Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án dạy Tuần 14 - Khối 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.21 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 (Từ ngày 30/11 đến 4/ 12/ 2009) Cách ngôn: Con hơn cha nhà có phúc Thứ. Buổi. Môn. CC-HĐTT Tập đọc Sáng Thứ hai Toán (30/11/2009) KH. Bài dạy Ôn chủ điểm Tôn sư trọng đạo Chú Đất Nung Chia một tổng cho một số Một số cách làm nước sạch. Chiều Toán LT&Câu Sáng L Toán Kể chuyện. Thứ ba (1/12/2009). Thứ tư (2/12/2009). Chia cho số có một chữ số Luyện tập về câu hỏi Luyện chia một tổng cho một số, chia cho số có một chữ số. Giải toán có lời văn Búp bê của ai ?. Chính tả Chiều L Đ-Viết GD-ATGT. N-V Búp bê của ai ? Luyện các bài LT&C đã học trong 2 tuần Thực hành. Tập đọc Toán Sáng TLV GD-NGLL. Chú Đất Nung (tt) Luyện tập Thế nào là văn miêu tả Kính yêu thầy cô giáo (GD quyền trẻ em, GD m/tr). Chiều Thứ năm (3/12/2009). Toán Sáng LT&Câu KH. Chia một số cho một tích Dùng câu hỏi vào mục đích khác Bảo vệ nguồn nước. Chiều. Thứ sáu (4/12/2009). Toán TLV Sáng LTV SHL. Chia một tích cho một số Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Luyện TLV đã học trong 2 tuần Sinh hoạt lớp. Chiều. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN: 14 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tập đọc : CHÚ ĐẤT NUNG I/Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. -GDMT: Cần giữ gìn đồ chơi và sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Đọcbài Văn hay chữ tốt và trả - 3 HS đọc và trả lời lời câu hỏi SGK 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề *GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc: a/ HĐ1: Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Luyện đọc từ khó: cưỡi ngựa, đoảng, - 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn - 1 HS đọc chú giải. khoan khoái. Chú ý ngắt câu : Chắt còn một đồ chơi - HS đọc theo cặp nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi - 2 HS đọc toàn bài chăn trâu. - GVđọc mẫu. b/ HĐ2: Tìm hiểu bài - Câu 1/134 SGK - Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rấtbảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất - Câu 2/134 SGK - Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quând áo hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh. - Câu 3/134 SGK - Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.. - Câu 4/134 SGK - Phải rèn luyện trong thử thách , con người mới trở nên cứng rắn, hữu ích. - Nêu ý nghĩa câu chuyện? *Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - 4 HS đọc phân vai - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc nhóm 3 em (phân vai) - HS luyện đọc theo nhóm 4 em - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3 nhóm thi đọc 3/Dặn dò: Bài sau : Chú Đất Nung(tt).. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN:14 Toán : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ. I Mục tiêu:Giúp HS - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. IICác hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS A. 1/ Bài cũ: Bài 2/75 - 2 HS thực hiện theo y/c B. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề C. a/ HĐ1: Chia một tổng cho 1 số D. GV ghi lên bảng : E. (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 F. -Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức đó. (35 + 21) : 7= 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7=5+3 =8 - So sánh giá trị của hai biểu thức đó? …. bằng nhau - Vậy ta có thể viết: (35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7 - Nhận xét từng số hạng của tổng, số chia ? - Mỗi số hạng đều chia hết cho số chia . - Khi chia một tổng cho một số, nếu các số - Khi chia một tổng cho một số, nếu các hạng của tổng dều chia hết cho số chia thì ta số hạng của tổng dều chia hết cho số có thể làm như thế nào ? chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được b/ HĐ2: Thực hành với nhau. *Bài1/76 : HS đọc y/c bài - Gọi 1 HS lên bảng làm -Tính bằng 2 cách *Bài2/76: Gọi HS đọc y/c bài - Lớp làm vào bảng con. -GV viết lên bảng (35-21):7 và hướng dẫn - HS làm bài vào vở mẫu như SGK. Biểu thức (35-21):7 thuộc dạng nào? GV hướng dẫn theo mẫu rồi gợi ý để HS phát biểu cách chia một hiệu cho một số dựa vào - HS trả lời - Lớp nhận xét quy tắc chia một tổng cho một số. *Bài 3(HSG): Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán có dạng gì ? GV hướng dẫn HS nhận xét bài làm của bạn( - Một tổng chia cho một số. nếu HS giải ở 2 cách thì GV cho HS tìm cách - HS hoạt động nhóm tìm cách giải - HS lên bảng giải - Lớp nhận xét giải thuận tiện ). 