Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.93 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 NS:24/10/2010 NG: thứ 2/25/10/2010 Tiết 2. Đạo đức. TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 ) I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS: + Nêu đượcví dụ về tiết kiệm thời giờ. + Biết được lợi ích của tiết kiệm thì giờ. + Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí. - Hs khá, giỏi biết được vì sao phải tiết kiệm thời giờ. Biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...một cách hợp lí. - Rèn thói quen tiết kiệm thời giờ. - Gd hs biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II.Đồ dùng dạy học: * Gv: - SGK Đạo đức 4. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. * Hs: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:Cho HS hát. -HS hát. 2.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”. +Hãy giúp bạn hà chọn cách giải quyết phù hợp -Một số HS thực hiện. trong tình huống sau: Hà đang dùng hộp bút màu rất -HS nhận xét, bổ sung. tốt, nay lại được bạn tặng thêm một hộp giống hệt hộp cũ nhân dịp sinh nhật… a/. Bỏ ngay hộp màu cũ, dùng hộp mới. b/. Dùng cả hai hộp một lúc. c/. Mang cho hộp cũ dùng hộp mới. d/. Cất hộp mới để dành, dùng nốt hộp màu cũ. -GV ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ” b.Nội dung: *Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/1415 -GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS. -GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15. +Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết? +Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? -GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16) -GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. Nhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn. Nhóm 2 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra? Nhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm? -GV kết luận: +HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. +Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. +Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ(bài tập 3-SGK) Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16). -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) : a/. Thời giờ là quý nhất. b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác. d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc. -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. -GV kết luận: +Ý kiến a là đúng. +Các ý kiến b, c, d là sai -GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. 4.Củng cố - Dặn dò: -Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân. -Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16) +Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ. 2 Lop4.com. -HS lắng nghe và xem bạn đóng vai. -HS thảo luận. -Đại diện lớp trả lời.. -Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.. -HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3 tiết 1- bài 3..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm -HS cả lớp thực hiện. gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ Tiết 2:. TOÁN. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết về hai đường thẳng song song. - Bài1, bài 2, bài3(a) II. Đồ dùng dạy học: -Thước thẳng và ê ke. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 1.KTBC: - 2Hs lên bảng làm mỗi em 1câu(a, b) của Bt4 tr50 Sgk -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu hai đường thẳng song song : -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. -GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. -GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không? -GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. -GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống. -GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được). c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. -GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song. Hoạt động của trò 2S lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe. -Hình chữ nhật ABCD. -HS theo dõi thao tác của GV. A B C D -Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song. -HS nghe giảng. -HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, … -HS vẽ hai đường thẳng song song.. 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> với nhau ? -GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ. Bài 2 -GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. -GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. -GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). Bài 3 -GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài. -Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ? -Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ? -GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 3:. -Quan sát hình.. -Cạnh AD và BC song song với nhau. -Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP. -1 HS đọc. -Các cạnh song song với BE là AG,CD.. -Đọc đề bài và quan sát hình. -Cạnh MN song song với cạnh QP. -Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG song song với IH. -HS cả lớp.. KHOA HỌC. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I/ Mục tiêu: -Nêu được một số việc làm và không nên làm dể phòng tránh tai nạn đuối nước nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao sông, suối; giếng , chum, vại bể nước phải có nắp đậy. +Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy . + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. -Thưc hiện các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to hình ). -Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. -Phiếu ghi sẵn các tình huống. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp: -2 HS trả lời. 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ? 2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: -HS lắng nghe. 