Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.88 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 --------------------. Ngày soạn :. /. /. Ngày dạy : Thứ hai,ngày. /. /. 2009 2009 Tiết 1. Tập đọc:. THUẦN PHỤC SƯ TỬ I. MỤC TIÊU: Xem Sách GV T2 trang 198. Bổ sung: Giáo dục HS ý thức tôn trọng phụ nữ. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài học ở SGK III CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: HS đọc bài : Con gái. 1 HS đọc bài trả lời câu hỏi 2 SGK. Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẩn HS luyện tập và tìm hiểu bài.  Luyện đọc: 1 HS khá đọc toàn bài. HS quan sát tranh minh hoạ ở SGK. HS đọc nối tiếp theo đoạn (5đoạn) Hướng dẫn phát âm từ khó. Sau lượt đọc vỡ GV kết hợp cho HS luyện HS phát âm từ khó. đọc câu, đoạn và giúp HS hiểu nghĩa của HS luyện đọc theo cặp, 1HS đọc toàn bài. một số từ khó. GV đọc diễn cảm toàn bài.  Tìm hiểu bài: HS đọc đoạn 1 thảo lọân và trả lời câu hỏi: HS thảo luận theo nhóm đôi Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? - Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để được vị giáo sĩ cho lời khuyên làm thế nào để GV nhận xét kết luận. chồng hết cau có. HS đọc lướt đoạn 2 trả lời câu hỏi: Vị giáo - Vị giáo sĩ ra điều kiện lấy dược 3 sợi sĩ đã ra điều kiện gì? lông bờm sư tử. GV nhận xét chốt lại ý đúng. HS đọc lướt đoạn 3-4 trả lời câu hỏi: - Vì sao nghe điều kiện của giáo sĩ Ha-li-ma - Ha-li-ma sợ con sư tử dữ. sợ toát mồ hôi?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ha-li-ma nghĩ cách gì để làm thân với sư tử? GV chốt lại câu tả lời đúng HS đọc thầm đoạn 5 trả lời câu hỏi. - Ha-li-ma làm thế nào để lấy được 3 sợi lông bờm của sư tử? - Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mặt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi” - Bí quyết để làm nên sức mạnh của người phụ nữ là gì? Luyện đọc diễn cảm: GV hướng dẩn HS đọc diễn cảm từng đoạn, toàn bài theo quy trình. Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố- dặn dò: Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Chuẩn bị tiết sau: Tà áo dài Việt Nam. Nhận xét tiét học. Tiết 2. - Đêm nào cũng vào rừng để làm quen với sư tử. - Sau thời gian Ha-li-ma đã làm thân được với sư tử nên nhổ trộm 3 sợi lông bờm. - Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận, vì sư sử yêu mến Ha-li-ma. - Trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng. HS luyện đọc diễn cảm theo quy trình. HS nêu ý nghĩa câu chuyện.. Toán:. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH. I. MỤC TIÊU: - Sau khi học cần nắm: Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích (bao gồm các đơn vị đo điện tích ruộng đất). - Chuyển đổi các số đo diện tích. - Yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: Bảng đơn vị đo diện tích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: ôn tập về độ dài và đo độ dài. - Sửa bài 5/ 65 , 4/ 65.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Nhận xét chung. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo diện tích.  Ghi tựa. 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Đọc bảng đơn vị đo diện tích.  Bài 1: - HS điền vào chỗ chấm bảng đơn vị đo diện tích. - Giáo viên chốt: Hai đơn vị đo S liền nhau hơn kém nhau 100 lần. - Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị a – hay ha. - a là dam2 - ha là hn2  Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. - Yêu cầu làm bài 2. - Nhận xét: Nêu cách đổi ở dạng thập phân. - Đổi từ đơn vị diện tích lớn ra bé ta dời dấu phẩy sang phải, thêm 0 vào mỗi cột cho đủ 2 chữ số..  Bài 3: - Lưu ý viết dưới dạng số thập phân. - Chú ý bài nối tiếp từ m2  a  ha 60 6000 m2 = 60a = ha = 0,6 ha. 100  Hoạt động 3: Giải toán. - Chú ý các đơn vị phải đúng theo yêu cầu đề bài. - Nhận xét..  Hoạt động 4: Củng cố.. - 2 học sinh sửa bài. - Học sinh đọc kết quả tiếp sức. - Nhận xét.. - Học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích ở bài 1 với yêu cầu của bài 1. - Học sinh học thuộc các đơn vị đo diện tích thong dụng.. - Thi đua nhóm đội (A, B) Đội A làm bài 2a 1m2 = 100dm2 = 10000cm2 = 1000000mm2 1ha = 10000 m2 1km2 = 100 ha = 1000000 m2 Đội B làm bài 2b 2 1m = 0,01 dm2 1 m2 = 0,000001 km2 2 2 1m = 0,0001 hm 1 ha = 0,01 km2 = 0,0001 ha 4 ha = 0,04 km2 - Nhận xét chéo. - Nhắc lại mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần. - Đọc đề bài. - Thực hiện. - Sửa bài (mỗi em đọc một số). a) 65000 m2 = 6,5 ha 846000 m2 = 84,6 ha 5000 m2 = 0,5 ha 2 b) 6 km = 600 ha 9,2 km2 = 920 ha 0,3 km2 = 30ha - Thi đua 4 nhóm tiếp sức đổi nhanh,. