Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Luận văn kinh tế THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

́
̣c K

in

h



́H



----------------

ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN

g


THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP

Tr

ươ
̀n

DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY SCAVI HUẾ

ĐẶNG THỊ PHƯƠNG NHI

NIÊN KHĨA: 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

́
̣c K

in

h



́H




----------------

ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN

Đ

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP

ươ
̀n

g

DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ

Giảng viên hướng dẫn:

Đặng Thị Phương Nhi

ThS. Hoàng Thùy Dương

Tr


Sinh viên thực hiện:

Lớp: K50B Kiểm tốn
Niên khóa: 2016 - 2020

Huế, tháng 05 năm 2020


Lời Cảm Ơn
Trải qua khoảng thời gian 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế

́



Huế cũng như q trình thực tập tại Cơng ty Scavi Huế, tơi đã tích lũy được vốn kiến
thức và kinh nghiệm thực tế q giá giúp tơi hồn thành được bài khóa luận tốt nghiệp

́H

này cũng như là hành trang để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.



Để có được kết quả như ngày hơm nay, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban

h

Giám hiệu Nhà trường, quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình dạy


in

bảo, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian

̣c K

ngồi trên ghế giảng đường. Đặc biệt tơi xin bày tỏ tấm lịng biết ơn sâu sắc đến Thạc
sĩ Hồng Thùy Dương - người đã ln tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện và cho tơi

ho

những góp ý chân thành để tơi có thể hồn thành khóa luận một cách tốt nhất.

ại

Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến các anh chị ở phịng Tài chính - Kế tốn của

Đ

Cơng ty Scavi Huế đã nhiệt tình chỉ bảo, cung cấp tài liệu, chia sẻ kinh nghiệm cũng
như tạo mọi điều kiện để tơi có thể hồn thành bài khóa luận này đồng thời có thêm

ươ
̀n

g

nhiều kiến thức thực tế.

Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, nguời thân và bạn bè ln động


Tr

viên, giúp đỡ tơi trong thời gian qua.
Xin kính chúc mọi người luôn dồi dào sức khỏe và thành công.
Huế, tháng 05 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Phương Nhi


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TK

: Tài khoản

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TSCD

: Tài sản cố định

NSNN

: Ngân sách Nhà nước


BP

: Bộ phận

KBNN

: Kho bạc nhà nước

CMKT

: Chuẩn mực kế toán

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

CĐKT

: Chế độ kế tốn

HHDV

: Hàng hóa dịch vụ

BCTC

DN

: Doanh nghiệp


HTK

TT

: Thơng tư



BTC

: Bộ Tài chính

TSNH

: Tài sản ngắn hạn



: Nghị định

NNH

: Nợ ngắn hạn

CP

: Chính phủ

QH


: Quốc hội

HH

: Hàng hóa

CSKD

: Cơ sở kinh doanh

́H

́

: Giá trị gia tăng



GTGT

: Báo cáo tài chính



h

in
̣c K
ho


: Lao động

GVHB

: Giá vốn hàng bán

HTKK

: Hỗ trợ kê khai

LNTT

: Lợi nhuận trước thuế

KHCN

: Khoa học công nghệ

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại


: Hàng tồn kho

SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

ii


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của cơng ty giai đoạn 2017 – 2019...............................42
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của cơng ty giai đoạn 2017 - 2019................46
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty giai đoạn
2017 - 2019...................................................................................................................48

́



Bảng 2.4: Trích bảng kê hóa đơn mua vào tháng 12 năm 2019 ...................................63

́H

Bảng 2.5: Trích bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế 0% tháng 12 năm 2019..68



Bảng 2.6: Trích bảng kê hàng hóa bán ra tháng 12 năm 2019 chịu thuế 0%...............69


Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h

Bảng 2.7: Trích bảng kê hàng hóa bán ra tháng 12 năm 2019 chịu thuế 10%.............75

SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

iii


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC BIỂU

Biểu 2.1: Giao diện phần mềm khi kế toán hạch toán nhập kho.................................52
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 000688 ...........................................................................54
Biểu 2.3: Phiếu nhập kho của hóa đơn số 000688 .......................................................55

́



Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0001228 .........................................................................57
Biểu 2.5: Bảng kê đính kèm Hóa đơn số 0001228.......................................................58

́H

Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT số 1341707 .........................................................................60



Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT số 0039805 .........................................................................62

h

Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT số 0001181 .........................................................................66

in

Biểu 2.9: Tờ khai hàng hóa xuất khẩu của hóa đơn số 0001181..................................67


̣c K

Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT số 0001047 .......................................................................70
Biểu 2.11:Bảng kê chi tiết bán hàng của hóa đơn số 0001047.....................................72

ho

Biểu 2.12: Phiếu xuất kho của hóa đơn số 0001047 ....................................................73
Biểu 2.13: Giao diện phần mềm khi kế toán hạch toán xuất kho.................................74

ại

Biểu 2.14: Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2019.....................................................78

Đ

Biểu 2.15: Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước quý I năm 2019 ............................82

Tr

ươ
̀n

g

Biểu 2.16: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2019 .................................................87

SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

iv



GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Hạch toán tài khoản 133 – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. ...............22
Sơ đồ 1.2 – Hạch toán tài khoản 3331 – thuế GTGT phải nộp. ...................................24
Sơ đồ 1.3 - Kế toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên GTGT .....26

́



Sơ đồ 1.4 - Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.........................................26
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Scavi Huế .............................32

́H

Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty Scavi Huế ...............................36

Tr

ươ
̀n

g

Đ


ại

ho

̣c K

in

h



Sơ đồ 2.3 - Trình tự hạch tốn kế tốn trên phần mềm máy tính .................................40

SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

v


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................ii

́




DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................iii

́H

DANH MỤC BIỂU .......................................................................................................iv



DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................v

h

MỤC LỤC .....................................................................................................................vi

in

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ······························································································ 1

̣c K

1.Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu...................................................................................2

ho

3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................2


ại

5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................3

Đ

6. Kết cấu của đề tài........................................................................................................4

g

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................5

ươ
̀n

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP..........5

Tr

1.1. Tổng quan về thuế và kế toán thuế..........................................................................5
1.1.1. Tổng quan về thuế ................................................................................................5
1.1.1.1. Sự ra đời và tính tất yếu khách quan của thuế...................................................5
1.1.1.2. Khái niệm ..........................................................................................................5
1.1.1.3. Đặc điểm............................................................................................................6
1.1.1.4. Vai trò ................................................................................................................7
1.1.1.5. Phân loại thuế ....................................................................................................8
1.1.2. Tổng quan về kế toán thuế....................................................................................9
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi


vi


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................9
1.2.1. Thuế giá trị gia tăng..............................................................................................9
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trị..........................................................................9
1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế, khơng chịu thuế và nộp thuế giá trị gia tăng .................10
1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ...........................................12
1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế giá trị gia tăng......................................14
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................................................16

́



1.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò........................................................................16

́H

1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp................................17



1.2.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................17
1.2.2.4. Kê khai, quyết toán và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ................................19


h

1.3. Nội dung cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.............21

in

1.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng ...............................................................................21

̣c K

1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ ................................21
1.3.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp ................................25

ho

1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................................26

ại

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ28

Đ

2.1. Giới thiệu về công ty .............................................................................................28

g

2.1.1. Tổng quan về công ty .........................................................................................28


ươ
̀n

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..................................................................30
2.1.3. Phương thức sản xuất .........................................................................................31

Tr

2.1.4. Cơ cấu tổ chức, bộ máy công ty .........................................................................32
2.2. Tổ chức công tác kế tốn của cơng ty ...................................................................36
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn .....................................................................................36
2.2.2. Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng ...............................................................38
2.3. Tình hình nguồn lực của cơng ty giai đoạn 2017 - 2019.......................................41
2.3.1. Tình hình lao động của cơng ty giai đoạn 2017 - 2019......................................41
2.3.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 – 2019......................44
2.3.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn2017 - 201947
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

vii


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

2.4. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Công ty Scavi Huế...................................................................................................49
2.4.1. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng ...............................................49
2.4.1.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng .................................49

