Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Đại số 10 nâng cao - Chương V: Thống kê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.32 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Đại số 10 nâng cao CHƯƠNG V. THÔNG KÊ. Tiết 66 Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU Ngày soạn: Ngày dạy: I.Mục tiêu bài dạy: - Học sinh nhận thức được tầm quang trọng của thống kê trong nhiều lĩnh vực hoạt động của con người. - Học sinh nắm được khái niệm: đơn vị điều tra, dấu hiệu điều tra, mẫu, mẫu số liệu, kích thước mẫu và điều tra mẫu. II.Chuẩn bị: - Một bài báo liên quan đến số liệu thống kê trong bài học. III.Phương pháp dạy học: - Đàm thoại, vấn đáp. IV.Tiến trình bài dạy và các hoạt động: Hoạt động 1: Cho học sinh xem số liệu thống kê về tình hình tai nạn của Cục đường bộ Việt Nam từ năm 2000 - 2005 ( Báo giáo dục - thời đại ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hàng ngày khi đọc một tờ báo hay xem một bản tin truyền hình, ta thường bắt gặp các con số thống kê. Chẳng hạn, theo thống kê của ban phòng chống lụt bão T.Ư, cơn bão số 6 hồi đầu tháng 10 tràn vào miền Trung nước ta đã làm chết 41 người, 85.000 ngôi nhà bị tốc mái và sụp đổ, làm cho hàng trăm người bị thương và hàng nghìn người bị mất nhà cửa...  Qua con số thống kê thiệt hại -Cơn bão rất mạnh. -Sức tàn phá dữ dội. trên, ta có kết luận gì về cơn -Hậu quả để lại quá nặng bảo số 6? (1) nề cho người dân miền Trung. -Hỗ trợ tiền bạc cho  Các biện pháp khẩn cấp của người chết, người bị Chính phủ để khắc phục hậu thương hoặc người mất quả ngay sau khi cơn bão đi nhà cửa. qua? (2) -Hỗ trợ số lương thực, thực phẩm cần thiết cho người gặp nạn. -Hỗ trợ số thuốc men cần thiết (y tế). (1): Từ phân tích các số liệu thống kê trên, chúng ta rút ra 1 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao được các tri thức từ thông tin chứa đựng trong các số liệu trên. (2): Từ phân tích số liệu trên để người ta đưa ra các dự báo và những quyết định đúng đắn. -Phát biểu * Thống kê là gì? Hoạt đông 2: Dạy - học mẫu số liệu. HĐ của GV HĐ của HS  Các khái niệm về dấu hiệu điều tra, đơn vị và giá trị của dấu hiệu điều tra đã được làm quen từ lớp 7. Ví dụ: Để điều tra về số học sinh trong mỗi lớp trường THPT người ta đến một số lớp và ghi sĩ số mỗi lớp như sau: (bảng) -Điều tra về số học *Dấu hiệu điều tra ở đây là sinh mỗi lớp gì? *Có bao nhiêu lớp được điều -Có 8 lớp được điều tra.Đơn vị điều tra là tra, và đơn vị điều tra là gì? 1 lớp -Lớp 10B1: 47 hs +Giá trị dấu hiệu điều tra? 10B2: 47 hs... + Bảng ghi sĩ số học sinh trên 12/4: 46 hs. gọi là bảng số liệu. + Từ ví dụ trên ta được một mẫu số liệu các lớp { 10B1, 10B2, ..., 12/4} *Ở ví dụ trên kích thước mẫu -Kích thước mẫu bằng 8. là bao nhiêu? 47 47 48 47 *Ở ví dụ trên ta có mẫu số 43 45 44 46 liệu như thế nào? .*Ở ví dụ trên điều tra đó gọi -Vì chỉ điều tra 8/32 là điều tra gì? (điều tra mẫu lớp nên đó là điều tra mẫu. hay điều tra toàn bộ) *Ở ví dụ trên nếu ta thực hiện điều tra toàn bộ thì phải điều tra như thế nào?. -Ghi sĩ số của cả 32 lớp trường THPT. 1.Thống kê là gì? Thống kê là khoa học về phương pháp thu thập, tổ chức, trình bày, phân tích và xử lý số liệu. Nội dung ghi bảng. 2.Mẫu số liệu: -Một tập con hữu hạn các đơn vị điều tra gọi là một mẫu. -Số phần tử của một mẫu được gọi là kích thước mẫu. -Các giá trị của dấu hiệu thu được trên mẫu được gọi là một mẫu số liệu (mỗi giá trị như thế còn được gọi là một số liệu của mẫu) STT Lớp Sĩ số 1 10B1 47 2 10B2 47 3 10B3 48 4 10B4 47 5 12/1 43 6 12/2 45 7 12/3 44 8 12/4 46 .