3/ Củng cố - dặn dò : - Nêu quy tắc chia một tổng cho một số; chia một hiệu cho một số. - Bài sau : Chia cho số có một chữ số. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN: 14 Khoa học : I. Mục tiêu:. MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC. -Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi… -Biết đun sôi nước trước khi uống -Biết phải diệt hêt các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. II.Chuẩn bị: Hình trang 56, 57/SGK. -Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản III.Hoạt động dạy- học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/Bài cũ: + Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn? - 2 em trả lời + Em hãy nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ở địa phương em ? 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1:Một số cách làm sạch nước -Kể ra 1 số cách làm sạch nước mà gia đình + Thứ I là: lọc nước + Thứ 2: khử trùng nước và địa phương em đã sử dụng? + Thứ 3: đun sôi (xem SGV/112) -Nêu tác dụng của lọc nước ? -Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi -Tác dụng của việc khử trùng ? nước. -Tác dụng của việc đun sôi ? -Diệt vi khuẩn b/HĐ2: Thực hành lọc nước -Làm chết hầu hết các vi khuẩn -GV tổ chức hướng dẫn -HS thảo luận theo nhóm -Nêu tác dụng của từng giai đoạn ? - Đại diện các nhóm trình bày -Nhược điểm của cách lọc nước này ? -HS trả lời - Giáo viên nhận xét và kết luận: SGV/ 114 -Không làm chết vi khuẩn c/HĐ3:Quy trình sản xuất nước sạch của -HS thảo luận nhóm - Đọc thông tin hình 2 Nhà máy nước và ghi vào phiếu học tập -GV kết luận : SGV Trình bày lại phiếu học tập của nhóm d/HĐ4: Sự cần thiết nước phải đun sôi nước trước khi uống + Nước đã được làm sạch bằng các cách -Chưa , vì chưa loại được các vi khuẩn. trên đã uống ngay được chưa ? Tại sao? + Muốn có nước uống được chúng ta phải -Đun sôi nước làm gì? Tại sao? - Giáo viên nhận xét, kết luận” SGV/ 114 3/Củng cố dặn dò: - Bài sau: “Bảo vệ nguồn nước” SGK/ 58. Lop4.com. -HS đọc lại phần “Bạn cần biết”SGK/57.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN:14 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Toán : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I Mục tiêu:Giúp HS: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư) II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 3/76 - 1HS lên bảng giải 2 /Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Trường hợp chia hết. GV ghi lên bảng phép chia 128472 : 6 - HS đọc phép chia - Để thực hiện phép chia này ta làm NTN ? -Ta làm theo 2 bước: Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia .HS - Cả lớp làm vào vở nháp. vừa thực hiện phép chia vừa nêu các bước thực hiện. - Phép chia 128472:6 là phép chia hết hay có …phép chia hết dư ? b/ HĐ2: Trường hợp chia có dư GV ghi lên bảng 230859 : 5 - HS đọc phép chia Cho HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và chia - Phép chia 230859:5 là phép chia hết hay có …phép chia có số dư là 4 dư ? - GV :Trong phép chia có dư thì số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia. c/ HĐ3: Thực hành Bài 1a: Đặt tính rồi tính - HS làm bảng con GV nhận xét. Bài 2:HS làm vào vở. - HS tự phân tích đề và tìm cách giải GV hướng dẫn chữa bài,chấm điểm. Bài 3(HSG): Gọi 1 HS đọc đề - HS hôi ý theo cặp Hướng dẫn HS chữa bài. - 1 HS lên bảng giải - Lớp làm bài vào vở 3/Củng cố - dặn dò : Về nhà đặt tính và tính các phép chia bài 1b Bài sau : Luyện tập.