2.4.1.2. Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng...........................................................51
2.4.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp..................................79
2.4.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ....................79

́



2.4.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp...............................81



́H

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ....................................................91

h

3.1. Nhận xét và đánh giá về cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại công ty...............................................................................................91

in

3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế tốn tại cơng ty.................................................91

̣c K

3.1.2. Nhận xét về cơng tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh

nghiệp tại công ty Scavi Huế........................................................................................92

ho

3.1.2.1. Ưu điểm ...........................................................................................................92
3.1.2.2. Nhược điểm .....................................................................................................93

Đ

ại

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn thuế giá
trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty.................................................95

g

PHẦN III: KẾT LUẬN ..............................................................................................98

ươ
̀n

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................100

Tr

PHỤ LỤC

SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

viii



GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và sự phát triển của nền kinh tế hàng hố
tiền tệ đó chính là sự xuất hiện của thuế và các sắc thuế. Nhà nước và thuế luôn song
hành với nhau trên suốt con đường phát triển đất nước. Nhà nước sử dụng thuế như

́



một công cụ để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Nó

́H

khơng chỉ đảm bảo chi tiêu để duy trì quyền lực của bộ máy Nhà nước, mà còn để chi
tiêu cho các nhu cầu phúc lợi chung và kinh tế. Như vậy gắn liền với Nhà nước, thuế



luôn là một vấn đề thời sự nóng bỏng đối với các hoạt động kinh tế xã hội và với mọi

h

tầng lớp dân cư.


in

Một trong những nguồn đóng góp thuế cho Nhà nước chính là doanh nghiệp

̣c K

(DN). Các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bất kể ngành nghề hay lĩnh vực gì đều
phải có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Thế nhưng, bước sang một thập kỷ mới, năm

ho

2020, toàn cầu bùng phát dịch cúm COVID-19 gây ảnh hưởng toàn diện đến nền kinh
tế của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Đối tượng bị ảnh hưởng rõ rệt nhất đó

ại

chính là các doanh nghiệp. Vì COVID-19, nhiều doanh nghiệp phải giảm năng lực sản

Đ

xuất vì thiếu ngun, nhiên liệu; nhiều doanh nghiệp khơng thể tiêu thụ hàng hóa do bị

g

hạn chế về xuất khẩu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình kinh doanh và có khả

ươ
̀n


năng phải đóng cửa. Điều này đã tác động đến nền kinh tế của cả đất nước nói chung
và đến ngành thuế nói riêng. Vậy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng

Tr

như thế nào đến ngành thuế của Nhà nước? Để trả lời câu hỏi này tác giả đã chọn đề
tài về thuế trong doanh nghiệp làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận này.
Là một doanh nghiệp, Cơng ty Scavi Huế cũng có trách nhiệm nộp thuế cho Nhà

nước như bao doanh nghiệp khác. Qua thời gian thực tập tại Công ty Scavi Huế, tác
giả nhận thấy tại Công ty phát sinh nhiều loại thuế như thuế Giá trị gia tăng (GTGT),
thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế Thu nhập cá nhân, thuế Xuất nhập khẩu,
thuế Mơn bài,…Tuy nhiên, vì là doanh nghiệp chun về sản xuất và thương mại nên
tại doanh nghiệp phát sinh sắc thuế Giá trị gia tăng là chủ đạo. Cùng với đó, thuế Thu
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

