Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Luận văn kinh tế Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 118 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện
LỜI CẢM ƠN

uế

Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thạc sỹ
Tôn Thất Lê Hoàng Thiện, người hướng dẫn khoa học của luận văn này. Thầy đã tận
tình hướng dẫn từ khâu chọn đề tài đến cách tiếp cận thực tiễn tại đơn vị, đưa ra những
định hướng cụ thể, cũng như góp ý, nhận xét những điểm mà em cần sửa đổi, bổ sung
để em hoàn thành bài luận văn tốt nhất.

h

tế
H

Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngồi ra em cũng xin gửi lời cảm ơn
đến: Các Thầy Cô giáo trong Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Kinh Tế Đại học Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về
Kế tốn - Kiểm tốn thực sự hữu ích cho bản thân trong suốt những năm học ở trường
để có thể nghiên cứu và phân tích luận văn tốt nghiệp.

cK

in

Trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện bài báo cáo, em cũng xin chân
thành cám ơn các anh chị phịng Kế tốn- Tài vụ của Cơng ty Cổ phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu,
chia sẻ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.


họ

Bên cạnh sự cố gắng rất nhiều của bản thân thì do thời gian, kiến thức và kinh
nghiệm có hạn, và cũng là lần đầu tiên được tiếp xúc, làm việc thực tế tại cơng ty nên
bài làm của em cịn có nhiều thiếu sót trong việc trình bày, đánh giá và đề xuất ý kiến.
Em rất mong nhận được sự thơng cảm và đóng góp ý kiến của q thầy cơ và các bạn.

Đ
ại

Cuối cùng em kính chúc q thầy, cô giáo dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao q. Đồng kính chúc các cơ, chú, anh, chị trong công ty cổ phần
xây dựng – giao thông TT.Huế luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt
đẹp trong công việc và cuộc sống.

Huế, Ngày 20 tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Trần Thị Lụa

Tr

ườ

ng

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán i



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Tr

ườ

ng

tế
H

h

in

cK
họ

Đ
ại

BVMT
CC-DC:
CN:

CNH-HĐH:
CNĐKKD
CSKD:
CSTT
CP:
DH:
DTT
ĐĐH
HĐQT:
HTKK:
HTX
HHDV:
KH-CN:
KTVN:
KT-XH:
NCC
NNT
NVL:
NPT:
NH:
NSNN:
TMBCTC:
TTĐB
TSCĐ:
TNDN
TNHH
VCSH:
UBNN:
PXK:
PNK

XD-GT:
VNĐ

SVTH: Trần Thị Lụa

Bảng cân đối kế tốn
Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
Bảo vệ mơi trường
Cơng cụ dụng cụ
Chi nhánh
Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa
Chứng nhận đăng kí kinh doanh
Cơ sở kinh doanh
Cơ sở trụ sở
Cổ phần
Dài hạn
Doanh thu thuần
Đơn đặt hàng
Hội đồng quản trị
Hệ thống kê khai
Hợp tác xã
Hàng hóa dịch vụ
Khoa học cơng nghệ
Kế toán Việt Nam
Kinh tế xã hội
Nhà cung cấp
Người nộp thuế
Nguyên vật liệu
Nợ phải trả

Ngắn hạn
Ngân sách nhà nước
Thuyết minh báo cáo tài chính
Tiêu thụ đặc biệt
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Vốn chủ sở hữu
Ủy ban nhân dân
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Xây dựng giao thông
Việt Nam Đồng

uế

BCĐKT:
BCKQHĐKD:

Lớp: K50A-Kiểm toán ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Biểu đồ 2.1- Biến động tài sản qua 3 năm 2016-2018........................................ 47

SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV mua vào trong nước ... 17
Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu ................... 18

uế

Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra đối với bán hàng trả ngay. ..................... 19

tế
H

Sơ đồ 1.4. Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng ký gửi (tại công ty).
............................................................................................................................. 19
Sơ đồ 1.5: Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng ký gửi (tại đại lý). 20
Sơ đồ 1.6. Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng trả góp, trả chậm.. 20
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế tốn chênh lệch thuế TNDN ............................................... 35

h

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty....................................... 42

in

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................... 52

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán máy .......................... 54

SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2016- 2018..................... 44
Bảng 2.2: Tình hình biến động của tài sản qua 3 năm 2016-2018 ..................... 46

uế

Bảng 2.3. Tình hình biến động của nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018............... 48

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

Bảng 2.4. Tình hình biến động kết quả họa động kinh doanh qua 3 năm 20162018 ..................................................................................................................... 50

SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện
MỤC LỤC


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 2

tế
H

4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 3
6. Kết cấu của đề tài. ............................................................................................. 4

h

7. Tính mới của đề tài............................................................................................ 4

in

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 5

cK

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP............................................. 5
1.2.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT ............................... 6
1.2.2. Khái niệm .................................................................................................... 7


họ

1.2.3. Đối tượng nộp thuế...................................................................................... 7
1.2.4. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng ............................................................ 9

Đ
ại

1.2.5. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng ................................................. 9
1.2.6. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng...................... 10
1.2.6.1. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng ............................................................. 10

ng

1.2.6.2. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ................................................... 14
1.2.7. Hạch toán thuế giá trị gia tăng .................................................................. 16

ườ

1.2.7.1. Thuế GTGT đầu vào .............................................................................. 16
1.2.7.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra..................................................................... 18

Tr

1.2.8. Kê khai thuế, và nộp thuế giá trị gia tăng ................................................. 21
1.2.9. Hoàn thuế giá trị gia tăng .......................................................................... 23
1.3. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 24
1.3.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN............................. 24
1.3.2. Khái niệm .................................................................................................. 25
1.3.3. Đối tượng nộp thuế.................................................................................... 26

SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

1.3.4. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp............................................. 26
1.3.5. Đối tượng không chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.................................. 26
1.3.6. Căn cứ và phương pháp tính thuế ............................................................. 27
1.3.6.1. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp................................................ 27

uế

1.3.6.2. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp...................................... 32
1.3.7. Kê khai, quyết toán và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.......................... 36

tế
H

1.3.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp......................................................... 38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG – GIAO THƠNG THỪA THIÊN HUẾ........................................ 39

h

2.1. Giới thiệu về cơng ty cổ phần xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế ...... 39


in

2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ...................................................................... 39

cK

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ............................................ 40
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................... 41
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lí của công ty CP XD-GT TT.Huế ........................ 42

họ

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý......................................................................... 42
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong cơng ty ...................... 42

Đ
ại

2.1.5. Tình hình lao động của công ty trong 3 năm 2016-2018.......................... 44
2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty qua ba năm 2016-2018 ...... 46
2.1.7. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua ba năm 20162018 ..................................................................................................................... 50

ng

2.1.8. Khái quát chung về công tác kế tốn tại cơng ty cổ phần XD-GT TTH .. 52
2.1.8.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 52

ườ


2.1.8.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận............................................. 52
2.1.9. Tổ chức vận dụng chế độ, chứng từ và sổ sách kế tốn............................ 54

Tr

2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại công ty cổ phần XD - GT Thừa
Thiên Huế. ........................................................................................................... 55
2.2.1. Thuế Giá trị gia tăng đầu vào.................................................................... 55
2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra........................................................................ 63
2.2.3. Kê khai, Khấu trừ thuế và nộp thuế GTGT tại công ty CP XD - GT
TT.Huế ................................................................................................................ 69
SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toánvii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

2.2.4. Kê khai thuế GTGT lên phần mềm HTKK 4.2.3...................................... 81
2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn Thu nhập doanh nghiệp.................................. 82
2.3.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng....................................... 82
2.3.2. Đặc điểm ................................................................................................... 83

uế

2.3.3. Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................... 84
2.3.4. Kê khai thuế, Quyết toán thuế................................................................... 84


tế
H

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG - GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ ....................................... 88

h

3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN
tại công ty cổ phần xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế.............................. 88

in

3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................... 88
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................... 91

cK

3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và
thuế TNDN tại cơng ty. ....................................................................................... 93
PHẦN III: KẾT LUẬN ....................................................................................... 97

họ

1. Mức độ đáp ứng của đề tài:............................................................................. 97
2. Hạn chế của đề tài ........................................................................................... 97

Tr


ườ

ng

Đ
ại

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 99

SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toánviii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ngày càng đổi mới, phát triển theo xu hướng cơng nghiệp hóa hiện đại

uế

hóa. Q trình này đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Trong nhưng năm gần đây đất

nước thay đổi tích cực trên mọi lĩnh vực đời sống. Bởi vậy song song với quá trình

tế
H


phát triển ấy yêu cầu xây dựng và hiện đại hóa theo yêu cầu cơ sở hạ tầng đang phát
triển theo. Chính vì vậy ngành xây dựng giao thông đang phát triển mạnh.

