TUẦN 17
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tập đọc:
Bài 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hiểu được các từ ngữ mới được chú giải trong bài
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất
ngộ nghĩnh.
2. Kĩ năng:
-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng,
chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
3. Thái độ:
-Chịu khó học tập, có thái độ học nghiêm túc.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi ND.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc truyện: Trong quán ăn “Ba cá bống”
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
3.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
- Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn (3 đoạn)
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
- Sửa lỗi phát âm, giúp HS hiểu nghĩa từ khó ở phần
chú giải
- Cho HS đọc theo nhóm
- Gọi HS đọc trước lớp
- Đọc mẫu toàn bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
- Cho HS đọc đoạn 1 – trả lời câu hỏi:
- Giải nghĩa từ (đòi hỏi)
+ Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
- 4 HS đọc phân vai
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn (2 lần)
- Đọc theo nhóm 3
- 2 HS đọc trước lớp
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời
- Công chúa muốn có mặt trăng
và cô nói sẽ khỏi ngay nếu có
được mặt trăng.
- Cho vời tất cả các vị đại thầy,
1
+ Các vị đã nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của
công chúa?
- HS nêu ý đoạn 1:
+ Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết
làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần
và các nhà khoa học?
+ Giải nghĩa từ: ( than phiền)
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa
nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
- Đoạn 2 cho em biết điều gì?
+ Nói về mặt răng của nàng công chúa.
- Cho HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi:
+ Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công
chúa?
+ Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được
món quà?
- Gợi ý cho HS nêu ý chính
Ý chính: Câu chuyện cho ta thấy cách nghĩ của trẻ
em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh.
3.3 Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc lại toàn bài, nêu cách đọc phân vai
- Cho HS đọc phân vai đoạn 1
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc phân vai
- Theo dõi, nhận xét
4. Củng cố:
- qua bài này em thấy công chúa ngộ nghĩnh như thế
nào?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau
các nhà khoa học để bàn cách lấy
mặt trăng cho công chúa.
- Họ nói đòi hỏi của công chúa là
không thể thực hiện được.
- HS nêu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời
- Chú hề cho rằng trước hết phải
xem công chúa nghĩ về mặt trăng
như thế nào đã và chú nghĩ rằng
trẻ con có cách nghĩ khác với
người lớn.
- Công chúa nghĩ mặt trăng chỉ to
hơn móng tay của cô. Mặt trăng
được treo ngang qua ngọn cây
trước cửa sổ và được làm bằng
vàng.
- HS nêu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời
- Chú đã đặt bác thợ kim hoàn
làm cho một mặt trăng bằng vàng
để công chúa đeo vào cổ.
- Công chúa vui sướng, ra khỏi
giường bệnh, chạy tung tăng khắp
vườn.
- HS nêu
-HS đọc ý chính
- 1 HS đọc và nêu cách đọc
- Đọc phân vai theo nhóm 3
- Các nhóm thi đọc
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét
2
Toán:
Bài 81: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh về phép tính chia cho số có ba chữ số
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được phép chia cho số có ba chữ số, giải các bài toán có lời văn.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Cho HS nêu yêu cầu BT1 và 2.
- GV hướng dẫn cùng thời gian em nào làm xong làm tiêp
ý b BT1 và làm BT 2 vào nháp.
- Cho cả lớp làm bài
- Nhận xét,chốt kết quả đúng:
54322 346 25275 108 86679 214
1972 157 0367 234 01079 405
2422
000
0435
003
009
KQ ý b: 257, 305, 670 dư 9
* Củng có cách đặt tính và thực hiện chia cho số có ba chữ
số.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu miệng KQ
- Chốt lời giải đúng:
Bài giải
18 kg = 18000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75g muối
Bài 3:
- Tiến hành như bài tập 2
- Hát
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS nêu
- HS làm vào nháp, 3 HS lên
bảng
- Theo dõi
- HS nêu miệng KQ.
- HS nêu miệng KQ.
