Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Bài soạn Giáo án lớp 1- 2 buổi tuần 11(Fon VINI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.94 KB, 28 trang )

TUẦN 11
--------------------------
Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh củng cố về phép trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học.
-So sánh các số trong phạm vi 5.
-Quan sát tranh nêu bài toán và biểu thò tình huống trong tranh bằng một
phép tính thích hợp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
5 – 1 = , 4 + 1 =
5 – 2 = , 3 + 2 =
5 – 4 = , 5 – 3 =
2.Bài mới :
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu:
GV gọi học sinh chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
HS nêu cách tính của dạng toán .
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
HS nêu lại cách thực hiện bài .
Gọi học sinh nêu kết qủa.
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
a) Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.


b) Treo tranh, gọi nêu bài toán.
lớp làm phép tính ở bảng con
Bài 5: Học sinh nêu cầu của bài:
GV hướng dẫn HS thực hiện các phép
tính bên phải trước, sau đó nhẫm xem
số cần điền vào ô trống là bao nhiêu.
1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 5”
2 em lên làm,
Học sinh làm bảng con.
Cho HS làm vở.
Học sinh làm bảng.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh khác nhận xét.
5 – 2 = 3 (con én)
5 – 1 = 4 (ô tô)
5 – 1 = 4 + …
5 – 1 = 4 + …
4 = 4 + 0
Học sinh nêu, học sinh khác nhận xét
4.Củng cố: Hỏi tên bài, hỏi miệng các
phép tính trong phạm vi 5.
5.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò :
bạn nêu.
Môn : TIẾNG VIỆT
BÀI : ƯU - ƯƠU
I.Mục tiêu ,u cầu cần đạt
- Đọc đ ược: ưu, ươu, trái lựu hươu sao; từ v à câu ứng dụng
- Viết đ ược ưu , ươu, trái lựu hươu sao
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề
II.N ội dung dạy học:

-Tranh minh họa, từ khóa, câu ứng dụng, phần luy ện nói
III.Các hoạt đ ộng dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con
Viết bảng con. GV nhận xét chung
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra
vần ưu, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ưu.
Lớp cài vần ưu.
HD đánh vần vần ưu.
Có ưu, muốn có tiếng lựu ta làm thế
nào?
Cài tiếng lựu.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng lựu.
Gọi phân tích tiếng lựu.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng lựu.
Dùng tranh giới thiệu từ “trái lựu”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học
Gọi đánh vần tiếng lựu, đọc trơn từ trái
lựu.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ươu (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : ưu, ươu, trái lựu,
HS 6 -> 8 em
N1 : hiểu bài. N2 :già yếu.
HS phân tích, cá nhân 1 em

Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm l đứng trước vần ưu và
thanh nặng dưới vần ưu.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng lựu.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : u cuối vần.
Khác nhau : ư và ươ đầu vần.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết
hươu sao. GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ:
Chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:

Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối.
Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Hổ, báo, gấu,
hươu, nai, voi.”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Thi tìm tiếng có vần vừa học trong
SGK, trong sách báo …
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
cừu, mưu, rượu, bướu.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần ưu, ươu.
CN 2 em.
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong
câu
4 em đánh vần tiếng cừu, hươu đọc
trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7

em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 HS lên
chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2009
Môn : TIẾNG VIỆT
BÀI : ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
- Giúp HS hiểu một cách chắc chắn vần có kết thúc bằng chữ u hay chữ
o.
- Đọc được ,viết đ ược các vần, từ ứng dụng từ b ài 38 – 43
- Nghe hiểu và kể đ ược một đoạn truyện theo tranh
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói,
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài và ghi tựa: Ôn tập.