Tuy nhiên các doanh nghiệp cũng gặp khơng ít thách thức cần đổi mới. Bởi vậy

h

để đối mặt với những khó khăn và nắm bắt cơ hội đứng vững và phát triển trước sự

in

cạnh tranh gay gắt của các đối thủ khác trong ngành địi hỏi doanh nghiệp cần khơng
ngừng hồn thiện bộ máy quản lí và phương pháp quản lí, … Trong đó kế tốn là một

cK

trong những cơng cụ quan trọng và không thể thiếu.

Chúng ta cũng đã biết thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành
và phát triển của Nhà nước, thuế là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc

họ

gia nào trên thế giới, từ những nước phát triển đến các nước đang phát triển. Thuế
không chỉ đơn thuần là nguồn thu đối với ngân sách nhà nước mà nó cịn gắn liền với

Đ
ại


các vấn đề tăng cường kinh tế, công bằng trong phân phối và ổn định xã hội. Thuế trở
thành công cụ điều tiết nền kinh tế và có tác động tới q trình sản xuất và sự phát
triển của một đất nước. Tuy nhiên mâu thuẫn về việc nộp thuế giữa doanh nghiệp và

ng

Nhà nước dẫn đến nảy sinh nhiều vấn đề. Chính vì vậy thuế và kế toán thuế là vấn đề
được quan tâm của nhiều doanh nghiệp. Nhà nước và đồng thời cũng là vấn đề nhức

ườ

nhối mà xã hội quan tâm.
Ở nước ta, “Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN được thông qua tại kỳ họp

Tr

thứ 11 Quốc hội khoá IX ngày 10/05/1997 và chính thức áp dụng từ 01/01/1999 thay
cho Luật thuế doanh thu, thuế lợi tức trước đây. Thuế GTGT, thuế TNDN ra đời từ rất
lâu và áp dụng rộng rãi trên thế giới. Nhưng đối với nước ta đây là sắc thuế mới, còn
non trẻ so với sự vận động của cơ chế kinh tế hiện nay ở nước ta. Trong những năm
qua, Nhà nước ta đã không ngừng sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện hai sắc thuế này.
Việc sửa đổi các chính sách thuế có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp”.
SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

Thuế và kế toán thuế là một phạm trù rất rộng, nó lại đang là vấn đề mà xã hội
rất quan tâm bởi thực tế có rất nhiều tập đồn, doanh nghiệp lớn, các cơng ty đa quốc
gia có hành vi gian lận thuế. Trong khi đó Việt Nam là một nước nhỏ đang trên đà
phát triển với đa số các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do vậy việc tìm hiểu công tác thuế

uế

tại các công ty này cũng là vấn đề đáng được quan tâm. Mặt khác kế toán thuế giữ vai
trị quan trọng trong bộ máy kế tốn của bất kì một doanh nghiệp nào. Đây là cơng

tế
H

việc khó địi hỏi người làm kế tốn phải nắm bắt chắc kiến thức thuế vận dụng cả luật
kế toán và luật thuế một cách hợp lí. Hơn nữa, luật thuế lại khơng ngừng đổi mới và

thay đổi do đó cần nắm bắt cập nhật thường xuyên và kịp thời để tránh mắc sai phạm
và gây thất thốt cho chính doanh nghiệp.

in

h

Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán thuế và các kiến thức đã học thực tế tại
đơn vị “Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế” với mong muốn

cK


tìm hiểu sâu sắc hơn cơng tác thuế nên em quyết định chọn đề tài “Thực trạng công
tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ
phần Xây dựng - Giao thơng Thừa Thiên Huế” để làm khóa luận tốt nghiệp của

họ

mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Đ
ại

- Nghiên cứu thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại
công ty theo đúng quy định của Luật thuế, thông tư và các văn bản liên quan đến thuế
GTGT và thuế TNDN.

ng

- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại
công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế.

ườ

- Hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần

Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế.

Tr


3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lí luận và thực tiễn

cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng - Giao
thông Thừa Thiên Huế.

SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi không gian: Địa điểm thực hiện nghiên cứu thực tế và thực hiện đề
tài này tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế, Lô 77 đường Phạm Văn
Đồng, phường Vỹ Dạ, tỉnh Thừa Thiên Huế cụ thể là trong phịng Kế tốn - Tài vụ.

uế

- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 16/09/2019 đến ngày
23/12/2019. Đề tài tập trung phân tích thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế

tế
H


TNDN của cơng ty dựa trên số liệu và các tài liệu khác liên quan trong năm 2018 là
chủ yếu.

- Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế.

in

h

5. Phương pháp nghiên cứu.

Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng kết hợp các phương pháp sau:

cK

- Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là nhân viên phịng kế tốn,
với nội dung phỏng vấn là những câu hỏi liên quan đến kế tốn nói chung và cụ thể về
cơng tác tổ chức kế tốn thuế.

họ

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin trên sách vở, tham khảo
tài liệu tại thư viện trường, các giáo trình, luận văn, Internet, các tạp chí kế tốn,

Đ
ại

Thơng tư, Nghị định, Luật liên quan đến các loại thuế trong doanh nghiệp.

- Phương pháp quan sát: Đến đơn vị, quan sát quá trình làm việc, quá trình nhập
và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến thuế.

ng

- Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho
đề tài bằng cách photo, chụp ảnh làm căn cứ chứng minh các nghiệp vụ kinh tế tài

ườ

chính phát sinh. Tồn bộ số liệu thơ được chọn lọc và xử lý để đưa vào bài luận sao
cho thông tin đến với người đọc một cách hiệu quả nhất.

Tr

- Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Nhằm phân tích tình hình hoạt

động của cơng ty trong thời gian qua, tình hình cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế
TNDN. Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác
kế tốn thuế tại cơng ty.

SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

6. Kết cấu của đề tài.
Nội dung của đề tài được triển khai tìm hiểu trong 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

uế

Chương 1: Cơ sở lí luận về thuế, kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp.

tế
H

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
Cổ phần Xây dựng-Giao thông Thừa Thiên Huế.

Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế
TNDN tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng - Giao thơng TT.Huế.

in

h

Phần III: Kết luận.
7. Tính mới của đề tài

cK


Thuế GTGT và thuế TNDN không quá xa lạ và lại là vấn đề được rất nhiều
người tìm hiểu và quan tâm tuy nhiên luật về thuế khơng ngừng đổi mới và hồn thiện
nhằm khắc phục những điểm yếu đảm bảo quyền lợi cho đối tượng nộp thuế. Trong

họ

những năm gần đây luật thuế các quy định hoạch tốn về thuế khơng ngừng thay đổi.
Chính vì thế thuế GTGT và thuế TNDN không phải là cũ mà trong cũ có mới là đề tài

Tr

ườ

ng

Đ
ại

có tính mới mẻ cần tìm hiểu và nghiên cứu.

SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế

uế

* Khái niệm về thuế:

tế
H

Định nghĩa tương đối cổ điển (Gaston Jeze-Tài chính cơng) về thuế: “Thuế là
khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, khơng hồn trả trực tiếp do các cơng
dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi
tiêu của Nhà nước”.

h

Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối

in

lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập
trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng,

cK

nhiệm vụ của Nhà nước”.


Theo từ điển Tiếng Việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc

họ

các tổ chức kinh doanh tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp cho
Nhà nước theo mức quy định”.

Ta có định nghĩa về thuế:

Đ
ại

“Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải
thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban
hành, không mang tính chất đối giá và hồn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế”.

ng

* Đặc điểm của thuế
- Duy trì quyền lực chính trị, thực hiện chức năng của Nhà nước.

ườ

- Dựa vào thực trạng nền Kinh tế: GDP, chỉ số tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất,

Tr

thu nhập, lãi suất….
- Thực hiện theo nguyên tắc không đối giá và hồn trả trực tiếp.

* Vai trị của thuế
Thuế có vai trò quan trọng và đặc biệt như sau:
- Nguồn thu của NSNN.
- Công cụ điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mơ.

SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm tốn

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

1.2. Nội dung cơ bản về thuế Giá trị gia tăng
1.2.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT
- Thơng tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành
Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính

Thơng



119/2014/TT-BTC

BTC,111/2013/TT-BTC,

sửa


đổi

Thơng



219/2013/TT-BTC,08/2013/TT-BTC,

156/2013/TT-

85/2011/TT-

tế
H

-

uế

phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.

BTC,39/2014/TT-BTCvà 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính
về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

- Thơng tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP

in

h


sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng BTC ban
hành.

cK

- Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại
Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thơng tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành.

họ

- Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế

Đ
ại

GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật quản lý thuế.
- Thông tư 173/2016/TT-BTC (HL: 15/12/2016) sửa đổi khổ thứ nhất khoản 3
Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành về thuế GTGT (đã được sửa

ng

đổi theo thông tư 119/2014, Thông tư 151/2014 và thông tư 26/2015 của BTC).
- Thông tư số 93/2017/TT-BTC sửa đổi bổ sung Nghị định 219/2013/TT-BTC,

ườ

Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của BTC bãi bỏ mẫu 06/GTGT từ

05/11/2017.

