Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tổng hợp cả năm Tuần 24 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>3. TUẦN 24 Thứ hai : 18 / 2 / 2012. Môn : Tập Đọc – Kể Chuyện Tiết : 70 + 71 Bài : ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I/ MỤC TIÊU : A-TẬP ĐỌC - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ. - Hiểu ND ý nghĩa:Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh,đối đáp giỏi,có bản lĩnh từ nhỏ.(trả lời được các CH trong SGK). - HS thể hiện sự tự tin. B- KỂ CHUYỆN. -Biết các sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện. - HS thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo. II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC -Tranh minh họa truyện phóng to. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TẬP ĐỌC HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. Kiểm tra (5’)  Vừa qua chúng ta học bài gì?  Chương trình xiếc đặc sắc.  GV nhận xét cho điểm.  HS đọc và trả lời câu hỏi. B. BÀI MỚI (45’) 1.Giới thiệu bài:  Nghe giới thiệu. 2. Luyện đọc  HS nhắc lại tựa bài. a) GV đọc diễn cảm toàn bài Hướng dẫn HS đọc kết hợp với giải  HS Theo dõi đọc mẫu. nghĩa từ  Gọi 1 HS đoc lại bài.  1 HS khá giỏi đọc lại bài.  1 HS khác đọc phần chú giải.  Gọi HS đọc nối tiếp nhau đọc từng  HS tiếp nối nhau đọc từng câu câu (2lượt). trong mỗi đoạn.  Cho HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn  HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. trong bài.  Giúp HS hiểu các từ ngữ từ cần giải  Lần lượt từng HS trong nhóm nghĩa. đọc.  Cho 1 HS đọc cả bài.  HS đọc cả bài. b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài  HS đọc thầm quan sát tranh để trả lời câu hỏi.  Hỏi: Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở  Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Tây Hồ. đâu?  Hỏi: Cao Bá Quát có mong muốn gì?  Cao Bá Quát mong muốn nhìn rõ mặt vua…. Trang 1 Lop3.net. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.  Cậu đã làm gì để thực hiện mong  Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm muốn đó? ĩ náo động…  Hỏi: Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?  Vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuột tội  Hỏi: Vua ra câu đối như thế nào?  Nước trong leo lẻo cá đớp cá.  Cao Bá Quát đối lại như thế nào?  Trời nắng chang chang người trói người. + GV phân tích câu đối của Cao Bá + Biểu lộ sự nhyanh Trí lấy ngay Quát hay như : cảnh mình đang bị trói để đối lại. + … c) Luyện đọc lại bài  GV chọn 1 HS khá giỏi đọc mẫu 1  1 HS khá đọc mẫu. đoạn.  Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài  2 – 3 nhóm thi nhau đọc. nối tiếp.  Tuyên dương nhóm đọc tốt.  Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN 1. Giới thiệu: (1’)  Vừa qua chúng ta học bài: Đối đáp với vua. Hôm nay chúng ta tập kể lại câu chuyện trên theo tranh nhé! 2.GV nêu nhiệm vụ: (2’)  Gọi HS đọc lại yêu cầu của câu chuyện. 3.Hướng dẫn kể chuyện theo tranh: (25’)  Tranh này vẽ gì?  Trật tự đúng của các tranh theo thứ tự nào?  Cho HS khá giỏi nhìn tranh kể mẫu 1 đoạn.. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2’)  Hỏi: em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau?  Nhận xét tiết học, dặn HS về kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe..  HS chia thành 4 nhóm.  Quan sát tranh.  3-1-2-4  HS tự dựng lại câu chuyện tự phân vai nhau kể.  1 HS kể mẫu đoạn 1.  HS tập kể từng đoạn theo yêu cầu.  Cho 4 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.  Các nhóm thi kể chuyện.  Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện đúng, hay nhất.  HS phát biểu. Trang 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Chuẩn bị bài sau: Mặt trời mọc ở đằng Tây *********************************************************. Môn : Toán Tiết : 116 Bài : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - HS biết vận dụng tính trong cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK, bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 1.   2. a)  b)    . KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) Vừa qua chúng ta học bài gì? Kiểm tra bài tập đã làm ở nhà. DẠY – HỌC BÀI MỚI (34’) Giới thiệu bài Hôm nay chúng ta học bài luyện tập. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 Hỏi bài nầy yêu cầu chúng ta làm gì? Cho HS tính vào bảng con. Gọi 4 HS lên bảng tính HS khác làm vào bảng con.. HOẠT ĐỘNG HỌC. HTĐB.  Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tt).  Nghe giới thiệu bài. 1.  Yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính. 1608 4 008 402 0. 