài .
- GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên,
đọc độ dài của các tuyến đường.
Bài 4 : ( Giảm tải )
4 . Củng cố : Hỏi tựa .
+ 1 Km bằng bao nhiêu mét ?
+ 1 m bằng bao nhiêu cm?
+ 1 m bằng bao nhiêu dm ?
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, làm
bài tập ở vở bài tập .
Xentimét , đềximét , mét
- HS đọc nối tiếp đề bài Ki lô mét.
- HS đọc : 1km bằng 1000m.
1 km = 1000m 1000m = 1km
1 m = 10 dm 10 dm= 1 m
1 m = 100cm 10 cm = 1dm
-HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả .
+ Quảng đường từ A B dài 23 km
+ Quảng đường từ B D dài 90 km
+ Quảng đường từ C A dài 65 km
- HS quan sát lược đồ.
Quãng đường Độ dài
Hà Nội – Cao Bằng 285 km
Hà Nội – Lạng Sơn 169 km
Hà Nội – Hải Phòng 102 km
Hà Nội – Vinh 308 km
Vinh – Huế 368 km
1 km = 1000 m
1 m = 100 cm
1 m = 10 dm
Nguyễn Thị Tuyết Nga
Giáo án - 5 - Lớp 2
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2009
Thể dục
TÂNG CẦU – TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”
I . Mục tiêu :
-Ôn tâng cầu . Yêu cầu nâng cao thành tích.
-Ôân “Tung bóng vào đích” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II . Đòa điểm , phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , bóng và vật đích.
III . Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học
- Ôn tâng cầu .
- Ôn “Tung bóng vào đích” .
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu
gối, hông, cổ tay, vai.
- GV cho HS chạy nhẹ nhàng theo một
hàng dọc trên đòa hình tự nhiên :
- GV cho HS đi thường theo vòng tròn và
hít thở sâu :
- GV cho HS ôn lại các động tác vươn thở ,
tay , chân , toàn thân , nhảy của bài thể
dục phát triển chung
2 . Phần cơ bản
- ôn tâng cầu
- Trò chơi “Tung bóng vào đích”
+ GV nhắc lại cách chơi.
+ Chia tổ và cho HS tự chơi theo tổ
+ GV tổ chức cho HS thi xem tổ nào ném
trúng đích nhiều nhất .
- Nhận xét – Tuyên dương.
3 . Phần kết thúc
- GV tổ chức cho HS đi và hát.
- GV tổ chức ôn động tác thả lỏng.
Cán sự tập hợp lớp .
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
80 – 90 mét
-HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8
nhòp .
-HS thực hành tâng cầu .
- HS chơi trò chơi 8 - 10 phút .
- Thực hiện 5 -6 lần .
Nguyễn Thị Tuyết Nga
Giáo án - 6 - Lớp 2
- GV hệ thống bài học.
- Về nhà ôn lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học .
Toán :
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : Giúp HS :
- Củng cố về tên gọi và kí hiệu của các đơn vò đo độ dài : mét (m), kilômét (km), milimét (mm).
- Rèn kó năng thực hành tính, giải toán có lời văn với số đo độ dài.
- Củng cố kó năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
II . Đồ dùng dạy học :
- Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét.
- Hình vẽ bài tập 4.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
- Chấm VBT.
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
Bài 3 :
-GV nhận xét ghi điểm .
-Nhận xét chung .
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD luyện tập :
Bài 1 : Tính .
+ Khi thực hiện các phép tính với các số đo ta
làm như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán .
Tóm tắt :
Nhà 18 km Thò xã 12 km T phố
? Km
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài
tập .
Bài 3 :Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
-Milimét.
-1 HS làm bảng làm bài .
1 cm = 10 mm 4 cm = 40 mm
1 m = 1000mm 20 mm = 2 cm
Bài giải .
Chu vi hình tam giác là :
15 + 15 + 15 = 45 (mm )
Đáp số : 45 mm
-Ta thực hiện bình thường sau đó ghép tên đơn
vò vào kết quả tính .
13 m + 15 m=28 m ; 5 km x 2= 10 km
66 km -24 km= 42 km ; 18m : 3 = 6 m
23 mm +42 mm= 65mm; 25 mm : 5 = 5 mm .
- 2 HS đọc.
Bài giải .
