Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 4 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.51 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010 - 2011. Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ...................................... ........................................ TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu- Đọc đúng các tiếng, từ khó:sững sờ, dõng dạc,ngày xưa - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: + Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề. -Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc theo trình tự từng đoạn GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. +Đoạn 1: … trừng phạt. +Đoạn 2: Có …nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người … của ta. + Đoạn 4: Rồi vua … hiền minh. - Gọi 2 HS đọc toàn bài. -2 HS đọc thành tiếng. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. -1 HS đọc. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào Nhà vua chọn người trung thực để để truyền ngôi? truyền ngôi. - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và - 1 HS đọc thành tiếng. trả lời câu hỏi:. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 131.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu Học Hải Vĩnh. Năm học 2008 - 2009. +Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực? + Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? + Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? - Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Gọi HS đọc đoạn 3. + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói? - Hs đọc thầm đoạn cuối +Nhà vua đã nói như thế nào? +Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? -Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Ghi nội dung chính của bài.. - HS trả lời.. - Mưu kế của nhà vua. -1 HS đọc thành tiếng. + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. +Mọi người nô nức .... thóc nảy mầm được. + Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. -1 HS đọc thành tiếng. +Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì… - Đọc thầm đọan cuối. + HS trả lời +Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + HS trả lời. - Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật * Đọc diễn cảm: và cậu được hưởng hạnh phúc. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để -2 HS nhắc lại. tìm ra gịong đọc thích hợp. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.Tìm ra - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. cách đọc như đã hướng dẫn. - GV đọc mẫu. - 4 HS đọc. -Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. -Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - Luyện đọc theo vai. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. -2 HS đọc. - Nhận xét và cho điểm HS đọc . -3 HS đọc. 3.Củng cố – dặn dò: -Yêu cầu HS quan sát tranh và xem nội. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 132.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh dung tranh nói lên ý gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. ....................................... Năm học 2010 - 2011 -Trả lời. - HS trả lời ......................................... Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đợn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -Kiểm tra VBT về nhà của một số HS - HS để vở lên bàn. khác. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - HS nghe giới thiệu bài. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bài vào VBT. bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho - HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để điểm HS. kiểm tra bài của nhau - GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng - Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. nào có 30 ngày ? Những tháng nào có Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 Bài 2 ngày. - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một gọi một số HS giải thích cách đổi của dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. mình. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm -Vua Quang Trung đại phá quân Thanh bài. năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính XVIII. số năm từ khi vua Quang Trung đại phá -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện quân Thanh đến nay. nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, quân Thanh. Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm) sau đó chữa bài. Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV.. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 133.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu Học Hải Vĩnh. Năm học 2008 - 2009. Bài 4: HS giỏi làm thêm - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ...................................... Chính tả:. - HS đọc. - Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh. (Không so sánh 1/4 và 1/5) - HS cả lớp. ......................................... NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I.Mục tiêu: - Nghe, viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT(2) a/b Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n hặc vần en/eng. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. các từ GV đọc. - Nhận xét về chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống và làm bài tập -Lắng nghe. chính tả phân biệt l/n hoặc en/eng. b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc thành tiếng +Nhà vua chọn người như thế nào để +Nhà vua chọn người trung thực để nối nối ngôi? ngôi. +Vì sao người trung thực là người +Vì người ......mà ảnh hưởng đến mọi đáng quý? người. + Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng. *Hướng dẫn viết từ khó:. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 134.