2035 5 035 407 0. 4218 018 0. 6 703. 2105 3 005 701 2. 2413 4 013 603 1. 3052 05 02. 5 610. 2 Tìm x.  Bài 2 (Câu c lớp)  Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?  3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập  GV yêu cầu HS tự làm bài. X x 7 = 2107 X = 2107 : 7 X = 301. 8 x X = 1640 X = 1640 : 8 X = 205 X x 9 = 2763 X = 2763 : 9 X = 307.  Bài 3:. 3. Trang 3 Lop3.net. Bảng con.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3.  Gọi HS đọc lại yêu cầu của đề bài.  Có 2024 kg gạo đã bán ¼ số gạo đó.  Bài toán cho biết gì?  Số gạo còn lại sau khi bán..  Bài toán hỏi gì?.  Muốn biết được số cửa hàng còn  Tính được số kí-lô-gam gạo cửa hàng đã bán. lại thì trước hết ta phải tính được gì? Bài giải  Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và Số kí-lô-gam gạo đã bán là: trình bày lời giải. 2024 : 4 = 506 (kg)  Yêu cầu HS làm bài. số kg gạo còn lại trong cửa hàng là: 2024 – 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg 4.  Bài 4  HS thực hành nhẩm trước lớp :  GV viết lên bảng phép tính 6 nghìn : 3 = 2 nghìn  6000 : 3 = ?  và yêu cầu HS nhẩm tính sau đó 6000:2= 3000 8000:4=2000 yêu cầu HS tự làm bài. 9000:3=3000  HS nhẩm và ghi kết quả vào vở BT sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở để kiểm tra IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (1’)  Nhận xét tiết học.  HS về nhà xem trước bài luyện tập chung. *********************************************************. Môn : Đạo đức Tiết : 24 Bài : TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (Tiết 2) I./ MỤC TIÊU : - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương ,mất mát người thân của người khác. - HS biết lựa chọn cách ứng xử đúng trong các tình huống gặp đám tang. II./ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Vở bài tập đạo đức 3, phiếu bài tập. - Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học * Khởi động: - KTBC : (4’)- gọi hs lên nêu lại ghi - 3 hs lên nêu lại nhớ tiết trước. * Bài mới : (33’) - Giới thiệu bài (1’) Trang 4 Lop3.net. Hỗ trợ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến * Mục tiêu: - HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình. * Cách tiến hành: - GV lần lượt đọc từng ý kiến - HS tán thành ý kiến thì giơ tấm bìa đỏ. Không tán thành hoặc lưỡng lự giơ tấm bìa màu xanh. a) Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết. b) Tôn trọng đám tang là tôn trọng những người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang. c) Tôn trọng đám tang là biểu hiện những nếp sống văn hóa. - Sau mỗi ý kiến.. - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự của mình bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh. - HS giơ tấm bìa màu xanh ( HS không tán thành với ý kiến a) - HS tán thành với ý kiến b, giơ tấm bìa màu đỏ. - HS giơ tấm bìa màu đỏ, ( tán thành với ý kiến c) - HS thảo luận về lí do tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự.. Kết luận: Nên tán thành các ý kiến b, c. Không tán thành với ý kiến a. Hoạt động 2: Xử lí tình huống * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử đúng trong các tình huống gặp đám tang. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm.. - HS các nhóm nhận phiếu giao việc. - Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm - Các nhóm thảo luận. thảo luận về cách ứng xử 1 trong các tình huống. - Đại diện từng nhóm trình bày + Tình huống a: Em nhìn thấy bạn em + Không nên gọi bạn. đeo băng tang, đi đằng sau xe tang. + Tình huống b: Bên nhà hàng xóm có + Không chỉ trỏ, cười đùa … đám tang. Em sẽ không nên chạy nhảy, chạy sang xem … + Tình huống c: Gia đình của bạn học + Em hỏi thăm và chia buồn. cùng lớp em có đám tang. + Tình huống d: Em nhìn thấy mấy bạn + Em sẽ chỉ bảo các bạn.Và em nhỏ đang chạy theo xem 1 đám tang, cười khuyên các bạn. nói, chỉ trỏ. - Nhận xét bổ sung. Kết luận: - Ở tình huống a: Không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ, cười đùa. Nếu bạn nhìn thấy em, em sẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu có thể em đi cùng bạn 1 đoạn đường. - Ở tình huống b: Em không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi, chạy sang xem … - Ở tình huống c: Nên hỏi thăm và chia Trang 5 Lop3.net. Chú ý em làm việc riêng ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. buồn cùng bạn. - Ở tình huống d: Nên khuyên ngăn các bạn Hoạt động 3: Trò chơi :Nên và không nên * Mục tiêu: Củng cố bài. * Cách tiến hành: Chia nhóm - Phát mỗi nhóm 1 tờ giấy to bút dạ. - Mỗi nhóm nhận giấy và bút - Phổ biến luật chơi : các nhóm thảo dạ - HS thảo luận luận, liệt kê việc nên làm và không nên làm theo 2 cột “nên” và “không nên” … - Cho HS tiến hành chơi. - Nhận xét, khen nhóm thắng cuộc. Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hóa. - Cho HS đọc câu : Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất và những người thân của họ. IV. Hoạt động kết thúc:(2’) - Về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học.. Thứ ba :19/02/2012. Môn : Chính tả (nghe - viết) Tiết : 45 Bài : ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I/ MỤC TIÊU - Nghe –viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuội. - Làm đúng BT (2) a/b. - HS có ý thức viết nhanh, đẹp.. II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài các bài tập chính tả. -Vở BTTV,bảng con, SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)  Kiểm tra 2 HS lên bảng viết: rút dây,  2 HS lên bảng viết HS khác viết rúc vào, cái bút, bục giảng. vào bảng con.  Nhận xét chung  HS khác nhận xét chữ viết của 2. DẠY BÀI MỚI ( 33’) bạn. a) Giới thiệu bài + Trong tiết chính tả này các em sẽ viết  Nghe giới thiệu bài: Đối đáp với vua. b) Hướng dẫn HS nghe - viết Trang 6 Lop3.net. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. + GV đọc đoạn văn lần 1  Hỏi: vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?.  Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại đoạn văn.  Nghe nói cậu là học trò..  Hãy đọc câu đối của vua và vế đối lại  Nước trong leo lẽo cá đớp cá. của Cao Bá Quát.  Trời nắng chang chang người trói người.  Đoạn văn có mấy câu?  Đoạn văn gồm có 5 câu.  Những chữ nào trong đoạn văn cần  Những chữ đầu của mỗi câu: viết hoa? Vì sao? Thấy, Nhìn, Nước, Chẳng, Trời và tên riêng Cao Bá Quát. + Hướng dẫn cách trình bày. Hướng dẫn viết từ kho (bảng con)  Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả:  GV ghi bảng từ khó sau đó cho HS  3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp Bảng giải thích. viết vào bảng con: đuổi nhau, con  Yêu cầu học sinh viết các từ trên. tức cảnh, nghĩ ngợi, Bá Quát.  Chỉnh sửa lỗi cho HS Viết chính tả  GV đọc thong thả rõ ràng đọc cho HS  HS lấy vở viết chính tả. viết chính tả.  Lớp trưởng hô:  Lưng : thẳng  Ngồi: ngay  Viết: đẹp  Đọc lại bài  HS dò lại. + Soát lỗi + Hỏi: khi nào thì bắt nữa lỗi. Khi nào  Khi viết sai thanh. Khi viết sai thì bắt 1 lỗi. phụ âm đầu, vần. + GV đọc từng dòng sau đó viết từ khó lên bảng gọi HS chú ý từ khó trên bảng. + Chấm bài + Trong khoảng thời gian chấm điểm GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó trao đổi nhóm để ghi trên bảng. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: chọn phần a) b)  Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK.  Yêu cầu HS tự làm bài..  Nhận xét chốt lại lời giải đúng. IV - CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2’)  Nhận xét tiết học : HS nào viết xấu, viết sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài.  HS lấy viết chì bắt lỗi.  HS mở sách ra dò theo..  Đại diện nhóm lên bảng viết bài tập 2 a) b)  HS khác nhận xét bài giải đúng.  1 HS đọc lại yêu cầu của bài. Giải a) sáo, xiếc. b) mỏ, vẽ.. Trang 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. cho đúng và chuẩn bị bài sau: Tiếng đàn. ********************************************************. Môn : Toán Tiết : 117 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG I . MỤC TIÊU - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. - Biết vận dụng tính toán hằng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, SGK,… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 2.   3. b)  c)    . KIỂM TRA BÀI CŨ (4’) Vừa qua chúng ta học bài gì? Kiểm tra bài tập đã làm ở nhà. DẠY – HỌC BÀI MỚI (34’) Giới thiệu bài Hôm nay chúng ta học bài luyện tập chung. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 Hỏi bài nầy yêu cầu chúng ta làm gì? Cho HS tính vào bảng con. Gọi 4 HS lên bảng tính HS khác làm vào bảng con.. HOẠT ĐỘNG HỌC. HTĐB.  Luyện tập.  HS để vở bài tập trên bàn.  Nghe giới thiệu bài. 1.  Yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.. 821 X 4 3284 3284 4 08 821 04 0. 1012 X 5 5060 5060 5 006 1012 10 0. 308 7 2156 X. 2156 056 0. 1230 Bảng 6 con 7380. X. 7 308. 7380 5 23 1476 38 30 0. 2. Bài 2  Bài toán yêu cầu chúng ta làm  Đặt tính rồi tính.  4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm Trang 8 Lop3.net. Bảng con.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. gì? bài vào vở bài tập  GV yêu cầu HS tự làm bài.  GV chữa bài, yêu cầu 4 HS vừa lên bảnglần lượt thực hiện phép 4691 2 1230 3 1607 4 tính của mình. 2345. Bài 3: (Nhà)  Gọi HS đọc lại yêu cầu của đề bài.  