Người đó đã đi được số km là :
18 + 12 = 30 ( km)
Đáp số : 30 km
- HS đọc yêu cầu .
Nguyễn Thị Tuyết Nga
Giáo án - 7 - Lớp 2
+ Bác thợ may dùng tất cả bao nhiêu m vải ?
+ 15 m vải may được mấy bộ quần áo ?
+ Làm thế nào để biết được một bộ quần áo may
hết bao nhiêu m vải ?
+ Chọn ý nào ?
Bài 4 :Đo độ dài cáccạnh của hình tam giác ABC
rồi tính chu vi của hình tam giác .
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn
thẳng cho trước , cách tính chu vi hình tam giác
A
B C
- Thu bài chấm
- GV nhận xét sửa sai .
4 . Củng cố : Hỏi tựa .
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ , làm
bài tập ở vở bài tập .
- Nhận xét tiết học.
-15 m vải.
-5 bộ quần áo như nhau.
-Thực hiện phép chia .
-Ta chọn ý C ©
- HS dùng thước đo các cạnh .( AB = 3 cm ; BC
= 4 cm ; CA = 5 cm )
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là :
3 + 4 + 5= 12 ( cm )
Đáp số : 12 cm
-2 HS lên bảng làm bài .
Tập đọc :
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I . Mục tiêu :
- Đọc lưu loát được toàn bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm thương nhớ Bác.
- Hiểu ý nghóa các từ mới : cất thầm , ngẩn ngơ , ngờ.
- Hiểu nội dung bài thơ : Bài tho cho ta thấy tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng
tạm chiếm đối với Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng ghi sẵn nội dung bài thơ.
-Băng bài hát “Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ”.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Vì sao bạn Tộ được Bác Hồ khen?
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Luyện đọc :
- 2 HS đọc bài
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
Nguyễn Thị Tuyết Nga
Giáo án - 8 - Lớp 2
* Hướng dẫn đọc bài :Giọng đọc cảm động tha
thiết, nhấn giọng những từ ngữ tả cảm xúc, tâm
trạng bâng khuâng, ngẩn ngơ, của bạn nhỏ .
- GV tóm tắt nội dung : Bài thơ cho ta thấy tình
cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng tạm
chiếm đối với Bác Hồ.
* Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ đến hết bài
- Theo dõi nhận xét nhắc nhở
* Luyện phát âm :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại ghi bảng :bâng khuâng, vầng trán
, cất thầm .
-Gọi HS đọc từ khó .
- HS đọc nối tiếp câu lần 2
* Luyện đọc đoạn :
-Bài này gồm 2 đoạn ?
+ Đoạn 1 : 8 dòng đầu.
+ Đoạn 2 : 6 dòng cuối.
- Một em đọc lại đoạn 2
* Hướng dẫn đọc một số dòng thơ :
Nhìn mắt sáng, / nhìn chòm râu ./
Nhìn vầng trăng rộng, / nhìn đầu bạc phơ. /
Càng nhìn, / càng lại ngẩn ngơ . /
Ôâm hôn ảnh Bác, / mà ngờ Bác hôn . /
- GV nhận xét sửa sai .
*Luyện đọc trong nhóm đơi
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV Nhận xét tuyên dương .
- Đọc toàn bài .
- Đọc đồng thanh
b .Tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc bài .
+ Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
- GVvừa chỉ vào bản đồ nơi con sông Ô Lâu
vừa giảng : Ô Lâu là một con sông chảy qua tỉnh
Quảng Trò và Thừa Thiên Huế đây là vùng đòch
tạm chiếm khi đất nước bò Mỹ chia cắt làm 2
miền .
+ Vì sao bạn nhỏ phải “cất thầm” ảnh Bác ?
- HS theo dõi .
- Mỗi em đọc 2 dòng thơ nối tiếp đến hết
bài.
- HS tìm từ khó đọc
- bâng khuâng, vầng trán ,
- HS nối tiếp nhau đọc các từ khó.
- HS đọc nối tiếp câu lần 2
- Luyện đọc ngắt nghỉ theo nhịp thơ.
Nhìn mắt sáng, / nhìn chòm râu ./
Nhìn vầng trăng rộng,/nhìn đầu bạc phơ. /
Càng nhìn, / càng lại ngẩn ngơ . /
Ôâm hôn ảnh Bác, / mà ngờ Bác hôn . /
- HS đọc nối tiếp cá nhân, đồng thanh
- Một em đọc lại đoạn 1 lần 2
- Luyện đọc trong nhóm đơi
- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp.
