Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 2 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.57 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Thø hai ngµy 30 th¸ng 08 n¨m 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Bµi 6: C¸c sè cã s¸u ch÷ sè I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị và các hàng liền kề 2. Kĩ năng: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - BiÕt viết và đọc các số có sáu chữ số. 3. Thái độ: - Gi¸o dôc HS hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Kẻ sẵn bảng bài tập 2 - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS - Tính chu vi hình vuông với a = 5cm và a = 8m. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Nội dung bài: * Số có 6 chữ số: - Ôn tập về các hàng: đơn vị, chục, trăm, - Trả lời (4 HS lần lượt nêu) 10 đơn vị = 1 chục nghìn, chục nghìn. - Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn hàng liền kề 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là: 100000 - Theo dõi, lắng nghe - Quan sát - Giới thiệu cho HS cách đọc và viết số - Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn sau đó gắn các thẻ số - Thực hiện yêu cầu 100000; 10000; 1000 ; 10 lên các cột tương - Theo dõi ứng (như SGK tr8) - Yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm - Thực hiện yêu cầu nghìn, chục nghìn… - Viết kết quả vào các cột ở dưới - HS đọc số - Yêu cầu HS nêu số đó (423516) có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, … bao nhiêu - Viết số vừa đọc vào bảng con, đọc thầm đơn vị? - Viết số 423516, gọi HS đọc số (Bốn trăm hai mươi ba nghìn năm trăm Bài tập 1: Viết theo mẫu - 1 HS nêu yêu cầu bài tập mười sáu ) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS viết lại số bạn vừa đọc vào - Lắng nghe, quan sát bảng con rồi đọc thầm lại. Kiểm tra HS đọc - Nêu kết quả, đọc số vừa viết được * Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Theo dõi - Gọi HS nêu yêu cầu của bài a) Hướng dẫn HS phân tích mẫu Bài tập 2: Viết theo mẫu - Dựa vào bảng (như SGK) gọi HS nêu kết - 1 HS nêu yêu cầu bài tập quả cần viết vào ô trống sau đó gọi HS đọc - Theo dõi - Làm bài cá nhân vào SGK lại số vừa viết. - Củng cố bài tập - 3 HS làm bài trên bảng b) Viết số: 523453 - 4 HS đọc lại các số vừa viết Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn - Quan sát, lắng nghe trăm năm mươi ba. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn mẫu cho HS - Yêu cầu HS dựa vào mẫu để tự làm bài - Gọi HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu - Gọi HS đọc lại các số vừa viết - Nhận xét, chốt lại: Viết số Trăm Chục Nghìn Trăm Chục Đ.vị Đọc số nghìn nghìn 369815 3 6 9 8 1 5 Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười tám 579623 5 7 9 6 2 3 Năm trăm bảy mươi chín nghìn sáu trăm hai mươi ba Bài tập 3: Đọc các số sau: 9315; 796315; - Nêu yêu cầu 106315; 106827 - Yêu cầu HS lần lượt đọc các số. - Đọc các số theo yêu cầu - Yêu cầu lớp nhận xét + 9315: Chín nghìn ba trăm mười năm. + 796315: bảy chín mươi sáu nghìn ba - Củng cố bài tập trăm mười năm. + 106315: mét tr¨m linh s¸u ngh×n ba trăm mười năm. Bài tập 4: Viết các số sau - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Nghe đọc, viết bài vào bảng con - Đọc cho HS viết bài - Theo dõi, kiểm tra kết quả - Nhận xét , đưa ra kết quả đúng: a) 63115 c) 943103 b) 723936 d) 860372 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài. Tiết 3: Anh văn Tiết 4: Tập đọc: Bµi 2: DÕ MÌn bªnh vùc kÎ yÕu ( tiÕp theo ) I. Mục đích, yêu cầu: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Kiến thức:Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức, bất công, bênh vực kẻ yếu. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt, nghỉ đúng, thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói của nhân vật Dế Mèn. 3. Thái độ: GD HS biết yêu thương và giúp đỡ mọi người gặp khó khăn hoạn nạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: b¶ng phô - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ ốm”, trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Kết hợp sửa lỗi phát âm, nhắc nhở các em cách nghỉ hơi, đọc đúng giọng câu hỏi, câu cảm. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: chóp bu, nặc nô, (như chú giải) - Đọc bài theo nhóm + Yêu cầu các nhóm đọc bài + Yêu cầu HS đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: - Gọi HS đọc đoạn 1 + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào - Gọi HS đọc đoạn 2 + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?. + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ?. Lop4.com. Hoạt động của trò - Hát. - Cả lớp theo dõi - Nối tiếp đọc các đoạn (3 lượt) - Lắng nghe - 2 HS nêu nghĩa của hai từ mới. - Đọc bài theo nhóm 3 - 2 HS đọc bài trước lớp - Cả lớp lắng nghe - 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm - Trả lời - (Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, nhện gộc canh gác. Tất cả nhà nhện nấp trong hang đá với.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giảng nghĩa từ cuống cuồng (xuống đến mức có cử chỉ vội vàng, rối lên). + Em có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong các danh hiệu sau: Võ sĩ, dũng sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, anh hùng ?. + Bài văn nói lên điều gì * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Đọc mẫu bài văn (đoạn 1 + 2) - Nêu cách đọc - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét, tuyên dương.. dáng vẻ hung dữ) - (Dế Mèn ra oai với bọn nhện, chủ động hỏi lời lẽ rất oai, muốn nói chuyện với bọn nhện chóp bu. Dùng các từ ngữ xưng hô: ai, bọn này, ta …) - (Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy là hành động của chúng hèn hạ, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng) - (Chúng sợ hãi cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang phá hết dây tơ chăng lối) -1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm - Trả lời * Ý chính: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm - Trả lời - Cả lớp theo dõi - Đọc diễn cảm theo nhóm 2 - 2 HS thi đọc. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về tìm đọc tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” Tiết 5: Lịch sử: Bài 2: Làm quen với bản đồ ( tiếp ) I. Mục tiªu 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Trình tự các bước sử dụng bản đồ 2. Kĩ năng: - Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo quy ước - Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ. 3. Thái độ: HS hứng thú học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời - Bản đồ là gì? - Nêu một số yếu tố của bản đồ? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung bài: * Cách sử dụng bản đồ Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Đặt câu hỏi: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Yêu cầu HS dựa vào bảng chú giải ở H×nh3 (bài 2) đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lý + Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng ở H3 và cho biết vì sao biết đó là biên giới quốc gia? - Cho HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày (sử dụng bản đồ hành chính Việt Nam) - Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì? Bài tập: Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm - Chia lớp thành 5 nhóm - Yêu cầu các nhóm làm bài tập a, b ở SGK - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp (chỉ trên bản đồ) - GV treo bản đồ. - Cả lớp theo dõi - Lắng nghe - Trả lời câu hỏi -Cho biết tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó. - Đọc các kí hiệu - Thực hiện yêu cầu -Vì căn cứ vào bảng chú giải trên bản đồ.. - Thảo luận nhóm, làm bài - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét - Trả lời - Thảo luận nhóm, làm bài tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét - Dựa vào bản đồ thực hiện yêu cầu - Trả lời - Yêu cầu HS kể tên các nước láng giềng và -Các nước láng giềng của nước ta: biển đảo, quần đảo của nước ta Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Vùng biển nước ta là 1 phần của biển Đông. Quần đảo là: Hoàng Sa và Trường Sa) - Yêu cầu HS kể tên một số con sông được - Một số sông chính: Sông Hồng, thể hiện trên bản đồ? sông Thái Bình, sông Tiền …) - HS đọc Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng - Bản đồ hành chính Việt Nam - Yêu cầu HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây. - Dựa trên bản đồ 1 HS đọc tên bản các hướng chính trên bản đồ. đồ, chỉ các hướng - Yêu cầu HS chỉ vị trí của tỉnh mình đang - Tỉnh đang sống: Tuyên Quang, tỉnh