Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.08 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Châu Điền B. Tập đọc : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG TUẦN 17 – TIẾT 33 I. MỤC TIÊU - Biết đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề: vui, điềm đạm. Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ. - NDung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC- Tranh trang 163 trong sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (?) Em thích hình ảnh chi tiết nào trong - Học sinh nêu truyện ? 2. Dạy học bài mới :Giới thiệu bài - Cảnh vua và các vị cận thần đang lo Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó. Luyện đọc - Chia đọc: ( 3 đọan) * Đoạn 1:……nhà vua. - Học sinh đọc chú giải. * Đoạn 2:…… bằng vàng rồi. Tìm hiểu bài * Đoạn 3: …tung tăng khắp vườn. *Đoạn 1- (?)Cô công chúa nhỏ có - Lắng nghe, theo dõi cách đọc. + Cô bị ốm nặng.Mong muốn có mặt trăng nguyện vọng gì? (?) Trước yêu cầu của công chúa, nhà và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. vua đã làm gì? (?) Các vị đại thần và các nhà khoa học + Cho mời các vị đại thần, các nhà khoa nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho của công chúa ? công chúa. (?) Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? + Vì mặt trăng ở xa và to gấp hàng ngàn *Đoạn 2 lần đất nước của nhà vua. (?) Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất *Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình khác với cách nghĩ của người lớn ? không biết làm cách nào tìm được mặt Đoạn 3- Yêu cầu đọc đoạn 3. trăng cho công chúa. (?) Thái độ của công chúa như thế nào? *Mặt trăng của nàng công chúa. khi nhận được món quà đó ? (?) Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho + Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng em hiểu điều gì ? ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp Đoạn diễn cảm bài vườn. -Gọi 3hs đọc phân vai (- Tổ chức thi + Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ đọc phân vai. của trẻ em rất khác suy nghĩ của người 3. Củng cố - dặn dò lớn. - Nhận xét tiết học. - Học sinh đọc phân vai lớp theo dõi. - Về đọc lại truyện. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc 3 lượt.. Giáo viên: Hà Thị Huống. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe và thực hiện. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập 3. - GV chữa và cho điểm . 2. Dạy học bài mới :Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập, thực hành. Bài 1: - HS đọc đề bài. (?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài. (?) Bài toán hỏi gì ? (?) Muốn biết mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ta cần biết gì trước?. Tóm tắt 240 gói : 18 kg 1 gói :... g ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: (HS về nhà làm bài ) - HS đọc đề bài. (?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Tóm tắt Diện tích : 7140m2 Chiều dài : 105m. Giáo viên: Hà Thị Huống. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng làm bài tập 3 Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy SX được số SP là: 49410 : 305 = 162(sản phẩm) Đáp số: 162 sản phẩm - HS đọc đề bài. - Đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện hai con tính. Cả lớp làm vào VBT. - HS đọc đề bài. - Bài toán hỏi số gam mối có trong mỗi gói là bao nhiêu g - Ta cần biết 18 kg = 18000g - Thực hiện phép tính chia 18000 : 240 - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT. Bài giải 18 kg = 18000g Số gam mối có trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g - HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vàoVB Bài giải Chiều rộng của sân vận động là: 7140 : 105 = 68 (m). Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. Hoạt động của giáo viên Chiều rộng : ... m ? Chu vi : ... m ?. Hoạt động của học sinh Chu vi của sân vận động là: (105 + 68) : 2 = 346 (m) Đáp số: 68m; 346m.. - Y/C HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Nêu được ích lợi của lao động - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở trường lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biể hiện lười lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Nội dung bài "Làm việc thật là vui". - Giấy, bút vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ (?) Tại sao phải yêu lao động? - GV nhận xét- ghi điểm.. - Lao động mới tạo ra được của cải, đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho bản thân và cho mọi người xung quanh. - HS ghi đầu bài.. 2. Dạy học bài mới- Ghi đầu bài Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương yêu lao động. - Y/c kể các tấm gương yêu lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động, các bạn trong lớp, trong trường, hoặc ở nơi sinh sống. - Vậy: Những biểu hiện yêu lao động là gì? - GV nhận xét. -Yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu hiện không yêu lao động. - GV nhận xét .. Giáo viên: Hà Thị Huống. - Tấm gương yêu lao động của Bác Hồ: Truyện Bác Hồ cào tuyết ở Pa-ri. Bác Hồ làm phụ bếp trên tàu đi tìm đường di cứu nước.