Hỏi lại vần đã học, Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên treo bảng ôn:
Ghép âm thành vần.
Lần lượt gọi đánh vần, đọc trơn vần
theo hệ thống bảng ôn.
Đọc từ ứng dụng: ao bèo, cá sấu, kì
diệu.
GV giải thích thêm về các từ này.
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm
Tập viết từ ứng dụng.
Hướng dẫn viết bảng con: cá sấu.
Học sinh viết vào vở tập viết cá sấu.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi các vần vừa ôn.
Đọc bài vừa ôn.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
HS lần lượt đọc các vần trong bảng ôn.
Gọi HS đọc từ ứng dụng.
Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng
Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
Giáo viên yêu cầu HS chỉ ra các tiếng
vừa học có vần kết thúc bằng u hoặc o.
HS 6 -> 8 em
N1 : bầu rựơu. N2 : mưu trí.
3 em.
CN 1em
Học sinh vừa chỉ vừa đọc.
HS đọc các vần ghép được từ âm ở cột
dọc với âm ở các dòng ngang.
Cá nhân, nhóm, lớp.

Học sinh đọc từ ứng dụng.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh phát âm sai, phát âm lại.
Nghỉ giữa tiết
1 dòng.
1 em.
3 em.
2 em.
Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi, Sáo ưa
nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào
cào.
Sáo, Sậu, ráo, nhiều, châu chấu, cào
cào.
Giáo viên chỉnh sửa phát âm, khuyến
khích HS đọc trơn.
Luyện nói : Chủ đề “Sói và Cừu.”
Treo tranh minh hoạ câu chuyện và yêu
cầu HS QS
Giáo viên kể lại diễn cảm nội dung câu
chuyện theo tranh “Sói và Cừu”
GV dựa vào tranh, gợi ý hệ thống câu
hỏi, giúp Học sinh trả lời các câu hỏi
hoàn thành chủ đề luyện nói của mình.
Giáo viên kết luận: Con Sói chủ quan
và kêu căng, độc ác nên đã bò đền tội.
Con Cừu bình tónh và thông minh nên
đã thoát chết.
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài vừa ôn.
Cho HS sắm vai kể lại câu chuyện.

5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh đọc trơn câu ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh quan sát lắng nghe.
Học sinh dựa vào tranh kể lại câu
chuyện, theo từng đoạn, đến hết câu
chuyện.
Học sinh lắng nghe.
thi đua nhau kể lại câu chuyện.
Thực hiện ở nhà.
Môn : m Nhạc
BÀI : ĐÀN GÀ CON
I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt:
-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Đàn gà con do nhạc só
người nga tên là Phi líp pen cô sáng tác. Lời bài hát Tiếng Việt do tác giả Việt
Anh phỏng dòch.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ …
-GV thuộc bài hát.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét phần KTBC
2.Bài mới :
GT bài, ghi tựa.
HS nêu.
vài em lần lượt hát trước lớp.

HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại.
Hoạt động 1 :
*Dạy bài hát “Đàn gà con”
GV hát mẫu
Dạy hát từng câu.
GV chú ý để sửa sai.
Hoạt động 2 :
*Vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách.
Vỗ tay đệm theo phách. Gv làm mẫu
Trông kìa đàn gà con lông vàng
x x x x
Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn.
X x x x
Gõ đệm theo phách bằng nhạc cụ gõ.
Gv làm mẫu.
4.Củng cố :Hỏi tên bài hát, tên tác giả.
HS hát lại bài hát vừa học.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Học sinh lắng nghe.
Học sinh hát theo.
Lớp hát và gõ phách
Lớp hát và gõ phách
Học sinh nói theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu.
Lớp hát đồng thanh.
Hai dãy chọn người hát thi.
Môn : Luyện giải Toán
BÀI : LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ

TRONG PHẠM VI 4 & 5
I.Mục tiêu, yêu c ầ u c ầ n đđ ạ t : Sau bài học, HS củng cố về:
- Thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 4 & 5
II .Yêu c ầ u c ầ n đđ ạ t :thực hiện đươc các BT trong VBT Toán trang 44
III Đồ dùng dạy học:
-Mô hình bài tập biên soạn
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: Đọc bảng cộng trong phạm vi
5
Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng con
BT1 bài sô0 .3 HS làm bảng lớp.
2.Bài mới:
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập (Phần
VBT trang 44 )
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn HS ghi kết quả vào ô
3 HS
Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh
làm bảng lớp.
HS làm vở bài tập và 4 HS nêu kết
quả theo cột
chỗ chấm thẳng hàng
Bài 2: HS nêu YC bài tập
HS nêu cách thực hiện :Lấy số thứ nhất
trừ đi số thứ 2, được bao nhiêu trừ tiếp số
thứ 3 rồi ghi kết quả
Bài 3 HS nêu yêu cầu bài tập
Muốn thực hiện các phép tính này ta
làm thế nào?