GV hỏi: có mấy thùng sách?  Mỗi thùng có bao nhiêu quyển sách?  Vậy tất cả có bao nhiêu quyển sách?  Số sách này được chia cho mấy thư viện trường học?  Bài toán hỏi gì?  Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình bày lời giải.. Bài 4  Gọi 1 HS đọc lại đề toán.  Bài toán cho ta biết gì?  Bài toán hỏi gì?  Muốn tính chu vi hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào?  Vậy để tính chu vi của sân vận động, chúng ta cần đi tìm gì trước đó?  Yêu cầu HS làm bài. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2’)  Nhận xét tiết học.  HS về nhà xem trước bài làm quen với chữ số la mã.. 410. 401. 1038 5 207. 3.  HS đọc đề bài.  Có 5 thùng sách.  Mỗi thùng có 306 quyển sách.  Tất cả có 306 x 5 = 1530 (quyển sách)  Được chia cho 9 thư viện trường học.  Mỗi thư viện trường học nhận được bao nhiêu quyển sách.  1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở BT. Bài giải Số sách của cả 5 thùng là: 305 x 5 = 1530 (quyển sách) số quyển sách mỗi thư viện được chia là: 1530 : 9 = 170 (quyển sách) Đáp số: 170 quyển sách. 4.  Bài toán cho biết chiều rộng của sân là 95m, chiều dài sân gấp 3 lần chiều rộng.  Bài toán hỏi chu vi của sân hình chữ nhật.  Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nhiêu lấy kết quả đónhân với 2.  Chúng ta cần tìm được chiều dài của sân. Bài giải Chiều dài của sân vận động là: 95 x 3 = 285 (m) chu vi sân vận động là: (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760m. ********************************************************* Trang 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Môn : Tự nhiên & Xã hội Tiết : 47 Bài : HOA I. MỤC TIÊU: - Nêu được chức năng của hoa đối vời đời sống của thực vật và lợi ích của hoa đối với đời sống của con người. - Kể tên một số bộ phận của hoa. - Kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau. - HS có ý thức yêu quý các loài hoa trong cuộc sống xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trang 90, 91 SGK.(hoa loa kèn,hoa lai ơn, hoa sen, hoa hồng, hoa sulơ, hoa dâm bụt) - Gv và HS sưu tầm những bông hoa mang đến lớp III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)  Vừa qua chúng ta học bài gì?   B. . Hoạt động học. GV nêu câu hỏi SGK HS trả lời Nhận xét chung. BÀI MỚI (34’) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: Hoa  GV ghi tựa bài học. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận  Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.  Kể tên các bộ phận thường có của một bông hoa.  Cách tiến hành: HS làm việc theo nhóm.  Yêu cầu HS đặt trước mặt các bông hoa sưu tầm được hoặc tranh vẽ SGK.  Yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận theo định hướng:  Gọi HS lên bảng giới thiệu trước lớp về các bông hoa em có.  Nhân xét khen ngợi sự chuẩn bị của HS.  Hoa có những màu sắc thế nào?.  Vừa qua chúng ta học bài: Khả năng kì diệu của lá cây.  HS trả lời theo câu hỏi của GV.  HS lắng nghe, theo dõi  HS nhắc lại tựa.. + Hình 1,2,3,4,5,6,7. hoa loa kèn, hoa lay ơn, hoa sen, hoa hồng, hoa sup-lơ, hoa dâm bụt..  HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.  Đại diện HS báo cáo kết quả, cả lớp bổ sung và thống nhất ý kiến.  Hoa có nhiều màu sắc khác nhau: trắng, đỏ, hồng, …  Mùi hương của các loài hoa giống hay  Mùi hương của hoa khác nhau. khác nhau?  Hình dạng của các loài hoa khác nhau như  Hoa có hình dạng rất khác nhau, có hoa to trông như thế nào? cái kèn, có hoa tròn có hoa dài, …  Kết luận: các loài hoa khác nhau về hình dạng và màu sắc. Mỗi mùi hoa có một mùi hương riêng. Trang 10 Lop3.net. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. KNS: - Quan sát so sánh tìm ra sự khác nhau về  HS trả lời và lắng nghe GV đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa giới thiệu.  Hoạt động 2: Các bộ phận của hoa.  Mục tiêu: Biết quan sát, và tìm ra các bộ phận của hoa của một số loài hoa.  Làm việc theo cặp.  GV cho HS quan sát hoa thật hay tranh vẽ.  GV chỉ vào các bộ phận của hoa và yêu cầu HS gọi tên, sau đó giới thiệu lại về tên, sau đó giới thiệu lại về tên các bộ phận cho HS biết: hoa thường có các bộ phận là cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa.  Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau chỉ và giới thiệu cho nhau về các bộ phận của bông hoa mà mình đã sư tầm được.  Hoạt động 3: Vai trò và ích lợi của hoa.  Mục tiêu: Biết nêu về vai trò , lợi ích của một số loài hoa.  Yêu cầu HS thảo luân cặp đôi quan sát tranh hình 5, 6,7,8 trang 91. -Tổng hợp phân tích thông tin để biết vai trò, lợi ích đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài hoa..  