1


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

nhập doanh nghiệp chính là loại thuế biểu hiện rõ nhất về tình hình kinh doanh của
Cơng ty. Nhận thấy tầm quan trọng của hai loại thuế trên, tác giả đã chọn hai sắc thuế
là thuế GTGT và thuế TNDN làm đối tượng nghiên cứu của đề tài khóa luận đồng thời
để thu hẹp phạm vi nghiên cứu cho đề tài.
Vì vậy, với mong muốn được tìm hiểu thực tế áp dụng các sắc thuế này trong
doanh nghiệp như thế nào cũng như học hỏi kỹ năng trong cơng tác kế tốn thuế, góp
phần hồn thiện lý luận và thực tiễn về hệ thống kế toán thuế GTGT và TNDN tại


́



doanh nghiệp, với sự giúp đỡ của Giảng viên - Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương, tác giả đã

́H

lựa chọn đề tài “Thực trạng cơng tác kế tốn thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập



doanh nghiệp tại Công ty Scavi Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

h

2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu

in

a) Mục tiêu tổng quát

̣c K

Nghiên cứu tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty Scavi Huế để từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế

ho


tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty.

ại

b) Mục tiêu cụ thể

g

tại doanh nghiệp.

Đ

- Một là, tổng hợp khái quát cơ sở lý luận về kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN

ươ
̀n

- Hai là, tìm hiểu về thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty Scavi Huế.

Tr

- Ba là, đánh giá và đưa ra một số đề xuất, giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác

kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Scavi Huế.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài chính là thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn
thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Scavi Huế.


4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
Scavi Huế.

SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

2


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp
- Phạm vi thời gian:

 Thời gian thực tập: từ 10/01/2020 đến 10/04/2020.
 Thời gian thu thập số liệu: Số liệu thu thập trong vòng ba năm: 2017,
2018, 2019, riêng số liệu về thuế GTGT và thuế TNDN là năm 2019.
- Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi không gian là
Công ty Scavi Huế.

́



5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phỏng vấn: Trong quá trình thực tập và làm bài khóa luận, nếu

́H

gặp khó khăn hay có những thắc mắc thì tác giả trực tiếp đặt những câu hỏi với các




anh chị kế toán viên nhằm thu thập được những thơng tin cần thiết để giải quyết các
khó khăn và thắc mắc gặp phải.

in

h

- Phương pháp quan sát: Trong thời gian thực tập, tác giả quan sát hoạt động

̣c K

hàng ngày của các anh chị kế toán viên nói chung và kế tốn thuế nói riêng để biết
được cách thức, trình tự luân chuyển chứng từ, định khoản, giải quyết các nghiệp vụ,

ho

tình huống phát sinh trong Cơng ty.

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu, tra cứu các tài liệu, giáo trình, văn

ại

bản pháp luật có liên quan đến đề tài từ đó tiến hành hệ thống lại cơ sở, những lý luận

Đ

cơ bản để đánh giá cơng tác kế tốn tại Cơng ty.

- Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Tiến hành thu thập tất cả các tài liệu, số

ươ
̀n

g

liệu liên quan đến thuế cũng như các báo cáo tài chính của Cơng ty để phục vụ cho
việc nghiên cứu đề tài. Các số liệu thô thu thập sẽ được tiến hành xử lý, chọn lọc để

Tr

đưa vào khóa luận một cách khoa học. Hình thức xử lý chủ yếu được sử dụng trong đề
tài là dùng phần mềm Microsoft Excel.
- Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên các số liệu đã thu thập, xử lý, tiến

hành phân tích chia nhỏ để làm rõ, đơn giản hóa, từ đó có thể đưa ra nhận xét, đánh giá
đối với các chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Dựa vào chế độ kế tốn mà Cơng ty áp dụng
để hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến kế tốn thuế GTGT và thuế
TNDN phát sinh trong kỳ cho phù hợp.

SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

3


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp


6. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
 Phần I: Đặt vấn đề
 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu
nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp

́



- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Công ty Scavi Huế

́H

- Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn



thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Scavi Huế

Tr

ươ
̀n

g


Đ

ại

ho

̣c K

in

h

 Phần III: Kết luận

SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

4


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI DOANH NGHIỆP

́




1.1. Tổng quan về thuế và kế toán thuế

́H

1.1.1. Tổng quan về thuế



1.1.1.1. Sự ra đời và tính tất yếu khách quan của thuế

- Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời và cần

in

h

thiết khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.