Tr

- Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị

định 12/2015/NĐ-CP về thuế GTGT, thuế TNDN. Hiệu lực ngày 01/02/2018.
- Thông tư 25/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung khoản 23 Điều 4 Thông tư số

219/2013/TT-BTC (ban hành ngày 16/03/2018, HL: 01/05/2018).
=> Tất cả hướng dẫn quy định về thuế GTGT trên đều được ban hành hợp nhất
tại văn bản hợp nhất tại VĂN BẢN HỢP NHẤT 14/VBHN-BTC NĂM 2018 HƯỚNG
SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

DẪN THI HÀNH THUẾ GTGT VÀ NGHỊ ĐỊNH 209/2013/NĐ-CP HƯỚNG DẪN
LUẬT THUẾ GTGT DO BTC BAN HÀNH (BH:09/05/2018, HL: 09/05/2018).
1.2.2. Khái niệm
“Thuế GTGT tên Tiếng anh là Value Added Tax, viết tắt VAT. Thuế giá trị gia

uế


tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch
vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng (điều 2 Theo luật

tế
H

13/2018 thuế GTGT của Bộ Tài Chính).”
1.2.3. Đối tượng nộp thuế

- Người nộp thuế (NNT) GTGT là tổ chức cá nhân SXKD chịu thuế GTGT ở
Việt Nam (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu HHDV từ

in

h

nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu).

- Tổ chức cá nhân SXKD tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch

cK

vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngồi khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam,
cá nhân ở nước ngồi là đối tượng khơng cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua
dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính thuế nộp thuế

họ

GTGT quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 2 NĐ 209/2013.
- Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:


Đ
ại

+ Tổ chức cá nhân nhận các khoản thu bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền
chuyển nhượng, quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác;
+ Tổ chức cá nhân SXKD tại Việt Nam mua dịch vụ của các tổ chức nước

ng

ngồi khơng có CSTT tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngồi là đối tượng không cư trú
tại Việt Nam gồm sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc thiết bị (bao gồm cả vật tư

ườ

phụ tùng thay thế), quảng cáo tiếp thị, xúc tiến đầu tư thương mại, môi giới HHDV,
đào tạo, chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thơng quốc tế giữa Việt Nam với nước

Tr

ngoài (các dịch vụ này thực hiện ở ngoài Việt Nam);
+ Tổ chức các cá nhân không kinh doanh, không phải là NNT GTGT bán tài sản;
+ Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để SXKD HHDV chịu thuế

GTGT cho DN, HTX;

SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

+ DN, HTX nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng
trọt, chăn nuôi, thủy hải sản chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc mới chỉ qua sơ
chế thông thường cho DN, HTX ở khâu kinh doanh thương mại;
+ TSCĐ đang sử dụng trích khấu hao khi điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ

uế

sách kế toán giữa CSKD và các đơn vị thành viên do một CSKD sở hữu 100% vốn
hoặc giữa các đơn vị thành viên do một CSKD sở hữu 100% vốn để phục vụ SXKD

+ Các trường hợp khác:
•Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp;

tế
H

HHDV chịu thuế GTGT thì khơng phải lập hóa đơn kê khai nộp thuế GTGT;

h

•Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong DN, điều

in


chuyển tài sản khi phân chia, tách hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN;
• Thu địi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm;

cK

• Các khoản thu hộ khơng liên quan đến việc bán HHDV;
• Doanh thu HHDV nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt
động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lí hưởng hoa hồng của dịch vụ:

họ

Bưu chính, viễn thơng, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy, đại lý vận tải
quốc tế, đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất

Đ
ại

thuế GTGT 0% đại lí bán bảo hiểm;
• Doanh thu HHDV và doanh thu hoa hồng đại lí được hưởng từ hoạt động đại
lý bán HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT;

ng

• Người nộp thuế là đại lý bán HHDV hoặc đại lý mua hàng hóa theo hình thức
bán, mua đúng giá hưởng hoa hồng không phải khai thuế GTGT đối với HHDV bán

ườ

đại lý, hàng hóa thu mua đại lý;

• CSKD khơng phải nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu trong trường hợp nhập

Tr

khẩu hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị phía nước ngồi trả lại. Khi CSKD bán hàng hóa
bị trả lại này trong nội địa thì phải kê khai nộp thuế GTGT.

SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

1.2.4. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Hàng hóa, dịch vụ dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả
HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngồi), trừ các đối tượng khơng chịu thuế
GTGT.

