Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GIÁO AN LỚP 4 TUẦN 15 NĂM 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.2 KB, 34 trang )

TUẦN 15
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tập đọc:
Bài 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát khao tốt đẹp mà trò chơi
thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng đọc vui, tha thiết, thể
hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn những trò chơi dân gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc (SGK ), bảng phụ ghi ND bài
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Chú Đất Nung, trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu bằng tranh và lời
3.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- Cho HS đọc bài, chia đoạn (2 đoạn)
- Đọc nối tiếp đoạn. Sửa lỗi phát âm, kết hợp giải
nghĩa từ mới và hướng dẫn đọc.
- Đọc đoạn trong nhóm


- Đọc mẫu toàn bài
b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Trong bài có những chi tiết nào tả cánh diều?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho đám trẻ niềm vui
lớn như thế nào?
- 1HS đọc bài
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS, lớp đọc thầm.
- Chia đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt )
- Lắng nghe
- Đọc theo nhóm 2.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, suy nghĩ,
trả lời câu hỏi.
-Cánh diều mềm mại như cánh bướm,
có nhiều loại sáo.
- “ Đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét
nhau thả diều thi … Chúng tôi sung
sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu
trời”.
1
- Giải nghĩa từ: “mục đồng ”(Trẻ chăn trâu, bò,
dê....)
- Cho HS đọc đoạn 2. trả lời câu hỏi:
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước
mơ đẹp như thế nào?
- Giải nghĩa từ “khát vọng” (Điều mong muốn, đòi
hỏi rất mạnh mẽ)

+ Yêu cầu HS tìm câu mở bài, kết bài. Qua mở bài,
kết bài tác giả nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
- Gợi ý cho HS nêu ý chính
* Ý chính: Niềm vui sướng và khát khao tốt đẹp mà
trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc toàn bài, nhắc lại giọng đọc
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, suy nghĩ,
trả lời câu hỏi
-Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo đẹp
như một tấm thảm nhung khổng lồ,
bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi
khát vọng của tuổi ngọc ngà.
- Lắng nghe
- HS nêu ý chính
- 1 HS đọc
- Đọc thầm
- 2 HS đọc
- Theo dõi, nhận xét
Toán:
Bài 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:
- Giúp HS biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện đúng các phép tính chia, vận dụng vào làm các bài toán có liên quan.
3. Thái độ:
- HS tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức: - Hát
2
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tính: (9  21) : 3 = ?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
3.2 Nội dung:
a.Ôn tập về chia nhẩm cho 10; 100; 1000
- Nêu các phép tính: 320 : 10; 3200 : 100;
- Yêu cầu tính và nêu kết quả
- Yêu cầu nhắc lại qui tắc chia nhẩm cho 10; 100;
1000 …
b. Ôn tập về chia một số cho một tích
- Nêu phép tính: 60 : (10  4) = ?
- Tiến hành tương tự như ý a
c. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều
có chữ số 0 ở tận cùng
- Ghi phép tính lên bảng: 320 : 40 =?

- Cho HS nhận xét
- Yêu cầu HS đưa về dạng chia một số cho một tích
rồi tính
320 : 40 = 320 : (10  4)
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4 = 8
- Nhận xét: Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng
của số bị chia và số chia rồi thực hiện
320: 40 = 32 : 4 = 8
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính:
032
/
04
/
0 8
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
d.Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng
của số bị chia nhiều hơn số chia
- Nêu phép tính: 32000: 400 = ?
- Cho HS thực hiện phép tính bằng cách chuyển về
chia một số cho một tích, nêu kết quả
32000 : 400 = 32000 : (100  4)
= 32000 : 100 : 4
= 320 : 4 = 80
- Nhận xét: Khi thực hiện phép chia 32000 cho 400
ta xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số
chia.
- Hướng dẫn HS đặt phép tính và tính
00320
//

