Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 22 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.33 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Ns:6/2/2011 Ngày giảng:thứ hai 8/2/2011 Tiết 1. ĐẠO ĐỨC : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( t2). I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS - Biết ý nhgiã của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người -Biết cư xử lịch sự với những người chung quanh. II.Đồ dùng dạy học *Gv: -SGK đạo đức 4 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. * Hs: Sgk. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2SGK/33) -GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2. - Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý -HS biểu lộ thái độ theo cách quy ước ở kiến nào? hoạt động 3, tiết 1- bài 3. a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi. b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã. c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn. d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ. đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết. -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn -HS giải thích sự lựa chọn của mình. của mình. -GV kết luận: +Các ý kiến c, d là đúng. -Cả lớp lắng nghe. +Các ý kiến a, b, đ là sai. *Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33) -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các -Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai. nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống -Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm a, bài tập 4. khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải  Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ quyết khác. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh. Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó? -GV nhận xét chung.  Kết luận chung : -GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa: Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 4.Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. -Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế. -Chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 2. -Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.. -HS lắng nghe.. -HS cả lớp thực hiện.. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Hs rút gọn được phân số. - Qui đồng được mẫu số 2 phân số. - Rèn KN rút gọn và qui đồng phân số. - Gd Hs tính cẩn thận khi làm toán. II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh : Sgk, bảng con, vở nháp. III. Lên lớp : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng chữa bài tập số 3 . -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài.. Hoạt động của trò -Hai học sinh sửa bài trên bảng -Lắng nghe . -Một em nêu đề bài. -Lớp làm vào vở. -Hai học sinh làm bài trên bảng.. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.. 12 12 : 6 2   30 30 : 6 5. 20 20 : 5 4   45 45 : 5 9. + GV nhắc HS những HS không rút gọn được một lần thì có thể rút gọn dần để được phân. 28 28 : 14 2   70 70 : 14 5. 34 34 : 17 2   51 51 : 17 3. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> số tối giản. -Học sinh khác nhận xét bài bạn.. 12 12 : 2 6 6:3 2     + Chẳng hạn : 30 30 : 2 15 15 : 3 5. -Một em đọc thành tiếng . +HS tự làm vào vở.. -Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài . -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi HS lên bảng làm bài.. -Một HS lên bảng làm bài . - Phân số. 5 không rút gọn được vì đây là 18. phân số tối giản . - Những phân số rút gọn được là : 6 6:3 2   27 27 : 3 9. + Những phân số nào bằng phân số. 2 ? 9. -Gọi em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh . Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài . + Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như thế nào? -Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể lấy MSCbé nhất . - Chẳng hạn ở câu c MSC bé nhất là 36 ; câu d . có MSC bé nhất là 12 . -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi 2HS lên bảng sửa bài.. 14 14 : 7 2   63 63 : 7 9. 10 10 : 2 5   36 36 : 2 18 2 - NHững phân số bằng phân số là : 9 14 6 và 27 63. -Học sinh khác nhận xét bài bạn . + 1 HS đọc thành tiếng . + Tiếp nối phát biểu . + Lắng nghe GV. + 2HS thực hiện trên bảng . 1 2 và 2 3 1 1X 3 X 4 12   2 2 X 3 X 4 24. a). 2 2 X 2 X 4 16   3 3 X 2 X 4 24 3 7 b) và 4 5 3 3 X 5 15   4 4 X 5 20 7 7 X 4 28   5 5 X 4 20 1 5 11 c) ; và 36 2 12 1 1X 18 18 5 X 3 15  = ; 2 2 X 18 36 12 X 3 36. ;. 11 36. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2 3. 