- 1 cá nhân đọc .
- Cả lớp đọc đồøng thanh .
-Quê ở sông Ô Lâu .
- Vì ở trong vùng tạm chiến , đòch cấm
nhân dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là
người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu
Nguyễn Thị Tuyết Nga
Giáo án - 9 - Lớp 2
- Cất thầm là cất như thế nào ?
+ Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 câu
thơ đầu ?
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu
Bác Hồ của bạn nhỏ ?
- Em hiểu ngờ là như thế nào?
+ Qua câu chuyện một bạn nhỏ sống trong
vùng đòch tạm chiếm , đêm đêm vẫn mang ảnh
Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn , ta thấy
được tình cảm gì của thiếu nhi đối vơí Bác Hồ ?
c . Học thuộc lòng bài thơ
-Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ HD HS học
thuộc từng đoạn và cảbài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét ghi điểm.
4 . Củng cố : Hỏi tựa
+ Qua bài ta thấy tình cảm của các em thiếu nhi
đối với Bác Hồ như thế nào ?
- Giáo duc tư tưởng :Ngày nay đất nước chúng ta
được độc lập, tự do được treo ảnh Bác Hồ và được
ngắm bác thoả thích. Chúng ta phải làm gì để tỏ
lòng biết ơn Bác Hồ?
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học thuộc lòng
bài thơ .
- Nhận xét tiết học.
giành độc lập, tự do.
- Là dấu kính trong lòng
-Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp : Đôi má
Bác hồng hào, râu, tóc bạc phơ, mắt sáng
tựa vì sao, vầng trán rộng.
-Đêm đêm, bạn nhớ Bác, mang ảnh bác
ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được
Bác hôn.
- Ngỡ là, tưởng là
- Thiếu nhi vùng tạm chiếm nói riêng và
thiếu nhi của cả nước nói chung rất kính
yêu Bác Hồ.
- Cả lớp học thuộc lòng bài thơ .
2 -3 cá nhân đọc .
- Học và làm theo năm điều Bác Hồ dạy
Thiếu niên nhi đồng.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
I . Mục tiêu :
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.
- Củng cố kó năng đặt câu .
II . Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bút dạ , giấy.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
- GV gọi HS lên viết các từ chỉ các bộ phận
-Từ ngữ về cây cối
- HS lên bảng viết .
Nguyễn Thị Tuyết Nga
Giáo án - 10 - Lớp 2
của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận .
- Đặt câu và trả lời có cụm từ “Để làm gì ?”.
- Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét chung .
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
*. HD làm bài :
Bài1 :Tìm những từ ngữ :
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu :
Nhóm 1 , 2 tìm các từ mục a
Nhóm3 ,4 tìm các từ mục b .
a. Nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu
nhi.VD : Thương yêu.
b. Nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác
Hồ
VD : Biết ơn
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : Đặt câu với từ em vừa tìm được ở bài
1 .
-GV nhận xét sửa sai .
+ Khi viết chữ đầu câu ta viết như thế nào ?
Cuối câu phải làm gì ?
Bài 3 :Ghi lại hoạt động trong mỗi bức tranh
bằng một câu .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài
tập .
-GV nhận xét sửa sai .
4 . Củng cố : Hỏi tựa
-Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của Bác
Hồ đối với thiếu nhi?
+ Đặt câu với từ biết ơn .
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, làm
bài tập 1, 2 vở bài tập .
- Nhận xét tiết học.
- Thân cây : khẳng khiu , sần sùi ,
- Lá cây : xanh mướt , xanh non, ...
- Hoa : thơm ngát , tươi sắc , …
- Cậu đến trường để làm gì ?
- Tớ đến trường để học tập và vui chơi
cùng bạn bè.
- Đại diện các nhóm lên nhân phiếu học
tập .
- Thảo luận và ghi phiếu học tập .
a.Yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan
tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo , …
b. Kính yêu, kính trọng, tôn kính, nhớ ơn,
biết ơn, thương nhớ, …
-
HS đặt câu theo cảm nhận của mình .
VD :Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi.
-Chữ đầu câu phải viết hoa và cuối câu
phải ghi dấu chấm .
-HS đọc yêu cầu .