- Bác Lương Định Của nhà nông học không ngừng nghỉ. - Anh Hồ Giáo-nhà chăn nuôi giỏi. - Tấm gương HS: Có nhiều bạn giúp đỡ gia đình nhiều việc.... - Vượt khó khăn chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình ... - Ỷ lại không tham gia vào lao động.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Trò chơi "Hãy nghe và đoán" - Chia lớp làm 2 đội mỗi đội 5 người. Sau mỗi lượt có thể thay thế. - Trong thời gian 5-7 phút, lần lượt 2 đội đưa ra các câu ca dao, tục ngữ mà đã chuẩn bị ở nhà về yêu lao động. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân - Yêu cầu mỗi HS hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc trong tương lai mà em yêu thích.- GV nhận xét. *KL: Mỗi bạn trong lớp mình đều có những ước mơ về những công việc của mình.... 3. Củng cố - dặn dò - Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động của học sinh VD: Làm biếng chẳng ai thiết Siêng việc ai cũng mời 1. Tay làm hàm nhai tay, quai miệng trễ. 2. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu. - Nhận xét, bổ sung. - HS kể trong nhóm. - HS kể trước lớp.. - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc ghi nhớ. Chính tả Nghe viết: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. MỤC TIÊU - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT2/a hoặc b II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Phiếu ghi nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng viết: ra vào, gia đình, - Học sinh thực hiện. - Học sinh đọc to. cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia dụng,… 2. Dạy học bài mới. + Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng rên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.. Hướng dẫn viết chính tả Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi học sinh đọc đoạn văn. (?) Những dấu hiệu nào cho thấy mùa *Từ ngữ: đông đã về trên rẻo cao ? Hướng dẫn viết từ khó Rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít - Yêu cầu luyện viết từ khó dễ lẫn. bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua Nghe, viết chính tả lao sao.. Giáo viên: Hà Thị Huống. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. Hoạt động của giáo viên - Đọc cho học sinh viết bài. Soát lỗi và chấm bài Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Có thể chọn câu a hoặc b. *Bài 2. a - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi học sinh đọc bài và bổ sung - Kết luận lời giải đúng. b. Tiến trình tương tự a. *Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Tổ chức thi làm bài: Chia lớp thành hai nhóm. Lần lượt lên bảng dùng bút gạch chân vào từ đúng. - Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc (nhóm làm bài tốt). Hoạt động của học sinh - Nghe viết bài vào vở. - Nghe soát lại bài viết. - Gọi 1 học sinh đọc to. - Dùng bút chì viết vào nháp. - Đọc, nhận xét, bổ sung. *Lời giải: Loại nhạc cụ, lễ hội nổi tiếng. *Lời giải: Giấc ngủ, đất trời, vất vả. - Học sinh đọc. - Thi làm bài, mỗi học sinh chỉ chọn một từ.. *Lời giải: giấc mộng, làm nguời, xuất hiện, rửa mặt, xấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về đọc lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.. Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Thực hiện các phép tính nhân, chia - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. 2. Dạy học bài mới : Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: - Viết số thích hợp vào ô trống:. Giáo viên: Hà Thị Huống. Hoạt động của học sinh. *Bài 1: - Học sinh làm bài tập làm bài tập. - HS làm ra nháp, điền kết quả vào ô trống: 27 23 23 152 134 134. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Lần lượt gọi HS lên bảng điền kết 23 27 27 134 152 152 quả. 621 621 621 20368 20368 20368 - Nhận xét, cho điểm HS. *Bài 2:- HS làm bài ra nháp, 66178 6617 66178 16250 16250 16250 *Bài 2: Đặt tính rồi tính 8 - Gọi 3 HS lên bảng. 203 203 326 125 125 125 - Y/c HS làm bài vào vở. 326 326 203 130 130 130 - Nhận xét, đánh giá. *Bài 3: - HS đọc đề bài, tóm tắt và giải vào vở. *Bài 3: - HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Bài giải Có : 468 thùng, mỗi thùng 40 bộ. Sở GD&ĐT nhận được số bộ đồ dùng học - Chia cho : 156 trường toán là: 40 x 468 = 18720 ( bộ ) - 1 trường : .... bộ ? Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học - Nhận xét, đánh giá. toán là : 18720 : 156 = 120 ( bộ ) Đáp số: 120 bộ đồ dùng. *Bài 4: *Bài 4: - Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập. - Đổi vở để kiểm tra, chữa bài. - Nêu yêu cầu của bài tập. a). Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là : 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn sách ) b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là: 6250 – 5750 = 500 ( cuốn sách ) c) Tổng số sách bán được trong bốn tuần là: 4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000 (cuốn ) Trung bình mỗi tuần bán được l à: 22000 : 4 = 5500 ( cuốn sách ). - Nhận xét, đáng giá 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về làm bài trong VBT. Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU - Nhận biết dược câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác dịnh dược chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2) viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên. Giáo viên: Hà Thị Huống. Hoạt động của học sinh. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ (?) Thế nào là câu kể ? - Nhận xét cho điểm. 2. Dạy học bài mới : Giới thiệu bài *Bài 1,2 : - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy bút cho hoạt động nhóm.. Hoạt động của học sinh - Học sinh trả lời. - Thảo luận xong trước dán phiếu.. Câu. TN chỉ hoạt TN chỉ người hđ động 3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá Nhặt cỏ, đốt lá Các cụ già 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm Bắc bếp thổi Mấy chú bé 5. Các bà mẹ tra ngô Các bà mẹ cơm Tra ngô - Câu: trên nương, mỗi người một việc cũng - Học sinh nghe. là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ là cụm danh từ. *Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc thành tiếng. (?) Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ? + Là câu: Người lớn làm gì ? (?) Muốn nói cho từ ngữ chỉ hđ ta làm tn ? + Hỏi Ai đánh trâu cày ? Câu TN chỉ hoạt TNchỉ người hđ động 2. Câu 2 người lớn… Người lớn làm Ai đánh trâu ra 3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá gì ? cày ? 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm Các cụ già làm Ai nhặt cỏ đốt gì ? lá ? Mấy chú bé làm Ai bắc bếp thổi gì? cơm ? - Yêu cầu học sinh dọc phần ghi nhớ. Luyện tập : Bài 1 Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy nón lá cọ để gieo cấy mùa sau. Câu 3: Chị tôi đan nón là cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu tự làm bài: gạch chân dưới CN,VN. - Yêu cầu học sinh tự làm. - Gọi học sinh trình bày, sửa lỗi dùng từ, đặt câu. Cho điểm học sinh viết tốt. 3. Củng cố - dặn dò : (?) Câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận. Giáo viên: Hà Thị Huống. Lop4.com. - Học sinh nghe. Câu 1: Cha tôi / làm cho ... quét sân. CN VN Câu 2: Mẹ / đựng hạt ...mùa sau. CN VN Câu 3: Chị / tôi đan ....xuất khẩu. CN VN. - Viết bài vào vở. Gạch chân những câu kể Ai làm gì? - Học sinh trình bày..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. nào? Kể chuyện MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. MỤC TIÊU - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên, bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ. - Hiểu nội dung truyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh tranh 167 trong sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi . - Nhận xét và cho điểm.. - Học sinh kể.. 2. Dạy học bài mới : Giới thiệu bài Câu chuyện “Một phát minh nho nhỏ” mà các em nghe kể hôm nay kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong giới tự nhiên của nhà bác học người Đức khi còn nhỏ. Hướng dẫn kể chuyện a. Giáo viên kể b. Kể trong nhóm - Yêu cầu kể trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện c. Kể trước lớp - Gọi học sinh thi kể tiếp nối. Mỗi học sinh kể về nội dung 1 bức tranh. - Gọi học sinh kể toàn truyện. - Khuyến khích học sinh dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể. (?) Theo bạn, Ma-ri-a là người như thế nào ? (?) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? (?) Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì ? (?) Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò. Giáo viên: Hà Thị Huống. Lop4.com. *Lần 1: Phân biệt được lời của nhân vật. *Lần2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ. - Tranh 1: Ma-ri-a ...trượt trên đĩa. - Tranh 2: Ma-ri-a ...để làm thí nghiệm. - Tranh 3: Ma-ri-a ...xuất hiện và trêu - Tranh 4:Ma-ri-a ...cô bé phát hiện. - Tranh 5:Người cha ...cho hai anh em.. - H/sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể 2 lượt thi kể. - Học sinh kể..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. như Ma-ri-a không? - Nhận xét và cho điểm từng em.. - Nhận xét, bổ sung. - Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh. - Về nhà kể lại cho người thân. 3. Củng cố - dặn dò (?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Về kể lại cho người thân nghe.. Khoa học ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cô cố kiến thức: - Tháp dinh dưỡng cân đối - Một số tính chất của nước và không khí, các thành phần của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Vai trò của nước và không khí trong sh, lao động, sx, vui chơi, giải trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - H/s cb tranh ảnh về sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động, vui chơi… - Phiếu học tập cá nhân và giấy khổ A0. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ - Mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1? 2. Dạy học bài mới : - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất. - Em hãy hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng ? - Không khí và nước có những tính chất nào giống nhau ? (?) Các tp chính của không khí là gì (?) Thành phần của không khí quan trọng nhất đối với con người là gì ? - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí. Giáo viên: Hà Thị Huống. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh nghe. - Không màu, không mùi không vị. - Không có hình dạng nhất định. - Ô-xi và ni-tơ. - Ô-xi. - Nhóm thảo luận cách trình bày. Dán tranh ảnh sưu tầm được vào giấy khổ to. Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử đại diện thuyết minh.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. Hoạt động của giáo viên trong đời sống sinh hoạt. - Yêu cầu trình bày theo chủ đề: + Vai trò của nước, không khí.. Hoạt động của học sinh - Các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm bạn.. Hoạt động 3:. Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc. - Thi vẽ. - Yêu cầu vẽ tranh theo đề tài: - Học sinh lên trình bày sản phẩm và thuyết trình. + Bảo vệ môi trường nước. + Bảo vệ môi trường không khí. - Nhận xét, chọn những tác phẩm đẹp, đúng chủ đề, ý tưởng hay sáng tạo. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về ôn các kiến thức đã học để chuẩn bị KTĐK.. Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2010 Toán Luyện tập chung. I. Mục tiêu :Giúp HS củng cố về : - Giá trị theo vị trí chữ số trong một số. - Thực hiện nhân, chia với số cố nhiều chữ số . - Diện tich hình chữ nhật và so sánh số đo diện tích. - Giải bài toán có lời văn, toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Làm quen với toán trắc nghiệm. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giỏo vin. Hoạt động của học sinh. * Bài 1. Bài 1. - Yêu cầu hs tự làm bài kiểm tra theo. a. khoanh vào B. đề bài trong VBT.( 35 phút ). b. khoanh vào C. Giáo viên: Hà Thị Huống. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. - Chữa bài và hướng dẫn hs cách cho. c. khoanh vào D. điểm.. d. khoanh vào C. * Biểu điểm:. e. khoanh vào C. - Bài 1: 4 điểm. Khoanh đúng 1 phần. Bài 2. được 0,8 điểm.. a. Thứ năm có số giờ mưa nhiều nhất. - Bài 2: 3 điểm.. b. Ngày thứ sáu có mưa trong 2 giò. - Bài 3: 3 điểm.. c. Ngày thứ tư trong tuần không có mưa. + Trả lời đúng và phép tính đúng:. Bài 3. được 1 điểm.. Bài giải. + Đáp ếô êusng: 1 điểm.. S hc sinh nam cđa trưng là:. 3. Củng cố, dặn dò.. ( 672 - 92 ):2 = 290 ( hc sinh). - Hệ thống lại kiến thức luyện tập.. S hc sinh nữ là:. - Nââjn xét keest quả làm bài hs.. 290 + 92 = 382( hc sinh). - Nhận xét gìơ học. ĐS : Nam: :290 hc sinh Nữ. : 382 hc sinh. Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. MỤC TIÊU - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc dienx cảm một đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Nội dung: Các em nghĩ về đồ chơi như nghĩ về các vật có thật trong cuộc sống, các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích khác người lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ ghi đoạn văn, câu văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 học sinh TLCH nội dung bài. - Nhận xét, đọc và TLCH, cho điểm. 2. Dạy học bài mới : Giới thiệu bài mới Luyện đọc - Chia đoạn: (3 đoạn) *Lần 1: Tiếng khó, ngắt giọng *Lần 2: đọc thầm, chú ý cách đọc.. Giáo viên: Hà Thị Huống. - Chú hề đang trò chuyện với công chúa trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặc. - Đọc toàn bài. Chia đoạn. + Đoạn 1: …đều bó tay. + Đoạn 2: …dây truyền ở cổ. + Đoạn 3: …khỏi phòng.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. Hoạt động của giáo viên Tìm hiểu bài - Đoạn 1: Yêu cầu đọc, trao đổi, TLCH (?) Nhà vua lo lắng điều gì ? (?) Nhà vua cho mời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làn gì ? (?) Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học không giúp được nhà vua ? *Giáo viên tiểu kết. (?) Nội dung của đoạn 1 là gì ? - Đoạn còn lại học sinh đọc, trao đổi. (?) Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ? (?) Công chúa trả lời thế nào ? Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 học sinh đọc phân vai: - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. “Làm sao mặt trăng nhỏ dần nắng đã ngủ”. - Tổ chức thi đọc phân vai. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm.. Hoạt động của học sinh - Một học sinh đọc to, trao đổi và TLCH + …đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật sẽ phát hiện ra mặt trăng đeo ở cổ là giả, sẽ ốm trở lại - Để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. - Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rộng nên không có cách noà làm cho công chúa không nhìn thấy được.. 3. Củng cố - dặn dò. + Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng ...Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy.. (?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? (?) Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học.. *Nỗi lo lắng của nhà vua. + Chú hể đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa, nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô.. *Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Luyện đọc theo nhóm. Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010. Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2. I. MỤC TIÊU - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.Nhận biết số chẵn và số lẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên: Hà Thị Huống. Hoạt động của học sinh - Học sinh lên bảng chữa bài. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. Hoạt động của giáo viên - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. 2. Dạy học bài mới:. Hoạt động của học sinh 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 dư 1 32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 dư 1 14 : 2 = 7 15 : 2 = 7 dư 1 36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 dư 1 28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 dư 1. (?) Nhận xét các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là mấy ? (?) Những số ntn thì chia hết cho 2 ? (?) Các số có tận cùng là 1, 3, 5,7 , 9 thì - Các số có tận cùng là : 1 ;3 ;5 ;7 ;9 như thế nào ? không chia hết cho 2. - 0 ; 2 ;4 ;6 ;8 ;156 ; 158 ; 160 ; Số chẵn số lẻ: 162 ;164 ;.. (?) Các số chẵn thì như thế nào ? - Các số này có tận cùng là : 0 ;2 ;4 ;6 ;8. - Số chia hết cho 2 là số chẵn. * Tương tự với dãy số lẻ và nêu kết luận - Các số không chia hết cho 2 là số lẻ. . Luyện tập: * Bài 1:- Gọi HS lên bảng làm bài - Nx B1.a) Các số chia hết cho 2 là: * Bài 2: 98 ; 1000 ; 744 ; 7536 ; 5782 a) Viết 4 số có 2 chữ số mỗi số đều chia b) Các số không chia hết cho 2 là: 35 ; 89 ; 867 ; 84683 ; 8401. hết cho 2. b) Viết 3 số có 3 chữ số, mỗi số đều - Nêu yêu cầu và làm bài tập. B2.a) 76 ; 92 ; 34 ; 58 không chia hết cho 2. - Nhận xét, đánh giá. b) 547 ; 193 ; 381. * Bài 3: - Nhận xét, sửa sai - Nêu và HD cách làm cho HS. a) Với 3 chữ số 3 ; 4 ; 6 hãy viết các số B3. a) 346 ; 364 ; 436 ; 634 b) 365 ; 563 ; 653 ; 635. chẵn có 3 chữ số, mỗi số đều có cả 3 chữ số đó. b) Với 3 chữ số 3 ; 5 ; 6 hãy viết các số - Nêu yêu cầu, làm bài tập. lẻ có 3 chữ số, mỗi số có cả 3 chữ số đó. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 4: B4.a) 340 ; 342 ; 344 ; 346 ; 348 ; 350. - HD học sinh làm bài tập. b) 8347 ; 8349 ; 8351 ; 8353 ; 8355 ; a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống. 8357. b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ trống. - Nhận xét, đáng giá 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Ghi nhớ học và làm bài tập ở nhà. - Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2. Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5. I. MỤC TIÊU - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.. Giáo viên: Hà Thị Huống. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ (?) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví - Các số có tận cùng là 0 ;2 ;4 ;6 ;8 thì dụ ? chia hết cho 2. 2. Dạy học bài mới - Nêu lại đầu bài. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. - HS thảo luận nêu các số chia hết HD phát hiện dấu hiệu chia hết cho 5: cho 5 và không chia hết cho 5. (?) Số như thế nào thì chia hết cho 5 ? 20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 dư 1 (?) Số ntn thì không chia hết cho 5 ? 30 : 5 = 6 32 : 5 = 6 dư 2 40 : 5 = 8 53 : 5 = 10 dư 3 Luyện tập: 15 : 5 = 3 44 : 5 = 8 dư 4 25 : 5 = 5 46 : 5 = 9 dư 1 * Bài 1: 35 : 5 = 7 47 : 5 = 9 - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét chữa bài.. - Các số có số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. * Bài 2: Viết số chia hết cho 5 thích - Các số không có chữ số tận cùng là 0 hợp vào chỗ chấm. hoặc 5 thì không chia hết cho 5. - Nhận xét, đánh giá. - HS lên bảng làm bài : B1.a) Các số chia hết cho 5 là: 660; 3000 * Bài 3: 945; 35. - Với 3 chữ số : 0 ; 5 ;7 hãy viết các số b) các số không chia hết cho 5 là : 8 ; 57 ; có 3 chữ số mỗi số có cả 3 chữ số đố và 4674 ; 5553. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở đều chia hết cho 5. - Nhận xét, đánh giá. B2.a) 150 < 155 < 160 b) 3575 < 3580 < 3585 * Bài 4: c) 335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355 ; 360. - Gọi HS lên bảng làm bài - HS viết vào vở, vài HS nêu miệng. - Nhận xét, đáng giá 570 ; 750 ; 705 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5.. Giáo viên: Hà Thị Huống. B3.a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 660 ; 3000. b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35 ; 945. - Về nhà học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật hình thức nhận biết mỗi đoạn văn. - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn, viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Trả bài văn viết: Tả một đồ chơi mà em - Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết thích. bài. - Nhận xét chung - Học sinh đọc to. 2. Dạy học bài mới - Học sinh chỉ nói về một đoạn. *Đoạn 1: (mở bài): Cái …. đến gian *Bài 1+2+3 nhà trống (gt về cái cối được tả trong bài) - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Gọi đọc bài “Cái cối tân” trang 143, 144 *Đoạn 2: (thân bài): U gọi …. Cối trong sách giào khoa trao đổi và TL câu kêu ù ù.( tả hình dáng bên ngoài của hỏi. cái cối). (?) Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như *Đoạn 3: (kết bài): Cái cối …. Bước thế nào? anh đi. (nêu cảm nghĩ về cái cối) (?) Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có Thường giới thiệu về đồ vật được tả, mấy đoạn ? tả hình dáng, hành động của đồ vật đó hay nếu cảm nghĩ của tác giả về đồ Ghi nhớ- Gọi đọc phần ghi nhớ. vật đó. Luyện tập Bài 1:- Gọi đọc yêu cầu và nội dung. - Nhờ các dấu chấm xuống dòng biết - Gọi học sinh trình bày, nhận xét, bổ sung. được số đoạn trong bài văn. Bài 2- Yêu cầu tự làm bài, giáo viên nhắc: *Chỉ viết đvăn tả bao quát chiếc bút, không B1- Học sinh cùng bàn trao đổi làm tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài. bài * Quan sát kĩ: hình dáng, kích thước, màu a) Đoạn văn gồm có 4 đoạn: sắc, chất liệu, cấu tạo, những đặc điểm Đ1: Hồi học lớp 2….. bằng nhựa. riêng mà các bút của em không giống cái Đ2: Cây bút dài gần một….. bằng sắt bút của bạn. mạ bóng loáng. * Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm Đ3: Mở nắp ra e…. Khi cất vào nắp. Đ4: Đã …… Cày trên đường ruộng. của mình đối với cái bút.. Giáo viên: Hà Thị Huống. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. Hoạt động của giáo viên 3. Củng cố - dặn dò (?) Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ? (?) Khi viết mỗi đoạn văn chú ý điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Về hoàn thành bài tập 2 và quan sát kĩ chiếc cặp của em.. Hoạt động của học sinh B2.b) Đoạn 2 tả hình dáng của cây bút. c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút. d) Trong đoạn 3: - Câu mở đoạn: Mở nắp ra em tháy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, không rõ. - Câu kết đoạn: Rồi em tra nắ bút cho ngỏi khỏi bị toè trước khi cất vào cặp. - Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn học sinh giữ gìn... Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2010. Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết vận dụng dấu hiêu chia hết cho 2 và chia hết cho5 - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ - Các số có tận cùng là 0 và 5 thì chia (?) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 cho ví hết cho 5, các số có số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2. dụ ? 2. Dạy học bài mới : - Nêu yêu cầu và làm bài tập vào vở. Giới thiệu bài B1.a) Số chia hết cho 2 là: 4568; Hướng dẫn luyện tập: 66814; 2050; 3576; 900. b) Số chia hết cho 5 là: 2050; 2355; * Bài 1: Cho các số : ... số nào chia hết cho - Nhận xét, sửa sai. B2.a) Số có 3 chữ số chia hết cho 2 là: 2, số nào chia hết cho 5. - Nhận xét, đánh giá. 672; 984; 756 b) Số có 3 chữ số chia hết cho 5 là: * Bài 2: 150; 465; 970 a)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2 B3.a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia b)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5 hết cho 5 là: 480; 2000; 9010. Giáo viên: Hà Thị Huống. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. Hoạt động của giáo viên - Nhận xét, sửa sai.. Hoạt động của học sinh b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324. * Bài 3: Trong các số: .... c) Số chia hết cho 5 nhưng không a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết chí hết cho 2 là: 345; 3995. - Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0. hết cho 5. c) Số nào chí hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. B4. * Bài 4: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào? - Nhận xét, sửa sai.. + Số táo của Loan ít hơn 20. + Số táo đó chia hết cho 5 và 2. Vậy chỉ có số 10. - Loan có 10 quả táo. 10 : 5 = 2 (quả) 10 : 2 = 5 (quả). 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về học thuộc dấu hiệu chia hết 2 và 5 Luyện từ và câu VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU Nắm được KT cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai làm gì? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Học sinh trả lời. (?) Câu kể Ai làm gì? Thường có những - Tự làm vào vở bài tập. bộ phận nào?- Nhận xét. 1. Hàng trăm con voi/đang tiến về bãi 2. Dạy học bài mới : VN *Bài 1- Y/c tự làm bài.- Gọi nx chữa bài. 2. Người các buôn làng/ kéo về nườm - Câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc nượp. loại câu kể ai thế nào ? Các em sẽ được VN học ở tiết sau. 3. Mấy thanh niên/ khua chiêng rộn *Bài 2- Y/c gạch bằng chì vào SGK - NX ràng. VN. Giáo viên: Hà Thị Huống. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. Hoạt động của giáo viên *Bài 3 (?) Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ? * Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hành động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá). *Bài 4 * Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm từ. (?) Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? * Ghi nhớ * Luyện tập *Bài 1 - Phát phiếu, hoạt động nhóm. - Gọi nhận xét, bổ sung phiếu. *Bài 2 - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. - Yêu cầu quan sát tranh và trả lời câu hỏi. (?) Trong tranh những ai đang làm gì ? - Yêu cầu học sinh viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ có các bạn học sinh trong giời ra chơi. 3. Củng cố - dặn dò. Hoạt động của học sinh - Vị ngữ trong các câu trên nêu lên hành động của người của vật trong câu. - Vị ngữ trong các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thêm. B1.* Thanh niên/ đeo gũi bên dòng nước. VN * Em nhỏ/ đùa vui trước nhà sàn. VN * Các cụ già/ chụm đầu bên những chén rượu.. VN * Các bà, các chị/ sửa soạn khung cửi. VN B2 * Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. * Bà em kể chuyện cổ tích. * Bộ đội giúp dân gặt lúa. - Học sinh đọc to. - Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc câu, mấy bạn nam đang đọc báo. - Học sinh trình bày, nhận xét, sửa.. (?) Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học. - Về viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau. Địa lí ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục, và hạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Dãy HLS nằm ở sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi cao nhất, đồ sộ nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc thung lũng hẹp và sâu.Khí hậu ở những nơi cao quanh 2. Dạy học bài mới 1. Hãy nêu đặc điểm của dãy Hoàng năm lạnh có 3 dân tộc tiêu biểu sinh sống. Giáo viên: Hà Thị Huống. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Liên Sơn ở đó có những dân tộc nào là:Thái,Dao... sinh sống? Khí hậu ntn? Lễ hội thường tổ chức vào mùa nào? - Họ trồng lúa ngô, chè, rau và cây ăn quả nghề chính là nghề trồng lúa họ trồng trên 2. Kể tên một số nghề của người dân ở nương rẫy, ruộng bậc thang.Ngoài ra họ còn làm một số nghề thủ công: dệt thêu, HLS nghề nào là chính? đan, rèn, đúc... 3. Trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? Ở đây thích hợp cho trồng loại cây gì? - Là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải vừa mang đặc điểm của vùng đồng bằng và 4. Tây Nguyên có đặc điểm gì? Khí hậu miền núi. Thế mạnh là trồng cây ăn quả và ra sao? kể tên 1 số dân tộc sống lâu đời cây công nghiệp , đặc biệt là cây chè. ở đây? - TN gồm các cao nguyên xếp tầng cao 5. Ở TN phù hợp cho loại cây trồng và thấp khác nhau.Khí hậu ở đây có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.Một số dân vật nuôi nào? tộc sống lâu đởi đây: Gia-rai, ê-đê, Ba-na, 6. Trình bày đ/điểm địa hình sông ngòi Xơ-đăng của ĐBBB? - TN có đất đỏ ba-dan màu mỡ phù hợp 7. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở cho trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu... có ĐBBB? nhiều đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi 8. hãy kể tên một số lễ hội ở ĐBBB và trâu bò, ngoài ra TN còn có nghè thuần lễ hội thường tổ chức vào mùa nào? dưỡng voi. 9. Ngoài nghề trồng lúa thì người dân ở - ĐBBB có dạng hình tam .....và sông Thái ĐBBB còn có những nghề nào khác? Bình bồi đắp.ĐB khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, ven các con sông có đê ngăn lũ. 3. Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. - Lễ hội Chùa Hương, hôi đền Hùng, hội Lim, hội Gióng... lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân hoặc mùa thu.. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU. Giáo viên: Hà Thị Huống. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Châu Điền B. - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn văn, viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Đoạn văn tả chiếc cặp trong bài tập1 viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi hs đọc đvăn tả chiếc bút của em. 2. Dạy học bài mới. Học sinh đọc thuộc lòng. - Học sinh đọc đoạn văn của mình.. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1 - Gọi đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu. - Gọi trình bày và nhận xét. *Bài 2- Gọi đọc yêu cầu và gợi ý. - Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. *Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải bên trong) * Nên viết theo các gợi ý. * Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn. * Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình. - Gọi trình bày và sửa lỗi dùng từ và diễn đạt. *Bài 3- Đọc yêu cầu. - Yêu cầu quan sát bên trong cặp và tự làm theo gợi ý. * Chỉ viết một đoạn bên trong chứ không viết cả bài. - Trình bày - sửa lỗi diễn đạt.. - Cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Trình bày, nhận xét. a. Các đoạn văn trên đều thuộc thân bài trong bài văn miêu tả. b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi…..đến sáng long lanh. (tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp). *Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt….. đeo chiếc ba lô. (tả quai cặp và dây đeo) *Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy….. và thước kẻ (tả cấu tạo bên trong của cặp). c. ND miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ: *Đoạn 1: màu đỏ tươi…. *Đoạn 2: Quai cặp… *Đoạn 3: Mở cặp ra… - Học sinh đọc thành tiếng. - Quan sát cặp, nghe Giáo viên gợi ý và tự làm bài. - Học sinh trình bày.. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về hoàn thành bài văn: tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.. Giáo viên: Hà Thị Huống. - Học sinh đọc to. - Quan sát và làm bài.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>