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN:14 Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I.Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1), nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. II.Đồ dùng dạy học: Giấy viết sẵn lời giải bài tập 1 - 2 bảng phụ chép sẵn bài tập 3, bài tập 5 III.Hoạt động dạy học : Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu - 2 học sinh lên bảng đặt câu. hỏi. 1 câu để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình - Câu hỏi dùng đẻ làm gì ? Cho ví dụ. - Dấu hiệu để nhận biết câu hỏi ? 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề - 2 HS cùng bàn thảo luận. a/ HĐ1: Bài 1/137. Yêu cầu học sinh - Học sinh lần lượt đặt câu . thảo luận nhóm đôi, để viết vở nháp - Học sinh nêu. a) Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất? Hăng hái và khoẻ nhất là ai? b) Chúng em thường làm gì trước giờ học? c) Bến cảng như thế nào? b/ HĐ2:Bài 2/137 Gọi 1 HS đọc y/c bài d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? - HS thảo luận nhóm: Viết 7 câu hỏi ứng với tập 7 từ đã cho. c/ HĐ3: Bài 3/137 Yêu cầu học sinh tìm - Đại diện các nhóm trình bày - HS tìm từ nghi vấn, ghi vở nháp. và viết từ nghi vấn vào giấy nháp. - GV kết luận lời giải đúng. - HS lên bảng phụ gạch dưới các từ nghi d/ HĐ4: Bài 4/137:Yêu cầu đọc lại các từ vấn. nghi vấn ở bài tập 3 và đặt câu vào vở, 1 - 2 em lên bảng. em đặt 3 câu. -GV đánh giá chung. - Học sinh nhận xét. e / HĐ5: Bài tập 5: - Học sinh tiếp nối đọc câu của mình đặt. - Thế nào là câu hỏi ? - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi, có những câu là câu hỏi, nhưng có những câu không - Học sinh thảo luận trả lời. phải là câu hỏi, chúng ta xem đó là những -HS trao đổi theo cặp phát biểu tiếp nối. câu nào? Và không được dùng dấu chấm hỏi? 3/Củng cố dặn dò: - Dặn về nhà đặt 3 câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. Bài sau: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN: 14 Kể chuyện : BÚP BÊ CỦA AI ? I Mục tiêu : - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh học (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết giữu gìn, yêu quý đồ chơi. - GDMT: Giáo dục HS tình yêu thương không nên có mới nới cũ. II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa truyện trong SGK , trang 138 phóng to. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: KC em đã chứng kiến hoặc tham -2 HS kể chuyện. gia thể hiện tinh thần kiên trì , vượt khó. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rãi , nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu tủi thân , sau : sung sướng. Lời Lật đật : oán trách. Lời Nga : Hỏi ầm lên , đỏng đảnh. Lời -Truyện kể về một con búp bê. cô bé : Dịu dàng , ân cần. - GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào Lắng nghe. tranh minh họa. -Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận theo 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận, cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. bổ sung. - Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. GV - 4 HS kể chuyện trong nhóm. Các em đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. bổ sung , nhắc nhở , sửa cho nhau. Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. 3 HS tham gia kể ( Mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh ) ( 2 lượt HS kể ) - Nhận xét HS kể chuyện. b/ HĐ2: Kể chuyện bằng lời của búp bê Kể chuyện bằng lời của búp bê là thế nào ? - Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. - Khi kể phải xưng hô như thế nào ? - Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ , mình , - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. em. - 2 HS ngồi cùng bàn KC cho nhau nghe. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. c/ - 3 HS kể từng đoạn truyện. - 3 HS thi kể toàn truyện. HĐ3: Kể phần kết truyện theo tình huống : - Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay - HS tự làm bài. cô chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra ? 