̣c K

- Nhà nước là một tổ chức chính trị, đại diện quyền lợi cho giai cấp thống trị, thi
hành các chính sách do giai cấp thống trị đặt ra để cai trị xã hội. Nhà nước xuất hiện

ho

địi hỏi phải có cơ sở vật chất nhất định để đảm bảo cho sự tồn tại và hoạt động của
mình. Do đó Nhà nước phải dùng quyền lực chính trị vốn có để tập trung nguồn của


ại

cải đó và có thể được thực hiện bằng các cách khác nhau, trong đó hình thức đóng góp

Đ

bắt buộc được gọi là thuế.

g

- Thuế luôn gắn chặt với sự phát triển của tổ chức bộ máy nhà nước. Sự phát

ươ
̀n

triển và thay đổi hình thái tổ chức nhà nước ln kéo theo sự cải tiến của các hình thức
thuế và hệ thống thuế nói chung.

Tr

- Thuế xuất hiện từ khá lâu, trước thời kỳ văn minh của loài người. Nhưng khoa

học về thuế chỉ ra đời vào cuối thời kỳ phong kiến, đầu thời kỳ chủ nghĩa tư bản.
1.1.1.2. Khái niệm

Từ khi ra đời và phát triển, thuế có các khái niệm khác nhau tùy theo các góc độ
đánh giá:
- Nhà kinh tế học Gaston Jeze đưa ra định nghĩa tương đối cổ điển về thuế:
“Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, khơng hồn trả trực tiếp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi


5


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

do các cơng dân đóng góp cho nhà nước thơng qua con đường quyền lực nhằm bù đắp
những chi tiêu của Nhà nước”.
- Dựa trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân
phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ
tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức
năng nhiệm vụ của nhà nước”.

́



- Dựa trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ

́H

chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu



cầu chi tiêu cho việc thực hiên các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”.
- Dựa trên góc độ kinh tế học: “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà


h

nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang

̣c K

in

khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước”.
- Theo từ điển Tiếng Việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc

nước theo mức quy định.

ho

tổ chức kinh doanh, tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp cho nhà

ại

Từ các định nghĩa trên, theo luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 thì “Thuế là

Đ

một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh,

g

cá nhân theo quy định của các luật thuế”.

ươ

̀n

1.1.1.3. Đặc điểm

Tr

a) Tính bắt buộc

- Thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm

theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế.
- Tính bắt buộc của thuế khơng mang nội dung hình sự, nghĩa là việc đóng thuế
cho Nhà nước khơng phải là kết quả nảy sinh từ hành vi phạm pháp mà là nghĩa vụ
đóng góp được pháp luật thừa nhận và xã hội tơn vinh.

SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

6


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp
b) Tính khơng hoàn trả trưc tiếp

- Trước khi thu thuế, Nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực tiếp một dịch vụ
công cộng nào cho người nộp thuế.
- Sau khi nộp thuế, Nhà nước cũng khơng có sự bồi hồn trực tiếp nào cho
người nộp thuế.




khơng được hoặc ít được hưởng những lợi ích trực tiếp từ nhà nước.

́

- Người nộp thuế không thể phản đối việc thực hiện nghĩa vụ thuế với lý do họ

́H

- Lợi ích từ việc nộp thuế sẽ được hồn trả gián tiếp thơng qua các dịch vụ công



cộng của nhà nước cho cộng đồng và xã hội.

h

c) Tính pháp lý cao

in

Tính pháp lý được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước. Được thể

̣c K

hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức và các thủ tục, quy trình
pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế như: Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế,

ho


mức thuế phải nộp, thời hạn cụ thể và những chế tài mang tính cưỡng chế khác.

