Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 5 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.55 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Ns:26/9/2010 Ns: thứ 2/27/9/2010 Tiết 5:. Đạo Đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN. I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu Biết bày ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác. - Rèn kĩ năng giao tiếp cho Hs. - Gd Hs tính mạnh dạn, tự tin và luôn có ý thức tôn trọng người khác. II.Đồ dùng dạy học: *Gv: - SGK Đạo đức lớp 4 - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. * Hs: - Sgk. - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: -Một số HS thực hiện yêu cầu. +Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong -HS nhận xét . học tập”. +Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7) “Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn nằm điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì để giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là bạn của Nam, em sẽ làm gì? Vì sao?” 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến. -HS lặp lại. b.Nội dung: *Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” -GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6 -HS thảo luận : nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 +Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và có giống nhau không? lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xát của mình về đồ vật, bức tranh đó. -GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Hoạt động 1:Thảo luận nhóm (Câu 1, 2SGK/9) -GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1.  Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?  Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình? Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi? Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường? -GV nêu yêu cầu câu 2: +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? -GV kết luận: +Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung. +Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/9) -GV nêu cầu bài tập 1: Nhận xét về những hành vi, Việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp sau: +Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp. +Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói. +Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp mới. -GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện từng nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -Cả lớp thảo luận. -Đại điện lớp trình bày ý kiến .. -HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng.. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> là không đúng. *Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2SGK/10) -GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: +Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. +Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. +Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng -HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. lự. -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10) -GV yêu cầu HS giải thích lí do. -GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em -Vài HS giải thích. nhiều khi lại không có lợi cho sự phát triển của chính các em hoặc không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước. 4.Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện yêu cầu bài tập 4. +Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em. -Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong -HS cả lớp thực hiện. gia đình bạn Hoa” Tiết 3. Toán LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết số ngày trong các tháng của năm. - Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. - Chuyển đổi được đơn vị đo thời gian ngày, gìơ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Hs làm các bài tập 1, 2, 3. - Rèn kĩ năng chuyển đổi số đo thời gian. - Gd hs tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: * Gv: Nội dung bảng bài tập 1 kẻ sẵn trên bảng phụ, mặt đồng hồ. * Hs: SGK,vở , bảng con. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS. -GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. -HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.. -GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận … Bài 2 -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm số HS giải thích cách đổi của mình. một dòng, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ -Vua Quang Trung đại phá quân khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nay. thứ XVIII. -GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện bài. nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2008 – 1789 = 219 (năm) 4.Củng cố- Dặn dò: Nguyễn Trãi sinh năm: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. và chuẩn bị bài sau: Luyện tập . Tiết 4:. Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I.Mục tiêu: + Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. + Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. + Hs trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. Hs giỏi trả lời được câu hỏi 4 Sgk. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Rèn kĩ năng đọc theo vai. + Gd Hs tính trung thực, dũng cảm. II.Đồ dùng dạy học: * GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK + Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. * Hs: Sgk. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: 1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? 2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao? -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS đọc bài - Một Hs đọc toàn bài. -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1 và tìm từ khó phát âm GV ghi bảng và hướng dẫn dọc - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2,GV kết hợp giải nghĩa từ khó chú giải ở SGK GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (Mục I). Chú ý câu: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3,GV nhận xét. -Tổ chức HS luyện đọc theo cặp. - Hs đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. * Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật thà. Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng. Lời vua lúc giải thích thóc đã luộc kĩ: Ôn tồn, lúc khen ngợi Chôm dõng dạc. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: nối ngôi, giao hẹn, nhiều thóc nhất, truyền ngôi, trừng phạt, nô nức, lo lắng, không làm sao, nảy mầm được, sững sờ, ôn tồn, luộc kĩ, còn mọc được, dõng dạc, trung thực, quý nhất, truyền ngôi, trung thực, dũng. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Lắng nghe.. - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt. +Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người … đến của ta. +Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền minh. - 4HS đọc theo trình tự. - 4HS đọc tiếp nối - HS luyện đọc - 2 HS đọc thành tiếng.. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cảm, hiền minh. * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng. câu hỏi: +Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người +Vua phát cho mỗi người dân một thúng trung thực. thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. +Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được không? Vì sao? được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy + Vua muốn tìm xem ai là người trung mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong vua, tham lam quyền chức. -Nhà vua chọn người trung thực để nối việc này? -Đoạn 1 ý nói gì? ngôi. -Gọi 1 HS đọc đoạn 2. -1 HS đọc thành tiếng. + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết +Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc quả ra sao? mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? +Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi +Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị người? trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. Gọi HS đọc đoạn 3. -1 HS đọc thành tiếng. +Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe +Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú Chôm nói. tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. -Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta -Đọc thầm đọan cuối. cùng tìm hiểu đoạn kết. +Nhà vua đã nói như thế nào? +Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. +Vua khen cậu bé Chôm những gì? +Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. +Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật +Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành thà, dũng cảm của mình? ông vua hiền minh. +Theo em, vì sao người trung thực là người đáng +Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu. *Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng quý? sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. * Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu. *Vì người trung thực luôn bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. * Vì người trung thực luôn nói đúng sự thật để mọi người biết cách ứng phó. -Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì? -Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói * Đọc diễn cảm: lên sự thật. -Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra -4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. -Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. gịong đọc thích hợp. -Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. -4 HS đọc. -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. -HS theo dõi. -GV đọc mẫu. -Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. -Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật. Luyện -Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. đọc theo vai. -Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. 2 HS đọc. -Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. -3 HS đọc. 3.Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? -Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được -Nhận xét tiết học. hưởng hạnh phúc. -Dặn HS về nhà học bài: Gà Trống và Cáo. Tiết 5. Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG (Giáo viên bộ môn dạy) Ns:26/9/2010 Ng:thứ 3/28/9/2010. Tiết 1. Chính tả NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.Biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng bài tập 2(a, b); Hs khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT 3. - Rèn kĩ năng viết chữ đẹp. - Gd ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: * GV: - Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. * Hs: - SGK, bảng con III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. -Nhận xét về chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hứớng dẫn nghe- viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: -Gọi 1 HS đọc đoạn văn. +Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? +Vì sao người trung thực là người đáng qúy?. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng,…. -1 HS đọc thành tiếng. +Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.. +Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. * Hướùng dẫn viết từ khó: +Trung thực được mọi người tin yêu và -Yêu cầu HS viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính kính trọng. tả. -Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, -Yêu cầu HS * Viết chính tả: truyền ngôi,… -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc -Viết vào bảng con HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng. * Thu chấm và nhận xét bài của HS : c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. -1 HS đọc thành tiếng. -HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng -Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. chính tả. -Chữa bài (nếu sai) Bài 3: lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu naya/. –Gôi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. lòng thanh thản- làm bài- chen chân- len -Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên von vật. qua- leng keng- áo len- màu đen- khen em. -Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. -1 HS đọc yêu cầu và nội dung. Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới -Lời giải: Con nòng nọc. nước. Lớn lên nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên -Lắng nghe. sống trên cạn b/. Cách tiến hành như mục a. 3. Củng cố – dặn dò: -Lời giải: Chim én. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 2:. Toán TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. I.Mục tiêu: Giúp HS: -Bước đầu hiểu biết số trung bình cộng của nhiều số. -Biết cách tính số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Rèn kĩ năng tìm số trung bình cộng. - Gd hs tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II.Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. -SGK, vở ,bảng con III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 21. để nhận xét bài làm của bạn. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giớ thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: * Bài toán 1 -GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc. -Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? -Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. -Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can -Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. có bao nhiêu lít dầu ? -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài -GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can vào nháp. thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này -HS nghe giảng. vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. -GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có -Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. mấy lít dầu ? -Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? -Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. -Dựa vào cách giải thích của bài toán trên -HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình yêu cầu. cộng của 6 và 4 ? -GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại, nếu HS không nêu đúng GV hướng dẫn các em nhận xét để rút ra từng 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> bước tìm: + Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ? + Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. + Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? +Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6. -GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. * Bài toán 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. -Bài toán cho ta biết những gì ?. +Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. +Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.. +Có 2 số hạng.. -3 HS.. -HS đọc. -Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. -Bài toán hỏi gì ? -Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? -Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ? -Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. -GV yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Ba số -Là 28. 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ? -Muốn tìm số trung bình cộng của ba số -Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm 25,27, 32 ta làm thế nào ? được chia cho 3. -Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, -Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 64, 72. 54. -GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào bài. VBT. -GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề toán. -HS đọc. -Bài toán cho biết gì ? -Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh. -Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? -Số ki-lô-gam trung bình cân nặng của mỗi bạn. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào -GV nhận xét và cho điểm HS. VBT. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 3:. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG. I. Mục tiêu: + Biết thêm một số từ ngữ gồm thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụngvề chủ điểm Trung thực - Tự trọng. (BT 4) + Tìm được các từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ trung thực và đặt câu với từ tìm được.( BT 1, 2 ).Nắm được nghĩa từ tự trọng. + Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu ( BT 3). + Gd Hs tính trung thực, tự trọng. II. Đồ dùng dạy học: *Gv: + Từ điển hoặc trang phô tô cho nhóm HS . + Giấy khổ to và bút dạ. + Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. * Hs: Sgk, Vở nháp, bảng con. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 HS làm bài 2. cả lớp làm vào vở nháp. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. -Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về các từ đúng.. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở.. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm. -Dán phiếu, nhận xét bổ sung. -Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với trung thực trung thực Thẳng thắng, Điêu ngoa, gian dối, thẳng tính, ngay sảo trá, gian lận, lưu thẳng, chân thật, manh, gian manh, thật thà, thật lòng, gian trá, gian sảo, lừa thật tâm, chính bịp, lừa đảo, lừa lọc, trực, bộc trực, lọc lừa. Bịp bợm. 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp. -Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai). -Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d. -Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả lời câu hỏi. -Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. -Kết luận GV có thể hỏi HS về nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ hoặc tình huống sử dụng của từng câu để mở rộng vốn từ và cách sử dụng cho HS , phát triển khả năng nói cho HS . Nếu câu nào HS nói không đúng nghĩa,GV giải thích: Tiết 4. thành thật, thật Gian ngoan,…. tình, ngay thật… -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Suy nghĩ và nói câu của mình.  Bạn Minh rất thật thà.  Chúng ta không nên gian dối.  Ông Tô Hiến Thành là người chính trực.  Gà không vội tin lời con cáo gian manh.  Thẳng thắn là đức tính tốt.  Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.  Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động cặp đôi. -Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. +Tin vào bản thân: Tự tin. + Quyết định lất công việc của mình: tự quyết . + Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao. -HS đặt câu.. +Thẳng như ruột ngựa: người có lòng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng) +Giấy rách phải giữ lấy lề: khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình. +Thuốc đắng dã tật: thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. + Cây ngay không sợ chết đứng: người ngay thẳng, thật thà không sợ bị nói xấu. +Đón cho sạch, rách cho thơm: cho dù đói rách, khổ sở chúng ta cũng cần phải sống cho trong sạch , lương thiện. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.. I. Mục tiêu:  Dựa vào gợi ý Sgk, biết chọn và kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Hiểu được câu chuyện và nêu nội dung chính câu chuyện.  Rèn tính mạnh dạn, tự tin.  Gd hs tính trung thực, thật thà, tốt bụng. II. Đồ dùng dạy học: *Gv:  GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.  Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. * Hs: Sgk. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyệnMột -3 HS thực hiện theo yêu cầu. nhà thơ chân chính. -1 HS kể toàn chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề, dùng phấn màu -Lắng nghe. gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. -2 HS đọc đề bài. -Hỏi: -4 HS tiếp nối nhau đọc. -Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực. +Tính trung thực biểu hiện như thế nào? +Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực. +Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống, người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé. +Không làm những việc gian dối: Nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em trong truyện Chị em tôi…. +Không tham của người khác, anh chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu, cô bé nhà nghèo trong truyện Cô bé và bà tiên,… +Em đọc được những câu chuyện ở đâu? -Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà -Ham đọc sách là rất tốt, ngoài những kiến thức về tự kể… nhiên, xã hội mà chúng ta học được, những câu chuyện -Lắng nghe. trong sách báo, trên ti vi còn cho những bài học quý về cuộc sống. -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. -GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. -2 HS đọc lại. +Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm. +Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm). +Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 3 điểm. +Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1 điểm. +Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. * Kể chuyện trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS . -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng -GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện kể tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau. theo đúng trình tự ở mục 3. -Gợi ý cho HS các câu hỏi: HS kể hỏi: +Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao? +Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất? +Bạn thích nhân vật nào trong truyện? +Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì? HS nghe kể hỏi: +Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì? -HS thi kể, HS khác lắng nghe để +Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật đó? hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của +Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì? bạn tạo không khí sôi nổi, hào * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: hứng. -Tổ chức cho HS thi kể. Lưu ý:GV nên dành nhiều thời gian cho phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1 HS ghi tên chuyện, xuất xứ -Nhận xét bạn kể. của truyện, ý nghĩa, giọng kể, trả lời/ đặt câu hỏi cho Bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất. từng HS vào cột trên bảng. -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. + Bạn kể chuyện hấp -Cho điểm HS . dẫn nhất. Tuyên dương, trao phần thưởng (nếu có) cho HS vừa đoạt giải. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc. -Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 5. Thể dục TRÒ CHƠI BỊT MẮT BẮT DÊ (Giáo viên bộ môn dạy) Ns:27/9/2010 Ng:thứ 4/29/9/2010. Tiết 1 :. Toán LUYỆN TẬP. Mục tiêu: -Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về số trung bình cộng. - Hs làm bài tập 1, 2, 3. - Rèn KN tìm số trung bình cộng. - GD HS tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học:  Gv: Sgk.  Hs: Sgk, vở nháp, vở bt. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 22, để nhận xét bài làm của bạn. đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên -HS nghe GV giới thiệu bài. bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra cộng của nhiều số rồi tự làm bài. bài của nhau. a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Bài 2 -GV gọi HS đọc đề bài. -HS đọc. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đáp số: 83 người Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 3. -HS đọc. -Của 5 bạn. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. TẬP ĐỌC GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I. Mục tiêu:  Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.  Hiểu nội dung của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.  Hs trả lời được các câu hỏi, thuộc dược đoạn thơ khoảng 10 dòng.  Rèn lĩ năng đọc diễn cảm cho Hs.  Gd Hs tinh thần cảnh giác, tính trung thực, thật thà. II. Đồ dùng dạy học: *Gv: - Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. * Sgk. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. giống và trả lời câu hỏi : 1/. Vì sao người trung thực là người đáng quý? 2/. Câu truyện muốn nói với em điều gì? -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: -Lắng nghe. * Luyện đọc: -Một Hs đọc toàn bài. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. -GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS -3 HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Nhác trông…đến tỏ bày tình thân. (nếu có). Chú ý đoạn thơ: . +Đoạn 2: Nghe lời Cáo….đến loan tin ngay. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi 3 HS đọc tiếp nối lần 2.GV giải thích từ khó được chú giải ở sgk -HS đọc tiếp nối làn 3.GV nhận xét. -HS đọc theo nhóm. -Gọi HS đọc bài trước lớp -GV đọc mẫu lần 1 * Toàn bài đọc với giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tính cách của nhân vật, lời cáo:giả giọng thân thiện rồi sợ hải. Lời Gà: thông minh, ngọt ngào, hù dọa Cáo. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: Vắt vẻo, lõi đời, đon đả, anh bạn quý, xuống đây, sung sướng, hôn bạn, tình thân, ghi ơn, hoà bình, tin mừng, cặp chó sói, loan tin, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào? +Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?. +Đoạn 3: Cáo nghe … đến làm gì được ai. Nhác trông/vắt vẻo trên cành Một anh gà trống/ tinh rang lõi đời. Cáo kia đon đả ngỏ lời: “Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây… Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng” Hoà bình/ gà cáo sống chung Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn. -Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi. +Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? +Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy. +Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản. -2 HS đọc.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. +Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. +Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? +Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống Nhằm mục đích gì? xuống đất để ăn thịt Gà. +Đoạn 1 cho em biết điều gì? +Âm mưu của Cáo. -Gà trống làm thế nào để không mắc mưu con -Lắng nghe. Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? +Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. +Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để +Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt làm gì? Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. + “Thiệt hơn” nghĩa là gì? + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. +Đoạn 2 nói lên điều gì? +Sự thông minh của Gà.. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> +Theo em Gà thông minh ở điểm nào? +Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài.. -Ý chính của đoạn cuối của bài là gì? -Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4. -Yêu cầu HS thảo luận cặp dôi và trả lời câu hỏi. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. -Thi đọc thuộc lòng. -3 HS đọc phân vai. -Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -Nêu nội dung chính của bài. Hỏi: Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? -Nhận xét tiết học. -Nhắc học sinh: Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trng thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. Tiết 3. chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ. +Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy. +Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.. 3 HS đọc bài. -Cách đọc như đã hướng dẫn. -3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài. -HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi. -Thi đọc.. -Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào. -2 HS nhắc lại.. Tập làm văn VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT). I. Mục tiêu: + Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung: thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành. + Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS . + Gd tình cảm tốt đẹp cho Hs. II. Đồ dùng dạy học: *Gv: +Sgk. + Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. *Hs: + Sgk. + Phong bì (mua hoặc tự làm) ,giấy viết . III. Hoạt động trên lớp: 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư. -Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư trang 34. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu đề: -Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS . -Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52. -Nhắc HS : +Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. +Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. +Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). -Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? c. Viết thư: -HS tự làm bài, nộp bài vàGV chấm một số bài. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : đoạn văn trong bài văn kể chuyện.. -3 HS nhắc lại -Đọc thầm lại.. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. -2 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. - HS chọn đề bài. -5 đến 7 HS trả lời.. Tiết 4:. Mĩ thuạt THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH PHONG CẢNH (Giáo viên bộ môn dạy). Tiết 5:. Khoa học SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN. I/ Mục tiêu Giúp HS: -Biếtđược cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu được ích lợi của muối i-ốt. Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn. - GD HS biết sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn đẻ bảo vệ sức khoẻ. II/ Đồ dùng dạy- học: * GV: -Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK . 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do không ăn muối i-ốt. * Hs: Sgk. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi: -HS trả lời. 1) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? 2) Tại sao ta nên ăn nhiều cá ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món -HS chia đội và cử trọng tài của đội mình. rán (chiên) hay xào. * GV tiến hành trò chơi theo các bước: -HS lên bảng con các món ăn -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên -5 đế 7 HS trả lời. bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. -GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả. -Hỏi: Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ? * Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo -HS thực hiện theo định hướng của GV. động vật và chất béo thực vật ?  Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. -Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS, -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang -HS trả lời: 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng để trả lời các câu hỏi: +Những món ăn nào vừa chứa chất béo động +Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, … vật, vừa chứa chất béo thực vật ? +Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, +Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật vừa chứa chất béo thực vật ? có chứa nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. -GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Sau 7 phút GV gọi 2 đến 3 HS trình bày ý kiến -2 đến 3 HS trình bày. của nhóm mình. -2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm -GV nhận xét từng nhóm.  Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất theo. 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×