sống trên bản đồ - Yêu cầu HS nêu tên tỉnh, thành phố giáp với giáp với Tuyên Quang là: Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Giang, Yên tỉnh mình. Bái) 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 6: Đạo đức Bµi 2: Trung thùc trong häc tËp ( TiÕt 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh biết trung thực trong học tập sẽ giúp mình tiến bộ 2. Kĩ năng: - Biết kể lại những tấm gương về trung thực trong học tập 3. Thái độ: - Biết liên hệ thực tế bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK đạo đức lớp 4 - HS: Sưu tầm các câu chuyện về tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là trung thực trong học tập? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung bài: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bài tập 3: - Chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài tập 3 - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Gọi HS nhận xét, bổ xung - Kết luận:. Hoạt động của trò - Hát - 1 HS trả lời. - Cả lớp theo dõi Bài tập 3: - Thảo luận, làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm gỡ lại b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng c) Nói với bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.. * Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được - Nêu yêu cầu + Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó ?. * Hoạt động 3: Trình bày bài tiểu phẩm - Mời 2 nhóm lên trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị Lop4.com. Bài tập 4: - Lắng nghe yêu cầu - Trả lời * Kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập, chúng ta cần học tập các tấm gương đó. - 2 nhóm trình bày tiểu phẩm - Lớp thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu HS thảo luận chung cả lớp - Phát biểu - Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? Nếu em ở tình huống đó em có như vậy không? Vì sao? Hoạt động tiếp nối: - Thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện - Dặn học sinh về học bài, xem trước bài sau. Thø ba ngµy 31 th¸ng 8 n¨m 2010 Tiết 1: Toán. Bµi 7: LuyÖn. tËp. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố về số có sáu chữ số 2. Kĩ năng: - Luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0) 3. - Giáo dục cho HS hứng thú học toán II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 - HS: SGK + B¶ng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc cho HS viết các số: 63185, 723520, 86082 - HS viết bảng con 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Nội dung bài: * Ôn lại hàng - Cho HS ôn lại các hàng đã học; quan hệ giữa đơn - Ôn lại hàng vị hai hàng liền kề. - Yêu cầu HS viết một số có sáu chữ số - 1 HS viết lên bảng lớp, cả lớp viết vào nháp - Yêu cầu HS nói tên hàng theo số GV chỉ trên bảng. - Nói tên hàng - Viết lên bảng các số: 850203, 820004, 800007, - 5 HS đọc, cả lớp đọc thầm 832100, 832010 yêu cầu HS đọc. * Thực hành: Bài tập 1: Viết theo mẫu - Nêu yêu cầu của bài tập - Nghe yêu cầu - Yêu cầu HS nêu mẫu ở SGK - 1 HS nêu - Phân tích mẫu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Dựa vào mẫu để làm bài - Yêu cầu HS chữa bài trên bảng (phần viết số và - Ba HS lần lượt lên chữa bài các hàng học sinh viết, phần đọc số HS đọc) Viết số Trăm Chục Nghìn Trăm Chục Đơn Đọc số vị nghìn nghìn Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai 653267 6 5 3 2 6 7 trăm sau mươi bẩy Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một Bảy trăm hai mươi tám nghìn ba 728309 7 2 8 3 0 9 trăm linh chín Bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy 425736 4 2 5 7 3 6 trăm ba mươi sáu Bài 2: a) Đọc các số: 2453, 65243, - Gọi HS đọc yêu cầu 762543, 53620 - Viết lên bảng từng số b) Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên - Yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc số, gọi HS khác nhận thuộc hàng nào? Đáp án: Chữ số 5 ở mỗi số trên xét - Gọi HS nêu miệng kết quả thuộc các hàng lần lượt như sau: hàng chục, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục nghìn. Bài 3: Viết các số sau: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc số - Theo dõi bảng - Kiểm tra bài làm, nhận xét - 4 HS đọc số, HS khác nhận xét Đáp án: - Nêu miệng kết quả a) 4300 c) 24301 b) 24316 d) 999999 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nhận xét qui luật của từng dãy số - Lắng nghe - Yêu cầu HS tự làm bài a) 300000; 400000; 500000; - Chấm chữa bài 600000; 700000; 800000 - Củng cố bài tập: b) 350000; 360000; 370000; 380000; 390000; 400000; c) 399000; 399100; 399200; 399300; 399400; 399500 d) 45678; 456785; 456786; 456787; 456788; 456789 425301. 