4. Củng cố dặn dò : - HS trình bày. Sau mỗi HS trình bày , GV sửa lỗi dùng từ , lỗi ngữ pháp cho -Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? từng HS ( nếu có ) và cho điểm HS.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chính tả: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I/ Mục tiêu : - HS nghe cô giáo đọc- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : Chiếc áo búp bê, trình bày đúng bài văn ngắn. -Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: ât/ ăc. II/ Đồ dùng dạy-học:3,4 tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn trong BT2b. III/ Hoạt động Dạy-Học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: HS viết bảng con: tiềm năng, - HS thực hiện theo yêu cầu phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết - Gọi HS đọc lại đoạn văn trang 135/SGK. -1 HS đọc. - Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc -1 HS trả lời. áo đẹp như thế nào?. - Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?. - Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê. - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lầm khi viết - Phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, và luyện viết. đính dọc, nhỏ xíu.... - GV đọc . - HS viết. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - HS soát lại bài - GV chấm chữa 7-10 bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nêu nhận xét chung b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập *Bài tập 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc. - GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung -Thi tiếp sức làm bài. - Nhận xét, bổ sung. truyện lên bảng. -Yêu cầu 4 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. Lời giải : lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất Mỗi HS chỉ điền 1 từ. nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc - Gọi HS nhận xét, bổ sung. thềm.. - Kết luận lời giải đúng - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - GV tuyên dương dãy nào viết nhiều tiếng đúng. *Bài tập 3a : - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - GV nhắc HS chú ý tìm các tính từ đúng - HS hội ý theo cặp và trình bày - HS nhận xét. theo y/c của bài - Kết luận lời giải đúng. 3/ Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà viết lại 10 tính từ âc/ ât đã tìm được vào sổ tay.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN:14 ATGT: THỰC HÀNH I/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng xác định được 1 chiếc xe đạp bảo đảm an toàn - HS thực hành đi được xe đạp 1 cách an toàn. Có thói quen đi sát lề đường bên tay phải và luôn quan sát khi đi đường - Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT II/ Đồ dùng dạy và học: 2 chiếc xe đạp cỡ nhỏ đảm bảo an toàn, 1 chiếc xe đạp không đảm bảo an toàn. Vẽ đường đi trên sân và chuẩn bị đèn xanh, đỏ, vàng. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - HS trả bài Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe đạp như thế nào? Khi đi xe đạp trên đường em phải đi như thế nào cho đúng luật giao thông? 2.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề - HS ra sân thực hành a/ HĐ1: Rèn kĩ năng xác định được 1 - HS xác định chiếc xe đạp an toàn. chiếc xe đạp bảo đảm an toàn - GV đưa ra 3 chiếc xe đạp đã chuẩn bị sẵn Vì đây là xe đạp cho trẻ em, có vành nhỏ ( Y/c HS xác định đâu là chiếc xe đạp an dưới 650 mm); xe tốt ( các ốc vít chặt, lắc toàn xe không lung lay..) ; có đủ các bộ phận : 2 Vì sao em cho đây là chiếc xe đạp an toàn? phanh còn tốt, có đèn chiếu sáng, đèn phản quang. - Vạch dừng, vạch qua đường dành cho b/ HĐ2: HS thực hành đi xe đạp an toàn. người đi bộ. - Cho HS nhắc lại các vạch kẻ đường được - Gặp đèn đỏ ta dừng lại ; gặp đèn vàng ta thể hiện trên mặt đường? chuẩn bị để dừng lại ( hoặc chuẩn bị đi) ; - Khi tham gia giao thông gặp đèn gặp đèn xanh ta được phép đi qua đường. - 2 HS làm công an giao thông đỏ,xanh, vàng ta làm gì? - HS thực hành đi xe đạp an toàn – chú ý đi - Cho HS thực hành đi xe đạp đúng phần đường dành cho xe thô sơ hoặc - Cho 2 HS làm công an giao thông đứng đi sát lề đường bên tay phải tại ngã tư để đưa hiệu lệnh đèn ( xanh, đỏ, Lớp nhận xét tuyên dương bạn đi đúng, an vàng) toàn. 3.Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị bài sau.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TUẦN: 14 Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG (tt) I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung) - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. - GDMT: Cần giữ gìn đồ chơi và sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Bài Chú Đất Nung - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 4HS đọc nối tiếp từng đoạn . Luyện -1 HS đọc toàn bài - 4 HS đọc đọc từ khó: nước xoáy, cộc tuếch. - Chú ý đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi , -1 HS đọc to phần chú giải. câu cảm. - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp b/ HĐ2: Tìm hiểu bài - 2 HS đọc toàn bài - Câu 1/140 SGK - HS Kể lại tai nạn của 2 người bột: Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn , thuyền lật, cả 2 bị ngấm nước , nhũn - Câu 2/140 SGK tay chân -Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên - Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống bờ phơi nắng cho se bột lại. -Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, nước , cứu hai người bột ? - Câu 3/140 SGK chịu nắng, mưa nên không sợ nước. - HS tự do phát biểu : VD: Câu nói đó có ý nghĩa: cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử - Câu 4/140 SGK thách khó khăn, trở thành người có ích. - Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? - HS tự đặt tên khác cho truyện c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - Mục I - Gọi 4 HS đọc truyện theo lối phân vai ( người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công - HS luyện đọc nhóm 4 (phân vai) - 3 nhóm HS thi đọc chúa, chú Đất Nung) - Hướng dẫn đọc d/cảm đoạn:“Hai người bột tỉnh dần…trong lọ thuỷ tinh mà.” 3/ Dặn dò: Bài sau:“ Cánh diều tuổi thơ”.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán : LUYỆN TẬP I-Mục tiêu:Giúp HS: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết tận dụng chia một tổng(hiệu) cho một số. II:Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu. III:Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: Bài 1b/77 - 3 HS lên bảng làm bài. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề * Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1/78: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực *Bài 2/78: Gọi 1 HS đọc y/c bài hiện 1 phép tính. HS cả lớp làm bài vào - Nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán bảng con. tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. *Bài 3/7(HSG)8: Gọi 1HS đọc đề -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - Bài toán có dạng gì ? vào VBT. - GV yêu cầu HS nêu cách tính trung bình -Tìm trung bình cộng của nhiều số cộng của các số. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS: Muốn tính trung bình cộng của các số ta lấy tổng của chúng chia cho các số hạng. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm *Bài 4/78: Gọi 1 HS đọc đề bài vào VBT. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi hs làm một phần, HS cả lớp làm vào VBT. - GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp - HS làm bài vào vở bài tập - Áp dụng tính chất một tổng chia cho 1 dụng để giải bài toán. GV yêu cầu HS phát biểu hai tính chất nêu số. - Ap dụng tính chất một hiệu chia cho 1 trên. - Gọi 1 HS lên bảng làm số. 3/ Củng cố dặn dò : 2 HS lần lượt phát biểu trước lớp, HS cả - Chuẩn bị bài : Chia một số cho một tích. lớp theo dõi và nhận xét. - Lớp nhận xét. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TUẦN:14 Tập làm văn : THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I.Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là miêu tả. - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung; bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa. II.