Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Gián án GA 5 TUAN 23 - CKT - KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.02 KB, 21 trang )

Trờng tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 Tuần 23 - năm học 2009 - 2010
Tuần 23
Thứ hai ngày 01 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung học sinh toàn khu nhật xét tuần 22
.......................................................................................................
Đạo đức
Em yêu tổ quốc việt nam (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào
đời sống quốc tế.
- Có một số hiẻu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Viẹt
Nam.
- Có ý thức học rập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nớc.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK).
*Mục tiêu:
HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con ngời Việt Nam.
*Cách tiến hành:
-GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ
lần lợt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới
thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.
-Các nhóm chuẩn bị.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 49.
-HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.


-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: HS có thên hiểu biết và tự hào về đất nớc Việt Nam.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
+Em biết thên những gì về đất nớc Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nớc, con ngời VN?
+Nớc ta còn có những khó khăn gì?
+Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nớc?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV Trang 49
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
*Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với
-HS đọc yêu cầu.
GIáO VIÊN : lÊ HữU HùNG
1
Trờng tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 Tuần 23 - năm học 2009 - 2010
ngời ngồi bên cạnh.
-Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX.
-GV kết luận: SGV Trang 50.
-HS trình bày.
3-Hoạt động nối tiếp:
Su tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt
Nam. Vẽ tranh về đất nớc, con ngời Việt Nam.
..............................................................................................

Tập đọc
Phân xử tàI tình
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu đợc quan án là ngời thông minh, có tài xử kiện.. (Trả lời đợc các câu hỏi trong
SKG).
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi
phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội.
+Hai ngời đàn bà đến công đờng nhờ quan phân
xử việc gì?
+Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm
ra ngời lấy cắp tấm vải?
+Vì sao quan cho rằng ngời không khóc chính
là ngời lấy cắp?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà

chùa?
+Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu
nhận tội.
-Đoạn 3: phần còn lại.
+Việc mình bị mất cắp vải, ngời nọ tố cáo ng-
ời kia lấy trộm vải của mình.
+Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho
đòi ngời làm chứng, cho lính về nhà hai.
+Vì quan hiểu ngời tự tay làm ra tấm vải, đặt
hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm đợc ít tiền
+)Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm
vải.
+Cho gọi hết s sãi, kẻ ăn, ngời ở tronh chùa
ra, giao cho mỗi ngời một nắm thóc
+Chọn phơng án b.
+)Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ
lấy trộm tiền nhà chùa.
-HS nêu.
-HS đọc.
GIáO VIÊN : lÊ HữU HùNG
2

Trờng tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 Tuần 23 - năm học 2009 - 2010
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói
s cụ đến hết trong nhóm 2 theo cách phân
vai.
-Thi đọc diễn cảm.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
.......................................................................................................
Toán
Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I/ Mục tiêu:
- Các biểu tợng vè xăng-ti-mét khối, đề-xi-met khối.
- Biết ten gọi, kí hiệu. độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết giải bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trớc.
2-Nội dung:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
Hình thành biểu tợng cm
3
và dm
3
:
-GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập ph-

ơng có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
+Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phơng
có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?
+1 dm3 bằng bao nhiêu cm
3
?
+1 cm3 bằng bao nhiêu dm
3
?
-GV hớng dẫn HS đọc và viết dm
3
; cm
3
+Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập ph-
ơng có cạnh 1cm.
+Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập ph-
ơng có cạnh 1dm.
+ 1 dm
3
= 1000 cm
3
+ 1 cm
3
=
1000
1
dm
3
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (116):

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (116):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng
nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào SGK.
-HS trình bày.
*Kết quả:
a) 1000 cm
3
; 375000 cm
3
5800 cm
3
; 800 cm
3
b) 2 dm
3
; 154 dm
3
490 dm
3

; 5,1 dm
3
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
.......................................................................................................
GIáO VIÊN : lÊ HữU HùNG
3
Trờng tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 Tuần 23 - năm học 2009 - 2010
Lịch sử
nhà máy hiện đại đầu tiên của nớc ta
I/ Mục tiêu:
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: Tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của
Liên Xô nhà máy đợc khởi công xây dựng và tháng 4/1958 thì hoàn thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất
nớc: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre diễn ra nh thế nào?
-Phong trào Đồng khởi có ý nghĩa gì?
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu bài.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc cá nhân)
-Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
+Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây
dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
-HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt ý đúng ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)

-GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu hỏi:
+Em hãy nêu thời gian, địa điểm, khung cảnh của
lễ
khởi công?
+Lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội diễn ra
nh
thế nào?
+Đặt trong bối cảnh nớc ta vào những năm sau
Hiệp
định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện
này?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
-HS tìm hiểu ND trong SGK và trả lời câu hỏi:
+Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội
sản
xuất có tác dụng nh thế nào đối với sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc?
+Đảng, Nhà nớc và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy
Cơ khí Hà Nội phần thởng cao quý nào?
-Mời HS nối tiếp trả lời.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
*Nguyên nhân:
Để góp phần trang bị máy móc ở miền Bắc
từng bớcc thay thế công cụ sản xuất thô sơ
có nâng xuất LĐ thấp.
*Diễn biến:

-Tháng 12 1955, Nhà máy cơ khí Hà Nội
đợc khởi công.
-Tháng 4 1958, khánh thành nhà máy.
*Y nghĩa:
Góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng
CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất
đất nớc.
*Những thành tích tiêu biểu của Nhà máy:
-Nhà máy sản xuất máy khoan, máy phay,
máy cắt. tên lửa A12.
-Nhà máy đợc 9 lần đón Bác về thăm.
GIáO VIÊN : lÊ HữU HùNG
4
Trờng tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 Tuần 23 - năm học 2009 - 2010
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2010
Thể dục.
nhảy dây - Trò chơi qua cầu tiếp sức

I/ Mục tiêu
- Ôn tập hoặc kiểm tra nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác và đạt thành tích cao.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
-Bàn ghế GV, đánh dấu đIúm để kiểm tra.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
Nội dung Phơng pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ ôn
tập

-Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập
- xoay các khớp, cổ tay, cổ chân
- Ôn bàI thể dục một lần.