+ Nếu ta thực hiện điều tra trên mọi đơn vị điều tra thì điều tra đó gọi là điều tra toàn bộ. Nếu chỉ điều tra trên một mẫu gọi là điều tra mẫu + Điều tra toàn bộ đôi khi không khả thi vì số lượng đơn vị điều tra quá nhiều, hoặc vì khi muốn điều tra thì phá huỷ đơn vị điều tra.Do đó chúng ta thường chỉ điều tra và phân tích xử lý trên mẫu số liệu thu được.. +Thực hiện HĐ1 SGK. Hoạt động 4 :Củng cố: Chọn câu đúng rồi khoanh tròn vào câu đó. 2 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao Câu1: Khi điều tra các con trong mỗi gia đình của một khu chung cư người ta thu được mẫu số liệu sau: 2 3 1 5 4 3 2 1 2 1 a.Dấu hiệu điều tra ở đây là gì? A.Số gia đình trong khu chung cư. B.Số con trong mỗi gia đình. C.Số người trong mỗi gia đình. D.Số người trong khu chung cư. b.Kích thước mẫu là bao nhiêu? A. 5 B. 6 C. 4 D. 10 c.Có bao nhiêu giá trị khác nhau của mẫu số liệu trên? A. 5 B. 6 C. 4 D. 10 Câu 2: Để điều tra về điện năng tiêu thụ trong một tháng (tính theo kw/h) của một khu chung cư X có 50 gia đình, người ta đến 15 gia đình ghi và thu được mẫu số liệu sau: 80 75 36 109 110 60 83 71 95 102 36 78 130 120 96 a.Có bao nhiêu gia đình tiêu thụ điện trên 100 kw/h một tháng? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 b. Điều tra trên gọi là điều tra gì? A. Điều tra mẫu B. Điều tra toàn bộ Bài tập về nhà: 1, 2 SGK / 161. V.Rút kinh nghiệm:. Tiết 67, 68: Bài 2 TRÌNH BÀY MỘT MẪU SỐ LIỆU Ngày soạn: Ngày dạy: 1. MỤC TIÊU: 1.1 Về kiến thức: Đọc và hiểu được nội dung một bảng phân bố tần số - tần suất, bảng phân bố tần số ghép lớp. 1.2 Về kĩ năng - Biết lập bảng phân bố tần số - tần suất từ mẫu số liệu ban đầu. - Biết vẽ biểu đồ tần số, tần suất hình cột; biểu đồ tần suất hình quạt; đường gấp khúc tần số, tần suất để thể hiện bảng phân bố tần số, tần suất để thể hiện bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp. 1.3 Về tư duy Hiểu được biểu đồ hình cột, hình quạt và đường gấp khúc của tần suất. 3 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao 1.4 Về thái độ Cẩn thận, chính xác 2.GỢI Ý VỀ PHƯƠNG DẠY HỌC: Gợi mở, vấn đáp. 4. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Hoạt động 1: Trình bày bảng phân bố tần số - tần suất Hoạt động của GV Hoạt động của HS +Treo bảng có chứa ví dụ 1 + Mẩu số liệu có tám giá trị khác nhau 30, 32, 34, 36, 38, 40, 42, 44 + Mỗi giá trị xuất hiện bao nhiêu lần? +Số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong mẫu số liệu được gọi là tần số. Giá trị 30 có 10 lần Giá trị 32 có 20 lần Giá trị 34 có 30 lần Giá trị 36 có 15 lần …….. Nội dung ghi bảng 1. Bảng phân bố tần số- tần suất Định nghĩa: Số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong mãu số liệu được gọi là tần số của giá trị đó. + Treo bảng có chứa bảng 1 sgk trang 162 +Tính số phần trăm số thửa ruộng có năng suất 30, 32, 34, ….. +Cho học sinh lần lượt tính từng giá trị +120 = N đgl kích thước mẫu +Số phần trăm đó người ta gọi là tần suất + Tổng quát ta có công thức như thế nào? + Gọi học sinh phát biểu bằng lời. 10  8,3 % 120 20 Năng suất 32:  16,7% 120 30 Năng suất 34:  25 % 120 15 Năng suất 36:  12,5 % 120. Năng suất 30:. ………… ni = fi 120. Định nghĩa tần suất: Tần suất fi của giá trị xi là tỉ số giữa tần số ni và kích thước mẫu N. fi =. ni N. CHÚ Ý: 1) Trên hàng tần số, người ta dành một ô để ghi kích thước mẫu 2) Có thể viết bảng tần số- tần suất dạng “ngang”. + Treo bảng 2 sgk trang 162 phân bố tần số - tần suất lên bảng. Treo bảng 3 trang163sgk: +Gọi một học sinh lên bảng ghi vào bảng phụ những chổ còn trống và cho học sinh nhận xét Hoạt động 2: Dạy - học bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng + Treo bảng có chứa ví dụ 2 sgk 2. Bảng phân bố tần GV:Để trình bày mẫu số liệu được số- tần suất ghép lớp Định nghĩa: gọn gang súc tích, nhất là khi có nhiều số liệu, ta thực hiện việc ghép các số liêụ thành từng đoạn 4 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao bằng nhau [160;162], [163;165], [166;168],….. + Cho học sinh đếm các số liệu. [160; 162] có 6 lần + Tần số của mỗi lớp là số học sinh [163; 165] có 12 lần …………. trong lớp đó 6 + Treo bảng 4 trang 163 sgk  100  16,7% 36 + Bảng phân bố tần số lớp ghép 12 + Cho học sinh bổ sung thêm tần  100  33,3% 36 suất 10 + Treo bảng 5 trang 164sgk  100  27,8% + Cho học sinh bổ sung những chổ 36 ….. + Bảng 5 được gọi là bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp + ta có thể ghép lớp theo nữa khoảng sao cho mút bên phải của nữa khoảng cũng là mút bên trái của nữa khoảng tiếp theo [159,5;162,5), [162,5;165,5), …… + Treo bảng 6 trang 164sgk + Cho học sinh bổ sung chổ …… Củng cố: + Nhấn lại cho học sinh bảng phân bố tần suất, tần số, bảng phân bố tần suất, tần số ghép lớp. Tiết 68. Ngày soạn: Ngày dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài cũ: Cân lần lượt 40 quả cam (đơn vị gram) ta được kết quả sau (mẫu số liệu) 85 86 86 86 86 86 87 87 87 87 87 88 88 88 88 89 89 89 89 89 89 90 90 90 90 90 91 91 91 92 93 93 93 94 94 94 94 94 94 Câu hỏi: Hãy lập bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp gồm 85-86, 87-88, 89-90, 91-92, 93-94?. Trả lời: Lớp Tần số Tần suất (%) [85; 86] 6 15 [87; 88] 9 22,5 [89; 90] 11 27,5 [91; 92] 4 10 [93; 94] 10 25 N = 40 Hoạt động 2: Giới thiệu các dạng biểu đồ 5 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao Hoạt động của GV + Biểu đồ hình cột là một cách thể hiện bảng phân bố tần số (tần suất) ghép lớp GV: Biểu đồ hình cột có các trục toạ độ thể hiện những điều gì, các cột (hình chữ nhật) thể hiện điều gì? Vd: Xét bảng phân bố tần số bảng 5 Vẽ hai đường vuông góc Trên đường thẳng nằm ngang (dùng làm trục số), ta đánh dấu các đoạn thẳng xác định lớp, bắt đầu từ đoạn [160,162] cho tới [172;174]. Tại mỗi đoạn, ta dụng lên một cột hình chữ nhật với đáy là đoạn đó, còn chiều cao bằng tần số của lớp mà đoạn đó xác định. Trường hợp giữa các cột không có khe hở + Mô tả cách xây dựng đường gấp khúc Ta vẽ hai đường thẳng vuông góc nhau. Trên đường thẳng nằm ngang (dùng làm trục số), ta đánh dấu các điểm A1, A2, A3, A4, A5, ở đó Ai là trung điểm của đoạn (hhoặc nữa khoảng) xác định lớp thứ i (i=1,2,3,4,5). Tại mỗi điểm Ai dựng đoạn thẳng AiMi vuông góc với đường thẳng nằm ngang và có độ dài bằng tần số lớp thứ i; cụ thể A1M1 = 6, …, A5M5 = 3. Vẽ các đoạn thẳng A1M1, A2M2,…, A5M5, ta được một đường gấp khúc. HĐ của HS HDTP1:Học sinh áp dụng lên bảng vẽ biểu đồ tần suất hình cột thể hiện ở bảng 5.. Nội dung ghi bảng 3. Biểu đồ a) Biểu đồ tần số, tần suất hình cột 35 30 25 20 15 10 5 0 160 162 163 165 166 168 169 171 172 174. Biểu đồ tần số hình cột +Thực hiện theo HD của GV. 14 12 10 8 6 4 2 0 159,5 162,5. 165,5 168,5 171,5. 174,5. b) Đường gấp khúc tần số, tần suất. 14 12 10 8 6 4 2 0 161. + Mô tả cách xây dựng biểu đồ tần suất hình quạt H5.4 Cách vẽ như sau: Lớp thứ nhất [160;162] chiếm 6/36 = 1/6  16,7% của kích thước mẫu. Do đó, hình quạt sẽ chiếm 1/6 hình tròn. số đo góc của hình quạt là 1/6.360 = 600. tương tự cho các lớp còn lại. + Biểu đồ hình cột và biểu đồ hình quạt còn được sử dụng rộng rãi trong việc minh hoạ các số liệu thống kê ở các tình huống khác. 164. 167. 170. 173. c) Biểu đồ tần suất hình quạt [163;165]. [160;162]. [172;174]. [169;171]. [166;168]. 6 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao Hoạt động 4: Rèn luyện kỹ năng Một lần kiểm tra toán của một lớp gồm 55 học sinh, thống kê điểm số như sau: Điểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số hs 0 3 3 5 4 12 10 8 7 1 2 a) Hãy lập bảng tần số-tần suất ghép lớp gồm 5 lớp 1- 2, 3 - 4, 5-6, 7-8, 9-10 b) Vẽ biểu đồ tần số - tần suất hình cột, đường gấp khúc, hình quạt. Gọi một học sinh điền vào bảng tần số tần suất lớp tần số tần suất (%) [1;2] 6 10,9 [3;4] 9 16,4 [5;6] 22 40 [7;8] 15 27,3 [9;10] 3 5,4 N = 55 40. 22 20. 35. 18. 30. 16. 25. 14 12. 20. 10 15. 