HS làm việc theo nhóm đôi.  HS cùng quan sát hoa trong hình..    . Câu trả lời đúng là: Hình 5,6 hoa để ăn Hình 7, 8 hoa để trang trí. 2 – 3 HS trả lời trước lớp về lợi ích của từng loại hoa trong hình minh hoạ.  GV nêu: Hoa có nhiều ích lợi hoa dùng để  HS nêu kết luận bóng đèn trang trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, trang 91. để làm thuốc. Hoa là cơ quan sinh sản của cây. IV CỦNG CỐ, DẶN DÒ (1’)  Hỏi: Hoa có chức năng gì?  Về nhà xem trước bài: hoa.  Thứ tư : 20/02/2012. Môn : Tập viết Tiết : 24 Bài : ÔN CHỮ HOA R I .MỤC TIÊU: - Viết đúng tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng ).Ph,H ( 1 dòng);Viết đúng tên riêng Phan Rang( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Rủ nhau đi cấy…có ngày phong lưu ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. - HS có ý thức viết đúng, đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.  Mẫu chữ viết hoa R Trang 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3.  Các chữ Phan Rang và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.  Vở tập viết. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)  Vừa qua chúng ta học bài vì?.  Vừa qua chúng ta học bài ôn chữ hoa Q  Gọi HS đọc thuộc lại câu từ ứng  Quang Trung Quê em đồng lúa, nương dâu dụng của tiết trước Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắt  Nhận xét vở bài tập viết ở nhà. ngang 2. BÀI MỚI (35’) a) Giới thiệu bài:  GV treo chữ mẫu:  Chữ R  Hỏi đây là chữ gì?  Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn  HS mở vỡ tập viết trang 11. lại cách viết hoa R và tên riêng. Và câu ứng dụng là: Phan Rang Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn. b) Hướng dẫn cho học sinh viết trên bảng con. c) Luyện viết chữ hoa:  Các em tìm xem bài tập viết hôm  Có các chữ hoa: P, Ph, R nay có các chữ hoa nào?  Các chữ có chiều cao 2,5 đơn vị.  Chúng có chiều cao ra sao?  Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết  Cả lớp theo dõi. R R R chữ hoa R, Ph. Ph Ph Ph  Chữ R gồm có 1 nét Cong phải và một nét thẳng đứng và 1 nét xiêng. Chữ  Cả lớp viết vào bảng con: R, P khác cũng phân tích như vậy, …  Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa. GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS. d) Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng  2 HS đọc : Phan Rang. - Giới thiệu từ ứng dụng  HS viết vào bảng con từ tên. - Gọi HS đọc lại từ ứng dụng. P P P - Giải thích: Phan Rang là tên một thị Phan Rang xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.  Các chữ P, R. cao 2 ô rưỡi, các  Quan sát và nhận xét chữ còn lại cao 1ô.  Trong từ ứng dụng các chữ có chiều  Khoảng cách các con chữ bằng cao như thế nào? chữ o  Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? e) Hướng dẫn học sinh viết câu ứng dụng.  3 HS đọc: -Giới thiệu câu ứng dụng. Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ  Gọi HS đọc câu ứng dụng: Xem cầu Thê Húc, xem đền Ngọc Sơn  Giải thích: Cảnh đẹp của cảnh Kiếm  R, K, H, X, T ,N, S Hồ, Thê Húc, Đền Ngọc Sơn. Trang 12 Lop3.net. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. -Quan sát và nhận xét  Trong câu ứng dụng các chữ nào được viết hoa? -Viết bảng Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ  Yêu cầu HS viết bảng con: Xem cầu Thê Húc, xem đền Ngọc Sơn.  GV đi chỉnh sửa cho từng học sinh.  HS viết: Rủ, Xem. f) Hướng dẫn viết vào vở tập viết  Cho HS xem vở viết mẫu trong vở  HS viết tập viết. Tập viết 3, tập 2.  Thu bài chấm điểm. IV- CŨNG CỐ, DẶN DÒ (1’)  Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh.  Dặn HS về nhà các em viết phần còn lại ở nhà.  HS Học thuộc từ và câu ứng dụng. ***********************************************************. Môn : Luyện từ & Câu Tiết : 24 Bài : TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). - HS yêu thích nghệ thuật. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Bảng ghi sẵn các bài tập. Vở bài tập. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động dạy HTĐB 1 Kiểm tra bài củ (5’)  Gọi 1 HS lên tìm những sự vật  Đáp án: được nhân hoá trong câu thơ sau:  Những chị lúa phất phơ bím tóc  Lúa và tre được nhân hoá. Chúng được gọi bằng chị, cậu, được miêu  Những cậu tre bá vai nhau thì thầm tả và có hành động như người chị đứng học. lúa phất phơ bím tóc, những cậu bé Trần Đăng Khoa. trai bá vai nhau thì thầm đứng học.  Rừng núi được nhân hoá, có hành  HS2: Nhớ chân người bước lên động như con người trông theo đèo bóng người.  