004
//
00 80
- 1HS lên bảng, lớp làm ra nháp.
- Cả lớp theo dõi
- Theo dõi
- Tính, nêu kết quả
- HS nhắc lại
- Theo dõi
- Nêu nhận xét
- Thực hiện phép tính
- HS nêu nhận xét
- Thực hiện phép tính
- HS nêu cách thực hiện
- Tính kết quả
- HS nêu nhận xét
- Đặt tính, tính kết quả
3
0
- Kết luận (SGK)
3.3 Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
a) 420 : 60 = 42 : 6 = 7
4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b) 85000 : 500 = 850 : 5 = 170
92000 : 400 = 920 : 4 = 230
Bài 2: Tìm x

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm 1 thừa số chưa biết
và làm bài
- Nhận xét, chữa bài:
a)
x
 40 = 25600

x
= 25600 : 40

x
= 640
b)
x
 90 = 37800

x
= 37800 : 90

x
= 420
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu và nêu cách giải
- Yêu cầu HS làm bài
- Chấm, chữa bài
Bài giải
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số
toa xe là:
180 : 20 = 9 (toa)

b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số
toa xe là:
180 : 30 = 6 (toa)
Đáp số: a) 9 toa xe
b) 6 toa xe
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về xem lại các bài tập.
- Nêu kết luận
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng
- Theo dõi
- 1 HS nêu
- HS nhắc lại, làm bài ra nháp
- 2 HS làm bài trên bảng
- Theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu, nêu cách giải.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
Lịch sử:
Bài 15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
4
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS biết được nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê. Đắp đê giúp cho nông nghiệp
phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào tranh ảnh, SGK để tìm kiến thức.
3. Thái độ:
- HS có ý thức học tập.

II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần (SGK)
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
3.2 Nội dung:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu thảo luận, trả lời các câu hỏi:
+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp nhưng cũng gây khó khăn gì?
+ Kể tóm tắt về một cảnh lũ lụt mà em biết?
- Gọi HS trả lời các câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung
- Chốt lại câu trả lời: Sông ngòi cung cấp nước cho
nông nghiệp phát triển nhưng cũng có khi gây lụt lội
làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Đặt câu hỏi:
+ Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan
tâm tới đê điều của nhà Trần?
- Tổ chức cho HS thảo luận và trả lời.
- Kết luận: Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê
phòng lụt, đã lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê
và bảo vệ đê. Năm 1248, nhân dân cả nước được lệnh

mở rộng việc đắp đê. Tất cả mọi người đều phải tham
gia đắp đê, bảo vệ đê. Các vua nhà Trần cũng có khi
tự mình trông nom việc đắp đê.
c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Cho HS quan sát tranh vẽ
- Hát
- HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm 2 trả lời
- HS trả lời
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thảo luận và trả lời
- Quan sát
5
- Cho HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
+ Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong
công cuộc đắp đê? (Hệ thống đê dọc theo những con
sông chính được xây đắp, nông nghiệp nhờ vậy phát
triển)
+ Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ
lụt?
* Ghi nhớ: ( SGK)
- Gọi HS đọc
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ bài
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi

- HS nêu
- 2 HS đọc
Đạo đức:
Bài 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( Tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được công lao của các thầy, cô giáo đối với học sinh.
2. Kĩ năng:
- Học sinh có hành động và thái độ thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
3. Thái độ:
- HS có ý thức rèn luyện trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Kéo, giấy màu, hồ dán
- HS: Kéo, giấy màu, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn thầy giáo,
cô giáo?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
3.2 Nội dung:
a. Hoạt động 1 (bài tập 3 SGK)
- Cho HS làm việc cá nhân
+ Kể về một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy cô giáo?
- Nhận xét
b. Hoạt động 2: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu
- Hát

- HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- Suy nghĩ
- 3 – 4 HS kể
6
tm c (BT
4, 5
SGK)
- Gi HS trỡnh by, gii thiu.
- C lp v GV nhn xột
c. Hot ng 3: Lm bu thip chỳc mng cỏc thy
cụ giỏo c
- Nờu yờu cu
- Chia nhúm, t chc cho cỏc nhúm lm bu thip v
trng by sn phm
- Nhn xột, nhc nh HS gi bu thip m mỡnh lm
c tng thy cụ giỏo c.
4. Cng c:
- Cng c bi, nhn xột tit hc
5. Dn dũ:
- Dn hc sinh v nh hc bi.
- 4 HS trỡnh by, gii thiu
- Lng nghe
- Lm bu thip theo nhúm 4, trng
by sn phm
Th dc
Bi 29: Ôn bài thể dục phát triển chung - Trò chơi
I. Mục tiêu
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng động tác,đúng
thứ tự,biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc tự sửa cho bạn.