Bài 4 : Gợi ý để HS nêu BT
YC HS viết phép tính vào ô trống
4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : học bài, xem bài mới.
Thực hiện vơ ûbài tập và nêu kết quả
theo cột.
3 HS làm bảng lớp
Thực hiện vơ ûbài tập và nêu kết quả
Trừ rồi so sánh viết dấu thích hợp
Trên cành có 5 con chim, 3 con chim
bay đi. Hỏi trên cành còn bao nhiêu
con chim.
HS viết phép tính vào ô trống
Cộng rồi so sánh viết dấu thích hợp
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà
CHI ỀU
Môn : Toán nâng cao
BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM V 3
I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được nâng cao về:
-Thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 3
II .Yêu c ầ u c ầ n đđ ạ t : Thực hiện được các BT GV đưa ra
III Đồ dùng dạy học:
-Mô hình bài tập biên soạn, vở BT
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: Đọc bảng trừ trong phamï vi 3
Yêu cầu HS làm một số phép tính trong
bảng trừ 5
2.Bài mới:

3.Hướng dẫn học sinh
Bài 1
a) 3 - 2 = 5 – ....
4 + 1 = 5 - 0
b) 1 + 2 = ... + 1
5 - .... = 3 – 1
Bài 2
5- 2- 2 = ; 4 + 1- 2 = ; 3 + 2 – 2 =
1+ 4 -1 = ; 2 - 2 + 0 = ; 0 + 5 - 3 =
3 HS
Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh
làm bảng lớp.
Thực hiện bảng con và nêu kết quả
Thực hiện vở toán và nêu kết quả.
Kiểm tra vở chéo
3 HS lên bảng chữa bài.
Thực hiện vở toán và nêu kết quả.

Bài 3: HS làm quen với cách đọc bài
toán có lời văn
HS diễn đạt bài toán 4 trong vở BTT
trang 44
HS làm vở toán và đọc kết quả
4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : Về nhà học bài, xem bài
mới.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Môn : Thủ công
BÀI : XÉ DÁN HÌNH CON GÀ CON (tt)

I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt
-Giúp học sinh biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản.
Đường xé có thể bị răng cưa
-Dán cân đối, phẳng. M ỏ mắt có thể vẽ
II.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu xé, dán con gà con, giấy màu, keo, bút chì,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi nêu nội dung bài.
Con gà có những bộ phận nào?
Nêu cách vẽ thân, đầu, chân, đuôi, mỏ.
Nhận xét KTBC.
3.Bài mới:Giới thiệu qua mẫu vật, ghi
tựa.
Treo mẫu xé dán con gà.
4.Thực hành :
* Xé dán hình con gà con.
QS vẽ, xé đầu gà.
QS vẽ xé thân, chân, đuôi, mỏ.
* Dán :
Hướng dẫn các em dán vào vở.
GV đến từng bàn theo dõi các em dán.
Hát
Nêu : xé hình con gà con.
3 em.
thân, đầu, mỏ, chân, đuôi, mắt.
3 em.
Vài HS nêu lại.

Học sinh quan sát mẫu.
Lớp lấy màu, bút, keo, vở.
Vẽ, xé hình đầu gà.
Vẽ xé thân, chân, đuôi, mỏ.
Dán thân, chân, đuôi, mỏ, đầu, mắt.
Gọi nộp vở để GV chấm.
5.Củng cố :Hỏi tên bài.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Chuẩn bò đồ dùng học tiết sau.
Nêu tựa bài.
Môn: Tiếng Việt
TỰ HỌC
I Mục tiêu yêu cầu cần đạt:
- Đọc viết thành thạo tiếng được tạo bởi vần và các âm đã học
- Viết chính xác và tiến bộ
II Chuẩn bò:
- Vở rèn chữ viết, bảng
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Kiểm tra vở rèn chữ viết bài 42
HS viết bảng âm au, âu, iêu, yêu và các
tiếng: ao bèo, cá sấu, kì diệu.
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 : Luyện đọc
Chú ý các em đọc chậm
HS đọc SGK phần bảng ôn và một số
tiếng bài 43
Tổ chức cho HS đọc theo nhóm
Hoạt động 2: Luyện viết