8 6. 10. 4. 5. 2. 0. 0 1 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 1. Biếu đồ tần số hình cột. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Biểu đồ tần suất hình cột.. 22. [3;4]. 20 18. [1;2]. 16. [5;6]. 14. [9;10]. 12 10 [7;8]. 8 6 4. Biểu đồ tần suất hình quạt. 2 0 1.5. 3.5. 5.5. 7.5. 9.5. Đường gấp khúc Hoạt động 2: Củng cố tiết dạy: - Các dạng biểu đồ: hình cột, đường gấp khúc, hình quạt - Áp dụng: Lập biểu đồ hình cột tần số, tần suất, biểu đồ đường gấp khúc, hình quạt. Trắc nghiệm: Trong một giải bóng đá học sinh, người ta tổ chức một cuộc thi dự đoán kết quả của 25 trận đấu đáng chú ý nhất. Sau đây là bảng tần số _ tần suất ghép lớp thu được: 7 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao Lớp Khoảng 1 50-124 2 125-199 3 200-274 4 275-349 5 350-424 6 425-499. Tần số Tần suất 3 12% 5 29% 7 28% * 20% 3 *** 2 8% N=** 1. Hãy điền vị trí thích hợp vào vị trí *: A. 5 B.10 C.15 D.25 2. Hãy điền vị trí thích hợp vào vị trí **: A. 100 B.50 C.25 D.Chưa xác định được 3. Hãy điền vị trí thích hợp vào vị trí ***: A. 6% B.12% C.24% D.14% Đáp án: 1.A 2.C 3.B. Tiết 69: LUYỆN TẬP TRÌNH BÀY MỘT MẪU SỐ LIỆU Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Về kiến thức  Củng cố các khái niệm mẫu số liệu, tần số, tần suất, tần suất ghép lớp  Vẽ biểu đồ 2. Về kỹ năng  Lập biểu đồ tần số - tần suất ghép lớp  Vẽ biểu đồ hình cột, hình quạt 3. Về tư duy  Rèn luyện kha năng phân tích, tổng hợp các số liệu 4. Về thái độ  Cẩn thận, chính xác  Nghiêm túc trong công việc II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Thực tiển: học sinh đã học nội dung ở bài 1 và bài 2 2. Phương tiện:  Học sinh: Chuẩn bị bài tập 6, 7, 8 sgk nâng cao trang 169 ở nhà  Giáo viên: GA, bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Gợi mở vấn đáp .Luyện tập theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 8 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao Hoạt động của GV Hoạt động của HS +Gọi HS lên bảng  Theo dõi trình bày.  Nhận xét. Nôi dung ghi bảng Bài 6: a. Dấu hiệu: Doanh thu của cửa hàng trong một tháng. Đơn vị điều tra: Một cửa hàng b. Bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp Lớp Tần số Tần suất (%) [26,5;48,5) 2 4 [48,5;70,5) 8 16 [70,5;92,5) 12 24 [92,5;114,5) 12 24 [114,5;136,5) 8 16 [136,5;158,5) 7 14 [158,5;180,5) 1 2 N= 50 c. Biểu đồ tần số hình cột 14 12 10 8 6 4 2 0. +Gọi HS lên bảng trình bày..  Theo dõi  Nhận xét. 2 6 ,5 4 8 ,5 7 0 ,5 9 2 ,5 1 1 4 ,5 1 3 6 ,5 1 5 8 ,5. 180,5. Bài 7: a. Dấu hiệu: Số cuốn phim mà một nhà nhiếp ảnh dùng trong tháng trước . Đơn vị điều tra: Một nhà nhiếp ảnh nghiệp dư b. Bảng phân bố tần số ghép lớp Lớp Tần số [0;2] 10 [3;5] 23 [6;8] 10 [9;11] 3 [12;14] 3 [15;17] 1 N = 50 c. Biểu đồ tần số hình cột 25 20 15. S e r ie s 2. 10 5 0. 2 3. 5 6. 8 9. 1 11 2 1 41 5 1 7. 9 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao  Nhóm 2 trình bày  Theo dõi bài 8  Nhận xét và trình  Học sinh nhận xét chiếu. Bài 8: a. Bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp Lớp Tần số Tần suất(%) [25;34] 3 10 [35;44] 5 17 [45;54] 6 20 [55;64] 5 17 [65;74] 4 13 [75;84] 3 10 [85;94] 4 13 N =30 b. Biểu đồ tần suất hình cột 25 20 15 10 5 0. 2 5 3 43 5 4 44 5 5 4 5 5 6 46 5 7 4 7 5 8 4 8 5 9 4. Hoạt động 2. Củng cố bài dạy  Nêu lại tần số , tần suất ghép lớp  Nhấn mạnh kỹ năng vẽ biểu đồ Phần Trắc nghiệm Câu 1: Điền các số vào chỗ trống (...) ở cột tần số và tần suất Lớp Tần số Tần suất(%) [10;19] 1 ... [20;29] 14 7,82 [30;39] ... 11,73 [40;49] 73 40,78 [50;59] 42 ... [60;69] ... 