2.Phần cơ bản.
*Ôn hảy dây kiểu chân trớctrân sau .
-Thi nhảy giữa các tổ.
-Tập bật cao
*Thi bật cao theo cach với tay lên cao chạm vật
chuẩn
-Chơi trò chơi qua cầu tiếp sức
-GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn cho học sinh
chơi
-GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
3 Phần kết thúc.
-ĐI lại thả lỏng hít thở sâu tích cực.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
-ĐHNL.

GV * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTL
ĐHTL: GV
Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
ĐHTL: GV

* * * *

* * * *
-ĐHKT:
GV
* * * * * * * * *

* * * * * * * * *
Toán
mét khối
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
GIáO VIÊN : lÊ HữU HùNG
5
Trờng tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 Tuần 23 - năm học 2009 - 2010
- Biết tên gọi, kí hiệu. độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trớc.
2-Nội dung:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Mét khối:
-Để đo thể tích ngời ta còn dùng đơn vị là mét
khối.
-GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+Mét khối là thể tích của hình lập phơng có cạnh
bao nhiêu mét?
+1 m
3
bằng bao nhiêu dm
3
?

+1 m
3
bằng bao nhiêu cm
3
?
-GV hớng dẫn HS đọc và viết m
3
.
b) Nhận xét:
-Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị
bé hơn tiếp liền?
-Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn
vị lớn hơn tiếp liền?
+Mét khối là thể tích của hình lập phơng có
cạnh 1m.
+ 1 m
3
= 1000 dm
3
+ 1 m
3
= 1000 000 cm
3
-Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị
bé hơn tiếp liền?
-Mỗi đơn vị đo thể tích bằng
1000
1
đơn vị
lớn hơn tiếp liền?

2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (118):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp nhau đọc.
-Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (118):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (118):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS làm bài theo hớng dẫn của GV.
*Kết quả:
a) 0,001dm
3
; 5216 dm
3
13800 dm
3
; 220 dm
3
b) 1000 cm
3

; 1969 cm
3
250000 cm
3
; 19540000 cm
3
*Bài giải: Sau khi xếp đầy hộp ta đợc 2 lớp
hình lập phơng 1 dm3.
Mỗi lớp có số hình lập phơng 1 dm
3
là:
5 x 3 = 15 (hình)
Số HLP 1 dm3 để xếp đầy hộp là:
15 x 2 = 30 (hình)
Đáp số: 30 (hình)
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
.......................................................................................................
CHíNH Tả
Cao Bằng
I/ Mục tiêu:
GIáO VIÊN : lÊ HữU HùNG
6
Trờng tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 Tuần 23 - năm học 2009 - 2010
- Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên ngời, tên địa lí
Việt Nam (BT2, BT3).
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lý Việt Nam.

2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nhớ viết :
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hớng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ nh thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên riêng nh thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 (48):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài.
- GV treo 3 bảng phụ, cho HS lên thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (48):
- Mời 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
a)Ngời nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù
Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b)Ngời lấy thân mình làm giá súng trong
chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c)Ngời chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn
trên cầu Công Lý mu sát Mắc-na-ma-ra là
anh Nguyễn Văn Trỗi.
*Lời giải:
-Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù sai.
-Sửa lại: Hai ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
.
Khoa học
sử dụng Năng lợng đIện
I/ Mục tiêu:
GIáO VIÊN : lÊ HữU HùNG
7
Trờng tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 5 Tuần 23 - năm học 2009 - 2010
Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lợng điện.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
+Con ngời sử dụng năng lợng gió trong những việc gì?
+Con ngời sử dụng năng lợng nớc chảy trong những việc gì?

2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể đợc:
-Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lợng.
-Một số loại nguồn điện phổ biến.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS cả lớp thảo luận:
+Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết?
+Năng lợng điện mà các đồ dùng trên sử dụng
đợc lấy từ đâu?
-GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung
cấp năng lợng điện đều đợc gọi chung là
nguồn điện.
+Nồi cơm điện, ấm điện, quạt điện
+Năng lợng điện do pin, do nhà máy điện,
cung cấp.
2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể đợc một số ứng dụng của dòng điện (đốt nóng, thắp sáng, chạy máy) và tìm đợc
ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.
Quan sát các vật hay tranh ảnh những đồ dùng máy móc, động cơ điện đã su tầm đợc:
+Kể tên của chúng?
+Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng?
+Nêu tác dụng của nguồn điện trong các đồ dùng máy móc đó?
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
2.4-Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng.

*Mục tiêu: HS nêu đợc những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của c.sống.
*Cách tiến hành:
-Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phơng tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phơng tiện
không sử dụng điện tơng ứng cùng thực hiện hoạt động đó.
Hoạt động Các dụng cụ, PT không sử dụng điện Các dụng cụ, Phơng tiện sử dụng điện.
Thắp sáng Đèn dầu, nến, Bóng đèn điện, đèn pin,
Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin, Điện thoại, vệ tinh,
-Đội nào tìm đợc nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
....................................................................................................
Kỹ thuật
LP XE CN CU (tit)
I- MC TIấU:
GIáO VIÊN : lÊ HữU HùNG
8

×