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thi đua đổi nhanh, đúng. - Mỗi đội 5 bạn, mỗi bạn đổi 1 bài tiếp sức. 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: ôn tập về đo thể tích. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3. đúng.. Đạo đức:. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên. II.CHUẨN BỊ: - GV: ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương, nước ta. - HS: SGK Đạo đức 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài - 1 học sinh nêu ghi nhớ. nguyên thiên nhiên. - 1 học sinh trả lời. 2. Giới thiệu bài mới: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2). 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Học sinh giới thiệu về Hoạt động cá nhân, lớp. tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam và của địa phương. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan. - Học sinh giới thiệu, có kèm theo tranh ảnh minh hoạ.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét, bổ sung và có thể giới thiệu - Cả lớp nhận xét, bổ sung. thêm một số tài nguyên thiên nhiên chính của Việt Nam như: - Mỏ than Quảng Ninh. - Dầu khí Vũng Tàu. - Mỏ A-pa-tít Lào Cai. Hoạt động lớp, nhóm 4.  Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày. học sinh thảo luận bài tập 5. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo - Kết luận: Có nhiều cách sử dụng tiết luận. kiệm tài nguyên thiên nhiên.  Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 6/ SGK. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Từng nhóm thảo luận. nhóm học sinh lập dự án bảo vệ tài - Từng nhóm lên trình bày. nguyên thiên nhiên: rừng đầu nguồn, - Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo nước, các giống thú quý hiếm … luận. - Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. 4. Tổng kết - dặn dò: - Thực hành những điều đã học. - Chuẩn bị: ôn tập - Nhận xét tiết học.. Tiết 4. Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ.. I. MỤC TIÊU: - Bào thai của thú phát triển trong bụng nẹ.- Kể tên một số thú đẻ một con một lứa, một số thú đẻ từ 2 đến 5 con một lần, một số thú đẻ trên 5 con một lứa. - So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong quá trình sinh sản của thú và chim. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II.CHUẨN BỊ: - Hình vẽ trong SGK trang 112, 113. Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Sự sinh sản và nuôi con của chim. - Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. - Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh sản của thú”. 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Quan sát. Hoạt động nhóm, lớp. Hướng dẫn HS quan sát tranh ở SGK - Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình 1, 2 trang 112 SGK. + Chỉ vào bào thai trong hình. + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? + Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. + Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú + Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng con và thú mẹ? mẹ, thú non sinh ra đã có hình dạng như thú mẹ. + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi - Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng gì? bằng sửa. + So sánh sự sinh sản của thú và của - Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con chim, bạn có nhận xét gì? tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn. - Thú khác với chim là: + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con - Đại diện trình bày. - Các nhóm khác bổ sung.  Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học Hoạt động nhóm, lớp. tập. - Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình. - Giáo viên phát phiếu học tập cho các - Đại diện nhóm trình bày. nhóm. Số con trong Tên động vật một lứa - 1 con - Trâu, bò, ngựa, hươu, nai hoẵng, voi, khỉ … - Từ 2 đến 5 - Hổ sư tử, chó, con mèo,... - Trên 5 con - Lợn, chuột,…  Hoạt động 3: Củng cố. - Thi đua hái hoa dân chủ (2 dãy). 4. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Sự nuôi và dạy con của một số loài thú”. - Nhận xét tiết học .   . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: Ngày dạy : Thứ ba, ngày. Tieát 2. / /. / 2009 / 2009. Toán:. ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH. I. MỤC TIÊU: - Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.Chuyển đổi số đo thể tích. - Yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: Bảng đơn vị đo thể tích, thẻ từ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: ôn tập về số đo diện tích. - Sửa bài 3, 4/ 66. - Lần lượt từng học sinh đọc từng bài. - Nhận xét. - Học sinh sửa bài. 2. Giới thiệu bài mới: ôn tập về đo thể tích.  Ghi tựa. 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Quan hệ giữa m3 , dm3 , cm3.  Bài 1: - Học sinh viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b - Kể tên các đơn vị đo thể tích. - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa ba - Giáo viên chốt: 3 3 3 đơn vị đo thể tích và quan hệ giữa hai đơn * m , dm , cm là đơn vị đo thể tích. * Mỗi đơn vị đo thể tích liền nhau hơn kém vị đo liên tiếp. nhau 1000 lần.  Hoạt động 2: Viết số đo thể tích dưới dạng thập phân.  Bài2: Lưu ý đổi các đơn vị thể tích từ lớn ra nhỏ. - Thực hiện theo cá nhân. Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé. - Sửa bài. 1m3 = 1000 dm3 7,268 m3 = 7268 dm3 0,5 m3 = 500 dm3 3 3 3m 2 dm = 3002 dm3 1 dm3 = 1000 cm3 4,351 dm3 = 4351 cm3 0,2 dm3 = 200 cm3 3 3 1 dm 9 cm =1009 cm3  Bài 3: Tương tự bài 2. Đọc đề bài. - Thực hiện. - Sửa bài.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Hoạt động 4: Củng cố. 4. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà làm bài 3, 5/ 67. - Chuẩn bị: ôn tập về số đo thời gian. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3. - Nhắc lại quan hệ giữa đơn vị liền nhau.. Lịch sử: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH.. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết thuật lại những nét chính về việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Nhà máy thỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nỗi bật của công cuộc xây dựng CNXH trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất. 2. Kĩ năng: - Thuật lại việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. 3. Thái độ: - Giáo dục sự yêu lao động, tếit kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày. II.CHUẨN BỊ: + GV: Aỷnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy) + HS: Nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Hoàn thành thống nhất đất nước. - Nêu những quyết định quan trọng nhất của - 2 học sinh kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI? - ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội khoá VI?  Nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu bài mới: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động nhóm. Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp. - Giáo viên nêu câu hỏi: + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được sây - Học sinh thảo luận nhóm 4. dựng vào năm nào? ở đâu? Trong thời gian (đọc sách giáo khoa  gạch dưới các ý chính) bao lâu. - Giáo viên giải thích sở dĩ phải dùng từ - Dự kiến: “chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có những - nhà máy được chính thức khởi công xây hoạt động đầu tiên, ngày càng tăng tiến, dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979. chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy. Đó là - Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại hàng loạt công trình chuẩn bị: kho tàng, bến thị xã Hoà bình. bãi, đường xá, các nhà máy sản xuất vật liệu, - sau 15 năm thì hoàn thành( từ 1979 các cơ sở sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây 1994). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> dựng các khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây dựng và gia đình họ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí xây dựng nhà máy.  Giáo viên nhận xét + chốt+ ghi bảng. “ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.”  Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công trường. Phương pháp: Thảo luận, bút đàm. - Giáo viên nêu câu hỏi: Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia liên sô đã làm việc như thế nào?.  Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Phương pháp: Hỏi đáp, bút đàm. - Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi. - Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình?  Giáo viên nhận xét + chốt.  Hoạt động 4: Củng cố. - Nêu lại tác dụng của nhà máy thuỷ điện hoà bình?  Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hoà bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm qua. 4. Tổng kết - dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: ôn tập. - Nhận xét tiết học. Tiết 5. - Học sinh chỉ bản đồ. Hoạt động nhóm đôi - Học sinh đọc SGK, thảo luận nhóm đoi, gạch dưới các ý chính. Dự kiến - Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. - Thuật lại cuộc thi đua” cao độ 81 hay là chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của những người xây dựng……. - Học sinh làm việc cá nhân, gạch dưới các ý cần trả lời. 1 số học sonh nêu. - Học sinh nêu. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.. I. MỤC TIÊU: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ: Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý cùa phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. - Tích cực hoá vốn từ bằng cách tìm được hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. - Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính. II.CHUẨN BỊ:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bút dạ + một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT1a để học sinh các nhóm làm bài BT1a, b, c. - Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: 1 HS chữa BT 3 - 3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác dụng nhận xét , ghi điểm của dấu phẩy. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.  Bài 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c của BT. - Lớp đọc thầm. - Làm bài cá nhân. - Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho 3, 4 - Học sinh làm bài trên phiếu trình bày kết học sinh. quả. - Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại lời - 1 học sinh đọc lại lời giải đúng. giải đúng. - Sửa bài.  Bài 2:. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội - Lớp đọc thầm, - Suy nghĩ trả, trả lời câu hỏi. dung từng câu tục ngữ. - Sau đó nói những phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng câu. - Trao đổi theo cặp. - Phát biểu ý kiến. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên.  Bài 3: - Nêu yêu của bài. - Giáo viên nhận xét, kết luận những học sinh nào nêu được hoàn cảnh sử dụng câu - Học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân, tục ngữ đúng và hay nhất. phát biểu ý kiến. - Chú ý: đáng giá cao hơn những ví dụ nêu hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ với nghĩa bóng.  Hoạt động 2: Củng cố. Hoạt động lớp. - Thi tìm thêm những tục ngữ, ca dao, ca ngợi phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. 4. Tổng kết - dặn dò: - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các câu tục ngữ ở BT2. - Chuẩn bị: “ôn tập về dấu câu (dấu phẩy – trang 151)”.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét tiết học   . Ngày soạn : Ngày dạy : Thứ tư, ngày Tieát 1 :. / /. / 2009 / 2009. Tập đọc: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM.. I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát bài văn.Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả, thể hiện cảm xúc ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài – biểu tượng cho y phục truyền thống của dân tộc Việt Nam. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Một chiệc áo cánh (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc lại bài - Học sinh lắng nghe. Công việc đầu tiên, trả lời câu hỏi sau bài đọc. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Học sinh trả lời. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài văn. văn – đọc từng đoạn. Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - 2 em đọc lại cả bài. - 4 đoạn. - Mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn. Học sinh đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, nhuần nhuyễn, y phục). -Yêu cầu học sinh đọc từ khó : xanh hồ thủy, mảnh vải, cổ truyền. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK/ 1, 2. -Học sinh luyện đọc theo cặp. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Hoạt động nhóm, lớp. Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẵm - Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1. - Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? - Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2, 3.. nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. - Học sinh đọc thành tiếng đoạn 2, 3. - Cả lớp đọc thầm lại. - áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân,áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến. - Học sinh phát biểu tự do. Học sinh có thể giới thiệu người thân: trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình.. - Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền? Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho ý phục truyền thống của Việt Nam? - Giáo viên chốt - Em cảm nhận gì về vẻ đẹp của những người thân khi họ mặc áo dài?  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi vẻ đẹp, - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn sự duyên dáng của chiếc áo dài Việt Nam. cảm bài văn. - Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm (đọc cá nhân). - Giáo viên chọn một đoạn văn, yêu cầu - Học sinh trả lời. học sinh xác lập kĩ thuật đọc. - Bạn nhận xét. - Giáo viên đọc mẫu một đoạn.  Hoạt động 4: Củng cố. - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài văn. 4. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị:“Người gác rừng tí hon” - Nhận xét tiết học. Tiết 2. Toán:. ÔN TẬP ĐO DIỆN TÍCH - THỂ TÍCH (Tiếp) I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập củng cố về: - So sánh các số đo diện tích, đo thẻ tích. - Giải bài toán có liên quan đến đo diện tích, thể tích các hình dã học. - Rèn kỹ năng tính toán cho HS. II.CHUẨN BỊ: Phiếu Học tập, vỡ bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: 1 HS chữa BT 3. 1 HS lên chữa bài. 2.Bài mới: a. Giới thiệu: b. Nội dung:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS nhắc lại cách tính diện tích, thể tích của các hình dã học. - Nhắc lại các bảng đơn vị đo diện tích, thể tích.  Bài 1: GV nêu yêu cầu, HS làm bài, chữa bài.  Bài 2: Giúp HS hiểu yêu cầu bài toán. Hướng dẩn HS cách giải. Thu bài chấm nhận xét..  Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2. Gọi HS chữa bài nhận xét ghi điểm.. HS nhắc lại cách tính diện tích, thẻ tích các hình: Tam giác, hình thang, hình hộp chữ nhật, hình lập phương..... Hs tự làm bài, chã bài, khi chữa bài giải thích cách làm. Mẫu: 8m25dm2 = 8,05m2 7m35dm3 = 7,005m3 HS đọc đề toán, tóm tắt, nêu cách giải: Giải Chiều rộng 150 x. 2 = 100(m) 3. Diện tích 150 x 100 = 15000(m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần: 15000 : 100 = 150 (lần) Số tấn thóc thu hoạch dược: 60 x 150 = 9000(kg) = 9 tấn HS làm bài vào phiếu Học tập đổi chéo phiếu kiểm tra, chữa bài. Giải : Thể tích của bể nuớc là: 4 x 3 x 2,5 = 30 (m3) Thể tích phần bể chứa nước : 30 x 80 : 100 = 24 (m3) Số lít nước chứa trong bể : 24 m3 = 24000 dm3 = 24000 (lít) Diện tích đáy của bể là : 4 x 3 = 12 (m2) Chiều cao của mức nước chứa trong bể là : 24 : 12 = 2 (m) Đáp số : a) 24000 lít b) 2 m. 3. Củng cố - dặn dò: Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. Tiết 3:. Chính tả (n-v). CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - Nắm vững quy tắc để làm đúng các bài tập, chính tả, trình bày đúng bài viết nêu trên. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. - Học sinh làm lại bài tập 2, 3 ở bảng lớp. 2. Giới thiệu bài mới: - Lớp nhận xét. 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe Hoạt động cá nhân. – viết. - 1học sinh đọc lai bài - Giáo viên nêu yêu cầu bài. đọc mẫu - Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi, nhận - Nêu câu hỏi về nội dung xét. - Hướng dẫn viết tiếng khó - HS viết bài vào vở - GV đọc bài cho HS viết - Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm Hoạt động nhóm. bài tập.  Bài 2: - Giáo viên lưu ý học sinh: Tên các huân - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. chương, giải thưởng đặt trong ngoặc đơn - Học sinh làm bài. viết hao chưa đúng, sau khi xếp tên danh - Học sinh sửa bài. hiệu vào dòng thích hợp phải viết hoa cho - Lớp nhận xét. đúng quy tắc. - Giáo viên chốt, nhận xét.  Bài 3: - Giáo viên nhận xét, chốt. - 1 học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Lớp sửa bài và nhận xét. Hoạt động lớp..  Hoạt động 3: Củng cố. - Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn? - Học sinh thi đua 2 dãy. - Đề bài: Tìm và viết hoa tên các giải thưởng, danh hiệu, huân chương mà em biết? 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. - Nhận xét tiết học. Tiết 4. Tập làm văn :. ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: Qua việc phân tích bài văn mẫu : Chim hoạ mi hót , HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật HS víết được đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mà mình yêu thích II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to , tranh ảnh một số con vật III .CÁC HOẠT ĐỘNG:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY 1 . Bài cũ : 2-3 HS đọc đoạn văn về nhà về nhà viết lại của tiết trước 2 . Bài mới : a . Giới thiệu bài : b . Hướng dẫn HS ôn tập  Bài 1 : ( Làm miệng , thực hiện nhanh) 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT GV dán lên bảng tờ phiếu viết sẵn 3 phần của bài văn tả con vật Cả lớp đọc thầm và thực hiện từng yêu cầu của BT  Bài 2 : HS nêu yêu cầu của BT GV nhắc : Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật GV hỏi HS đã chuẩn bị như thế nào , đã quan sát trước con vật theo yêu cầu chưa? 3. Củng cố - Dặn dò : Về nhà hoàn thành đoạn văn Nhận xét tiết học Tiết 5. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1 HS đọc bài văn mẫu : Chim hoạ mi hót 1 HS đọc phần cấu hỏ sau bài HS thực hiện từng yêu cầu của BT HS nêu ý kiến 1 vài HS nói con vật mình đã chọn tả HS viết bài HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết Cả lớp nhận xét. Khoa học:. SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ. I. MỤC TIÊU: - Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu nai. - Nắm rõ cách nuôi và dạy con của một số loài thú. Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II.CHUẨN BỊ: - Hình vẽ trong SGK trang 114, 115. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Sự sinh sản của thú. - Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.  Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động nhóm, lớp.  Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. câu hỏi trang 114 SGK. - Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi - Đại diện trình bày kết quả. con của hổ. - Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi - Các nhóm khác bổ sung. con của hươu, nai, hoẵng.  Giáo viên giảng thêm cho học sinh : - Hình 1a: Cảnh hổ con nằm phục xuống. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thời gian đầu, hổ con đi theo dỏi cách săn đất trong đám cỏ lau. mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi. - Để quan sát hổ mẹ săn mồi như thế nào. - Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con - Hình 1b: Hổ mẹ đanh nhẹ nhàng tiến đến hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù. gần con mồi.  Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”. Hoạt động nhóm, lớp. - Tổ chức chơi: - Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và - Học sinh tiến hành chơi. một bạn đóng vai hổ con. - Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. - Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con. - Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu, nai. - Địa điểm chơi: động tác các em bắt chước.  Hoạt động 3: Củng cố. - Đọc lại nội dung phần ghi nhớ. 4. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “ôn tập: Thực vật, động vật”. - Nhận xét tiết học.    Thứ năm, ngày / / 2009 nghỉ làm công tác tổ    Ngày soạn : Ngày dạy :Thứ sáu, ngày. Tieát 1. / /. / 2009 / 2009. Toán:. ÔN TẬP: PHÉP CỘNG I .MỤC TIÊU : Giúp HS cũng cố các kỹ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên , STP. Phân số và ứng dụng trong tính nhanh , trong giải toán II . CHUẨN BỊ : Vở BT III . CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: 1 HS chữa BT 3 HS lên bảng làm Nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới : a. Gíới thiệu :. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b. Nội dung : +GV nêu câu hỏi ( như ở SGK) để củng cố các kiến thức về tên gọi , thành phần , kết quả , tính chất ….của phép cộng + Tổ chức cho HS làm BT , chữa bài :  Bài 1 : 1 HS lên bảng tính , cả lớp làm vở , chữa bài  Bài 2: Hướng dẫn HS chỉ chọn 3 phần a, b, c Kết quả : a) 1689 b) 1. HS làm bài cá nhân HS làm bài vào phiếu học tập. 4 9. c) 38,69  Bài 3 : HS làm bài , nêu kết quả , thảo luận để thống nhất kết quả. HS làm bài cá nhân , nêu kết quả , HS khác nhận xét a) x + 9,68 = 9,68 x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó..  Bài 4 : HS đọc đề toán , tóm tắt , nêu cách giải HS làm bài vào vở , thu chấm, chữa bài III . Củng cố - Dặn dò : Nhận xét tiết học Về nhà làm BT ở vở BTT. Tiết 2. HS thảo luận theo nhóm đôi , trả lời câu hỏi , nhận xét. HS làm bài vào vở Kết quả : Mỗi giờ cả 2 vòi cùng chảy được :. Tập làm văn:. TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Trên cơ sở những hiểu biết đã có về văn tả con vật và kết quả quan sát HS viết được một bài văn có bố cục rõ ràng,đủ ý thể hiện những quan sát riêng;dùng từ đặt câu đúng,câu văn có hình ảnh có cảm xúc . II.CHUẨN BỊ: Giấy kiểm tra III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động nhóm.  