Đồ dùng dạy-học:Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2, nhận xét. III.Hoạt động Dạy-Học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ. Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 -2 HS kể chuyện, học sinh dưới lớp trả trong 4 đề tài ở bài tập 2. Yêu cầu học sinh lời câu hỏi. cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc theo cách nào? 2/ Bài mới.: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Phần nhận xét. - HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật *Bài tập1/140:Gọi HS đọc y/c và nội dung. được miêu tả. - HS phát biểu ý kiến. *Bài tập 2/140.Gọi HS đọc y/c bài -GV giải thích cách thực hiện y/c BT theo - HS hoạt động trong nhóm. VD mẫu SGK - GV phát phiếu cho các nhóm - HS trao đổi và hoàn thành. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. * Nhận xét, kết luận lời giải đúng: SGV/289 Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. * Bài tập 3/140. + Để tả được hình dáng của cây sòi, màu -HS đọc thầm lại đoạn văn và trả lời . sắc của lá cây sòi, cây cơm nguội, tác giả + Bằng mắt. + Bằng mắt. phải quan sát bằng giác quan nào? + Để tả được chuyển động của lá cây, tác + Bằng mắt và bằng tai. giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh + Quan sát kĩ bằng nhiều giác quan. tế, người viết phải làm gì? + Miêu tả là gì? b/ HĐ2: Phần luyện tập. - HS đọc phần ghi nhớ. *Bài tập 1/141:1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV kết luận: trong truyện Chú Đất Nung - HS đọc thầm truyện : Chú Đất Nung đẻ chỉ có một câu văn miêu tả: “Đó là một tìm câu văn miêu tả - Câu văn: “Đó là một chàng....mái lầu chàng kị sĩ....mái lầu son”. *Bài tập 2/141:1 HS đọc yêu cầu của bài. son”. - Gọi 1 HS giỏi làm mẫu - HS đọc thầm đoạn thơ . Tìm 1 hình ảnh - Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn miêu mà mình thích viết 1,2 câu tả hình ảnh tả. đó. 3/Củng cố, dặn dò. - Vài HS đọc bài làm của mình. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN:14 Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 Toán : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện chia một số cho một tích. II-Đồ dùng dạy học Phấn màu, bảng con. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: - GV gọi hai HS lên bảng làm bài 4/78, -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích: a )So sánh giá trị các biểu thức - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm Tính giá trị của các biểu thức trên. bài vào giấy nháp. - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu - Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau thức trên. và cùng bằng 4. KL: 24:(3 x 2)=24:3:2=24:2:3 b)Tính chất một số chia cho một tích Biểu thức 24:(3 x 2) có dạng như thế nào? - Có dạng là một số chia cho một tích. - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức -Tính tích 3x2=6 rồi lấy 24:6=4. Dựa vào cách tính giá trị của biểu này em làm như thế nào? - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm thức 24:3:2 và 24:2:3) được giá trị của 24:(3x2)=4? - 3 và 2 là gì trong biểu thức 24:(3x2)? - Là các thừa số của tích (3x2). - Vậy khi thực hiện tính một số chia cho - Khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể làm như thế nào? một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia. b/ HĐ2: Luyện tập, thực hành *Bài1/78: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính giá trị của biểu thức. - GV khuyến khích HS tính giá trị của mỗi - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm thức trong bài theo 3 cách khác nhau. VBT. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên *C 1/ 50:(2x5) = 50:10 = 5 *C 2/50:(2x5) = 50:2:5 = 25:5 = 5 bảng. Bài 2/78 Gọi 1 HS đọc đề *C 3/50:(2x5) = 50:5:2 = 10:2 = 5 - GV hướng dẫn mẫu (như SGK) Bài 3/79(HSG) GV gọi 1 HS đọc đề toán. - HS làm theo tổ (mỗi tổ 1 câu ). - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - 1 em đọc. 3/ Củng cố dặn dò : - 1 HS tóm tắt trước lớp. - Bài sau : Chia một tích cho một số. - HS phát biểu ý kiến. -1 em lên bảng giải bài toán các em khác giải vào VBT:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Luyện từ và câu : DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC. I Mục tiêu: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi. - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi; bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái dộ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. - DGMT: Cần giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. II.