Đối tượng khơng chịu thuế: Gồm 26 nhóm Hàng hóa, dịch vụ.

tế
H

Tính chất hàng hóa dịch vụ khơng chịu thuế:


uế

1.2.5. Đối tượng khơng chịu thuế giá trị gia tăng

a) Mang tính chất thiết yếu.

b) Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo.
c) Của một số ngành cần khuyến khích.

Cụ thể:

cK

e) Khó xác định giá trị tăng thêm.

in

h

d) Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam.

- Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm và dịch vụ phục vụ nơng nghiệp;
- HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng khơng

họ

mang tính chất kinh doanh;

- HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển khuyến khích SXHH,


Đ
ại

mở rộng sản xuất trong nước;

- Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khốn, dịch vụ cấp tín
dụng, kinh doanh chứng khốn, chuyển nhượng vốn, bán nợ, kinh doanh ngoại tệ;

ng

- Hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của nhà nước hoặc cần bảo
mật vũ khí, khí tài nguyên dùng phục vụ ANQP, dự trữ quốc gia;

ườ

- HHDV thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo. Nhập

khẩu để viện trợ nhân đạo tổ chức cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại

Tr

giao hàng hóa tiêu chuẩn miễn thuế;
- Hàng hóa nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho hoạt động SXKD và

tiêu dùng tại Việt Nam. Hàng chuyển khẩu, quá cảnh mượn đường, hàng tạm nhập
khẩu tái xuất khẩu, hàng hóa xuất tái nhập khẩu;
- HHDV khác thuộc diện không chịu thuế khác HHDV cá nhân có doanh thu
dưới 100 triệu / năm.
SVTH: Trần Thị Lụa


Lớp: K50A-Kiểm toán

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

Ví dụ:
a) Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy
sản…chưa chế biến thành các sản phẩm khác.

uế

b) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con
giống…ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại; tưới, tiêu

tế
H

nước, bùn đất; nạo vét…phục vụ sản xuất Nông nghiệp.

c) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt được chế biến từ NaCl ….

1.2.6.1. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng

in


 Căn cứ tính thuế GTGT

h

1.2.6. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng

cK

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.

Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT X Thuế suất Giá tính thuế
Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT.

họ

GTT gồm các khoản phụ thu phí thu thêm ngồi giá bán mà CSKD được hưởng
trừ các khoản phụ thu phí phải nộp NSNN ghi trên hóa đơn bán hàng chứng từ của

Đ
ại

HHDV nhập khẩu, doanh thu ngoại tệ quy đổi ra VNĐ.
- Đối với HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra chưa có thuế GTGT:
+ Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng

ng

chưa có thuế GTGT;

+ Đối với hàng hóa chịu thuế BVMT là giá bán bao gồm thuế BVMT nhưng


ườ

chưa bao gồm thuế GTGT;
+ Đối với hàng hóa vừa chịu thuế TTĐB vừa chịu thuế BVMT là giá bán đã có

Tr

thuế TTĐB, thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT;
- Đối với hàng hóa nhập khẩu giá tính thuế GTGT là giá nhập tại cửa khẩu,

cộng (+) với thuế nhập khẩu thực tế phải nộp (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc
biệt (nếu có) và cộng (+) với thuế bảo vệ mơi trường (nếu có).
GTT = Giá NK + Thuế NK (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu có)
Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

Lưu ý:
+ Giá NK là CIF (là giá mua đã bao gồm chi phí) cả chi phí vận tải<F>, phí bảo
hiểm <I> và người mua khơng phải thêm chi phí nào khác;

+ Giá NK là giá FOB (là giá mua chưa bao gồm chi phí);


uế

=>GTT= giá CIF

tế
H

=>GTT= giá FOB + chi phí vận tải <F> + chi phí bảo hiểm <I>

Nếu doanh nghiệp được miễn giảm thì căn cứ tính thuế là sau khi đã được miễn thuế.
- Đối với sản phẩm, HHDV (kể cả mua ngoài hoặc do CSKD tự sản xuất) dùng
để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho, trả thay lương GTT là giá chưa thuế

động trao đổi, biếu, tặng, trả thay lương.

in

h

GTGT của HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường tại thời điểm phát sinh hoạt

cK

- Đối với sản phẩm, HHDV tiêu dùng nội bộ:

+ Khi tiêu dùng nội bộ: Hàng hóa luân chuyển nội bộ xuất hàng hóa để dùng
cho các bộ phận công ty xuất TSCĐ từ chứng từ, thành phẩm để tiếp tục cho q trình

họ


SXKD thì khơng phải tính nộp thuế GTGT và khơng phải xuất hóa đơn;
+ Riêng tường hợp: CSKD tự sản xuất, xây dựng TSCĐ (TSCĐ tự làm) để