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010 - 2011 -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết - Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng chính tả. dạc, truyền ngôi,… -Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - Viết vào vở nháp. vừa tìm được. * Viết chính tả: - Viết vào vở - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng. * Thu chấm và nhận xét bài cùa HS c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2:a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội -1 HS đọc thành tiếng. dung. -Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo - HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ nhóm. còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm - Chữa bài nhanh, đọc đúng chính tả. Bài 3: a/. –Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con -Lời giải: Con nòng nọc. vật. b/. Cách tiến hành như mục a. -Lời giải: Chim én. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. - Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố. ...................................... ........................................ CHIỀU: Lịch sử: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I.Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (Một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người hán sang ở lẫn với nhân dân ta , bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 135.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu Học Hải Vĩnh. Năm học 2008 - 2009. + HS giỏi: nhân dân ta không cam chịu quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập II.Chuẩn bị : PHT của HS . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.KTBC : GV đăt câu hỏi bài “Nước Âu Lạc “ - Nước Aâu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? -Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc là gì ? - GV nhận xét. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : b.Tìm hiểu bài : *Hoạt động cá nhân : - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu Đà…của người Hán” - Hỏi: Sau khi thôn tính được nước ta ,các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta ?. làm nô lệ, liên tục đứng lên đánh đuổi. Hoạt động của trò -2 HS trả lời - HS khác nhận xét bổ sung .. - HS lắng nghe.. - Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do người Hán cai quản. Bắt dân ta lên rừng săn voi , tê giác … .Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta - GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc . -1 HS đọc. - GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền - HS điền nội dung vào các ô trống nội dung) so sánh tình hình nước ta trước như ở bảng trong PBT . Sau đó HS và sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ : báo cáo kết quả làm việc của mình - GV giải thích các khái niệm chủ quyền, trước lớp . - HS khác nhận xét , bổ sung . văn hoá .Nhận xét , kết luận . *Hoạt động nhóm: - GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc SGKvà điền các thông tin về các cuộc khởi - HS các nhóm thảo luận và điền vào nghĩa . . - GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi quả. - Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. các cuộc khởi nghĩa để trống ) : Thời gian Năm 40 Năm 248 Năm 542. Giáo án lớp 4. Các cuộc k .nghĩa Kn hai Bà Trưng . Kn Bà Triệu . Kn Lý Bí .. Võ Thị Bé Lop4.com. 136.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm 550 Kn Triệu .Q.Phục . Năm 722 Kn Mai .T .Loan . Năm 776 Kn Phùng Hưng . Năm 905 Kn Khúc. T. Dụ . Năm 931 Kn Dương.Đ. Nghệ Năm 938 C thắng B. Đằng .. - GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn. - Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung . - GV nhận xét 4.Củng cố : - Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung. -Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm những gì ? - Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ? 5.Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . -Về xem lại bài và chuẩn bị bài “khởi nghĩa hai Bà Trưng “ TOÁN:. Năm học 2010 - 2011. -2 HS đọc ghi nhớ . - HS trả lời câu hỏi . - HS khác nhận xét . - HS cả lớp .. ÔN LUYỆN. GIÂY, THẾ KỈ I. Mục tiêu: -Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thể kỉ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo giờ, phút, giây? 2. Luyện tập:` a) HD HS làm bài tập trong vở BT toán4. b) Bài tập luyện thêm Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống 7 thế kỉ = năm. Giáo án lớp 4. Hoạt động của HS - HS trả lời câu hỏi. - Cả lớp nghe và nhận xét.. HS làm bài. Võ Thị Bé Lop4.com. 137.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu Học Hải Vĩnh. Năm học 2008 - 2009. 20 thế kỉ = năm 5 ngày = giờ 240 phút = giờ 512 phút = giờ phút 8 phút 42 giây = giây 1 thế kỉ = 5 1 thế kỉ = 4 1 ngày = 2 1 ngày = 3. - Chữa bài - Nhận xét.. năm năm giờ giờ. Bài 2: Điền dấu (<, >, =) Thích hợp vào ô 4 giờ 20 phút 260 giây 456 giây. 7 phút 26giây. 1 giờ 4. - HS làm việc cặp đôi và giải thích cách làm.. 20 phút. 1 thể kỉ 45 năm. 154 năm. 3. Củng cố, dặn dò: Nêu mqh giữa giờ, phút, giây; giữa năm và thể kỉ? GV nhận xét giờ học. TIẾNG VIỆT:. HS trả lời câu hỏi.. ÔN LUYỆN. ÔN : LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục đích, yêu cầu : 1. Luyện : Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt. 2. Luyện kĩ năng : vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy,tìm từ ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó. II. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Hát Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm gì? - 2 em Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học b. Luyện từ đơn và từ ghép - Nghe. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 138.