- Theo dõi
3
- Cho HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
Bài giải
a) Chiều rộng của sân bóng là:
7140 : 105 = 68 (m)
b) Chu vi của sân bóng là:
(105 + 68) × 2 = 346 (m)
Đáp số: a) 68 m
b) 346 m
* Củng cố về giải toán có lời văn
4. Củng cố:
- Khi thực hiện chia cho số có ba chữ số ta làm như thế
nào?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về làm BT trong VBT.
- 1 HS nêu
- Làm bài vào vở, 1 HS làm
bảng phụ.
- HS nêu
Lịch sử:
Bài 17: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh những kiến thức đã học từ bài 7 đến bài 13.
2. Kĩ năng:
-Nắm được các sự kiện lịch sử một cách có hệ thống
3. Thái độ:
-HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Một số tranh ảnh, lược đồ về các cuộc kháng chiến.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những biểu hiện của tinh thần quyết tâm đánh giặc
Mông Nguyên của quân, dân nhà Trần?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
3.2 Hướng dẫn học sinh ôn tập:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS nêu tên các bài lịch sử từ bài 7 đến bài 13
- Hát
- 2 HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- HS nêu tên các bài đã học
4
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Phát cho các nhóm tranh ảnh về 1 bài. Yêu cầu các nhóm
thảo luận tìm ra tên bài ứng với tranh, ảnh và nói lại nội
dung bài học đó.
- Gọi các nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung, tuyên dương nhóm hoàn thành bài tốt.
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về ôn lại các bài lịch sử đã học.
- Xem tranh, thảo luận
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
Đạo đức:
Bài 17: YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nói được ước mơ về nghề nghiệp của mình trong tương lai và muốn thực hiện ước
mơ đó thì cần phải làm gì?
2. Kĩ năng:
-Biết trình bày, giới thiệu về các bài hát hay tranh vẽ của mình trước lớp.
3. Thái độ:
- HS yêu lao động, nhận thấy giá trị của lao động.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh vẽ và bài viết về nghề nghiệp
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là lao động. Nêu những biểu hiện của yêu lao
động?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
3.2 Nội dung:
a. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm (Bài 5 – SGK )
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về ước mơ của
mình: Lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao?
- Gọi 1 số nhóm trình bày
- Nhận xét
- Nêu câu hỏi:
+ Cần phải làm gì để thực hiện ước mơ đó?
- Hát
- 2 HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi, nhận xét
- Trả lời
5
- Yờu cu HS trỡnh by, gii thiu v cỏc bi vit hoc
tranh v núi v cụng vic cỏc em yờu thớch.
- Tuyờn dng nhng bi vit hay, tranh v p.
- Kt lun: Lao ng l vinh quang; mi ngi cn phi
lao ng
+ Tr em cng cn phi lao ng lm vic va sc vi bn
thõn.
b. Hot ng tip ni:
- Liờn h thc t - nhc hc sinh chun b phn thc hnh.
- Trỡnh by
- Lng nghe
Th dc
Tiết: 33 Thể dục rèn luyện t thế cơ bản - Trò chơi
I. Mục tiêu
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang
ngang.Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng động tác,biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc tự
sửa cho bạn.
- Trò chơi: Nhảy lớt sóng Yêu cầu biết tham gia trò chơi.
II. Địa điểm Ph ơng tiện .
- Địa điểm: Sân trờng vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp dạy học .
6
Th ba ngy 21 thỏng 12 nm 2010
Toỏn:
LUYN TP CHUNG
I. Mc tiờu :
1. Kin thc:
- Hc sinh nm c cỏch lm bi vi cỏc phộp tớnh nhõn chia
2. K nng:
- Gii bi toỏn cú li vn
- Thc hin ỳng cỏc phộp tớnh nhõn, chia
- c biu v tớnh toỏn s liu trờn biu
3. Thỏi :
- HS yờu thớch hc toỏn
Nội dung Phơng pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học.
Khởi động:
*Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
GV tổ chức cho HS chơi
Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số.
Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối.