HS viết bảng con các vần trên, tiếng
GV đọc. GV sửa sai
HS viết vào vở Rèn chữ viết bài 43.
GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các
nét đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết
Chấm chữa
3Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :
Tập viết ở bảng,xem bài mới.
Học sinh viết bảng con.
Nhắc lại
6 học sinh.(,Đạt, P.Hoàng,Toàn Hiếu,
Hoài, Tân)
HS đọc theo nhóm
Chú ý Hoài, Nhã,Tân,
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Thực hiện ở vở Rèn chữ viết
Thực hiện ở nhà.
Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2009
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI.
I.Mục tiêu,yêu cầu cần đạt :
- Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước, đứng
đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V
- Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông, đứng đưa
một chân ra trước, hai tay chống hông
-Làm quen với trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”.
II.Chuẩn bò : - Còi, sân bãi …
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Phần mỡ đầu:
Tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học
Đứng tại chỗ hát
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhòp 1, 2.
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc 30
đến 50 mét.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
Trò chơi : “Diệt các con vật có hại.”
2.Phần cơ bản:
Đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống
hông: 4 đến 5 lần.
GV nêu tên động tác và sau đó làm
mẫu vừa giải thích động tác vừa cho HS
tập theo 4 nhòp:
Nhòp 1:Đưa chân trái ra trước hai tay
chống hông.
Nhòp 2:Về TTĐCB.
Nhòp 3:Đưa chân phải ra trước hai tay
chống hông.
Nhòp 4:Về TTĐCB.
Sau mỗi lần tập GV sửa động tác cho
HS
Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức 10 đến
12 phút.
GV nêu trò chơi ,tập trung HS thành 2
hàng dọc, hàng nọ cách hàng kia tối
thiểu 1 mét. Tổ trưởng đứng đầu hàng
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.

Học sinh đứng tại chố hát.
Giậm chân tại chỗ
Học sinh chạy theo hướng dẫn của
GV.
Học sinh thực hành theo YC của GV.
ôn lại trò chơi
Học sinh lắng nghe và nhẫm theo GV.
Học sinh thực hiện 4 -> 5 lần mỗi
động tác.
HS đứng thành hai hàng dọc, lắng
nghe GV phổ biến trò chơi.
Học sinh làm thử.
giơ cao bóngvà hạ xuống. GV làm mẫu,
cho HS làm thử rồi mới thực hành chơi.
3.Phần kết thúc :
Đi thườngtheo nhòp thành 2 đến 4 hàng
dọc trên bãi tập, vừa đi vừa hát.
GV hệ thống bài.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh thực hành.
HS đi thường và hát, chuyển đội hình
hàng dọc sang đội hình hàng ngang.
HS nhắc lại cách tập động tác vừa
học.
Môn : Tiếng Việt
BÀI : ON - AN
I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt :
-Đọc và viết được on, an, mẹ con, nhà sàn, từ và các câu ứng dụng
- Viết được on, an, mẹ con, nhà sàn

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bé và bạn bè.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng,phần luyện nói :Bé và bạn bè.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra
vần on, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần on.
Lớp cài vần on.
So sánh vần on với oi
HD đánh vần vần on.
Có on, muốn có tiếng con ta làm thế
nào?
Cài tiếng con.
Gọi phân tích tiếng con.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng con.
Dùng tranh giới thiệu từ “mẹ con”.
Trong từ tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng con, đọc trơn từ mẹ
con.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em
N1 : ao bèo. N2 :cá sấu.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : O đầu vần
Khác nhau : n và i cuối vần

CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần on.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng con.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.

×