Đ
ại

phục vụ SXKD HHDV chịu thuế GTGT thì thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ;
+ Khi xuất HHDV không phục vụ cho SXKD: Phải xuất HĐ như bán cho KH
kê khai thuế bình thường.

ng

- Đối với HHDV khuyến mãi theo quy định về thương mại, GTT bằng không (0);
trường hợp HHDV khuyến mãi không theo pháp luật về thương mại thì phải kê khai,

ườ

tính thuế như HHDV dùng để biếu tặng cho:
+ Đối với HHDV để tặng hoặc cho KH dùng thử khơng trả tiền thì GTT= 0;

Tr

+ Đối với HHDV bán với giá thấp hơn giá bán HHDV trước đó thì GTT là giá

bán đã giảm trong thời gian khuyến mãi;
+ Đối với khuyến mãi mà kèm theo phiếu mua hàng, sử dụng dịch vụ thì

phải kê khai, tính thuế GTGT đối với phiếu mua hàng, sử dụng dịch vụ tặng kèm.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản như thuê nhà, văn phòng xưởng, kho tàng,
bến bãi, phương tiện vận chuyển máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thế

SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

GTGT bao gồm các khoản thu dưới hình thức khác nhau như thu tiền để hoàn thiện,
sửa chữa, nâng cấp nhà cho thuê thao yêu cầu của bên thuê.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: Là giá bán trả 1 lần
chưa thuế GTGT không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

uế

- Đối với gia cơng hàng hố: Là giá gia cơng theo hợp đồng chưa có thuế GTGT
bao gồm cả tiền cơng, chi phí nhiên liệu, vật liệu phụ.

tế
H

- Đối với xây dựng, lắp đặt: Là giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình hay phần
cơng việc bàn giao chưa có thuế GTGT.

- Đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS, giá tính thuế là giá chuyển nhượng
BĐS trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.

in


h

- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập hưởng
tiền công hoặc tiền hoa hồng GTT là tiền gia công tiền hoa hồng thu được từ hoạt động

cK

này chưa có thuế GTGT.

- Đối với HHDV được sử dụng chứng từ thanh tốn là giá đã có thuế GTGT như

theo cơng thức sau:
Giá tính thuế=

họ

tem bưu chính, vé xe, vé tàu và một số loại vé khác thì giá tính thuế được xác định
á á đã ó


ế

ế



Đ
ại

- Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT.

- Đối với dịch vụ casino, trị chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt
cược là số tiền thu được bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ đi số tiền trả cho khách.

ng

Giá tính thuế =

ố ề


ế

đượ


ườ

- Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hàng, hợp đồng ký với hành khách

Tr

hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói là giá đã có thuế GTGT.
Giá tính thuế =

á ọ ó
ế



- Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải


thu từ cho vay cầm đồ và khoản phải thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu
có) được xác định là giá đã có thuế GTGT. Và một số trường hợp đặc thù khác.
- Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy
định của luật xuất bản giá bán xác định là giá bán đã có thuế GTGT tính trên giá bán ra.
SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

- Thời điểm xác định giá tính thuế:
+ Đối với bán hàng hoá: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hàng hóa cho người mua;
+ Đối với cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc

uế

thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ;
+ Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu

tế
H

thụ trên đồng hồ để ghi trên hố đơn tính tiền;

+ Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng

nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê: thời điểm thu tiền theo tiến độ dự án hoặc
theo tiến độ thu tiền trong hợp đồng;

in

h

+ Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao cơng trình, hạng
mục cơng trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hồn thành;

cK

+ Đối với hàng hố nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
 Thuế suất:
 Thuế suất 0%

họ

- HH-DV xuất khẩu bao gồm HHDV cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở

Đ
ại

trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
- Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng quốc
tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và

ng


đến ở nước ngoài. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội
địa thì vận tải quốc tế gồm cả chặng nội địa.

ườ

- Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước

ngồi hoặc thơng qua đại lý.

Tr

 Thuế suất 5% :
Áp dụng cho HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các HHDV cầu ưu

đãi, hiện nay bao gồm 16 lọai HHDV chịu thuế GTGT, cụ thể như sau:
Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
- Thuốc chữa bệnh, phịng bệnh cho người và vật ni.
SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

- Đồ chơi trẻ em, sách các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT).
- Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật;
sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.

Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư SX:

uế

- Quặng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu bệnh và chất kịch thích tăng
trưởng vật ni cây trồng.

qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại.
- Thiết bị dụng cụ y tế.