7,26 [70;79] 9 5,02 [80;89] 4 ... [90;99] 2 1,11 N = 179 Câu 2: Cho bảng phân bố tần số - tần suất sau Lớp Tần số Tần suất(%) [1;10] 5 6,25 [11;20] 29 36,25 [21;30] 21 26,25 ... ... ..... Kích thước mẫu N là: a. N = 40 b. N = 60 c. N = 80 d. N = 100 Câu 3: Cho bảng phân bố tần số - tần suất sau 10 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao Lớp Tần số Tần suất(%) [160;162] 6 16,7 [163;165] 12 33,3 ... ... ... N = 36 Số đo góc ở tâm của lớp thứ hai trong biểu đồ hình quạt là a. 60o b. 360o c. 150o d. 120o V>Rút kinh nghiệm:. Tiết 70, 71 : Bài 3 CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU Ngày soạn: Ngày dạy: I.Mục tiêu: Giúp học sinh: 1.Về kiến thức: Nhớ được công thức tính các số đặc trưng của mẫu số liệu như trung bình, số trung vị, mốt, phương sai và độ lệch chuẩn và hiểu được ý nghĩa của các số đặc trưng này. 2.Về kĩ năng: Biết cách tính các số trung bình, số trung vị, mốt, phương sai, độ lệch chuẩn. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy III.Chuẩn bị: Bảng phụ 1: Lớp 10a 10b 10c 10d 10e 10g Sĩ số 47 50 48 49 46 45 Bảng phụ 2: Điểm tần số. 2 2. 3 4. 4 6. 5 8. 6 1. 7 3. 8 2. 9 2. 10 2. N=30. Bảng phụ 3: Lớp [160; 162] [163; 165] [166; 168] [169; 171] [172; 174]. Tần số 6 12 10 5 3 N = 36. Tần suất 16,7 33,3 27,8 13,9 8,3. Bảng phụ 4: Lớp [160; 162] [163; 165] [166; 168] [169; 171] [172; 174]. Giá trị đại diện 161 164 167 170 173. Tần số 6 12 10 5 3 N=36 11 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao IV. Tiến trình bài học và các hoạt động: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Chọn 36 hs nam trường THPT và đo chiều cao của họ, ta được mẫu số liệu sau 160 161 161 162 162 162 163 163 163 164 164 164 164 165 165 165 165 165 166 166 166 166 167 167 168 168 168 168 169 169 170 171 171 172 172 174 Hãy lập bảng phân bố tần số, tần suất Hoạt động 2: Dạy - học số trung bình: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG +Tính số trung bình của mẫu + Học sinh tính số 1. Số trung bình: + Giả sử có một mẫu số liệu kích số liệu trong bảng 1 học sinh trung bình của mỗi lớp thước N là {x1, x2, …, xn }. Số trung theo nhóm hoạt bình của mẫu số liệu này, kí hiệu là x x  x  ...  xN động (1) x 1 2 N. Hay +Điểm kiểm tra của lớp 10A được bạn lớp trưởng thống kê lại như sau (bảng 2).Hãy tính số điểm trung bình của mẫu số liệu của mẫu số liệu trên +GV cho học sinh nhận xét và rút ra công thức tổng quát. x. 1 N. N. x i 1. i. +Giả sử mẫu số liệu cho dưới dạng +Học sinh lập một bảng phân bố tần số công thức tính số Giá trị x1 x2 ... xm m trung bình khi mẫu Tầnsố n1n2 ... nm ni N =  số liệu cho ở dạng i 1 một bảng tần số +Các nhóm cử đại diện nhận xét kết quả và đưa ra công thức. + Trở lại bảng phân bố tần số +Học sinh xác và tần suất (Bảng 3) định giá trị trung +Yêu cầu học sinh xác định điểm của mỗi đoạn trung điểm của từng đoạn có trong bảng trên [160; 162], [163; 165], [166; 168], [169; 171], [172; 174] Từ đó GV đưa ra khái niệm giá trị đại diện của lớp(treo bảng 4) +Gv đưa ra công thức tính số trung bình của mẫu số liệu này + Yêu cầu hs vận dụng tínhgiá trị trung bình của mẫu số liệu trong bảng trên. Khi đó x. n1 x1  n2 x2  ...  nm xm 1 m   ni xi N N i 1. trong đó ni là tần số của số liệu xi, (i=1, 2, …,m),. m.  n =N i 1. i. +Giả sử mẫu số liệu kích thước N cho dưới bảng tần số ghép lớp. Trung điểm của đoạn (khoảng) ứng với lớp thứ i là giá trị đại diện của lớp đó Lớp GT đại diện Tần số [a1; a2 ] x1 n1 [a3; a4 ] x2 n1 . . . . . . [a2m-1; a2m ] . xm nm. 12 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com. m. N=  ni i 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao + Ví dụ 1(sgk). + Hs tính theo công thức. Lớp Giá trị đại diện [a1; a2 ) x1 [a2; a3 ) x2 . . . . [am; am+1 ) . xm. Tần số n1 n1 . .. nm m. N=  ni i 1. x. +Đưa ra ý nghĩa của số trung bình. n x i 1. i i. * Ý nghĩa của số trung bình (sgk). Hoạt động 2: Dạy - học số trung vị: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS + GV đưa ra ví dụ về số trung bình không đại diện đúng cho + Hs tính và nhận các