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm - 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – bài .Học sinh làm việc cá nhân. HS đọc đề bài và gợi ý viết văn ở SGK Mỗi em tự lập dàn ý cho bài GV nhắc HS :. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoat động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước , viết thêm một số phần để HS viết bài vào vở hoàn chỉnh bài văn tả con vật  Hoạt động 3 : HS viết bài 4. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tính điểm cao cho những học sinh trình bày tốt bài văn miệng. Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn vừa trình bày miệng trước nhóm, lớp.. Tiết 3. Luyện từ và câu ÔN TẬP VÊ DẤU CÂU (DẤU PHẨY).. I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy để nắm vững các tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai, trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy trong các đoạn văn cụ thể. - Hiểu tác hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. - Có ý thức dùng dấu phẩy thích hợp khi viết văn. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phiếu học tập, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ. - Giải nghĩa từ: anh hùng, trung hậu ? Đặt - Học sinh giải nghĩa (2 em). câu. - Tìm từ ngữ chỉ các phẩm chất của người - Học sinh nêu. phụ nữ Việt Nam? - Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu bài mới: ôn tập về dấu câu _ Dấu phẩy. 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động lớp, nhóm.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.  Bài 1: - Nêu tác dụng của các dấu phẩy được dùng trong đoạn trích. - Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm - 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu bài tập. bài. - Cả lới đọc thầm từng câu văn có sử dụng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> dấu phẩy. - Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh - Học sinh suy nghĩ, làm bài theo nhóm 4. nêu lại tác dụng của dấu phẩy.  4 nhóm nhanh nhất trình bày bảng lớp.  Bài 2: - Lớp nhận xét. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh sửa bài.. - Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng. a) Anh hàng thịt đã chữa lời phê của xã: Lời xã : “Bò cày không được thịt” Lời anh hàng thịt : “Bò cày không được, thịt” b) Để không sửa được, cần viết như sau: Bò cày, không được thịt.  Bài 3: - Sửa lại vị trí dấu phẩy. Giáo viên nhận xét bài làm và chốt bài giải đúng.  Hoạt động 2: Củng cố. - Nêu tác dụng của dấu phẩy? - Sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy? 4.Tổng kết - dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: ôn tập về dấu câu. - Nhận xét tiết học.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh suy nghĩ làm bài theo nhóm đôi. - 1 vài nhóm phát biểu. - Lớp nhận xét. - Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm. - Lớp làm việc cá nhân, dùng bút chì sửa lại các dấu phẩy đặt sai vị trí. - 2 học sinh làm bảng phụ. - Học sinh đọc bài làm bảng phụ.  nhận xét. - Học sinh sửa bài. Hoạt động lớp. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu.. Tiết 5:. SINH HOẠT LỚP I . MỤC TIÊU : Đánh giá các hoạt động của chi đội tuần qua , đề ra phương hướng hoạt động tuần tới II . CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 . Đánh giá các hoạt đông tuần qua : + Ưu điểm : Các tổ báo cáo kết quả theo dõi các hoạt - Đi học chuyên cần , ý thức học tập động của tổ tuần qua tương đối tốt - Cả lớp góp ý về theo dõi thi đua - Các đội viên chấp hành tốt an toàn giao thông Chi đội trưởng đánh giá chung các hoạt + Nhược điểm : động của lớp tuần qua Một số em chưa chăm chỉ học tập, về nhà Đội an toàn giao thông báo cáo kết quả theo chưa chịu khó chuẩn bị bài cũ đõi thực hiện an tòn giao thông của cả chi + Tuyên dương : Tâm, Thảo , Hải , đội Ngân , Ánh. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Nhắc nhở : , Thuỷ, Đức, Nam, Phúc 3Phương hướng tuần tới: Dạy học chương trình tuần 31, Tiếp tục duy trì các nề nếp dạy và học Chú trọng khâu phụ đạo học sinh yếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×