ại

1.1.1.4. Vai trò

Đ

Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều

g

kiện kinh tế, xã hội nhất định. Vai trò của thuế thể hiện trên các khía cạnh sau đây:

ươ
̀n

 Thuế là nguồn thu của ngân sách Nhà nước (NSNN).
 Phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân theo

Tr

đường lối xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở nước ta.
 Công cụ điều tiết các mục tiêu kinh tế vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế

và đời sống xã hội.
 Công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công
bằng xã hội.


SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

7


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.5. Phân loại thuế

Tùy thuộc vào các căn cứ khác nhau để phân loại thuế thành những nhóm khác
nhau theo những tiêu thức nhất định
a) Phân loại theo phương thức đánh thuế
- Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người
nộp thuế. Chúng có thể gồm: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế

́



nhà đất…

́H

- Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và tài sản của



người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa và dịch vụ.
Thuế gián thu bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và


̣c K

b) Phân loại theo đối tượng đánh thuế

in

h

nhập khẩu.

- Thuế tài sản: Là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là giá trị tài sản. Các hình

ại

nghiệp, thuế tài nguyên…

ho

thức của thuế tài sản là: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông

Đ

- Thuế thu nhập bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập nhận
được. Thuế thu nhập cũng có nhiều hình thức khác nhau: Thuế thu nhập cá nhân, thuế

ươ
̀n

g


thu nhập công ty, thuế thu nhập doanh nghiệp…
- Thuế tiêu dùng là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu nhập được

Tr

mang tiêu dùng trong hiện tại. Trong thực tế loại thuế tiêu dùng được thể hiện dưới
nhiều dạng như thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng…
c) Phân loại theo phạm vi thẩm quyền về thuế
Tùy theo phạm vi và thẩm quyền trong việc ban hành chính sách, chế độ thuế,
hệ thống thuế có thể được chia thành thuế Trung ương và thuế địa phương. Thuế
Trung ương là các hình thức thuế do các cơ quan đại diện chính quyền Nhà nước ở
Trung ương ban hành, cịn thuế địa phương là do chính quyền địa phương ban hành.

SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

8


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Tuy nhiên, khơng phải tất cả các loại thuế Trung ương mà một phần thuế Trung ương
có thể được trích vào ngân sách địa phương.
1.1.2. Tổng quan về kế toán thuế
a) Khái niệm
Theo Slide bài giảng bộ mơn kế tốn thuế của Thạc sĩ Phạm Thị Hồng Quyên Trường Đại học Kinh tế Huế thì “Kế tốn thuế là q trình thu nhập, xử lý các thơng

́




tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để lập báo cáo thuế theo

́H

đúng quy định của pháp luật”.



b) Nhiệm vụ

h

Kế toán thuế là một bộ phận trong phịng kế tốn với nhiệm vụ lập hồ sơ, báo

in

cáo theo quy định của các luật thuế mà các đơn vị có trách nhiệm phải nộp loại thuế

̣c K

đó. Nhiệm vụ cụ thể:

- Lập hồ sơ đăng ký thuế: theo đúng các quy định và nộp cho cơ quan thuế đúng

ho

thời hạn, tất cả các loại thuế đều được đăng ký cùng một bộ hồ sơ.

- Hạch tốn doanh thu, chi phí theo đúng quy định của luật thuế thu nhập doanh

ại

nghiệp, lập tờ khai các loại thuế có phát sinh tại đơn vị.

Đ

- Lập dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cả năm và từng quý.

g

- Lập giấy nộp tiền và ngân sách Nhà nước chuyển cho bộ phận kế toán tiền mặt,

ươ
̀n

tiền gửi ngân hàng nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước (KBNN) theo đúng thời hạn quy định.

Tr

- Lập báo cáo quyết tốn thuế cuối năm.
- Giải trình các căn cứ lập tờ khai, báo cáo quyết toán thuế theo yêu cầu của cơ

quan thuế.

1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1. Thuế giá trị gia tăng
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò


a) Khái niệm

SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

9


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Theo luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 thì Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên
giá trị tăng thêm của hàng hố, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông
đến tiêu dùng.
b) Đặc điểm
 Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn.