-Trò chơi: Thỏ nhảy Yêu cầu biết tham gia trò chơi.
II. Địa điểm Ph ơng tiện .
-Địa điểm: Sân trờng vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập.
-Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp dạy học .
7
Nội dung Phơng pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.
Khởi động:

* Trò chơi: Tìm ngời chỉ huy
Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số.
Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối.
GV tổ chức cho HS chơi
2. Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- GV làm mẫu quan sát sửa sai, uốn
nắn.

Tập liên hoàn bài thể dục phát triển
chung.
* Trò chơi: Thỏ nhảy
Nêu tên trò chơi, luật chơi, hớng dẫn
cách chơi.
Cán sự điều khiển cả lớp.
HS tập theo tổ, tổ trởng điều khiển tổ
của mình



xGV
Cán sự điều khiển
3. Phần kết thúc
Yêu cầu HS thực hiện các động tác
hồi tĩnh
Nhận xét và hệ thống giờ học.
Củng cố dặn dò
Giao bài về nhà
Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi ngời thả
lỏng, duỗi các khớp, hít thở sâu.
HS nghe và nhận xét các tổ.
Ôn lại các động tác TD đã học.
8
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán:
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục ti êu :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện đúng các phép tính và áp dụng để làm các bài toán có liên quan.
3. Thái độ:
- Tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
2500 : 500 = ? 93000 : 300 = ?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
3.2 Ví dụ:
a. Trường hợp chia hết:
- Viết nháp phép chia lên bảng 672 : 21= ?
- Yêu cầu HS nhận xét về số bị chia, số chia
- Hướng dẫn HS thực hiện
672 21
63 32
42
42
0
Vậy: 672 : 21 = 32
- Nêu cách chia (như SGK)
b. Trường hợp chia có dư:
- Hát
- HS làm bảng con
- Cả lớp theo dõi
- HS nêu nhận xét
- HS theo dõi
9
Nêu phép tính: 779 : 18 =?
- Tiến hành tương tự như phép chia hết
779 18
72 43

59
54
5
- Nêu câu hỏi:
+ Đây là phép chia hết hay chia có dư? (là phép chia
có dư).
+ Hãy so sánh số dư với số chia (số dư nhỏ hơn số
chia)
- Kết luận: Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia
- Giúp HS tập ước lượng thương tìm được trong mỗi
lần chia.
3.3 Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài
- Kiểm tra, nhận xét:
288 24 470 45
24 12 45 10
48
48
0
20
- Củng cố chia cho số có hai chữ số.
Bài 2:
- Cho HS đọc bài toán và nêu yêu cầu BT2 và BT 3.
- Hướng dẫn HS làm BT 2 và BT3 cùng thời gian HS
làm tiếp BT3 vào nháp.
- Cho HS làm bài
- Nhận xét, chốt đáp án đúng
Tóm tắt:

15 phòng: 240 bộ bàn ghế
1 phòng: ….. bộ bàn ghế?
Bài giải
Mỗi phòng học xếp được số bộ bàn ghế là:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ bàn ghế
Bài 3: Tìm x
Đáp án
x
 34 = 714

x
= 714 : 34
846 :
x
= 18

x
= 846 : 18
- HS thực hiện
- Nghe và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 1 HS nêu
- Lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng
- 1 HS đọc bài toán
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
phụ.
- Theo dõi, nhận xét
- HS nêu miệng KQ.