5 4 và 2 6 2X 4 8 2 =  3 3 X 4 12 5 5 X 6 30   2 2 X 6 12 4 4X 2 8   6 6 X 2 12. d) ;. -Gọi em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. Bài 4 : + Gọi HS đọc đề bài . -Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ các ngôi sao để nhận biết ở hình vẽ nào có. 2 số ngôi 3. + Nhận xét bài bạn . + 1 HS đọc thành tiếng . + Quan sát - Lắng nghe . + HS thực hiện trả lời yêu cầu vào vở. - 1 HS phát biểu :. 2 sao được tô màu . -Nhóm ngôi sao ở phần b) có số ngôi 3 + Yêu cầu HS tự làm bài . sao được tô màu. -Gọi HS nêu miệng kết quả . + Nhận xét bài bạn. -Gọi em khác nhận xét bài bạn -2HS nhắc lại. -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài d) Củng cố - Dặn dò: tập còn lại. -Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết 4 Khoa học ÂM THANH TRONG SUỘC SỐNG I/ Mục tiêu Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu… II/ Đồ dùng dạy- học: -Mỗi nhóm HS chuẩn bị vật dụng có thể phát ra âm thanh : - 5 chai nước ngọt hoặc 5 cốc thuỷ tinh giống nhau . + Chuẩn bị chung : - Các loại tranh ảnh về các loại âm thanh có trong cuộc sống . - Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5 có trong sách giáo khoa . - Đài cát - xét ( có thể ghi âm ) băng trắng để ghi , băng ca nhạc thiếu nhi. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên bảng trả lời - 3HS lên bảng trả lời. câu hỏi: 1) - Nêu những ví dụ chứng tỏ sự lan truyền âm thanh trong không khí ?. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2) Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào ? - Nêu ví dụ ? -GV nhận xét và cho điểm HS. * Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi . + Tìm từ diễn tả âm thanh . - Gọi 10 HS xung phong chơi chia thành 2 đội . Đội 1 nêu nguồn phát âm thanh , người kia phải tìm nhanh từ phù hợp để phát ra âm thanh . Sau đó đổi ngược lại . + Mỗi lần tìm đúng từ được 5 điểm nếu sai bị trừ 1 điểm . - Sau 3 phút tổng kết số điểm và tìm đội chiến thắng . + GV hỏi : Cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào nếu như không có âm thanh ? * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: VAI TRÒ CỦA ÁNH SÁNG TRONG CUỘC SỐNG . Cách tiến hành: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp với yêu cầu . - Quan sát hình minh hoạ trang 86 trong SGK và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết . + GV đi hướng dẫn và giúp đỡ các nhóm - Gọi HS trình bày .. -HS trả lời.. - 10 HS lên tham gia trò chơi .. + Ví dụ : - Đồng hồ - tích tắc - Gà kêu - chíp chíp , quác , quác - Gà nhảy ổ - cục ta cục tác - Lá rơi - xào xạc - Người cười - hì hì , ha ha - Còi xe máy - píp píp - Tiếng kẻng - leng keng ... + HS trả lời theo suy nghĩ . - Nếu không có âm thanh trong cuộc sống : - buồn chán , vì không có tiếng nhạc , tiếng chim hót , gà gáy ,... - Không có mọi hoạt động văn hố . -HS lắng nghe. - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi . + Quan sát và ghi chép những điều quan sát được : + Âm thanh giúp con người giao lưu , học tập sinh hoạt văn nghệ , văn hố , trao đổi tâm tư tình cảm chuyện trò với nhau . - HS nghe được thầy cô giáo giảng bài , thầy cô giáo hiểu được HS nói gì ... + Âm thanh giúp con người nghe được những tín hiệu đã quy định , tiếng trống trường , tiếng còi xe , tiếng kẻng , tiếng còi báo hiệu có cháy , báo hiệu cấp cứu ,... + Âm thanh giúp con người , thư giãn , thêm yêu cuộc sống : nghe nhạc , nghe được , tiếng gió thổi , tiếng mưa rơi , tiếng hát - Gọi HS khác nhận xét bổ sung . tiếng khóc của trẻ em tiếng cười , tiếng + GV :Âm thanh rất quan trọng và cần thiết động cơ , tiếng đàn , tiếng mở sách vở . đối với cuộc sống của chúng ta . Nhờ có âm Tiếng sấm , tiếng gió , tiếng chim kêu , thanh mà chúng ta mới học tập , nói chuyện tiếng nước chảy + Âm thanh rất quan trọng đối với cuộc với nhau , thưởng thức âm nhạc . * Hoạt động 2: sống . EM THÍCH VÀ KHÔNG THÍCH NHỮNG 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ÂM THANH NÀO ? - GV giới thiệu hoạt động : - Âm thanh rất cần cho người nhưng có những âm thanh người này ưa thích nhưng người kia lại không ưa thích . Các em thì sao ? hãy nói cho các bạn biết em thích những âm thanh nào và không thích âm thanh nào ? Vì sao lại như vậy ? - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân . - Lấy 1 tờ giấy chia làm hai cột : thích - không thích sau đó ghi những âm thanh vào cột cho phù hợp . + Gọi HS trình bày . Mỗi HS chỉ nói một âm thanh mình thích và một âm thanh minh không thích và giải thích . + Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết đánh giá âm thanh khác nhau . - Những âm thanh hay , có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại , việc ghi lại âm thanh có ích lợi gì . Các em cùng tìm hiểu tiếp . * Hoạt động 3: ÍCH LỢI CỦA VIỆC GHI LẠI ĐƯỢC ÂM THANH + Hỏi HS : Em thích nghe bài hát nào ? - GV bật đài cho HS nghe một số bài hát thiếu nhi mà học sinh thích . + Vậy theo em việc ghi lại âm thanh có tác dụng gì ? + Hiện nay có những cách ghi âm nào ? + Tiến hành cho học sinh lên hát vào băng trắng ghi âm lại và sau đó bật cho cả lớp nghe + Găi 2 HS đăc măc căn biăt thă 2 trang 87. * HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC : TRÒ CHƠI : NGƯỜI NHẠC CÔNG TÀI HOA - Cách tiến hành : - GV phổ biến luật chơi : - Chia lớp thành 2 nhóm . + Mỗi nhóm có thể dùng nuớc đổ vào chai hoặc vào cốc từ vơi đến gần đầy . sau đó dùng bút chì gõ vào chai . Các nhóm có thể luyện để có thể phát ra nhiều âm thanh , cao thấp. + Lắng nghe .. - Lắng nghe . * Thực hiện theo yêu cầu tiến hành làm : - 3 - 5 HS trình bày ý kiến : + Em thích nghe nhạc mỗi lúc rãnh rỗi , vì tiếng nhạc làm cho em cảm thấy vui vẻ và thoải mái hơn . + Em không thích tiếng hú của còi ô tô chữa cháy vì nó chói tai và em biết lại có thêm một đám cháy gây thiệt hại về người và của . + Em thích nghe tiếng chim hót vì tiếng chim hót sẽ làm cho ta cảm giác bình yên và vui vẻ . + Em không thích nghe tiếng máy cưa gỗ vì âm thanh xồn xoẹt của máy không êm tai ,... - Trả lời theo ý thích của cá nhân . + Thảo luận theo cặp và trả lời : - Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát , đoạn nhạc hay từ những năm trước . + Việc ghi lại âm thanh còn giúp cho chúng ta không phải nói đi nói lại nhiều lần một điều gì đó . + Hiện nay người người ta có thể dùng băng hoặc đĩa trắng để ghi lại âm thanh . + Lắng nghe và làm theo hướng dẫn của giáo viên . - 2 HS lên hát một bài các em thích và ghi âm + 2 học sinh tiếp nối nhau đọc . + Lắng nghe . + Thực hiện theo yêu cầu . 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> khác nhau . + Tổ chức các nhóm biểu diễn . -GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS . -Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau . Tiết 1. Tiết 2:. + Đại diện nhóm lên thi biểu diễn trước lớp , các nhóm khác nhận xét bổ sung . + Lắng nghe . -HS cả lớp .. Chiều thứ hai Luyện mĩ thuật (Giáo viên nhạc dạy) TẬP ĐỌC SẦU RIÊNG. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. - Rèn KN đọc diễn cảm cho Hs. - Gd Hs tình yêu đối với cây cối của mọi miền đất nước. II. Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .  Vật thật cành , lá và quả sầu riêng.  Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài . bài " Bè xuôi Sông La" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh hoạ vẽ chủ điểm và hỏi - Tranh vẽ gì ? - GV :Từ tuần 22 , các em bắt đầu tìm hiểu về chủ - Tranh vẽ cảnh sông núi , nhà cửa , điểm : " Vẻ đẹp muôn màu " chùa chiền , cánh đồng , dòng sông , + Bài học mở đầu cho chủ điểm này là bài Cây sầu biển cả ,... của đất nuớc . riêng. Đây là một giống cây quí hiếm được coi là đặc sản của miền Nam nước ta. Qua cách miêu tả -Lớp lắng nghe . của tác giả các em sẽ thấy sàu riêng không chỉ là loại cây cho trái ngon, bổ dưỡng mà còn đặc sắc về hương hoa, dáng dấp của thân lá cành. b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Luyện đọc: -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 1.Gv ghi tiếng, từ khó lên bảng để luyện đọc cho Hs. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Gv hướng dẫn học sinh đọc câu dài( Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang, thẳng đuột, thiếu cái cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn.) -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 2. Gv nêu câu hỏi giải nghĩa từ khó (mật ong già hạn , hao hao giống , lác đác , đam mê , ...). -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 3 mạch lạc, lô gíc. - Hs luyện đọc cặp. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: +Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng tả rõ ràng, chậm rãi . +Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của cây sầu riêng như: Hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan trong không khí ngào ngạt thơm mùi thơm, béo cái béo, ngọt cái ngọt, kì lạ, thơm ngát, toả khắp vườn, tím ngát, lủng lẳng, khẳng khiu, cao vút , thẳng tuột, dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn, ngạt ngào, đam mê,... * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?. -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ . + Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta + Đoạn 3 : Đoạn còn lại . - 1 HS đọc thành tiếng . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .. - Lắng nghe .. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi : - Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những - Tiếp nối phát biểu : - Sầu riêng là loại cây trái đặc sản của nét đặc sắc của hoa sầu riêng? Miền Nam nước ta . - Lớp đọc thầm cả bài , từng bàn thảo luận và trả lời : + Hoa : - Em hiểu " hao hao giống " là gì ? - Trổ vào dạo cuối năm , mùi thơm ngát như hương cau , hương bưởi ; đậu 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Lác đác là như thế nào ?. thành từng chùm , màu trắng ngà , cánh hoa nhỏ như vảy cá , hao hao giống +Đoạn 1 cho em biết điều gì? cánh sen con , lác đác vài nhụy li ti -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. giữa mỗi cánh hoa. - Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng ? - Hao hao giống có nghĩa là gần giống giống như - gần giống như , ... - Lác đác là nhuỵ thưa thớt , lâu lâu mới có một nhuỵ . + Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng . -2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . + Quả : -Em hiểu “ mật ong già hạn “là loại mật ong như -Lủng lẳng duới cành, trông như những thế nào ? tổ kiến , mùi thơm đậm , bay rất xa lâu + " vị ngọt đam mê " là gì ? tan trong không khí , còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng nhưng đã ngửi thấy mùi thơm ngào ngạt ; thơm + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? cái mùi thơm của mít chín hoà quyện -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. với hương bưởi , béo cái béo của trừng gà ; ngọt cái ngọt của mật ong già hạn ; -Tìm những chi tiết miêu tả về cái dáng không đẹp của cây sầu riêng ù ? Tác giả tả như thế nhằm vị ngọt đến đam mê . -" mật ong già hạn " có nghĩa là mật mục đích gì ? ong để lâu ngày nên có vị rất ngọt . - " vị ngọt đam mê " là ý nói ngọt làm mê lòng người ... + Miêu tả hương vị của quả sầu riêng . -2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả bài . đối với cây sầu riêng ? + Dáng cây : - Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng nghêng, dáng cong, chiều quằn chiều lượn của cây xoài cây nhãn, lá nhỏ -Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS . xanh vàng hơi khép lại tưởng như lá Hd Hs đọc diễn cảm héo . -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của +Tác giả tả như thế nhằm làm nổi bật ý bài. ngon và đặc biệt của quả sầu riêng . - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. + Tiếp nối nhau phát biểu : -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Sầu riêng loại trái quý , trái hiếm của -Yêu cầu HS luyện đọc. Miền Nam 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. + Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam . Hương vị nó hết sức đặc biệt , mùi thơm đậm bay rất xa , lâu tan trong không khí . Còn hàng chục mét mới tới chỗ để sầu riêng , hương đã ngạt ngào xông vào cánh mũi . Sầu riêng thơm cái mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi , béo cái béo của trứng gà , ngọt cái vị của mật ong già hạn . Hương vị quến rũ đến lạ kì . -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Nêu nội dung của bài? -Ý nghĩa của bài? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. Tiăt 3. - Hương vị quyến rũ đến lạ kì . - Đứng ngắm cây sầu riêng tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này ... - Vậy mà khi tái chín hương vị ngạt ngào , vị ngọt đến đam mê ,... - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn . -Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên . -HS luyện đọc theo cặp. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -3 HS thi đọc toàn bài. -miêu tả vẻ không đẹp của thân cành và mùi thơm đặc biệt của Sầu Riêng + Bài văn miêu tả cây sầu riêng loại cây đặc sản của miền Nam nước ta . + Miêu tả mùi thơm và hương vị đặc biệt của trái sầu riêng ... Luyăn toán RÚT GẪN CÁC PHÂN SẪ. MẪc tiêu: Giúp HS củng cố về: Rút gọn và qui đồng các phân số. - Rèn KN thực hiện các Nd trên. - Gd Hs tính cẩn thận, chính xác. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Gv: bảng phụ.  Hs: Sgk, vở BT, vở nháp. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy 1) KTBC: - Kết hợp trong luyện tập. 2) Dạy-học bài mới: Bài 1 : -Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài -Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.. Hoạt động của trò. . -Một em đọc thành tiếng đề bài. -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh sửa bài trên bảng. 4 4:2 2   ; 6 6:2 3 11 11 : 11 1   ; 22 22 : 11 2. 12 12 : 4 3   8 8 :4 2 15 15 : 5 3   25 25 : 5 5. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2 : _Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi một em lên bảng làm bài. -Gọi em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc thành tiếng . + HS tự làm bài vào vở . -Một em lên bảng làm bài . -Những phân số số tối giản là : -Những phân số số tối giản là : 8 8:4 2  = 12 12 : 4 3. ;. 30 30 : 6 5   36 36 : 6 6. -Em khác nhận xét bài bạn . -Một em nêu đề bài . -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng. Bài 3 -Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài -Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. -Gọi hai em lên bảng sửa bài.. 5 1 va` 6 4 5 5X  6 6X 1 1X  4 4X. 4 20  4 24 6 6  6 24. 3 3 va` 5 7 3 3X  5 5X 3 3X  7 7X. 7 21  7 35 5 15  5 35. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc thành tiếng . + Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số. Bài 4 : + Gọi HS đọc đề bài . + Muốn tìm được các phân số bằng các phân số. 1 4 72 ; ; 3 7 73. 5 9 va và có mẫu số chung là 24 ta 6 8. 5 9 va nhưng phải chọn 24 là MSC . 6 8. + Tìm thương của phép chia MSC cho mẫu. làm như thế nào? -Yêu cầu lớp làm vào vở.. số của phân số. -Gọi một em lên bảng làm bài.. của phân số. 5 ta có 24 : 6 = 4 . Lấy 6. thương tìm được nhân với tử số và mẫu số 5 5 5 X 4 20 ta có :   6 6 6 X 4 24. + Tìm thương của phép chia MSC cho mẫu số của phân số của phân số. 9 ta có 24 : 8 = 8. 3 . Lấy thương tìm được nhân với tử số và -Gọi em khác nhận xét bài bạn. 9 9 9 X 3 27 mẫu số của phân số ta có :   -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 8 8 8 X 3 24 3) Củng cố- Dặn dò: + Nhận xét bài bạn . - Làm lại các bài tập đã học và xem trước bài sau. Ngày soăn:7/2/2011 Ngày giăng: Thă ba/8/2/2011 Tiăt 1. Chính tă 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> SẦU RIÊNG I. Mục tiêu:  Nghe – viết chính xác, đẹp và trình bày đúng một đoạn văn trích trong bài "Sầu riêng " .  Làm đúng BT3 (kết hợp dọc bài văn sau khi hoàn chỉnh), hoặc bài tập 2a/b, bt do gv soạn  II. Đồ dùng dạy học:  Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống .  3 - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. +PN: rong chơi , ròng rã , rổ rả , rượt đuổi , dạt dào , dồn dập , dòng thơ , dữ tợn , da dẻ -HS thực hiện theo yêu cầu. giông bão , giục giã , giương cờ .... -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe, -Lắng nghe. viết đúng và viết đẹp một đoạn trong bài " Sầu riêng " đã học và làm bài tập chính tả -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . có viết với âm l/ n vần ut và uc . b. Hướng dẫn viết chính tả: * TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG ĐOẠN VĂN: -Gọi HS đọc đoạn văn . -Hỏi: + Đoạn văn này nói lên điều gì ? +Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng . * HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ KHÓ: -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi -Các từ : trổ vào cuối năm , toả khắp khu viết chính tả và luyện viết. vườn , hao hao giống cánh sen con , lác đác * NGHE VIẾT CHÍNH TẢ: vài nhuỵ li ti ,... + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh + Viết bài vào vở . viết vào vở . * SOÁT LỖI CHẤM BÀI: + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi bắt lỗi . ra ngoài lề tập . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ -1 HS đọc thành tiếng. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương. Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . - Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận các từ đúng. + Ở câu a ý nói gì. + Ở câu b ý nói gì ? Bài 3: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. -Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . -Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu. -Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : a/ Nên bé nào thấy đau ! Bé ồ lên nức nở . - Cậu bé bị ngã không thấy đau . Tối mẹ về nhìn thấy xuyt xoa thương xót mới ồ khóc nức nở vì đau . b/ Con đò lá trúc qua sông . Bút nghiêng lất phất hạt mưa . Bút chao , gợn nước Tây Hồ lăn tăn . + Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ . -1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. -3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. -Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức .. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được - HS cả lớp . và chuẩn bị bài sau. Tiết 2. TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ. A/ Mục tiêu : - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé tới lớn. - Rèn KN so sánh phân số. - Gd Hs tính cẩn thận, chính xác. B/ Chuẩn bị : - Giáo viên : + Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK. + Phiếu bài tập. - Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập số 3 .. + 2HS thực hiện trên bảng . 15. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1 2 và 2 3 1 1X 3 X 4 12 2 2 X 2 X 4 16    ;  2 2 X 3 X 4 24 3 3 X 2 X 4 24. a/. 3 7 và 4 5 7 7 X 4 28   5 5 X 4 20. 3 3 X 5 15   4 4 X 5 20. b/. -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. + Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các đoạn thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK. - GV nêu câu hỏi gợi ý : - Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB? + Độ dài đoạn thẳng ADbằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB? + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với độ dài đoạn thẳng AD? - Hãy viết chúng dưới dạng phân số ?. + Nhận xét bài bạn . -Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . + Quan sát nêu nhận xét . - Đoạn thẳng AB được chia thành 5 phần bằng nhau . + Độ dài đoạn thẳng AC bằng đoạn thẳng AB ? + Độ dài đoạn thẳng AD bằng. 3 độ 5. dàiđoạn thẳng AB ? + Độ dài đoạn thẳng AD lớn hơn độ dài đoạn thẳng AC hay độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD 2 3 < 5 5. + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của. 2 độ dài 5. hay. 3 2 > 5 5. - Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và. 2 3 hai phân số và ? 5 5. bằng 5 . Tử số 2 của phân số. + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? + GV ghi quy tắc lên bảng .Gọi HS nhắc lại . c) Luyện tập: Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài.. 2 bé hơn tử 5. 3 . 5. số 3 của phân số. + HS tiếp nối phát biểu quy tắc . - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Một em nêu đề bài . -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng 3 5. và. 7 5. ;. 3 7 < ( vì hai phân 5 5. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> số này có cùng mẫu số là 7 và tử số 3 < 5 + Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .. 4 2 4 2 và ; > ( vì hai phân số có 9 9 9 9. cùng mẫu số 9 tử số 4 > 2 ). -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài . a/ + GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS nhớ lại về những phân số có giá trị bằng 1 .( là phân số có tử số bằng mẫu số ) -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi HS lên bảng làm bài. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?. 9 và 11. 5 9 5 ; > (vì hai phân số có 11 11 11. cùng mẫu số 11 tử số 9 > 5 ) -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc thành tiếng . +HS tự làm vào vở. -Một HS lên bảng làm bài . 2 và 1. 5 2 5 5 2 - Ta có : < mà = 1 nên : < 1. 5 5 5 5. - So sánh :. + Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. 8 và 1. 5 8 5 5 8 - Ta có : > mà = 1 nên : > 1. 5 5 5 5. +. + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ? + GV ghi bảng nhận xét . + Gọi HS nhắc lại . b/ - GV nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở . - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh .. + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp tự làm vào vở . + Tiếp nối phát biểu . So sánh :. 1 1 và 1 Ta có : <1 ( vì tử số 1 2 2. bé hơn mẫu số 2 ) 4 4 và 1 Ta có : <1 ( vì tử số 4 bé hơn 5 5. mẫu số 5 ) 7 7 và 1 Ta có : > 1 ( vì tử số 7 lớn 3 3. hơn mẫu số 3 ) 6 6 và 1 Ta có : > 1 ( vì tử số 6 lớn 5 5. hơn mẫu số 5 ) 9 9 và 1 ta có = 1 ( vì tử số 9 bằng mẫu 9 9. số 9) 12 12 và 1 Ta có : > 1 ( vì tử số 12 lớn 7 7. -Gọi em khác nhận xét bài bạn. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh . Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1?. hơn mẫu số 7 ). -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng viết các phân số bé hơn 1 có mẫu số là 5 và tử số khác 0 . -Gọi em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. d) Củng cố - Dặn dò: -Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết 3. - 1HS đọc đề, lớp đọc thầm . + Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. + HS thực hiện vào vở. - Các phân số cần tìm là : 1 2 3 4 ; ; ; . 5 5 5 5. + HS nhận xét bài bạn . -2HS nhắc lại. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?. I.Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghiã của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ( BT 1, mục III ); Viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? - Hs khá, giỏi viết được đoạn văn có hai, ba câu theo mẫu Ai thế nào ? - Rèn KN vận dụng câu kể Ai thế nào ? để viết văn. - Gd Hs viết câu có đầy đủ các bộ phận. II. Đồ dùng dạy học: * Gv:  Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? ( 1, 2,4, 5 ) trong đoạn văn phần nhận xét ( viết mỗi câu 1 dòng )  1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào ? ( 3, 4, 5, 6, 8 ) trong đoạn văn ở bài tập1 ( phần luyện tập , mỗi câu viết 1 dòng .)  