+ Tranh 1 : Các cháu thiếu nhi vào lăng
viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm
lăng Bác.
+ Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi dâng hoa
trước tượng đài Bác Hồ.
+ Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi trồng cây
nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia
Tết trồng cây.
- HS trả lời .
Tự nhiện – xã hội
Nguyễn Thị Tuyết Nga
Giáo án - 11 - Lớp 2
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I . Mục tiêu :
- HS củng cố lại các kiến thức về cây cối , các con vật và nơi sinh sống của chúng.
- HS được rèn luyện kó năng làm việc hợp tác nhóm , kó năng quan sát , nhận xét và mô
tả.
- HS yêu quý các loài cây , con vật và biết cách bảo vệ chúng.
II . Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Các tranh , ảnh về cây con do HS sưu tầm được.
- Giấy , hồ dán , băng dính.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
+ Chỉ, nói tên và nêu ích lợi của một số con
vật trong hình ?
+ Con vật nào sống ở nước ngọt , con vật
nào sống ở nước mặn ?
-GV nhận xét đánh giá .
-Nhận xét chung .
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1: Nhận biết cây cối và con vật
trong tranh vẽ .
- Hoạt động nhóm .
- GV phát phiếu học tập và phân chia
nhóm :
-N1,2 : Quan sát H 1 - 4 SGK trang 62 . Cho
biết cây nào sống trên cạn cây nào sống dưới
nước và cây nào vùa sống trên cạn vừa sống
dưới nước .
- N3,4 : Quan sát H 5 -11 SGK trang 62 .
Cho biết con vật nào sống trên cạn con vật
nào sống dưới nước và con vật nào vừa sống
trên cạn vừa sống dưới nước . Con vật nào
bay lượn trên không
- Gọi đại diên các nhóm báo cáo .
* Kết luận : Cây cối và các con vật có thể
sống ở mọi nơi : Trên cạn , dưới nước vừa
sống trên cạn vừa sống dưới nước .
+ Kể tên các hành động không nên làm để
bảo vệ cây và các con vật .
Một số loài vật sống dưới nước .
GV
- HS trả lời .
- HS quan sát hình, thảo luận nhóm ghi
phiếu học tập .
-Sống trên cạn là cây phượng, cây lan,
- Sống dưới nước là súng ,
- Vùa trên cạn vừa đưới nước là cây rau
muống
- Các con vật sống trên cạn là sóc , sư tử .
- Cá sấu sống dưới nước .
- Rùa , ếch , rắn vừa sống dưới nước vừa
sống trên cạn .
- Con vẹt bay lượn trên không .
-Không chặt cây cối, không đốt rừng làm
nương , rẫy .Không săn bắt động vật dưới
mọi hình thức .
Nguyễn Thị Tuyết Nga
Giáo án - 12 - Lớp 2
+ Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ
cây và các con vật.
Hoạt động 2 : Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm
theo chủ đề.
Bước 1 : Hoạt động nhóm.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ, thảo luận
nhóm.
-N1 :Trình bày tranh ảnh các cây cối và con
vật sống trên cạn .
-N2 : Trình bày tranh ảnh các cây cối và con
vật sống dưới nước .
-N3 : Trình bày tranh ảnh các cây cối và con
vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước .
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm sưu
tầm được nhiều tranh ảnh .
4 . Củng cố : Hỏi tựa
+ Những nơi nào mà cây cối sống được ?
+ Những nơi nào mà loài vật sống được ?
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà thực hành bài
học và sưu tầm, tranh trí các hình ảnh theo
chủ đề .
- Chuẩn bò bài học tiết sau “Mặt Trời”.
- Nhận xét tiết học.
- Chăm sóc , bảo vệ tạo môi trường sống
thuận lợi cho chúng .
- Thảo luận nhóm và trình bày theo yêu cầu .
- Đại diện các nhóm báo cáo .
-Nhận biết cây cối và các con vật.
-2 HS trả lời .
Thứ năm ngày 16tháng 4 năm 2009
Âm nhạc
GV BM dạy
Toán :
VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM – CHỤC – ĐƠN VỊ
I . Mục tiêu : Giúp HS :
- Ôn luyện kó năng đếm số, so sánh các số, thứ tự các số có 3 chữ số.
- Biết viết các số có 3 chữ số thành các tổng các trăm, chục, đơn vò.
II . Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 , 3.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
- Gọi HS lên bảng làm bài tập .