số liệu của mẫu xét VD 2 sgk + Yêu cầu hs tính số trung bình và nhận xét Đưa ra số đặc trưng khác thích hợp hơn đó là số trung vị HĐ 4: Củng cố khái niệm số trung vị (làm cho hs nhận thấy +Hs tính số trung để tính số trung vị trước hết vị cần sắp xếp các số liệu trong +Hs nhìn câu hỏi mẫu theo thứ tự tăng dần) +Yêu cầu hs tính số trung vị và trả lời sau đó so của mẫu số liệu trong ví dụ 2 sánh số trung bình +GV cho hs đọc H2 và trả lời và số trung vị yêu cầu của đề và tính số trung bình của mẫu số liệu trên Rút ra nhận xét (Khi số liệu trong mẫu không có sự chênh lệch quá lớn thì số trung bình và số trung vị xấp xỉ nhau) Hoạt động 3: Dạy - học mốt. HOẠT ĐỘNG GV HĐ 5: GV đưa ra bảng thống. 1 N. m. NỘI DUNG GHI BẢNG II.Số trung vị: Định nghĩa (sgk). Chú ý: Khi số liệu trong mẫu số liệu không có sự chênh lệch quá lớn thì số trung bình và số trung vị xấp xỉ nhau. HĐ của HS. NỘI DUNG GHI BẢNG III.Mốt:. 13 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao kê và yêu cầu hs xác định mốt của mẫu số liệu ở bảng tần số, tần suất + Hãy tìm mốt của bảng phân +Hs chỉ ra mốt bố trên (học sinh đã học khái và nhắc lại niệm mốt ở lớp 7) khái niệm mốt Từ đó suy ra khái niệm mốt Đưa ra ví dụ 2 (sgk) rút ra chú ý một mẫu số liệu có thể có nhiều mốt. +Bảng phân bố đo chiều cao của 50 cây lim Xi(m) 9 10 11 12 13 14 ni 6 7 10 11 8 8 50 + ĐN: Cho một mẫu số liệu dưới dạng bảng phân bố tần số. Giá trị có tần số lớn nhất được gọi là mốt của mẫu số liệu, kí hiệu M0 *Chú ý: Một mẫu số liệu có thể có 1 hay nhiều mốt. Hoạt động 4: Củng cố: Nhằm giúp hs nhớ công thức tính số trung bình của mẫu số liệu, số trung vị, mốt BT: Có 100 hs tham dự kì thi hs giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả được cho trong bảng sau đây Điểm tần số. 9 1. 10 1. 11 3. 12 5. 13 8. 14 13. 15 19. 16 24. 17 14. 18 10. 19 2. N=100. + Tính số trung bình +Tính số trung vị và mốt của mẫu số liệu trên Bài tập về nhà: Các bài tập trong SGK. V. Rút kinh nghiệm:. Tiết 71 Bài 3: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ . Điểm trung bình từng môn học của 2 hs An và Bình trong năm học vừa qua được cho trong bảng sau MÔN ĐIỂM CỦA AN ĐIỂM CỦA BÌNH Toán 8 8,5 Vật li 7,5 9,5 Hoá học 7,8 9,5 Sinh học 8,3 8,5 Ngữ văn 7 5 Lịch sử 8 5,5 Địa lí 8,2 6 Tiếng Anh 9 9 Thể dục 8 9 Công nghệ 8,3 8,5 Giáo dục công dân 9 10 14 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao + Tính điểm trung bình (không kể hệ số) của tất cả các môn học của An và Bình. Theo em bạn nào học khá hơn? Hoạt động 2: Dạy – học phương sai và độ lệch chuẩn. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng. +Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ đi vào khái niệm phương sai và độ lệch chuẩn Sự chênh lệch, biến động giữa các điểm của An thì ít, của Bình thì nhiều Suy ra để đo mức độ chênh lệch giữa các giá trị của mẫu số liệu so với số trung bình, người ta đưa ra 2 số đặc trưng là phương sai và độ lệch chuẩn GV đi vào định nghĩa, công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn + Tính phương sai và độ lệch chuẩn điểm các môn học của An và Bình +Yêu cầu hs so sánh s A2 và sB2 kết hợp nhận xét trên về sự học lệch của 2 hs, rút ra nhận xét Từ đó nêu ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn + GV đưa ra chú ý có thể biến đổi công thức (3) thành công thức (4) mà việc áp dụng tính phương sai và độ lệch chuẩn tiện hơn + Cho hs thử lại công thức trên bằng việc sử dụng máy tính để tinh phương sai. Yêu cầu hs phải tính N. x i 1. i. ,. N. x i 1. 2 i. m. n x i 1. i i. ,. m. n x i 1. 2 i i. 1 s  N 2.  x  x  , s  N. 2. i 1. i. 1 N.  x  x  N. i 1. 