Hs: Sgk. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ , tục -Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ ngữ . miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai - 2 HS đứng tại chỗ đọc . thế nào? + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : -Lắng nghe. -Trong câu kể Ai thế nào ? vị ngữ do từ -Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS cặp đôi . 2. Bài mới: +Một HS lên bảng gạch chân các câu kể 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a. Giới thiệu bài: Bài 1: -Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài . -Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . - Các câu này là câu kể thuộc kiểu câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng tìm hiểu . Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài . -Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn. bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Đọc lại các câu kể : 1. Hà Nội tưng bừng màu đỏ . 2. Cả một vùng trời bát ngát cờ , đèn và hoa . 4. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang . 5. Những cô gái thủ đô hớn hở , áo màu rực rỡ -1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì vào SGK . - Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . 1. Hà Nội / tưng bừng màu đỏ. 2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ , đèn và hoa. 4. Các cụ già / vẻ mặt nghiêm trang . + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . 5. Những cô gái thủ đô / hớn hở , áo màu Bài 3 : rực rỡ. + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người , tên điều gì ? địa danh và tên của sự vật ( cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu .) + Chủ ngữ nào là do 1 từ , chủ ngữ nào là - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà do 1 ngữ ? Nội tạo thành . Chủ ngữ các câu còn lại + Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? cho do cụm danh từ tạo thành . ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc + Lắng nghe . điểm tính chất ở vị ngữ trong câu .) + Có câu chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành . Cũùng có câu chủ ngữ lại do cụm danh từ + Phát biểu theo ý hiểu . tạo thành . +Hỏi : Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -2 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? -Tiếp nối đọc câu mình đặt. -Nhận xét câu HS đặt, khen những em * Nam đang học bài. * Con mèo nhà em có ba màu trông rất đẹp. hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: * Cây xoài của ông ngoại em rất nhiều trái. Bài 1: * Chiếc xe đạp của em màu đỏ trông thật xinh -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . -1 HS đọc thành tiếng. + Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý sau : - Lắng nghe để nắm được cách thực hiện . - Tìm các câu kể Ai thế nào ?trong đoạn -Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo luận văn sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu . và thực hiện vào phiếu. -Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ -Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu . -Chữa bài (nếu sai) cho từng nhóm. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn . HS đối chiếu kết quả . + GV nêu : Các câu 1 và 2 ( Ôi chao ! Chú chuồn nước mới đẹp làm sao!) không phải là câu kể mà chúng là câu cảm các em sẽ học sau. - Câu 5 là câu kể Ai thế nào ? Về cấu tạo là câu ghép đẳng lập có 2 vế câu ( 2 cụm chủ vị ) đặt song song với nhau . - Câu 7 ( Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ ) là kiểu câu Ai làm gì Bài 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi . +Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ thể hiện được một vài loại cây trái. Các em viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu về một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào? Không bắt buộc tất cả các câu văn trong đoạn đều là câu kể Ai thế nào ? - Gọi HS đọc bài làm . - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: -Trong câu kể Ai thế nào ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? -Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai thế nào ? (3 đến 5 câu) Tiăt 4. - Trong rừng , chim chóc hót véo von . -Màu trên lưng chú / lấp lánh . -Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng . Cái đầu / tròn. (và) hai con mắt / long lanh như thuỷ tinh Thân chú / nhỏ và thon vàng như màu CN vàng của nắng mùa thu . -Bốn cánh / khẽ rung rung như còn CN đang băn khoăn.. - 1 HS đọc thành tiếng . + Quan sát và trả lời câu hỏi . + Trong tranh vẽ về cây sầu riêng , trên cành cây có nhiều quả treo lủng lẳng như những tổ kiến còn có những chú chim đang chuyền cành hót líu lo . + Trong tranh vẽ cây xoài , cành lá sum sê . Cây xoài đang trong thời kì trổ hoa trắng . Phía dưới có một bạn nhỏ đang tưới nước cho cây . - Tự làm bài .. - 3 – 5 HS trình bày . - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .. Thă dăc (ăăng chí Khê dăy). 