Người đi rừng núi trông theo bóng người. Tố Hữu  Nhận xét cho điểm. + Dạy bài mới (35’) a) Giới thiệu bài: Trong giờ luyện từ  Nghe giới thiệu Trang 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. b)      . . và câu tuần này chúng ta sẽ học bài: từ ngữ về nghệ thuật.dấu phẩy. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 Gọi HS đọc lại yêu cầu của bài tập  1HS đọc lại yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK. 1 Hỏi: bài tập này yêu cầu chúng ta  Tìm từ chỉ người hoạt động nghệ thuật, chỉ các hoạt động nghệ thuật tìm các từ ngữ như thế nào? và chỉ các môn nghệ thuật. Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào vở  Thi viết từ tiếp sức. Đáp án bài tập: bài tập. GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS mỗi nhóm tiếp sức nhau lên bảng thi viết từ vào bảng từ đã chuẩn bị trước, sau 5 đến 7 phút, nhóm nào viết được nhiều từ đúng hơn là nhóm thắng cuộc. Nhận xét kết quả của các nhóm.. a) Từ ngữ chỉ người hoạt động nghệ thuật Nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, nhà quay phim, nhà điêu khắc nhà nhiếp ảnh, nhà tạo mốt nhà nghệ thuật, nhà biên đạo múa, hoạ sĩ, diễn viên, …. b) Từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật. c) Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật. Sáng tác viết văn, làm thơ soạn kịch, viết kịch bản, biên kịch, ca hát, múa làm xiếc, làm ảo thuật, vẽ, biểu diễn, quay phim, khắc, nặn nượng, đục tượng, …. Thơ ca, điện ảnh, kịch nói, chéo, tuồng, cải lương, xiếc, hài, ca nhạc, hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc, văn học, …. Bài tập 2  Một HS đọc yêu cầu của bài học.  Hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?  Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.  Gọi 1 HS đọc lại bài làm của mình, đọc cả dấu phẩy.  GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng.. 3.CỦNG CỐ DẶN DÒ (1’)  Nhận xét tiết học.  Dặn dò HS về nhà làm vào vở bài tập; trang 53, 54  Xem bài kế. Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao?.  Điền dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn.  Làm vào vở bài tập.  1 HS đọc, cả lớp theo dõi nhận xét.  Đáp án: Mỗi bản nhạc mỗi bức tranh, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim, … điều là tác phẩm nghệ thuật. Người sáng tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, sai mê để đem lại cho chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp chúng ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn.. *********************************************************** Trang 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Môn : Toán Tiết : 118 Bài : LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I .MỤC TIÊU - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết được c¸c số từ I đến XII (để xem được đồng hồ) ; số XX, XXI (đọc và viết “thế kỉ XX, thế kỉ XXI”). - Biết vận dụng trong xem giờ hằng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mặt đồng hồ chữ số La Mã, SGK, bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 3. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)  Vừa qua chúng ta học bài gì?  Kiểm tra bài tập đã làm ở nhà. 4. DẠY – HỌC BÀI MỚI (35’) c) Giới thiệu bài  Hôm nay chúng ta học bài Làm quen với chữ số La Mã. d) Giới thiệu về chữ số La Mã  GV viết lên bảng các chữ số la mã I, V, X và giới thiệu cho HS.  GV ghép hai số I với nhau ta được chữ số II đọc là hai.  GV ghép ba chữ số I với nhau ta được chữ số III đọc là ba.  GV tiếp tục giới thiệu: đây là chữ số V (năm) ghép vào bên trái số V một chữ số I, ta được số nhỏ hơn V một đơn vị, đó là số bốn, đọc là bốn, viết là IV.  GV cùng chữ số V, viết thêm I vào bên phải chữ số V, ta được chữ số lớn hơn V một đơn vịvà đọc là sáu viết là VI  Các chữ còn lại giới thiệu tương tự. Bài 1  GV gọi HS lên bảng đọc các chữ số La Mã theo đúng thứ tự xuôi ngược, bất kì.. HOẠT ĐỘNG HỌC  Luyện tập chung.  HS để vở bài tập trên bàn..  Nghe giới thiệu bài.  HS quan sát chữ số và lần lượt đọc lời GV: một, năm, mười.  HS viết II vào nháp (bảng con) và đọc theo hai.  HS viết III vào nháp (bảng con) và đọc là ba.  HS viết IV vào nháp (bảng con) và đọc là bốn.. 1.  5 đến 7 HS đọc trước lớp, 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. I (một), II (hai), III (ba), IV (bốn), V (năm), VI (sáu), VII (bảy), VIII (tám), IX (chín), X (mười), XI (mười một), XII, (mười hai), XX (hai mươi), XXI (hai mươi mốt).  Nhận xét và sửa lỗi cho HS 2. Bài 2:  Dùng mặt đồng hồ ghi chữ số La  HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ Trang 15 Lop3.net. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Mã xoay kim đồng hồ đến các vị trí ghi bằng chữ số La Mã. giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ A. 6 giờ ; B. 12 giờ ; C. 3 giờ. trên đồng hồ. Bài 3: (câu b lớp) 3.  Yêu cầu HS tự làm bài.  2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) II, IV, V, VI, VII, IX, XI  GV chữa bài và cho điểm HS. b) XI, IX, VII, VI, V, IV, II 4. Bài 4  HS viết các chữ số La Mã từ 1 đến  Yêu cầu HS tự làm bài. 12, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra chéo. I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (1’)  Nhận xét tiết học.  HS về nhà xem trước bài luyện tập tập xem mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã.. Bảng con. Bảng con. Thứ năm : 21/02/2012. Môn : Tập đọc Tiết : 72 Bài : TIẾNG ĐÀN I/ MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ. - Hiểu ND ý nghĩa:Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo ,hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.(trả lời được các CH trong SGK). - HS có ý thức yêu thích nghệ thuật xung quanh. II /ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC Tranh minh họa bài đoc trong SGK III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A-KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)  Vừa qua chúng ta học bài gì?  Nêu câu hỏi SGK HS trả lời câu hỏi.  GV nhận xét cho điểm. B- BÀI MỚI (35’) 1. Giới thiệu bài: GV treo tranh lên bảng.  Hỏi: tranh vẽ gì?  Hôm nay các em sẽ học bài:  GV ghi tên bài trên bảng. 2. Luyện đọc GV đọc diễn cảm toàn bài  GV đọc mẫu với giọng rõ ràng, rành mạch, giàu xúc cảm, nhẹ nhàng, chậm rãi.. HOẠT ĐỘNG HỌC  Đối đáp với vua.  3 – 5 HS lên bảng. Mỗi HS đọc một đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung bài.  HS trả lời tranh vẽ trong sách trang 55.  Nghe GV giới thiệu.  HS nhắc lại tựa bài..  Theo dõi HS đọc mẫu.  Cả lớp mở sách, lắng nghe GV đọc, quan sát tranh minh hoạ. Trang 16 Lop3.net. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Hướng dẫn HS đọc kết hợp với giải nghĩa từ  Đọc từng câu:  Gọi HS đọc nối tiếp nhau đọc từng câu (2lượt).  Trong khi theo dõi HS đọc, GV giúp HS đọc sai sửa lỗi phát âm. Chọn một số từ ngữ khó như: : khuôn mặt, ửng hồng, sẩm màu, khẽ rung động, vũng nước, lướt nhanh, … ghi bảng và hướng dẫn HS đọc đúng.  Đọc từng đoạn trước lớp:  Cho HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài.  Nhắc các em nghỉ hơi sau các dấu hai chấm và chấm xuống dòng.  Giúp HS hiểu các từ ngữ từ cần giải nghĩa.  Đọc từng đoạn trong nhóm:  Lập nhóm 4. Quan sát, theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.  Thi đọc giữa các nhóm:  Cho 4 em thi đọc nối tiếp nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.  Nhận xét đánh giá, tuyên dương các nhóm đọc đúng, đọc hay.  Cho 1 HS đọc cả bài. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài  Hướng dẫn HS chia đoạn (2 đoạn)  Gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.  HS đọc thầm đoạn 1:  Hỏi: Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?  Hỏi: Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây đàn?  Hỏi: Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn, trả lời câu hỏi: cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?.  HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.  Đọc từ khó theo hướng dẫn.  HS tìm nghĩa các từ được gợi ý, vài em lặp lại nghĩa đã được xác định..  HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.  HS luyện đọc theo hướng dẫn..  Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý.  Các nhóm thi đọc đồng thanh.  HS tham gia nhận xét các nhóm thi đọc..  1 HS đọc cả bài.  HS lấy viết chì ra để làm dấu.  HS đọc thầm quan sát tranh để trả lời câu hỏi.  TL: Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.  TL: Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.  Thuỷ rất cố gắng, tập trung vào việc thể hiện bản nhạc - vần trán tái đi. Thuỷ rung động với bản nhạc – gò má ửng hồng, đôi mắt sẩm màu hơn, làn mi rậm cong dài khẽ rung động..  HS đọc thầm đoạn 2:  Hỏi: Tìm những chi tiết miêu tả  TL: Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi; lũ trẻ dưới khung cảnh thanh bình ngoài gian đường đang rủ nhau thả những chiếc phòng như hoà với tiếng đàn? thuyền giấy ….. 4. Luyện đọc lại  1 HS đọc mẫu  GV đọc mẫu  GV chọn 1 HS khá giỏi đọc mẫu 1  2 – 3 nhóm thi nhau đọc. Trang 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. đoạn.  Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc  Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. bài  Tuyên dương nhóm đọc tốt.  