4. 2. 5. 3. 0. 1. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về ôn bài. Tiết 2: Luyện từ và câu: Bµi 2: Më réng vèn tõ : Nh©n hËu - §oµn kÕt I. Mục tiªu: 1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể thương thân. Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. 2. Kĩ năng: Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. 3. Thái độ: HS hiểu và sử dụng đúng tiếng việt trong giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Thầy: - Trò: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: - Có 1 âm: Bố, mẹ, chú, dì, … - Có 2 âm: Bác, thím, ông, cậu,… 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập 1. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS viết lên bảng, cả lớp viết ra nháp. Bài tập 1: Tìm các từ ngữ - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận, làm bài theo nhóm vào giấy - Yêu cầu HS thảo luận làm bài theo khổ to - Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm - Cho mỗi nhóm làm 1 ý vào giấy khổ to - Nhóm khác nhận xét, theo dõi chữa bài - Đại diện nhóm trình bày kết quả a) Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại - Cùng HS nhận xét chốt lại lời giải M: Lòng thương người đúng: (lòng nhân ái, lòng vị tha, yêu quí, xót - Yêu cầu HS đọc lại bài có số lượng từ thương, tha thứ, đau xót, …) b) Từ ngữ trái nghĩa với “nhân hậu” hoặc đúng và nhiều nhất. - Củng cố bài tập. “yêu thương”. M: Độc ác tàn ác, hung ác, cay độc, tàn bạo, dữ tợn, dữ dằn c) Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại. M: Cưu mang cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bảo vệ, che chở, nâng đỡ, … d) Từ ngữ trái nghĩa với “đùm bọc” hoặc “giúp đỡ” M: Ứu hiếp ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập Bài tập 2: (Trang 17 – SGK) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài - Trao đổi theo cặp và làm bài vào vở bài tập - Đại diện nhóm trình bày - Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày - Nhận xét, theo dõi chữa bài - Gọi HS nhận xét, GV chốt lại bài a) Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân * Đáp án: tài b) nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ - Nêu yêu cầu bài tập - Giúp HS hiểu yêu cầu của bài. Bài tập 3: Đặt câu với mỗi một từ ở bài tập 2 - Nghe yêu cầu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ ở nhóm a hoặc 1 số từ ở nhóm b - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - Gọi 2 nhóm 4 thi đua làm bài trên bảng lớp - GV và cả lớp nhận xét, công bố kết quả - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm - Gọi HS trả lời theo yêu cầu bài tập - GV chốt lại lời giải đúng, củng cố bài tập * Đáp án:. - Lắng nghe, hiểu yêu cầu - Đặt câu - Làm bài cá nhân vào vở bài tập - Làm bài theo lối “tiếp sức” - Nhận xét, theo dõi Bài tập 4: Các câu tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì? chê điều gì? -1 HS nêu yêu cầu và nội dung BT - Trao đổi theo nhóm bàn - Đại diện các nhóm trình bày - Nghe giảng a) Khuyên ta sống hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. b) Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc may mắn c) Khuyên người ta đoàn kết với nhau sẽ tạo nên sức mạnh. - HS học thuộc 3 câu tục ngữ.. 4. Củng cố, dăn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về xem lại các bài tập Tiết 3: Thể dục Tiết 4: Khoa học Bài 3: Trao đổi chất ở người ( Tiếp ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- HS biết tên những cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất và quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể con người 2. Kĩ năng:- Kể những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất. - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. 3. Thái độ: HS II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sơ đồ về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quá trình trao đổi chất? Lop4.com. Hoạt động của trò - Hát.