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. Cách tiến hành: -Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ?. -Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp. 1) +Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị ngã xuống ao. +Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. +Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối. 2) Theo em chúng ta phải làm gì để phòng 2) Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tránh tai nạn sông nước ? tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy. -HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét ý kiến của HS. -HS đọc. -Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi -HS tiến hành thảo luận. hoặc tập bơi. Cách tiến hành: -GV chia HS thành các nhóm và tổ chức -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận: cho HS thảo luận nhóm. -Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: 1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì ? 1) Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi đông người.Hình 5 minh hoạ các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. 2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ? 2) ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu hộ. 3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý 3) Trước khi bơi cần phải vận động, tập các điều gì ? bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -GV nhận xét các ý kiến của HS. * Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ... * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến. Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? +Nhóm 1: Tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn ? +Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau cuối xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ?. ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi. -HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. -Cả lớp lắng nghe.. -Nhận phiếu, tiến hành thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày ý kiến. +Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy đi tắm. +Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nữa, đứng xa bờ ao và nhờ người lớn lấy giúp. Vì trẻ em không nên đứng gần bờ ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn. +Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành giếng xây cao nhưng không có nắp đậy rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ.. +Nhóm 3: Tình huống 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn ? 4.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần -HS cả lớp. biết. -Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện. -Dặn mỗi HS chuẩn bị 2 mô hình (rau, quả, con giống) bằng nhựa hoặc vật thật. Thứ 3, thứ 4 NGHỈ ( Giáo viên dạy thay). NS:27/10/2010 NG:Thứ 5/28/10/2010 Tiết 1. TOÁN. THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I .Mục tiêu: 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Vẽ được hình chữ nhật (bằng thước kẻ và ê kê). - Bài 1a, bài 2a. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường -2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường hình vào giấy nháp. thẳng AB cho trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các -HS nghe. cạnh : -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi M N HS: +Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ? -Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ. -Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. -GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. -GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu: +Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng. +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm. +Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. c.Luyện tập, thực hành : Bài (1b HS khá, giỏi) -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. -GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.. P Q P +Các góc này đều là góc vuông. -Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN.. -HS vẽ vào giấy nháp.. 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật. -GV nhận xét. Bài 2a( 2b HS khá giỏi) -GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. Tiết 2:. -1 HS đọc trước lớp. -HS vẽ vào vở nháp. -HS nêu các bước như phần bài học của SGK. -Chu vi của hình chữ nhật là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) -HS làm bài cá nhân.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: Hiểu thế nào là động từ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ(BT mục III) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét. Tranh minh hoạ trang 94, SGK Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS đọc bài tập đã giao từ tiết trước. -2 HS đọc bài. -Gọi HS đọc thuộc lòng và tình huống sử dụng -3 HS đọc thuộc lòng và nêu tình các câu tục ngữ. -Nhận xét và cho điểm từng HS . huống sử dụng. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -HS đọc câu văn trên bảng. -Viết câu văn lên bảng: Vua Mi-đát thử bẻ một -Phân tích câu: cành sối, cành đó liền biến thành vàng. Vua/ Mi-đát /thử /bẻ/ một /cành/ cây -Yêu cầu HS phân tích câu. sồ/i, cành. Đó/ liền/ biến thành/ vàng. -Những từ loại nào trong câu mà em đã biết? -Em đã biết:danh từ chung :vua, một, cành, sồi, vàng. -Danh từ riêng; Mi-đát -Vậy từ loại bẻ, biến thành là gì? -Lắng nghe. Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi đó. b. Tìm hiểu ví dụ: -Gọi HS đọc phần nhận xét. -2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ -2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ theo yêu cầu. tìm được vào vở nháp. 