 Thuế GTGT có tính chất lũy thối so với thu nhập.

́



c) Vai trị

́H

 Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu.




 Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao.

h

 Là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan trọng trong ngân sách Nhà nước.

in

 Việc tổ chức quản lý thu thuế GTGT tương đối dễ dàng hơn so với các loại thuế

̣c K

trực thu.

ho

 Thuế GTGT có tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa.
 Thuế GTGT có tác dụng khuyến khích xuất khẩu hàng hóa.

ại

 Thuế GTGT góp phần thúc đẩy các cơ sở sản xuất kinh doanh (SXKD) thực

Đ

hiện tốt chế độ kế tốn.

ươ
̀n


g

1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế, khơng chịu thuế và nộp thuế giá trị gia tăng

a) Đối tượng chịu thuế

Tr

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ (HHDV) dùng cho sản

xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại
Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định
209/2013/NĐ-CP.
b) Đối tượng không chịu thuế
Căn cứ vào Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 có
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

10


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

25 nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc diện khơng chịu thuế GTGT. Các nhóm HHDV này
có thể sắp xếp, tóm lược theo tính chất và mục đích kinh tế xã hội như sau:
- Hàng hố, dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống sản xuất

cộng đồng không đặt vấn đề điều tiết tiêu dùng như dịch vụ y tế, văn hoá, giáo dục,
đào tạo; vận chuyển hành khách cơng cộng bằng xe bt, xe điện;...
- Hàng hố, dịch vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân

́



đạo, khơng mang tính chất kinh doanh như hàng nhập khẩu trong các trường hợp hàng

́H

viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại; q tặng từ nước ngồi; phát sóng truyền



thanh, truyền hình theo chương trình, bằng nguồn tiền ngân sách Nhà nước cấp,…
- Các hàng hố, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích như sản phẩm trồng

h

trọt, chăn nuôi, thủy hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm

̣c K

và ở khâu nhập khẩu; sản phẩm muối; …

in

khác hoặc mới sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra


ho

- Hàng hoá nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho sản xuất kinh doanh
và tiêu dùng tại Việt Nam như hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt

ại

Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên

Đ

vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia

g

công đã ký với nước ngồi.

ươ
̀n

- Một số loại hàng hố, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm như dịch vụ tài

chính.

Tr

- Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình qn tháng

thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước

theo quy định của Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm
việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và
các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
c) Đối tượng nộp thuế
Là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi là cơ sở
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

11


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu
thuế GTGT (gọi là người nhập khẩu).
1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng

a) Căn cứ tính thuế
Thuế GTGT được tính dựa trên hai căn cứ đó là giá tính thuế của hàng hóa, dịch



Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất

́H

 Giá tính thuế


́

vụ và thuế suất của chính loại hàng hóa, dịch vụ đó.



- Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hoá đơn bán

in

ghi trên chứng từ của hàng hoá nhập khẩu.

h

hàng của người bán hàng, người cung cấp dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT được

̣c K

- Giá tính thuế GTGT được quy định cụ thể như sau:

ho

+ Đối với HHDV do cơ sở kinh doanh bán ra hoặc cung úng là giá bán chưa
có thuế GTGT.

ại

+ Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc

Đ


biệt, chưa có thuế GTGT.

g

+ Đối với hàng hóa (HH) chịu thuế bảo vệ mơi trường là giá đã có thuế bảo vệ

ươ
̀n

mơi trường nhưng chưa có thuế GTGT.
+ Đối với HHDV tiêu dùng nội bộ nếu xuất hoặc cung ứng cho hoạt động SXKD

Tr

thì giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm trên thị trường.
+ Đối với HHDV bán theo phương thức trả góp trả chậm, giá tính thuế là giá

bán trả một lần chưa có thuế GTGT, khơng bao gồm lãi trả chậm, trả góp.
 Thuế suất thuế GTGT
Thuế suất thuế GTGT được áp dụng thống nhất theo loại hàng hoá, dịch vụ ở
các khâu nhập khẩu, sản xuất gia công hay kinh doanh thương mại. Hiện hành các mức
thuế suất thuế GTGT gồm có 0%, 5% và 10%. Việc quy định các mức thuế suất khác
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