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010 - 2011 - Em có nhận xét gì về các tiếng cấu tạo - 1em đọc bài 1 và gợi ý, lớp đọc thầm. - Đều do các tiếng có nghĩa tạo thành nên từ phức: Truyện cổ, ông cha? - Nhận xét về từ phức: thầm thì? ( truyện cổ = truyện + cổ…) - Nêu nhận xét về từ phức : chầm - Tiếng có âm đầu th lặp lại - Lặp lại vần eo (cheo leo) chậm, cheo leo, se sẽ? c. Luyện tập - Lặp lại cả âm và vần (chầm chậm, se Bài tập 1: sẽ) - GV nhắc h/s chú ý các từ in nghiêng, - 2 tiếng lặp lại hoàn toàn các từ in nghiêng và in đậm. - HS mở vở bài tập, làm bài 1 Bài tập 2: Bài tập 1,2 Nâng cao - Vài em đọc bài - 1em đọc yêu cầu - Trao đổi theo cặp - Nhận xét,chốt lời giải đúng. - Làm bài vào vở bài tập ( giải thích cho học sinh những từ không - 1em chữa bảng phụ - Đại diện nhóm trình bày kết quả có nghĩa, hoặc nghĩa không đúng ND - Lớp đọc bài bài) D. Củng cố, dặn dò: - Chữa bài đúng vào vở. - GV nhận xét tiết học - Nghe nhận xét - Yêu cầu mỗi em tìm 5 từ - Thực hiện. ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc. ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. TOÁN: I.Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. II.Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập . -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - HS nghe. b.Giớ thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 139.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu Học Hải Vĩnh. Năm học 2008 - 2009. Bài toán 1: - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? -Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? - Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? - GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại, nếu HS không nêu đúng GV hướng dẫn các em nhận xét để rút ra từng bước tìm: +Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? +Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ? +Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. + Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. Bài toán 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. - Bài toán cho ta biết những gì ?. - HS đọc. - Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. - Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. -1 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm vào nháp - HS nghe giảng.. -Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. - Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. - HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo yêu cầu.. + Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.. + Có 2 số hạng. -3 HS.. - HS đọc. -Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. - Bài toán hỏi gì ? -Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học -Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế sinh ? - Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp nào. thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 140.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ? - Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ? - Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72. - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1(a, b, c) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: HS giỏi có thể làm thêm - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?. Năm học 2010 - 2011 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - Là 28. -Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3. -Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54.. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.. - HS đọc. -Số cân nặng bốn bạn Mai,Hoa,Hưng, Thinh -Số ki-lô- Gam trung bình cân nặng của mỗi bạn. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. -Tìm số trung bình cộng của các số tự - Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. - HS nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. đến 9. - GV yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV nhận xét và cho điểm HS. bài vào VBT. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà - HS cả lớp. làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ...................................... ......................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: - Biết thêm 1số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1, BT2); Nắm được nghĩa từ “Tự trọng” (BT3). Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 141.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu Học Hải Vĩnh. Năm học 2008 - 2009. - GD HS tính trung thực II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 HS -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS làm bài 2. cả lớp làm vào vở nháp. dưới lớp viết vào vở. Xếp các từ sau thành 2 nhóm: Từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổ hợp: Bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, anh rễ, chị dâu, Anh em, ruột thịt, hoà thuận, yêu thương, vui buồn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trung thực-Tự trọng. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. -Phát giấy+ Bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về các từ đúng.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm.. - Dán phiếu, nhận xét bổ sung. - Chữa lại các từ : Từ cùng nghĩa Từ trái nghĩa với với trung thực trung thực Thẳng thắng, Điêu ngoa, gian dối, thẳng tính, ngay sảo trá, gian lận, lưu thẳng, thành thật, manh, , lừa bịp, lừa thật tình, ngay đảo, lừa lọc, lọc lừa. Bài 2: thật… Gian ngoan,…. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong -Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 SGK. câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung -Suy nghĩ và nói câu của mình. thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực. - Bạn Minh rất thật thà. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm - Hoạt động cặp đôi. đúng nghĩa của tự trọng. -Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ + Tin vào bản thân: Tự tin. sung + Quyết định lất công việc của mình: - Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ tự quyết . điển có nghĩa a, b, d.. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 142.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010 - 2011 + Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao. - HS đặt câu.. -Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Đọc nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS -Trao đổi theo nhóm. để trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. -Kết luận. -Lắng nghe. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ. thành ngữ trong bài. ...................................... ........................................ Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyên và nêu được nội dung chính của câu chuyện. - Biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -1 HS kể toàn chuyện. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề bài. -Lắng nghe. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề, -2 HS đọc đề bài. dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. -4 HS tiếp nối nhau đọc. + Tính trung thực biểu hiện như thế nào? -Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) +Em đọc được những câu chuyện ở đâu? biểu hiện của tính trung thực. -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên -2 HS đọc lại. bảng. +Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 143.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu Học Hải Vĩnh. Năm học 2008 - 2009. điểm. * Kể chuyện trong nhóm: -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể - Chia nhóm 4 HS . chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. - Gợi ý cho HS các câu hỏi: + Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao? +Bạn thích nhân vật nào trong truyện? +Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì? * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: -Tổ chức cho HS thi kể. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng. đã nêu. - Cho điểm HS . - Bình chọn: - Nhận xét bạn kể. + Bạn có câu truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. Tuyên dương cho HS vừa đạt giải. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Cả lớp. - Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. ...................................... ........................................ Kỹ thuật: KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. các mĩu khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. ( Vói HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm) -Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình khâu thường. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: như tiết 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu thường. - HS lắng nghe. b)Hướng dẫn cách làm:. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 144.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010 - 2011 * Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường - Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi - HS nêu. -2 HS lên bảng làm. thường. -Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. - GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước: - HS thực hành + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng - HS thực hành cá nhân theo nhóm. túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch dấu thẳng và cách đều - HS trình bày sản phẩm. cạnh dài của mảnh vải. + Các mũi khâu tương đối đều và bằng - HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn . nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - Đánh giá sản phẩm của HS . 3.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học -Lắng nghe. tập của HS. - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”. ……………………………………………………………………………………….. Thứ tư, ngày 22 tháng 9 năm 2010 Tập đọc: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu: - Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn: sung sướng, sống chung, gian dối, quắp đuôi, vắt vẻo.. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 145.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu Học Hải Vĩnh. Năm học 2008 - 2009. - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác như gà trống chứ tin những lời lẽ ngọt ngào của kể xấu như Cáo. (Trả lời được câu hỏi thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. thóc giống và trả lời câu hỏi : 1/. Vì sao người trung thực là người đáng quý? 2/. Câu truyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Bức tranh vẽ .... ăn thịt bạn bè, nhiều Quan sát tranh SGK mưu kế. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối -3 HS đọc theo trình tự; 3 đoạn tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi 2 HS đọc toàn bài. -2 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. -1 HS đọc. - GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. hỏi: + Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác + Gà trống ..... dưới gốc cây. nhau như thế nào? + Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống + Cáo đon đả ...... Gà bày tỏ tình thân. đất? + Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự + Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà thật? Nhằm mục đích gì? Trống xuống đất để ăn thịt Gà. +Đoạn 1 cho em biết điều gì? +Âm mưu của Cáo. - Ghi ý chính đoạn 1. -Lắng nghe. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH: -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? + Gà biết cáo là .... xấu xa: muốn ăn thịt + Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy Gà. +Vì Cáo rất sợ chó săn. đến để làm gì?. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 146.