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài b) Nội dung bài: * Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người Mục tiêu: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất - Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK thảo luận theo nhóm với các câu hỏi sau: - Kể tên các cơ quan được thể hiện ở các hình vẽ ? - Các cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất ? - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Ghi tóm tắt chức năng của các cơ quan đó lên bảng. - Cả lớp theo dõi. - Quan sát hình, thảo luận nhóm - HS kể -(Cơ quan: Tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết - Suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi đáp án trên bảng -(Cơ quan tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nước uống thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể, thải ra phân; Cơ quan hô hấp: Hấp thụ khí ôxi, thải khí các-bô-níc; Cơ quan bài tiết: Lọc máu tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài). * Hoạt động 2: Tìm hiểu mối liên hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất ở người. Mục tiêu: Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất. - Yêu cầu HS xem sơ đồ về mối liên hệ giữa các - Xem sơ đồ, thảo luận làm bài cơ quan trong quá trình trao đổi chất tìm ra từ còn thiếu để bổ sung cho hoàn chỉnh (Điền các theo nhóm 2 từ còn thiếu vào sơ đồ) - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Chốt lại lời giải đúng - Đại diện nhóm trình bày bài - Lắng nghe - Các từ còn thiếu ở sơ đồ (SGK- Đặt câu hỏi: trang 19) là: chất dinh dưỡng, ôxi, + Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình khí các-bô-nic, ôxi và chất thải. - (Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà trao đổi chất ? quá trình trao đổi chất diễn ra ở + Điều gì sẽ sảy ra nếu một trong các cơ quan bên trong cơ thể được thực hiện) tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt -Nếu một trong các cơ quan trên động? ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi - Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết (SGK – trang 9). - 2 HS đọc. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Kể chuyện: Bài 2: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiªu 1. Kiến thức:- Hiểu nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ nhau. 2. Kĩ năng: - Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện: Nàng tiên Ốc 3. Th ái đ ộ: - HS biết yêu thương và giúp đỡ mọi người 2. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh häa sgk - HS: Truyện đọc (lớp 4) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể, nêu ý nghĩa câu chuyện 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Tìm hiểu câu chuyện - Đọc diễn cảm toàn bài thơ - Yêu cầu họcHS đọc nối tiếp 3 đoạn - Đọc toàn bài thơ - Yêu cầu HS đọc - Đặt câu hỏi: + Bà lão nghèo làm gì để sống? + Bà làm gì khi bắt được ốc? + Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? + Khi rình xem, bà lão nhìn thấy gì? + Sau đó bà lão đã làm gì?. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS nối tiếp nhau kể - Cả lớp theo dõi - Lắng nghe - 3 HS đọc - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi +Bà mò cua bắt ốc để kiếm sống +Thấy ốc đẹp nên bà không muốn bán +Bà thấy nhà cửa sạch sẽ, lợn được cho ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn sạch cỏ. +Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. +Bà đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Câu chuyện kết thúc như thế nào?. c) Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện: - Hướng dẫn HSkể chuyện bằng lời của mình - Đặt câu hỏi: + Thế nào là kể câu chuyện bằng lời của mình? - Viết 6 câu hỏi trên bảng - Mời HS kể mẫu đoạn 1 - Yêu cầu HS kể theo nhóm (kể từng đoạn, kể cả câu chuyện) - Yêu cầu HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Đặt câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Tuyên dương những HS kể tốt, hiểu ý nghĩa câu chuyện.. tiên. + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ yêu thương nhau như hai mẹ con. - 2 HS nh¾c l¹i néi dung cña truyÖn +Là kể lại cho mọi người nghe bằng lời của mình, chỉ dựa vào nội dung truyện hoặc thơ, không đọc lại từng câu. - Cả lớp lắng nghe - Suy nghĩ trả lời câu hỏi - Cả lớp theo dõi - 1 HS kể đoạn 1 - Kể theo nhóm 3; trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - 2-3 HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét - Trả lời câu hỏi + Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu sẽ được hưởng hạnh phúc.. 4. Củng cố, dăn dò: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học - Dặn HS về học thuộc lòng 1 đoạn thơ. - Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài giờ sau. Thứ t­ ngày 01 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Bài 4: Truyện cổ nước mình I. Mục tiêu 1. Kiến thức: hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. 