Đồ dùng dạy học: Giấy to viết sẵn bài 1( phần nhận xét) - Bảng phụ chép 4 tình huống bài tập 2(luyện tập) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: -2 HSlên bảng đặt 1 câu hỏi: 1 câu dùng từ -2 HS lên bảng. nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Phần nhận xét *Bài 1/142: Gọi 1 HS đọc y/c bài - HS đọc đoạn văn.Tìm câu hỏi trong - Giáo viên gạch chân dưới các câu hỏi. đoạn văn, đọc câu hỏi. *Bài 2/142: Gọi 1 HS đọc y/c bài -HS phân tích 3 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại. - Câu a “Sao chú mày nhát thế ?” Có dùng để - Không, vì ông Hòn Rấm đã biết là Cu hỏi về điều chưa biết không ? Đất nhát. - Đã biết Cu Đất nhát sao còn phải hỏi ảiCau - Để chê Cu Đất. hỏi này dùng đề làm gì ? - Câu “ chứ sao?” của ông Hòn Rấm có dùng - Không dùng để hỏi để hỏi điều gì không ? -Vậy câu này có tác dụng gì ? - Câu này là câu khẳng định. - Có những câu hỏi không dùng để hỏi mà còn . dùng để thể hiện khen, chê hay khẳng định, phủ định một điều gì? Bài 3/142: Gọi 1 HS đọc y/c bài - Câu: Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? - Yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì ? b/ HĐ2: Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ c/ HĐ3: Luyện tập: Bài 1/142 Gọi HS nối tiếp đọc nội dung BT. Tương tự GV đính từng câu b, c, d và gọi HS - 2 học sinh cùng bàn trao đổi để trả lời. Học sinh nêu. phát biểu. Cho HS nhận xét bổ sung. Bài 2/143: Chia nhóm 4, cho nhóm trưởng -Học sinh bốc thăm tình huống thảo luận. bốc thăm tình huống . Nhận xét - kết luận đúng - Đọc câu hỏi của nhóm mình thống Bài 3/143:Yêu cầu HS làm cá nhân nhất. Nhận xét - tuyên dương -Học sinh suy nghĩ, trả lời 1 em 1 tình huống nối tiếp nhau. 3/Củng cố, dặn dò. Bài sau: Mở rộng vốn từ: đồ chơi, trò chơi.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TUẦN:14 Khoa học : BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: -Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: +Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước +Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. +Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,… -Thực hiện bảo vệ nguồn nước. II.Chuẩn bị: Hình trang 58, 59/SGK. III.Hoạt động dạy- học : Hoạt động giáo viên 1/Bài cũ: + Em hãy kể tên một số cách làm sạch nước mà em biết? + Nước được làm sạch bằng cách đó em đã uống được chưa? Tại sao? -Vậy muốn uống được nước vừa lọc trên chúng ta cần phải làm gì? Tại sao? 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Học sinh nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước Làm việc theo cặp - 2 em nhìn hình vẽ nêu với nhau những việc nên và không nên làm, .... -Nêu cách làm để bảo vệ nguồn nước ? *GV kết luận : Mục bạn cần biết SGK -Vậy em, gia đình, địa phương em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước? b/HĐ2: Bản thân học sinh cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước -GV chia nhóm – Giao việc - Giáo viên nhận xét từng nhóm - Để bảo vệ nguồn nước chúng ta cần phải làm gì? - Bài sau : “Tiết kiệm nước” SGK/ 60. 3/Củng cố dặn dò: - Thực hiện tốt việc bảo vệ nguồn nước.. Lop4.com. Hoạt động học sinh -3 em trả lời. -HS quan sát hình trang 58 SGK - Thảo luận nhóm 2 - Hình 1, 2 : Không nên làm -Hình 3, 4, 5, 6 : Nên làm -HS phát biểu. - Học sinh thảo luận nhóm +Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước + Phân công các em trong nhóm vẽ hay viết từng phần của bức tranh - Gọi đại diện nhóm lên trình bày bảng cam kết của nhóm mình - Nhóm khác góp ý, bổ sung và nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 TUẦN:14 Toán : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I-Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số. II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng làm 1c, 2c/78. - 2 HS lên bảng làm bài. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: So sánh giá trị các biểu thưc * Ví dụ (9x15):3; 9x(15:3); (9:3)x15 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm thức trên. bài vào giấy nháp. - So sánh giá trị của 3 biểu thức trên. - Bằng nhau và cùng bằng 45. - Vậy ta có: (9 x 15):3=9 x (15:3)= (9:3) x 15 - Cả 2 thừa số của tích đều chia hết cho - Nhận xét từng thừa số của tích với số chia số chia . - HS trả lời (SGK) ? - GV: Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số (cả 2 thừa số đều chia hết cho - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm số chia ) ta có thể làm NTN ? *Ví dụ 2: (7 x 15) : 3; 7 x (15 : 3) bài vào giấy nháp. (7x15):3=105:3=35 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu 7x(15:3)=7x5=35 - Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau thức trên. và cùng bằng 35. - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu - Không được vì 7 không chia hết cho thức trên. - Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3 ) 3 - Với biểu thức (7x15):3 tại sao chúng ta - Vài HS nhắc lại không tính (7:3)x15? *GV nhận xét kết luận: Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. b/ HĐ2: Thực hành: - HS làm bài theo hai cách. Bài 1/79:Gọi 1 HS đọc y/c bài - 2 HS nhận xét bài làm của bạn. - Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện - 2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời câu tính giá trị của biểu thức bằng hai cách ? hỏi. Bài 2/79:Gọi 1 HS đọc y/c bài - Bài tập yêu cầu chúng ta tính gia trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. .3/ Củng cố dặn dò :-Bài sau : Chia 2 số - HS làm bài vào bảng con. có tận cùng là các chữ số 0.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập làm văn : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu bài mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. - GDMT: Biết bảo vệ đồ vật, sắp xếp đồ vật gọn gàng . II/ Đồ dùng dạy-học:Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK. -Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm câu d(B.T.I.1) + Một tờ giấy viết câu trả lời b, d(B.T.I.1) . III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : - Gọi 2 HS nhắc lại: Thế nào là miêu tả? . - 2 HS lên bảng . - 2 HS làm bài tập III. - 2 HS lên bảng. 2/ Bài mới.:Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Phần nhận xét: * Bài tập1/143:Yêu cầu học sinh đọc bài văn. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh và lắng nghe. - Bài văn tả cái gì?. + Tả cối xay gạo bằng tre. - Các phần mở bài và kết bài trong bài : Cái - Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật cối tân mỗi phần ấy nói điều gì ? được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của con người với đồ vật đó hay ích lợi của - Các phần mở bài, kết bài đó giống với những đồ vật ấy. - Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong cách mở bài, kết bài nào đã học?. - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế văn kể chuyện. nào?. - Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận * GV nói thêm về: Biện pháp tu từ so sánh, lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. nhân hoá trong bài *Bài tập 2/144 :Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?. -1 HS đọc. -Ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó tả những bộ phận có đặc điểm nổi b/ HĐ2: Phần ghi nhớ bậtkết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. c/ HĐ3: Phần luyện tập -HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu viết thêm mở bài, kết bài . - HS thảo luận theo cặp và trả lời - HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiẻu mở rộng. Khi viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với 3/ Củng cố, dặn dò: nhau. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài. - Gọi HS trình bày bài làm.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×