- Dịch vụ khoa học công nghệ….

in

 Thuế suất 10%:

h

- Giáo cụ để giảng dạy, học tập.

tế
H

- Sản phẩm trồng trọt chăn nuôi thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ

cK

Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế
GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%.


1.2.6.2. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng

họ

Phương pháp tính thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và
phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.

Đ
ại

 Phương pháp khấu trừ thuế
Đối tượng áp dụng:

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế

ng

toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao
gồm:

ườ

a) CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch

vụ chịu thuế GTGT từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá

Tr

đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ hộ, cá
nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.

b) CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân

kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.

SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên
Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
Xác định số thuế GTGT phải nộp:

phải nộp

Số thuế GTGT đầu ra

Trong đó:
Số thuế GTGT
đầu ra

Giá tính thuế của HHDV chịu thuế
=

Số thuế GTGT đầu vào


-

bán ra ghi trên hóa đơn GTGT

được khấu trừ

Thuế suất thuế

x

GTGT HHDV đó

h

Khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

uế

=

tế
H

Số thuế GTGT

in

Thuế GTGT đầu vào được xác định bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho SXKD HHDV chịu thuế


cK

GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng
từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi, theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính áp
dụng đối với các tổ chức nước ngồi khơng có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân

họ

nước ngồi kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
 Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

Đ
ại

Đối tượng áp dụng:

- Đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
Số thuế GTGT

=

ng

phải nộp

ườ

GTGT của vàng,


Tr

bạc, đá quý

=

GTGT của vàng,

bạc, đá quý bán ra

Giá thanh toán của
vàng, bạc, đá quý

-

x

Thuế suất 10%

Giá thanh toán của vàng, bạc,
đá quý mua vào tương ứng

Trong đó:

+ Giá thanh tốn của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá

đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền cơng chế tác (nếu có), thuế GTGT và các
khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng
+ Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị
vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT;

SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

+ Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có doanh thu hàng năm dưới mức
một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Hộ, cá nhân kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh tại Việt Nam khơng theo Luật Đầu tư và

uế

các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HH-

Xác định số thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT
=

chịu thuế bán ra

Thuế suất áp dụng đối
với HHDV đó

in


GTGT của HHDV
Giá thanh tốn của
=

cK

GTGT của HHDV
bán ra

X

h

phải nộp

GTGT của HHDV

tế
H

DV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu khí.

HHDV bán ra

-

Giá thanh tốn của
HHDV mua vào
tương ứng


- Đối với CSKD bán HH-DV có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy

họ

định, xác định được đúng doanh thu bán HH-DV nhưng khơng có đầy đủ hóa đơn
mua HH-DV đầu vào thì GTGT bằng doanh thu nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính

Đ
ại

trên doanh thu. Tỷ lệ % GTGT tính trên doanh thu là căn cứ xác định số thuế
GTGT được quy định theo từng hoạt động như sau:
+ Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

ng

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
+Sản xuất, vận tải, DV có gắn với HH, xây dựng bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

ườ

+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

1.2.7. Hạch toán thuế giá trị gia tăng

Tr

1.2.7.1. Thuế GTGT đầu vào
 Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT (mẫu 01 GTKT3/001)

- Hoá đơn chứng từ đặc thù
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT)
- Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT)
SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Thất Lê Hồng Thiện

- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
- Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi
- Sổ theo dõi thuế GTGT
 Tài khoản sử dụng:

uế

- Tài khoản 133: Thuế GTGT đươc khấu trừ.
- Nội dung, kết cấu tài khoản này như sau:

- Bên Có:

tế
H

- Bên Nợ: Thuế GTGT đầu vào phát sinh.

+ Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ;


+ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;

in

+ Thuế GTGT hàng mua trả lại.

h

+ Thuế GTGT đầu vào đã được hồn lại;

- TK 133 có 2 TK cấp 2:

cK

- Số dư bên Nợ: Thuế GTGT còn được khấu trừ, hoàn lại cuối kỳ.

+ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV.
+ TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ.

họ

 Phương pháp hạch toán

Đ
ại

a) Đối với hàng hóa dịch vụ mua vào trong nước
Tk 111, 112,131


TK632, 641,642

TK152, 156, 211

ng

(1)

TK 133
(4)

TK 111, 112, 131

TK 111, 112, 131
TK1562, 156.211 (5)

ườ

(2) TK621, 622, 627

Tr

TK 111, 112, 113
(3)

TK 157,632

TK 3331
(6)


Sơ đồ 1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV mua vào trong nước

SVTH: Trần Thị Lụa

Lớp: K50A-Kiểm toán 17


×