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chiău thă 3 Tiết 1. Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ. I. Mục tiêu:  Rèn kĩ năng nói :  Nghe thầy cô kể chuyện , nhớ chuyện , sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong SGK , kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện rõ ý chính, đúng diễn biến. Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Phải nhận ra cái đẹp của người khác , biết yêu thương người khác . Không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. đánh giá người khác .  Rèn kĩ năng nghe, kể chuyện.  Gd Hs biết yêu thương, trân trọng người khác. II. Đồ dùng dạy học: * Gv:  Đề bài viết sẵn trên bảng lớp . -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện : + Nội dung câu chuyện ( có hay , có mới không có phù hợp với đề bài không ?) + Cách kể ( có mạch lạc không , rõ ràng không ? giọng điệu , cử chỉ ) + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể .  4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to .  Ảnh thiên nga * Hs: Sgk.  III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS kể lại câu chuyện về 1 người có -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết ( trong bài kể chuyện đã chứng kiến hoặc -Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị về việc tham gia đã học tuần trước ) đọc trước câu chuyện của các tổ viên . -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ được nghe kể câu chuyện " Vịt con xấu xí " của nhà văn An - đéc - xen . Một con vịt bị xem là xấu - Lắng nghe . xí trong câu chuyện này là một con thiên nga . Cô mời các em cùng quan sát tranh chim thiên nga ( GV treo tranh ) Đây là loài chim đẹp nhất trong thế giới các loài chim . Vì sao thiên nga là loài chim đẹp nhưng lại bị xem là vịt con xấu xí ? Trong bài học hôm nay lớp mình sẽ lắng nghe cô kể sau đó chúng ta sẽ 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> thi kể chuyện lại câu chuyện này . Đây là yêu cầu kể chuyện khó khăn hơn , đòi hỏi các em phải chịu nghe , chịu nhìn mới kể lại hay được câu chuyện . b. Hướng dẫn kể chuyện; * SẮP XẾP LẠI THỨ TỰ CÁC TRANH MINH HOẠ CÂU CHUYỆN THEO TRÌNH TỰ ĐÚNG : -Gọi HS đọc đề bài. -GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch yêu cầu đề . - GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện ( như SGK) - Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện . + Yêu cầu HS quan sát , suy nghĩ , nêu cách sắp xếp của mình kết hợp trình bày nội dung . + Gọi HS tiếp nối phát biểu . * Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm đôi . - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý: +Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. +Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện . + Kể câu chuyện phải có đầu , có kết thúc , kết truyện theo lối mở rộng . * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. * GV nêu : Qua câu chuyện này tác giả An - đéc - xen muốn khuyên các em : Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác , biết yêu thương người khác . Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác . Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong thế giới lời chim nhưng lại bị các bạn vịt con xem là xấu xí . Vì các bạn vịt thấy hình dáng thiên nga không giống như mình ,. -2 HS đọc thành tiếng + Tiếp nối nhau đọc . + Suy nghĩ , quan sát nêu cách sắp xếp . + Tranh 1 : Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp . + Tranh 2 : - Vịt mẹ dẫn con ra ao . Thiên nga con đi sau cùng , trông thật cô đơn và lẻ loi. + Tranh 3 :Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con . + Tranh 4 : Thiên nga con theo bố mẹ bay đi . Đàn vịt ngước nhìn theo , bàn tán , ngạc nhiên . -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện .. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga ? + Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con xấu xí là con vật như thế nào ? + Bạn học được đức tính gì ở vịt con xấu xí ?. 22 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×