Bài 1 :Tính .
Bài 3 :
-Luyện tập.
35 m + 24 m = 59 m 3 km x 2 = 6 km
46km -14 km = 32 km 24 m : 4 = 6 m
Nguyễn Thị Tuyết Nga
Giáo án - 13 - Lớp 2
Tóm tắt .
1 cuốn sách : 5 mm
10 cuốn sách : ...mm ?
-GV nhận xét ghi điểm .
-Nhận xét chung .
3. Bài mới :
* HD viết các số có 3 chữ số thành tổng
các trăm, chục, đơn vò .
- GV viết lên bảng số 375
+ Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn vò ?
- Dựa vào việc phân tích số 375 thành các
trăm, chục, đơn vò như trên, ta có thể viết
số này thành tổng như sau : 375 = 300 + 70
+ 5.
- Việc viết số 375 thành tổng các trăm,
chục, đơn vò chính là phân tích số này
thành tổng các trăm, chục, đơn vò.
-Phân tích các số 456, 764, 893 thành tổng
các trăm , chục , đơn vò.
- GV yêu cầu HS phân tích số 703 , 450 ,
803 , 707.
703 = 700 + 3
-Với các số có hàng chục và hàng đơn vò
là 0 ta không viết vào tổng .
* Luyện tập :
Bài 1: Viết số theo mẫu .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
-GV nhận xét sửa sai .
vở bài tập .
Bài 2 : Viết các số : 271 ; 978 ; 835 ; 509
theo mẫu .
271 = 200 + 70 + 1
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3: Tìm tổng tương ứng với số nào trong
các số sau :975 ; 731 ; 980 ; 505 ; 32 ; 842 .
+ Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương
Bài giải .
Số mi li met của 10 cuốn sách là :
5 x 10 = 50 (mm)
Đáp số : 50 mm
-Số 375 gồm: 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vò.
-hàng trăm.
-HS phân tích số :
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
- HS phân tích :
820 = 800 + 20
hoặc 820 = 800 + 20 + 0
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
389 3trăm8 chục 9 đ vò 389=300 +80 +9
237
2 trăm 3 chục 7đvò 237 =200 + 30+7
164
1 trăm 6 chục 4đvò 164 =100 +60 +4
352
3 trăm 5 chục 2đvò 352=300 +50 + 2
658
6 trăm 5 chục 8đvò 658= 600 +50 +8
- HS đọc yêu cầu .
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
978 =900 + 70 + 8
835 = 800 + 30 + 5
509 = 500 + 9
- HS đọc yêu cầu .
- HS lên bảng nối .
Nguyễn Thị Tuyết Nga
Giáo án - 14 - Lớp 2
ứng với số nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi
chéo vở để KT.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 4: Giảm tải
4 . Củng cố : Hỏi tựa.
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ,
làm bài tập ở vở bài tập .
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
CHỮ HOA M Mẫu2
I . Mục tiêu :
- Biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ , viết đúng mẫu , đều nét và nối nét đúng quy
đònh.
II . Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ hoa đặt trong khung chữ , có đủ các đường kẽ và đánh số các đường kẻ.
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Mắt sáng như sao.
- Vở tập viết 2 , tập hai.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động học của HS
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
- GV gọi HS lên viết chữ A và cụm từ ứng
dụng “Ao liền ruộng cả”.
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD viết chữ hoa :
- Giới thiệu mẫu chữ M .kiểu 2
+ Chữ hoa M cao mấy li , gồm mấy nét , là
những nét nào ?
Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5 viết nét móc 2 đầu
bên trái sao cho 2 đầu lượn vào trong . Dừng
bút trên ĐK2 .
N 2 :Từ điểm dừng bút cùa N1 lia bút đến
đoạn cong ĐK5 , viết tiếp nét móc xuôi trái
rồi dừng bút ở ĐK1 .
N3 : Từ điểm dừng bút cùa N2 lia bút lên
đoạn nét móc ở ĐK5 , viết tiếp nét lượn
ngang rồi đổi chiều bút viết tiếp nét cong trái.
- chữ a hoa kiểu 2 .
- HS viết bảng lớp viết bảng con.
- Quan sát số nét , quy trình cách viết chữ
M
- Cao 5 li , gồm 3 nét …
- HS quan sát , theo dõi.
Nguyễn Thị Tuyết Nga