2. i. +VD trên: và s A  0,556 sB2  2, 764 và sB  1, 663 s A2  0,309. +Hs áp dụng công thức và tính +Hs nhận xét sB2  s A2 Bình học lệch Các môn hơn An +HS trả lời từng câu hỏi dẫn dắt của GV.. +Hs dùng máy tính và tính lại. . Sau đó tính(4). + Đưa ra bảng phân bố tần số và yêu cầu hs tính phương sai .Từ đó hình thành công thức tính phương sai +GV hướng dẫn hs muốn tính phương sai trước hết ta phải tính: . +Hs nắm định nghĩa và công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn. 4.Phương sai và độ lệch chuẩn: +Định nghĩa:(sgk) Công thức tính phương sai s 2 và độ lệch chuẩn s. +Hs tính chiều cao trung bình +Hs đưa ra công thức tính và dùng máy tính để tính +Hs tính từng công thức. + Ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn: Phương sai và độ lệch chuẩn đo mức độ phân tán các số liệu trong mẫu quanh số trung bình. Phương sai và độ lệch chẩn càng lớn thì độ phân tán càng lớn + Chú ý: Có thể biến đổi công thức (3) thành 1 s  N 2. 1  N  x  2   xi   N  i 1  i 1 N. 2. 2 i. VD: Bảng phân phối thực nghiệm đo chiều cao của 50 cây lim Xi( 9 10 11 12 13 14 m) ni 6 7 10 10 9 8 50 1) Tính chiều cao trung bình của 50 cây lim 2) Tính phương sai và độ lệch chuẩn Giải: 1. x  6.9  7.10  10.11  10.12  9.13  8.14 50. 15 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao  Tính (5) +GV hướng dẫn hs sử dụng máy tính để tính phương sai và độ lệch chuẩn. 1 6 1  6  s   ni xi2  2   ni xi  50 i 1 50  i 1 . 2. 2. +Nếu số liệu được cho dưới bảng phân bố tần số thì phương sai được tính bởi công thức: 1 s  N 2. 1  m  n x  nx  2  i i  N  i 1 i 1  m. 2. 2 i i. (5). HĐ củng cố: Rèn luyện cho hs sử dụng máy tính để tính phương sai và độ lệch chuẩn BT: Có 100 hs tham dự kì thi hs giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả được cho trong bảng sau đây Điểm tần số. 9 1. 10 1. 11 3. 12 5. 13 8. 14 13. 15 19. 16 24. 17 14. 18 10. 19 2. N=100. + Tính số trung bình +Tính số trung vị và mốt của mẫu số liệu trên +Tính phương sai và độ lệch chuẩn. Tiết 72 LUYỆN TẬP Ngày soạn: Ngày dạy: I- Mục đích yêu cầu: + Kiến thức : Nắm các công thức tính các số đặc trưng của mẩu số liệu + Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tính các số trung bình, số trung vị, mốt, phương sai, độ lệch chuẩn. Sử dụng máy tính bỏ túi + Thái độ : Học sinh nắm các định nghĩa, công thức.Thấy được ý nghĩa thực tiễn của bài học . Chuẩn bị máy tính bỏ túi( thông dụng và casio Fx 500 Ms ) II- Phương pháp : Giải quyết tình huống có vấn đề III. Chuẩn bị: Bảng 1: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lãi 12 15 18 13 13 16 18 14 15 17 20 17 III- Các bước lên lớp: 16 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao +Hoạt động 1: Hoạt động của giáo viên + Đưa bảng phụ có đề bài +Yêu cầu HS trao đổi sau đó gọi HS lên bảng giải bài. -Công thức tính số trung bình, số trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn -Dạng số liệu đề bài cho? -Khi tính số trung vị ta cần làm gì? +NX kết quả và đưa ra lời giải cho cả lớp Hoạt động 2: HĐ của GV +Gọi HS lên bảng trình bày.. HĐ của HS. Nội dung ghi bảng. + Học sinh nêu Bài tập 12 SGK / 178. các công thức. Giải: A Số trung bình x =. + Mẫu số liệu kích thước N + Sắp xếp lại số lãi theo thứ tự không giảm. 12  15  18  13  13  16  18  14  15  17  20  17 12  x  15, 67 triệu đồng. Số trung vị Me =(15+16):2 =15,5 triệu đồng b Phương sai s2 . 1 12 ( X i  X ) 2  5,39  12 i 1. Độ lệch chuẩn s  2,32 triệu đồng HĐ của HS +Thực hiện theo yêu cầu của GV.. Nội dung ghi bảng. Bài tập 13 SGK / 178: Giải: Đáp số a/ x  48,39, M e  50 2 b/ s  121,98 , s  11, 04. Hoạt động 3: Tổ chức, hướng dẫn học sinh giải bài tập 3 HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng. + Giáo viên hướng dẫn + Tính toán cụ Bài tập 15 SGK / 179 : Giải : nếu có yêu cầu từ học sinh thể + Nêu hướng giải và + Thông báo a. Trên con đường A x  3, 63km / h; M e  73km / h chính xác hoá lời giải kết quả cho + Nêu ý nghĩa thực tế giáo viên s 2  74, 77; s  8, 65 + Chính xác Trên con