- Theo dõi
10

x
= 21
x
= 47
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chia cho số có hai chữ
số.
-GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về ôn bài, làm VBT.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
Chính tả: (Nghe – viết)
Bài 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ
2. Kỹ năng:
-Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng chữ ch/tr
- Biết miêu tả đồ vật hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT
2
sao cho các bạn hình dung
được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó.
3. Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Một vài đồ chơi cho bài tập 2, 3.

- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết vào bảng con từ: sáng sủa, sặc sỡ, xem xét.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- Gọi HS đọc đoạn viết
- Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn viết (Niềm vui
sướng của đám trẻ khi được chơi thả diều)
- Yêu cầu HS viết một số từ khó: diều, sướng, sáo,
sao sớm
- Đọc cho HS viết
- GV đọc lại bài
- Chấm 1 số bài, nhận xét
3.3 Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi bắt đầu
bằng ch/tr
- Hát
- HS viết bảng con
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS nêu
- Viết vào bảng con
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe, soát lỗi chính tả
11
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận và làm bài

- Gọi 2 nhóm làm thi trên bảng lớp
- Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
Ví dụ:
Bắt đầu Đồ chơi Trò chơi
Ch Chong chóng,
chó bông …
Chọi dế, chơi
chuyền…
tr Trống ếch,
trống cơm …
Trốn tìm, trồng
nụ trồng hoa …
Bài 3: Miêu tả một trong các đồ chơi, trò chơi nói
trên
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát một số đồ chơi được nêu ở bài 2
- Yêu cầu HS chọn một đồ chơi, trò chơi để miêu tả
- Gọi HS trình bày trước lớp
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về làm bài tập 3 vào vở bài tập.
- Thảo luận, làm bài nhóm 4
- 2 nhóm làm trên bảng lớp
- Theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát
- Chọn đồ chơi để miêu tả
- 1 số HS trình bày

- Theo dõi, nhận xét
Luyện từ và câu:
Bài 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được tên một số đồ chơi, trò chơi; những trò chơi có lợi, có hại
- Biết được các từ ngữ miêu tả tình cảm; thái độ của con người khi tham gia các trò
chơi.
2. Kĩ năng:
- HS làm đúng các bài tập
3. Thái độ:
- HS tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng ghi yêu cầu bài tập 3
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu miệng lại bài tập 3 (ý 1; 3) của tiết LTVC
- Hát
- 2 HS nêu
12
trước
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Nói tên đồ chơi; trò chơi được tả trong các
bức tranh SGK

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK
- Gọi HS làm mẫu tranh 1
- Nhận xét
- Yêu cầu HS nói tên đồ chơi, trò chơi theo từng
tranh.
- Nhận xét, bổ sung
Tranh Đồ chơi Trò chơi
1 Diều Thả diều
2
Đầu sư tử, đàn gió
Đèn ông sao
Múa sư tử
Rước đèn
3
Dây thừng
Búp bê
Bộ xếp hình
Nhà cửa, bếp nấu
Nhảy dây
Cho búp bê ăn bột
Xếp hình
Nấu cơm
4
Màn hình
Bộ xếp hình
Trò chơi điện tử
Lắp ghép hình
5 Dây thừng Kéo co
6 Khăn bịt mặt Bịt mắt bắt dê

Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ chỉ tên đồ chơi hoặc trò
chơi khác
- Nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
Bài 3: (SGK trang 148)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Gọi 1 số nhóm trình bày theo từng ý
- Nhận xét, chốt lại đáp án:
a) Những trò chơi các bạn nam ưa thích đá bóng; đấu
kiếm; cờ tướng; lái máy bay.
- Những trò chơi các bạn gái ưa thích:búp bê, nhảy
dây, trồng nụ, trồng hoa …
- Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều ưa thích: thả
diều, rước đèn, xếp hình …
b) Trò chơi, đồ chơi có ích: thả diều, rước đèn, nhảy
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS nêu yêu cầu
- Quan sát
- 1 HS làm mẫu
- Theo dõi, nhận xét
- Lần lượt nói theo nội dung tranh
-Theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
- Làm bài theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung
- 1 HS nêu yêu cầu

- Thảo luận, làm bài theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe
13

×