HS trả lời nội dung bài. IV- Củng cố, dặn dò (1’)  Bài này tả về tiếng đàn của ai nó như thế nào?  Nhận xét tiết học. ***********************************************************. Môn : Thủ công Tiết : 24 Bài : ĐAN NONG ĐÔI (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU - Biết cách đan nong đôi. - Đan được nong đôi.Dồn được nan nhưng có thể chưa được khít. Dán được nẹp xung quanh tấm nan. Với HS khéo tay : - Đan được tấm nan nong đôi. Các nan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. - Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản. - HS biết quý trọng sản phẩm tự làm ra. II.CHUẨN BỊ  Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa. Các nang dọc và nang ngang khác màu nhau.  Tranh qui trình đan nong đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)  Vừa qua chúng ta học bài gì? Gọi HS  Vừa qua chúng ta học bài: chuẩn bị dụng cụ học tập. thực hành đan nong đôi.  HS chuẩn bị dụng cụ học tập. 2. BÀI MỚI (34’) a) Giới thiệu bài:  Hôm nay chúng ta học bài đan nong đôi  Nghe giới thiệu. (tt).  Ghi tựa bài.  HS lặp lại tựa. b) Thực hành đan nong đôi. (treo tranh qui trình)  Qui trình đang nong đôi thành mấy  3 bước. bước?  GV ghi Bước 1: kẻ cắt nan dọc  Bước 1: kẻ cắt các nan dọc  Yêu cầu HS nhắc lại nguyên tắc đan nong đôi.  Bước 2: đan nong đôi.  Bước 2: đan nong đôi.  GV gọi HS lên đan từ nan ngang số 1  HS nêu cách đan và thực hành đến số 7 đan. Trang 18 Lop3.net. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.  Sau khi đan xong chúng ta làm gì?.  Dán nẹp xung quanh tấm nan.  Bước 3: dán nẹp xung quanh tấm nan  Bước 3: dán nẹp xung quanh tấm nan  Yêu cầu HS thưc hành.  Chia làm 5 nhóm đưa giấy cho HS trưng  HS Thực hành. bày sản phẩm  Lập nhóm 4 em  GV theo dõi uốn nắn  HS trưng bày sảnphẩm  Gọi HS nhận xét  Đan nan  Phối màu  Trình bày.  Em thích tấm đan nào vì sao?  Tuyên dương. + HS nhận xét. IV - NHẬN XÉT – DẶN DÒ (1’)  Hôm nay chúng ta học bài gì?  Đan nong đôi  Em nào có thể nhắc lại nguyên tắc đan  HS phát biểu. nong đôi?  Về nhà chuẩn bị dụng cụ đan tiếp nong đôi. ***********************************************************. Môn : Toán Tiết : 119 Bài : LUYỆN TẬP I .MỤC TIU - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. - HS thể hiện sự vận dụng trong cuộc sống hằng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các que tính, que diêm hoặc que tăm, đồng hồ, SGK, bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 4. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)  Vừa qua chúng ta học bài gì?  Kiểm tra bài tập đã làm ở nhà.. HOẠT ĐỘNG HỌC. HTĐB.  Làm quen với chữ số La Mã.  HS để vở bài tập trên bàn.. 5. DẠY – HỌC BÀI MỚI (34’) d) Giới thiệu bài  Hôm nay chúng ta học bài luyện  Nghe giới thiệu bài. tập. e) Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 1.  GV cho HS quan sát mặt đồng hồ  Thực hành đọc giờ trên đồng hồ. Trang 19 Lop3.net. Đồng hồ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. trong SGK và đọc giờ.. A. 4 giờ B. 8 giờ 15 phút C. 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút. Bài 2: 2. HS đọc truớc lớp:  GV gọi HS lên bảng viết các số La I (một), III (ba), IV (bốn), VI (sáu), Mã từ 1 đến 12, sau đó chỉ bảng và VII (bảy), IX (chín), XI (mười một), VIII (tám), XII, (mười hai). yêu cầu HS đọc theo tay chỉ. 3. Bài 3:  Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập III : ba Đ ; VI : sáu Đ ;  GV đi kiểm tra một số HS. IIII : bốn S ; IV : bốn Đ ; VII : bảy Đ. ; VIIII : chín. S. ;. IX : chín Đ ; XII : mười hai Đ 4. Bài 4 (Câu c lớp)  GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh,  HS làm bài sau đó đổi vở nhau kiểm tra chéo. tuyên dương 10 HS xếp nhanh nhất lớp, tuyên dương các tổ có a) Các que nhiều bạn xếp nhanh diêm b) c) Số 3, 4, 6, 9, 11 Bài 5 5.  Cho HS tự suy nghĩ sao đó tự làm  2 HS lên bảng thi xếp, HS cả lớp bài chú ý theo dõi Đáp án. IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2’)  Nhận xét tiết học.  HS về nhà xem trước bài Thực hành xem đồng hồ.  HS nhất 1 que để được là: IX XI. **********************************************************. Môn : Tự nhiên & Xã hội Tiết : 48 Bài : QUẢ I. MỤC TIÊU - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và lợi ích của quả đối với đời sống của con người. - Kể tên một số bộ phận thường có của 1 quả. - Kể tên một số loại quả có hình dáng, kích thước hoặc mùi vị khác. - Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được. - HS phân biệt các loại quả cần thiết trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Trang 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×