đường B hoá lời giải x  70, 7 km / h;  71km / h. M. s. 2. e.  38, 21; s  6,18. b Nhìn chung, lái xe trên con đường B an toàn hơn trên con đường A vì vận tốc trung bình của ô tô trên con đường B nhỏ hơn trên con đường A và độ lệch chuẩn của ô tô trên con đường B cũng nhỏ hơn trên con đường A Hoạt động 4 HĐ của GV Giáo viên đưa bảng phụ có bài tập 4 + Tổ chức cho học sinh cả. HĐ của HS + Học sinh nghiên cứu đề bài, định. Nội dung ghi bảng. Bài tập 4: Một cửa hàng ăn ghi lại số tiền( nghìn đồng) mà mỗi khách trả cho cửa hàng . Các số liệu. 17 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao lớp tiến hành giải hướng cách +Nêu pp giải bài. giải + Phân biệt dạng mẫu số liệu(cho bằng….ghép). được trình bày bằng tần số ghép lớp sau : Lớp Tần số [0;99] 20 [100; 199] 80 [200;299] 70 [300;399] 30 [400;499] 10 N=210 Tính số trung bình và độ lệch chuẩn Kết quả: Số trung bình là 216,7 độ lệch chuẩn là 99,2.. Hoạt động 5: Củng cố + Cách tính các số đặc trưng của mẫu số chung +Khi tính số trung vị phải sắp xếp lại nếu chưa sắp xếp. Tiết 73.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG V Ngày soạn: Ngày dạy: I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức:Củng cố các khái niệm về tần số, tần suất, bảng phân bố về tần số, tần suất, biểu đồ tần số, tần suất. Khắc sâu các công thức tính số liệu đặc trưng của mẫu số liệu. Hiểu được các con số này. 2) Kỹ năng: Tính các số liệu đặc trưng của mẫu số liệu . Biết trình bày mẫu số liệu dưới dạng bảng phân bố tần số, tần suất; bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp. Biết vẽ biểu đồ. 3) Tư duy: Ứng dụng vào thực tế, áp dụng trong học tập, trong trường học. Liên hệ vào thực tế, trong đời sống. 4) Thái độ: Cẩn thận, chính xác. Nghiêm túc trong công việc. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi. Học sinh: Bài tập ở nhà. Nắm được các công thức tính toán. III/ Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp,giải quyết vấn đề.Làm việc theo nhóm. IV/ Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu các công thức tính số trung bình, số trung vị, phương sai, độ lệch chuẩn đối với mẫu số liệu cho bằng bảng phân bố tần số ghép lớp? Trả lời: Mẫu số liệu cho bằng bảng tần số ghép lớp:. 1 + Số trung bình: x  N. m. n x i 1. i i. 18 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Đại số 10 nâng cao + Số trung vị: N lẻ: Me là số liệu đứng thứ. N+1 2. N chẵn: là trung bình cộng của hai số liệu đứng thứ + Phương sai: S2 . 1 N. m.  ni xi2 . + Độ lệch chuẩn: S =. i 1. 1 N. 1 m ( n x )2 2  i i N i 1. m. n x i 1. N N và  1 2 2. i i. 2. . 1 m ( n x )2 2  i i N i 1. Hoạt động 2: Trắc nghiệm lý thuyết thông qua bài tập 16, 17 GV hỏi và HS trả lời: Bài 16: Chọn C, Bài 17: Chọn C Hoạt động 3: Tính toán các số liệu đặc trưng trên mẫu số liệu: HĐ của GV HĐ của HS Nội dunh ghi bảng. +Giao cho mỗi nhóm chuẩn +Trao đổi theo Bài 18: bị 1 bài sau đó gọi đại diện bàn sau đó đại Lớp giá trị đại diện lên trình bày. diện nhóm 1 (27,5; 32,5) 30 trình bày, các (32,5; 37,5) 35 nhóm còn lại (37,5; 42,5) 40 nhận xét. (42,5; 47,5) 45 (47,5; 52,5) 50 Cho đại diện nhóm trình 2 bày Giải: x = 40g, S  17g, S Bài 20: a) Tuổi 12 13 14 15 16 Tần số 2 2 1 4 2 18 19 20 21 22 23 5 2 2 2 1 1. tần số 18 76 200 100 6 N=400  4,12g. 17 5 25 1 N=30. b) x  17,37, S  3,12 c)Me = 17. Có hai mốt : Mo =17 và Mo = 18 Bài 21: a) x  77 b) S2  122,67, S  11,08 Hoạt động 4:Giải toán trên máy tính bỏ túi: GV HD HS giải toán thông kê trên máy tính bỏ túi. Hoạt động 5. Củng cố: - Nắm cách tính số liệu đặc trưng - Giải toán bằng máy tính bỏ túi. - Có thể ra một số bài tập làm thêm ( Làm bài tập sách bài tập) - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.. 19 Giáo viên soạn: Trần Thị Hoa – Tổ Toán – Trường THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×