12


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương


Khóa luận tốt nghiệp

nhau thể hiện chính sách điều tiết thu nhập và hướng dẫn tiêu dùng đối với hàng hoá,
dịch vụ.
- Mức thuế suất 0%: Áp dụng đối với HHDV xuất khẩu và hoạt động vận tải
quốc gia.
- Mức thuế suất 5%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho
sản xuất và tiêu dùng và các hàng hoá, dịch vụ cần ưu đãi như nước sạch phục vụ cho

́



sản xuất và sinh hoạt; thuốc chữa bệnh, phòng bệnh; giáo cụ, đồ dùng để giảng dạy và

́H

học tập; dịch vụ khoa học và công nghệ;…



- Mức thuế suất 10%: Áp dụng đối với các HHDV không thuộc trường hợp áp
dụng thuế suất 0% và 5%.

in

h

b) Phương pháp tính thuế


̣c K

Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong hai phương
pháp: Phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.

ho

 Phương pháp khấu trừ thuế

ại

- Đối tượng áp dụng:

Đ

+ Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,

g

chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ.

ươ
̀n

+ Doanh thu hàng năm từ một tỷ đồng trở lên làm căn cứ xác định kinh doanh

nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu bán hàng hóa, cung ứng

Tr


dịch vụ chịu thuế GTGT.
+ CSKD đăng ký tự nguyện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các

đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
- Cách tính thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
phải nộp

Số thuế GTGT
=

SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

đầu ra

-

Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ

13


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

- Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
+ Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hố, xây dựng có bao thầu
ngun vật liệu: 3%;
+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế giá trị gia tăng

́



a) Kê khai thuế

́H

- Cơ sở kinh doanh (CSKD) áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ phải
lập và gửi cho cơ quan thuế Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) kèm theo Bảng



kê hóa đơn HHDV bán ra theo mẫu số 01-01/GTGT và Bảng kê hóa đơn HHDV mua

h

vào theo mẫu số 01-02/GTGT. Thời hạn gửi tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế

in

chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo (nếu thực hiện kê khai theo tháng) và

̣c K


ngày thứ 30 của quý tiếp theo (nếu thực hiện kê khai theo quý).
b) Nộp thuế

ho

- Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách Nhà

ại

nước.

Đ

- Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày

g

cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Cụ thể:

ươ
̀n

+ Thời hạn nộp thuế tháng chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo
tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Tr

+ Thời hạn nộp thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày

thứ mười kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế,

+ Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là
thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Trường hợp này thời hạn nộp thuế
đã được ghi cụ thể trên thông báo của cơ quan thuế. Người nộp thuế căn cứ thời
hạn này để thực hiện.

SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

14


GVHD: ThS. Hồng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

c) Hồn thuế
- Hoàn thuế GTGT là việc nhà nước trả lại số thuế GTGT mà đối tượng nộp
thuế đã nộp cho NSNN trong một số trường hợp nhất định.
- Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT:

́



+ CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu

́H

trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng




đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu
vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu

in

h

trừu hết thì CSKD được hoàn thuế.

̣c K

+ CSKD mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp
thuế GTGT theo phương phấp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển

ho

mỏ dầu khi đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu
tư từ 1 năm (12 tháng) trở lên thì được hồn thuế GTGT của HHDV sử dụng cho

ại

đầu tư theo từng năm.

Đ

+ CSKD trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với

g


trường hợp kê khai theo quý) có HHDV xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của

ươ
̀n

HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hồn thuế
GTGT theo tháng, quý. Trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào của

Tr

HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ
vào tháng, quý tiếp theo.
+ CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế
GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách, giải thế, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

SVTH: Đặng Thị Phương Nhi

15


×