- HS chi
2. Phần cơ bản
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống
hông,hai tay dang ngang.
- GV làm mẫu quan sát sửa sai,uốn nắn.
Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng hai
tay chống hông và hai tay dang ngang.
Biểu diễn thi đua giữa các tổ.
* Trò chơi: Nhảy lớt sóng
Nêu tên trò chơi, luật chơi, hớng dẫn cách
chơi.
Cán sự điều khiển cả lớp.
HS tập theo tổ, tổ trởng điều khiển tổ của
mình
Gv cho HS nhận xét đánh giá.
Cán sự điều khiển cả lớp.
3. Phần kết thúc
Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh
Nhận xét và hệ thống giờ học.
Củng cố dặn dò
Giao bài về nhà
- Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi ngời thả
lỏng, duỗi các khớp, hít thở sâu.
HS nghe và nhận xét các tổ.
Ôn lại các động tác TD đã học.
7
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính
106141 : 413 = 257
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 1, 2, 3.
- GV hướng dẫn cách thực hiện em nào làm xong BT1 làm
tiếp BT2 và 3 vào nháp sau đó nêu KQ miệng.
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Thừa số 27 23 23
Thừa số 23 27 27
Tích 621 621 621
Số bị chia 66178 66178 66178
Số chia 203 203 326
Thương 326 326 203
* Củng cố tìm thành phần chưa biết.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS nêu KQ
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
a) 39870 : 123 b) 25863 : 251
39870 123 25863 251
0297 324 00763 103
0510
018
010
Bài 3:
- Cho HS nêu miệng KQ.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài giải
Sở giáo dục và đào tạo nhận được số bộ đồ dùng toán là:
40 × 468 = 18720 (bộ)
Số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được là:
18720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ đồ dùng
- 1 HS chữa trên bảng cả lớp
làm nháp.
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS nêu
- Làm bài, ghi vào SGK, 2 HS
lên bảng
- Theo dõi, nhận xét
- HS nêu miệng KQ.
- Theo dõi
- HS nêu miệng KQ.
- Theo dõi
8
Bài 4:
- Cho HS quan sát biểu đồ ở SGK , dựa vào biểu đồ tính
kết quả, trả lời câu hỏi
- Ghi nhanh kết quả lên bảng
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng:
Bài giải
a) Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là:
5500 – 4500 = 1000 (cuốn)
b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là:
6250 – 5750 = 500 (cuốn)
* Củng cố về cách xem biểu đồ.
4. Củng cố:
- GV củng cố bài và nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về ôn bài, làm các ý còn lại bài 1, 4c
- Quan sát biểu đồ, làm bài
- HS trình bày bài
- Theo dõi, nhận xét
Chính tả (Nghe – viết)
Bài 17: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả “Mùa đông trên rẻo cao”
2. Kĩ năng:
-Viết đúng các từ có âm đầu dễ lẫn, vần dễ lẫn
3. Thái độ:
-Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng ghi sẵn bài tập 2a
- HS: vở
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết 2 từ có âm đầu là r/d/gi.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả:
- Cho HS đọc đoạn viết , trả lời câu hỏi:
+ Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo
cao ? ( Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa
cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc
lá vàng cuối cùng đã lìa cành )
- Cho HS viết vào bảng con một số từ ngữ khó.
- Hát
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng
con
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời câu hỏi
- Viết từ khó vào bảng con
9
- Nhận xét
- Đọc bài cho HS viết
- Đọc lại toàn bài
- Chấm 5 bài, nhận xét
3.3 Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu l/n
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
+ Các tiếng cần được điền là: Loại nhạc cụ; lễ hội; nổi
tiếng
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nêu các từ cần điền.
- Chốt lời giải đúng:
+ Giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất
tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm
tay.
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài, xem lại bài 3
- Theo dõi
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi chính tả
- 1 HS đọc
- Làm vào vở bài tập, 1 HS
lên bảng.