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận xét, -Phát biểu, nhận xét, bổ sung. bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. -Chữa bài (nếu sai) Các từ: -Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy. -Chỉ trạng thái của các sự vật. +Của dòng thác: đổ (đổ xuống) +Của lá cờ: bay. -Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của -Động từ là những từ chỉ hoạt động người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì? trạng thái của sự vật. c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. -Vật từ bẻ, biến thành có là động từ không? Vì -3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc sao? thầm để thuộc ngay tại lớp. -Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, -Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ động từ chỉ trạng thái. chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ hoạt động của vật. -Ví dụ: Từ chỉ hoạt động:ăn cơm, xem ti vi, kể chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông d. Luyện tập: bà, đi xe đạp, chơi điện tử… Bài 1: *Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng. Yên lặng… -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -1 HS đọc thành tiếng. -Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS -Hoạt động trong nhóm. thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xonh trước dán -Viết vào vở bài tập: phiếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung. Các hoạt động Các hoạt động -Kết luận về các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm ở nhà ở trường được nhiều động từ. Đánh răng, rửa Học bài, làm bài, mặt, ăn cơm, nghe giảng, lau uống nươc, bàn, lau bảng, kê đánh cốc chén, bàn ghế, chăm trông em, quét sóc cây, tưới cây, Bài 2: nhà, tưới cây,... tập thể dục, … -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -2 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài. vở nháp. -Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung -HS trình bày và nhận xét bổ sung. (nếu sai). -Kết luận lời giải đúng. -Chữa bài (nếu sai) a/. đến- Yết kiến- cho- nhận – xin – làm – dùi – có thể- lặn. b/. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻbiến thành- ngắt- thành- tưởng- có. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào -2 HS lên bảng mô tả. *Bạn nam làm động tác cúi gập người tranh để mô tả trò chơi. xuống. Bạn nữ đoán động tác :Cúi. +Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động Ngủ. -Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa? +Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt -Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm. động có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ, động tác. Đảm bảo HS nào +Hoạt động trong nhóm. cũng được biểu diễn và đoán động GV đi gợi ý các hoạt động cho từng nhóm. Ví dụ: tác. *Động tác trong học tập :mượn sách (bút, thước kẻ), đọc bài, viết bài,.... Động tác khi vệ sinh thân thể hoặc môi truờng: đáng răng, rửa mặt, rửa dép, chải tóc, quét lớp,... *Động tác khi vui chơi, giải trí: Chơi cờ, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa,... -Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi, mỗi nhóm 5 HS . Nhận xét tuyên dương nhóm diễn được nhiều động tác khó và đoán đúng động từ chỉ hoạt động của nhóm bạn. 3. Củng cố- dặn dò: -Hỏi: +Thế nào là động từ? +Động từ được dùng ở đâu? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi xem kịch câm Tiết 4. LỊCH SỬ. ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN MƯỜI HAI SỨ QUÂN I.Mục tiêu : - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: +Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình,là một người cương nghị , mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II.Chuẩn bị : -Hình trong SGK phóng to . -PHT của HS . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC : Ôn tập . -4HS trả lời . -Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong LS nước -Cả lớp theo dõi và nhận xét. 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào ? -KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc ? -Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc? GV nhận xét . 3.Bài mới : a.Giới thiệu :ghi tựa . b.Phát triển bài : GV dựa vào phần đầu của bài trong SGK để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập . *Hoạt động cá nhân : -GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi : -Sau khi Ngô Quyền mất ,tình hình nước ta như thế nào ? -GV nhận xét, kết luận . *Hoạt động cả lớp : -GV đặt câu hỏi : +Quê của đinh Bộ Lĩnh ở đâu ? +Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về ĐBL khi còn nhỏ ? +Vì sao nhân dân ủng hộ ĐBL ? -GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất:ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư , Gia Viễn, Ninh Bình . Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn . +Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? -GV cho Hs thảo luận và thống nhất :Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân .năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn +Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì? -GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ĐBL lên ngôi vua ,lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng ,đóng đô ở Hoa Lư , đặt tên nước là Đại Cồ Việt , niên hiệu Thái Bình . GV giải thích các từ : +Hoàng :là Hoàng đế ,ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa . +Đại Cồ Việt :nước Việt lớn . +Thái Bình :yên ổn , không có loạn lạc và chiến tranh . *Hoạt động nhóm : -GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu :. - HS đọc. - HS trả lời .. -HS trả lời.. -HS trả lời. -HS thảo luận và thống nhất.. -Các nhóm thảo luận và lập thành bảng . -Đại diện các nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm trước lớp . -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh .. 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thời gian Các mặt -Đất nước. Trước khi thống nhất -Bị chia thành12 vùng -Lục đục.. Sau khi thống nhất -Đất nước quy về một mối. -Triều -Được tổ chức lại quy đình củ -Đời sống -Làng mạc, -Đồng ruộng trở lại của nhân đồng ruộng xanh tươi, ngược xuôi dân bị tàn phá, buôn bán, khắp nơi dân nghèo chùa tháp được xây khổ, đổ máu dựng vô ích. -GV nhận xét và kết luận . 4.Củng cố : -GV cho HS đọc bài học trong SGK . -Hỏi: nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ? -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”. -Nhận xét tiết học . Tiết 4. Tiết 2 :. - 3 HS đọc. - HS trả lời.. Thể dục (Giáo viên bộ môn dạy). ĐỊA LÍ. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN (Tiếp). I.Mục tiêu : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Sử dụng sức nước sản xuất điện . +Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,... - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới( rừng rậm, nhiều loại cây tạo thành nhiều tầng...), rừng khộp( rùng rụng lá mùa khô). - Chỉ trên bản đồ( lược đồ)và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan , sông Xrê Pốk , sông Đồng Nai. - HS khá, giỏi: +Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. + giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá. II.Chuẩn bị : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên.. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . -HS chuẩn bị tiết học . 2.KTBC : -Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên . -HS trả lời câu hỏi . -Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên . -HS khác nhận xét ,bổ sung. -Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu , em hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì ? GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động nhóm : GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau: - Quan sát lược đồ hình 4 , hãy : -HS thảo luận nhóm . +Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên . -sông Ba, sông Đồng Nai... +Những con sông này bắt nguồn từ đâu và -Bắt nguồn từ cao nguyên đâu và chảy chảy ra đâu? ra biển -Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác -Các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ? ghềnh vì chảy từ cao -Người dân tây Nguyên khai thác sức nước để -Làm thuỷ điện... làm gì ? -Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ? -Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ? GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình -Đại diện các nhóm trình bày kết quả bày. GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan , Ba , Đồng làm việc của nhóm mình . Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên BĐ Địa lí -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung. tự nhiên VN. 4/.Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên: -HS lên chỉ tên 3 con sông . *Hoạt động từng cặp : -GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK ,trả lời các câu hỏi sau : +Tây Nguyên có những loại rừng nào ? +Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng -HS quan sát và đọc SGK để trả lời . khác nhau ? +Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa -HS đại diện cặp của mình trả lời . vào quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý sau: -HS khác nhận xét, bổ sung. 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng một loại cây, -HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV. rừng nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm . -HS đọc SGK và quan sát tranh,ảnh để -Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng trả lời . rậm nhiệt đới và rừng khộp (theo môi trường sống và đặc điểm). -GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp. -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. -GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật . * Hoạt động cả lớp : Cho HS đọc mục 2 ,quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau : +Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? +Gỗ được dùng để làm gì ? +Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ ? +Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất +Du canh :là hình thức trồng trọt với kĩ rừng ở Tây Nguyên ? thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chống cạn kiệt ,vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này +Thế nào là du canh ,du cư ? đến nơi khác. Du cư :hình thức sinh sống lang thang, +Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? không có nơi cư trú nhất định -GV nhận xét và kết luận . +Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, 4.Củng cố : đồi trọc . GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động -HS khác nhận xét, bổ sung. sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng -HS trình bày . ,khai thác nước, khai thác rừng ) . 5.Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Thành phố Đà Lạt”. -Nhận xét tiết học. NS:28/10/2010 NG: thứ 6/29/10/2010 Tiết 1: TOÁN. THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG. I .Mục tiêu: - Vẽ được hình vuông(bằng thước kẻ và e ke. - Bài 1a,2a II. Đồ dùng dạy học: Gv và Hs: thước kẻ, êke, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ: -2 Hs lên bảng vẽ HCN có chiều dài AB = 4dm ; CD = 2dm . -Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: A.Giới thiệu bài: 1.Vẽ hình vuông có cạnh 3cm -yêu cầu Hs đọc đề toán(Sgk). -Hd Hs cách vẽ: Ta có thể coi hình vuông như HCN đặc biệt có chiều dài 3cm và chiều rộng 3cm. -Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm,tại B vẽ đường thẳngBC vuông góc tại B. Từ BC vẽ đường thẳng CD vuông góc với BC, từCD vẽ đoạn DA vuông góc với DC. 2.Thực hành: Bài 1: Câu a, - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và cho biết Yc của bài ? -Yc Hs vẽ vào vở nháp. Câu b(HS khá, giỏi) -Hình thức tương tự câu a . Bài 2: - Yc Hs đọc đề toán và nêu Yc bài ra . - Yc Hs vẽ vào giấy ô li (nháp). - Gv gọi Hs nhận xét. Bài 3:(Hướng dẫn thêm cho hs khá, giỏi) Gv gợi ý Hs dùng ê ke đề kiểm tra để thấy 2đường chéoAC và BD vuông góc với nhau, dùng thước đo để kiểm tra thấy 2 đường chéo AC và BD bằng nhau. 3.Củng cố- Dặn dò: -Nhắc lại cách vẽ hình vuông? -Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập Tiết 2:. -2Hs lên bảng thực hiện.. - HS lắng nghe. -1Hs đọc đề toán. -Hs lắng nghe và theo dõi thao tác của giáo viên.. -Hs đọc đề toán và trả lời. -Hs vẽ hình vuông có cạnh 4cm vào vở nháp. -Hs tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh =4cm. -Hs đọc và làm theo Yc đề ra. -Hs vẽ vào giấy nháp. -Hs nhận xét: tứ giác nối trung điểmcác cạnh của một hình vuông là một hình vuông. -1Hs đọc đề sau đó vẽ hình vuông ABCD. -Hs dùng ê ke và thước đo để kiểm tra. -Hs nhắc cách vẽ. Hát-nhạc: (Giáo viên nhạc dạy). Tiết 2:. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I .Mục tiêu: 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi sẵn đề bài. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được -3 HS lên bảng kể chuyện. chuyển thể từ kịch. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài: * Tìm hiểu đề: -Gọi HS đọc đề bài trên bảng. -2 HS đọc thành tiếng. -GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch -Lắng nghe. chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. -Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời -3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả câu hỏi. +Nội dung cần trao đổi là gì? lời. +Trao đổi về nguyện vọng muốn học hem một môn năng khiếu của em. +Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? +Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. +Mục đích trao đổi là để làm gì? +Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. +Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế +Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh nào? chị của em. +Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh *Em muốn đi học múa vào buổi chiều (chị)? tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. * Trao đổi trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu 1 HS đóng vai anh -HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại khổ to để ghi những ý kiến đã thống sẽ trao đổi hành động , cử chỉ, lắng nghe, lời nói nhất. để nhận xét, góp ý cho bạn. * Trao đổi trước lớp: 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc -Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét trao đổi theo các tiêu chí sau: sau từng cặp. +Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không? +Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa? +Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa? +Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không? -Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. 3. Củng cố – dặn dò: Hỏi : +Khi trao đổi ý kiến với người hem, em - HS lắng nghe. cần chú ý điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có) và tìn đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Tiết 4:. KHOA HỌC. ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I/ Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức về: + Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Dinh dưỡng hợp lý. - Phòng tránh đuối nước. II/ Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. - Ô chữ, vòng quay, phần thưởng. - Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc hoàn thành -Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo phiếu của HS. tình hình chuẩn bị bài của các bạn. -Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn -1 HS nhắc lại. cân đối. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe. * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> và sức khỏe. Cách tiến hành: -HS lắng nghe. -Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được. - 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận: +Nhóm 1:Quá trình trao đổi chất của con người. +Nhóm 2:Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người. +Nhóm 3: Các bệnh thông thường. +Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước. -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. -Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày. -Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện -GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. các nhóm lần lượt trình bày. * Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. -Các nhóm được hỏi thảo luận và đại Cách tiến hành: diện nhóm trả lời. -GV phổ biến luật chơi: -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. -GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý. +Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được - HS lắng nghe. - HS thực hiện. quyền trả lời. +Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm. +Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác. +Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ nhất. +Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm. +Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra. -GV tổ chức cho HS chơi mẫu. -GV tổ chức cho các nhóm HS chơi. -GV nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” -Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. 4.Củng cố- dặn dò: -Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp -Tiến hành hoạt động nhóm, thảo lý. luận. -Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để -Trình bày và nhận xét. 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> chuẩn bị kiểm tra.. -HS lắng nghe.. Tiết 5:. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua - Biết được phương hướng của tuần tới. II.Các hoạt động dạy học: 1.Đánh giá trong tuần qua. -Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp. -Trang phục đầy đủ, đúng quy định( Thứ hai , thứ tư mặc áo quần đồng phục , năm ,sáu mặc quần xanh áo trắng) -Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ. -Học có tiến bộ: *Tồn tại: - Chưa học bài ở nhà: Tân, Quân, Nhàn... - Sách vở chưa đầy đủ: Châu - Nói chuyện riêng trong giờ học : Cường, Thương... 2.Phương hướng tuần tới. - Phát huy những ưu điểm của tuần trước. - Phát động phong trào " Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày 20/11 -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên. - Không ăn quà vặt. - Học và làm bài tập trước khi đến lớp. -Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn ,… - Mặc trang phục đúng quy định - Tiếp tục thu nộp các khoản tiền. - Phụ đạo học sinh yếu: 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi. -Chuẩn bị tiết mục hát dân ca chào mừng ngày 20/11. 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>