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh + “Thiệt hơn” nghĩa là gì? +Đoạn 2 nói lên điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2. - Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi. + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? + Theo em Gà thông minh ở điểm nào? +Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài. + Ghi ý chính đoạn 3. -Ý chính của đoạn cuối của bài là gì? - Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. +Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài. -Thi đọc thuộc lòng. -3 HS đọc phân vai. - Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc: ND - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. ....................................... Năm học 2010 - 2011 + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. +Sự thông minh của Gà. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy. + Gà khoái chí cười ....còn cắm đầu chạy vì sợ. + Gà không bóc trần âm mưu của cáo. + Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. - Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào. -2 HS nhắc lại. -3 HS đọc bài. - Cách đọc như đã hướng dẫn. -3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài. - HS đọc thuộn lòng theo cặp. -Thi đọc.. -Lắng nghe. ......................................... TOÁN : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Giúp HS: - Tính được số trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập: -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 147.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu Học Hải Vĩnh. Năm học 2008 - 2009. Tìm số TBC của 15, 17, 19. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Luyện tập b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau: (96 + 121 + 143) : 3 = 120 (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Bài 2 - HS đọc. - GV gọi HS đọc đề bài. - HS tự làm bài - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài Bài 3 - HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bài vào VBT. bình số đo chiều cao của mấy bạn ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: HS giỏi làm thêm - GV gọi 1 HS đọc đề bài. -1 HS đọc. - Có mấy loại ô tô ? - Có 2 loại ô tô, loại chở được 36 tạ thực - Mỗi loại có mấy ô tô ? phẩm và loại chở được 45 tạ thực phẩm. - GV yêu cầu HS trình bày bài giải. - HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở - GV kiểm tra vở của một số HS. để kiểm tra bài của nhau. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà - HS cả lớp. làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ...................................... ......................................... Tập làm văn:. VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết). I. Mục tiêu: - Viết được 1 lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) - GD HS thể hiện tình cảm chân thành khi viết thư. II. Đồ dùng dạy học: - Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. - Phong bì (mua hoặc tự làm) . III. Hoạt động dạy học:. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 148.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010 - 2011 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức -3 HS nhắc lại thư. -Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần - Đọc thầm lại. viết thư trang 34. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. b. Tìm hiểu đề: -Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của của HS . nhóm mình. -Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang -2 HS đọc thành tiếng. 52. - Nhắc HS : + Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. -Lắng nghe. +Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện - HS chọn đề bài sự chân thành. - Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với -5 đến 7 HS trả lời. mục đích gì? c. Viết thư: - HS tự làm bài, nộp bài vàGV chấm một số bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ..................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2010 Toán: BIỂU ĐỒ I.Mục tiêu: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ, tranh - Biết đọc thông tin trên bản đồ tranh. - GD HS tính cẩn thận. II.Đồ dùng: Vẽ biểu đồ tranh vẽ Các con của 5 gia đình. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiển tra bài cũ: Không. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Làm quen với Biểu đồ. b.Tìm hiểu biểu đồ:. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 149.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu Học Hải Vĩnh. Năm học 2008 - 2009. -Treo tranh biểu đồ tranh vẽ Các con của -Quan sát. Lắng nghe. 5 gia đình. Giới thiệu các cột. Hỏi: + Gia đình cô Mai có mấy con? Mấy - Dựa vào biểu đồ trả lời. con trai? Mấy con gái? ( 2 con) ..... + Gia đình cô Cúc có mấy con?..... c.Luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS tìm hiểu bản đồ. - Biểu đồ vẽ các môn thể thao các lớp. -Thảo luận theo nhóm đôi, dựa vào các -Làm việc theo nhóm đôi. câu hỏi của bài. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày. - Đại diện trình bày. Bài 2:(a, b) HS giỏi làm thêm ý c - Biểu đồ vẽ gì -Vẽ số thóc nhà bác Hà thu hoạch. -Số thóc thu hoạch những năm nào? -2000, 2001, 2002. -Yêu cầu HS làm vào VBT. Sau đó mời 3 - HS làm VBT. 3 HS lên bảng chữa bài. HS làm trên bảng các câu a, b, c. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét. 3.Củng cố – Dặn dò: - Bài hôm nay học gì? -Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. ...................................... ........................................ CHIỀU: Luyện từ và câu: DANH TỪ I .Mục tiêu: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong các số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét. - Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + Bút dạ. - Tranh (ảnh ) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện…(nếu có). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 1/. Tìm từ trái nghĩa, cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. -3 HS đọc đoạn văn. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé Lop4.com. 150.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×