- Theo dõi, nhận xét
- 1 HS nêu
- Làm vào vở bài tập
- HS nối tiếp nêu
- Theo dõi
Luyện từ và câu:
CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
2. Kỹ năng:
-Nhận ra hai bộ phận chính CN – VN của câu kể Ai làm gì? Từ đó biết vận dụng
vào bài viết.
3. Thái độ:
-Yêu thích Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Chép sẵn nội dung, yêu cầu bài 1 và nội dung bài tập 1
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức: - Hát
10
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm miệng BT
1
(161)
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
3.2 Nội dung:
a. Nhận xét:
Bài 1: Đọc đoạn văn sau: ( SGK )
- Cho HS đọc đoạn văn
- Giới thiệu về nội dung đoạn trích.
Bài 2: Tìm trong mỗi câu trên các từ ngữ:
- Nêu yêu cầu 2
- Cùng HS phân tích mẫu như SGK
- Yêu cầu thảo luận nhóm làm bài
- Gọi đại diện các nhóm trình bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
Câu
Từ ngữ chỉ
hoạt động
Từ ngữ chỉ người
hoặc vật hoạt động
1. Các cụ già nhặt
cỏ đốt lá
Nhặt cỏ, đốt
lá
Các cụ già
2. Mấy chú bé bắc
bếp thổi cơm
Bắc bếp, thổi
cơm
Mấy chú bé
3. Các bà mẹ tra
ngô
Tra ngô Các bà mẹ
4. Các em bé ngủ
khì trên lưng mẹ
Ngủ khì trên
lưng mẹ
Các em bé
5. Lũ chó sủa om
cả rừng
Sủa om cả
rừng
Lũ chó
Bài 3:
- Nêu yêu cầu 3
- Cùng HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ 2
Câu: Người lớn đánh trâu ra cày
+ Câu hỏi cho từ chỉ hoạt động: Người lớn làm gì?
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động: Ai đánh trâu ra
cày?
- Yêu cầu HS làm các câu còn lại tương tự câu 2
- Gọi HS nêu bài làm
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
Câu
Câu hỏi cho từ
ngữ chỉ hoạt
động
Câu hỏi cho từ
ngữ chỉ người, vật
hoạt động
1. Các cụ già
nhặt cỏ đốt lá
Các cụ già làm
gì?
Ai nhặt cỏ đốt lá?
- 2 HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- Theo dõi
- Thảo luận theo nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
- Đặt câu hỏi
- HS làm bài tương tự mẫu
- HS nêu
- Theo dõi
11
2. Mấy chú bé
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé làm
gì?
Ai bắc bếp thổi
cơm?
3. Các bà mẹ tra
ngô
Các bà mẹ làm gì?
Ai tra ngô?
4. Các em bé …
trên lưng mẹ
Các em bé làm gì?
Ai ngủ khì trên
lưng mẹ?
5. Lũ chó sủa om
cả rừng
Lũ chó làm gì?
Con gì sủa vang cả
rừng?
b. Ghi nhớ: (SGK )
- Gọi HS đọc
c. Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Nêu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS làm bài và trả lời
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét
sân
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống … mùa sau
Câu 3: Chị tôi … xuất khẩu
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo nhóm hoàn thành vào vở bài tập
- Nhận xét bài làm của học sinh, chốt lời giải đúng:
Đáp án:
1. Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân
CN VN
2. Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau
CN VN
3. Chị /đan cho tôi nón lá cọ, đan mành cọ.... xuất khẩu.
CN VN
Bài 3: Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một
buổi sang của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn
là câu kể “Ai làm gì?”
- Cho HS đọc yêu cầu bài 3
- Lưu ý cho HS: sau khi viết xong đoạn văn thì dùng bút
chì gạch dưới những câu văn là câu kể “Ai làm gì?”
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài, nhận xét
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc nối tiếp
- Lắng nghe
- Làm bài, trả lời
- Theo dõi, nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài theo nhóm 2. 1 HS
lên bảng
- Theo dõi
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở
- Đọc bài, HS khác theo dõi,
nhận xét
12