2. Kĩ năng: Học sinh đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng hơi, phù hợp với âm điệu, vần, nhịp của từng câu thơ lục bát. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS yêu thích môn tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: B¶ng phô( néi dung) - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. Trả lời câu hỏi: Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu: - 1 HS đọc toàn bài - Bài thơ được chia làm mấy đoạn (5 đoạn) - Yêu cầu HS nêu từng đoạn. - Hát - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. * Luyện đọc: - Đọc nối tiếp từng đoạn + Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng đoạn thơ, GV sửa lỗi phát âm, cách ngắt nghỉ và giọng đọc + Kết hợp giải nghĩa từ: độ trì, độ lượng (SGK) - Luyện đọc theo cặp: Yêu cầu HS đọc theo nhóm + Đọc toàn bài trước lớp + Gọi HS đọc. - 5 HS nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe. + GV đọc diễn cảm toàn bài thơ * Tìm hiểu nội dung bài: - Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ, trả lời câu hỏi 1 - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?. - Giảng để rút ra các từ cần giải nghĩa: nhân hậu, vàng cơn nắng, trắng cơn mưa rồi giải nghĩa các từ đó. + Nhân hậu: tốt bụng + Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa: đã trải qua bao thời gian, bao nắng mưa. Lop4.com. - Cả lớp theo dõi - 1 HS đ ọc - 1 HS trả lời + Đoạn 1: Từ đầu đến " ... phật, tiên độ trì " + Đoạn 2: tiếp theo đến " ... rặng dừa nghiêng soi" + Đoạn 3: tiếp theo đến ... ông cha của mình. + Đoạn 4: tiếp theo đến ... chẳng ra việc gì " + Đoạn 5: Phần còn lại. - Lớp lắng nghe. - Đọc bài theo nhóm 2 - Lắng nghe - 2 HS đọc - Lớp nhận xét - Lớp lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi +Vì truyện cổ nước mình nhân hậu, truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quí báu của cha ông và truyện cổ còn truyền cho đời sau lời răn dạy quí báu của cha ông … - Lắng nghe. - Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào?. +Truyện Tấm Cám; Đẽo cày giữa đường.. - Yêu cầu HS tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta? - Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào?. - 2 HS trả lời. - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - GV ghi ý chính lên bảng ( g¾n b¶ng phô ) * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Đọc diễn cảm: + Yêu cầu HS nêu giọng đọc + Gv đọc diễn cảm toàn bài + Gọi HS đọc diễn cảm - Học thuộc lòng + Yêu cầu cả lớp đọc + Yêu cầu HS đọc thầm cho thuộc + Gọi HS thi đọc thuộc lòng đoạn + Gọi HS thi đọc thuộc lòng toàn bài - Nhận xét, tuyên dương. + Hai dòng thơ cuối bài ý nói truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. - 2 HS trả lời để rút ra ý chính Ý chính: Bài thơ đã ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước Việt Nam - Nêu giọng đọc - Lắng nghe -1 HS đọc, lớp lắng nghe - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài - Tự học thuộc lòng - 3 HS đọc - 1 HS đọc. 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về học thuộc bài thơ Tiết 2: Tập làm văn: Bài 3: Kể lại hành động của nhân vật I. Mục tiªu 1. Kiến thức: Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật. 2. Kĩ năng:Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ, Chim Chích) ; bước đầu sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. 3. Giáo dục cho HS hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: B¶ng líp - HS: Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò - Hát. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Thế nào là kể chuyện? - Hãy nói về nhân vật trong truyện? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Phần nhận xét * Hoạt động 1: Đọc truyện “Bài văn bị điểm không” - Yêu cầu HS đọc 2 lần toàn bài - Đọc diễn cảm bài văn * Hoạt động 2: Trao đổi, thực hiện yêu cầu 2, 3 - Gọi HS đọc yêu cầu 2 - Nhấn mạnh yêu cầu 2: Ghi vắn tắt hành động tiêu biểu của cậu bé bị điểm không. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện 1 ý của yêu cầu 2 - GV và cả lớp nhận xét - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập Đáp án:. - Chia lớp thành 5 nhóm, tổ chức cho HS làm bài - Gọi đại diện nhóm gắn bài lên bảng, trình bày - Nhận xét, đưa ra kết luận - Đặt câu hỏi: Theo em hành động của cậu bé nói lên điều gì? .. - 2 HS trả lời. - Cả lớp lắng nghe. - 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm - Lớp lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu 2 - Cả lớp lắng nghe - 1 HS giỏi thực hiện - Bạn khác nhận xét - Làm bài cá nhân Ý 1: Giờ làm bài tập: nộp giấy trắng Giờ trả bài: im lặng mãi mới nói Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi - Thảo luận nhóm, trình bày bài vào giấy khổ to - Gắn bài lên bảng, trình bày kết quả - Bạn khác nhận xét - Trả lời câu hỏi Ý 2: Mỗi hành động trên của cậu bé đều nói lên tình yêu với cha, tính cách trung thực của cậu bé - 1 HS đọc yêu cầu 3 - Trả lời (hành động xảy ra trước kể trước, hành động xảy ra sau kể sau) - 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK - Lắng nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu 3 - Yêu cầu HS trả lời thứ tự kể. c) Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Giải thích, nhấn mạnh những nội dung cần ghi nhớ d) Luyện tập: - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập SGK (Tr21) - Lắng nghe - Giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài + Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích + Sắp xếp các hành động đã cho thành 1 câu chuyện + Kể lại câu chuyện đó - Tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài, điền kết quả trên bảng lớp - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Thứ tự đúng của truyện và các từ cần điền như sau: - Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp. trên bảng - Lớp lắng nghe 1 - Một hôm … Sẻ …. 5 - Sẻ … Chích … 2 - Thế là … Sẻ … 4 - Khi … Sẻ … 7 - Gió … 3 - Chích … 6 - Chích … 8 - Chích ... Sẻ … 9 - Sẻ … Chích … “Chích …” - 2 HS kể, cả lớp theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố : - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về học ghi nhớ, xem lại bài tập. Tiết 3: Toán: Bµi 8: Hµng vµ líp I. Mục tiêu 1. Kiến thức:Giúp học sinh nhận biết được: - Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn - Vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp - Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp. 2. Kĩ năng: HS viết đúng các số theo hàng và lớp 3. Thái độ: HS tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kẻ sẵn bảng ở phần lý thuyết và bài tập 1 - HS: bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết các số: 166200; 307102 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: - Yêu cầu HS nêu tên các hàng đã học rồi xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - Giới thiệu cho HS về hàng và lớp - Cho HS quan sát bảng đã chuẩn bị rồi nêu lại - Viết các số vào cột số - Yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ. Hoạt động của trò - Hát - 1 HS viết lên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con - Cả lớp theo dõi - 1- 2 HS nêu, lớp theo dõi - Lắng nghe - Quan sát, nêu thứ tự như bảng. Lop4.com. Số. Lớp nghìn. Lớp đơn vị.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> số vào cột ghi hàng (viết từ phải sang trái) - Yêu cầu HS đọc thứ tự các hàng từ hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn. Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng trăm chục nghì trăm chục đơn v nghìn nghìn n 321 3 2 1 654000 6 5 4 0 0 0 654321 6 5 4 3 2 1 - Quan sát - 2 HS lên bảng viết c) Thực hành: - 2 HS đọc - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập (sử dụng Bài tập 1: (tr11) Viết theo mẫu bảng đã kẻ sẵn) - 1 HS nêu yêu cầu - Phân tích mẫu - Cả lớp lắng nghe Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàn Hàng Hàn g Đọc số Viết số trăm Hàng Hàng Hàng g chục nghì nghìn trăm chục đơn nghì n vị n Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai 54312 5 4 3 1 2 Bốn mươi lăm nghìn hai trăm mười ba 4513 4 5 1 3 Năm mươi tư nghìn ba trăm linh hai 54302 5 4 3 0 2 Sáu trăm năm mươi tư nghìn ba trăm 654300 6 5 4 3 0 0 Chín trăm mười hai nghìn tám trăm 912800 9 1 2 8 0 0 - Các ý còn lại yêu cầu HS tự làm - Làm bài vào SGK - Gọi 1 số HS lên bảng chữa bài - 4 HS lần lượt lên bảng chữa bài - Yêu cầu cả lớp nhận xét Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - 1 HS nêu yêu cầu a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở - 4 HS trả lời, lớp nhận xét - Trả lời miệng hàng nào? lớp nào? - Ghi lần lượt các số lên bảng Số: 56032, 123517, 305804, 960783 Bài tập 3: Viết mỗi số sau thành tổng - Nêu yêu cầu bài tập (theo mẫu) - Phân tích mẫu - Nghe yêu cầu 52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4 - Lớp theo dõi, lắng nghe - Yêu cầu học sinh làm các ý còn lại vào vở - Làm bài vào vở - Chấm, chữa bài * Đáp án: 503060 = 500000 + 3000 + 60 83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 176091 = 100000 + 70000 + 6000 + 90 + 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc theo yêu cầu SGK cho HS viết vào bảng con - Kiểm tra, chốt lại các ý đúng * Đáp án:. Bài tập 4: Viết số biết số đó gồm: (nội dung như SGK trang 12) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Lắng nghe, viết số vào bảng con a) 500735 b) 300402 c) 204060. Lop4.com. d) 80002.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: -Về làm bài tập - Bài 2b, bài 5 làm vào vở ở nhà Khoa học. Bài 4: Con người cần gì để sống ? I. Muc tiªu Sau bài học, học sinh cã khả năng: 1. Kiến thức: - HS hiểu con người cần không khí, thức ăn, nước uống và một số điều kiện về tinh thần để sống. 2. KÜ n¨ng: - Nªu được những yếu tố mà con người, sinh vật cần để duy tr× sự sống. - Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ ra con người mới cần trong cuộc sống. 3. Thái độ: - HS biết chăm sóc bản thân. II. đồ dùng day hoc: - GV: Phiếu học tập dïng cho HĐ2 - HS: Sgk III. Các hoat động day hoc: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung bài: * Hoạt động 1: Động n·o Mục tiªu: HS liệt kª tất cả những g× c¸c em cần cã cho cuộc sống của m×nh. - Yªu cầu HS quan s¸t tranh ở trang 4 + 5 (SGK) kể ra những thứ cần dïng hàng ngày để duy tr× và ph¸t triển sự sống. - Ghi tãm tắt lªn bảng rồi kết luận: + C¸c yếu tố đã là yếu tố vật chất và tinh thần * Hoạt động 2: Hoạt động nhãm Mục tiªu: HS ph©n biệt được những yếu tố con người cũng như c¸c sinh vật kh¸c cần, những yếu tố chỉ con người mới cần. - Ph¸t phiếu yªu cầu HS làm việc theo nhãm - Gọi đại diện nhãm tr×nh bày kết quả và nhãm kh¸c nhận xÐt Lop4.com. - H¸t. - Cả lớp lắng nghe. - Quan s¸t tranh và trả lời - Theo dâi. - Làm việc theo nhãm - Đại diện nhãm tr×nh bày kết quả - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Kết luận về bài làm của c¸c nhãm; chốt đ¸p - Trả lời, HS kh¸c nhận xÐt ¸n đóng. - Như mọi sinh vật kh¸c, con người cần g× để - Trả lời, HS kh¸c nhận xÐt duy tr× sự sống? - Hơn hẳn sinh vật kh¸c cuộc sống con người - HS lắng nghe cần những g×? - GV kết luận Kết luận: Con người, động vật, thực vật đều cần thức ăn, nước, kh«ng khÝ, ¸nh s¸ng, nhiệt độ thích hợp để duy tr× sự sống. Ngoài ra con người còng cần nhà ở, quần ¸o, phương tiện đi lại và những điều kiện tinh thần. 4. Củng cố, - Con người cần g× để ph¸t triển? - GV nhận xÐt giờ học, dặn học sinh về nhà học bài. Địa lý: Bµi 2: D·y Hoµng Liªn S¬n I. Mục tiªu: 1. Kiến thức: HS biết vị trí địa lý và một số đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi - păng. 2. Kĩ năng: - Chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ - Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn - Mô tả đỉnh núi Phan – Xi – Păng. - Dựa vào bản đồ (lược đồ) tranh, ảnh … để tìm ra kiến thức 3. Thái độ: - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các nước láng giềng của Việt Nam - Chỉ các hướng chính trên bản đồ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung bài: * Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Bước 1: Chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản Lop4.com. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS trả lời. - Cả lớp theo dõi. - Quan sát.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×