Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.63 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Tuần 23 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Tiết 45: Hoa học trò I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn bó với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các CH trong SGK) 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết trân trọng gìn giữ những kỉ niệm đẹp. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc(sgk). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết? - 2, 3 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. ? Nêu ý chính của bài? - Lớp nhận xét, bổ sung. ? Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá. - Chia đoạn: - 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Đọc nối tiếp: 2 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 3 Hs khác. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài. - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1: - Cả lớp đọc: ? Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng nở - Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc rất nhiều? trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. ? Đỏ rực là màu đỏ như thế nào? - đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng. ? Tác giả sử dụng biện pháp gì trong - ...so sánh, giúp ta cảm nhận hoa phượng đoạn văn trên? nở rất nhiều, rất đẹp. ? ý đoạn 1? * Số lượng hoa phượng rất lớn. GV: Ma Doãn Trưởng. 61 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Đọc lướt đoạn 2,3 và trả lời: ? Tại sao t/g lại gọi hoa phượng là "hoa - ...vì phượng là loài cây rất gần gũi với học trò"? tuổi học trò. Phượng được trồng nhiều ở sân trường, hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò, hoa phượng gắn liền với những buồn vui của tuổi học trò. ? Hoa phượng nở gợi cho mỗi học trò - Cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì cảm giác gì? Vì sao? xa trường, xa bạn bè thầy cô, ... Vui vì báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú. ? Hoa phượng còn gì đặc biệt làm ta - Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu náo nức? phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ. ? Tác giả dùng giác quan nào để cảm - ...thị giác, vị giác, xúc giác... nhận được lá phượng? ? Màu hoa phượng thay đổi như thế - Bình minh hoa phượng là màu đỏ còn nào theo thời gian? non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. ? Em cảm nhận điều gì qua đoạn 2,3? * Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. ? Đọc toàn bài em cảm nhận được điều - Hs nối tiếp nhau nêu cảm nhận gì? - Gv chốt ý chính ghi bảng + ý chính: MĐ,YC c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp cả bài: - 3 Hs đọc. ? Đọc bài với giọng như thế nào cho - Giọng nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng: cả hay? một loạt; cả một vùng; cả một góc trời; muôn ngàn con bướm thắm; xanh um; mát rượi; ngon lành; xếp lại; e ấp; xoè ra; phơi phới; tin thắm; ngạc nhiên; bất ngờ; chói lọi; kêu vang; rực lên,... - Luyện đọc diễn cảm Đ1: + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc hay đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng Hs nx bình chọn bạn đọc hay. 3. Củng cố: ? Em có cảm giác như thế nào khi nhìn - HS nêu. thấy hoa phượng? - Nx tiết học. 4. Dặn dò: GV: Ma Doãn Trưởng. 62 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Về nhà đọc bài và học cách quan sát, miêu tả hoa, lá phượng của tác giả. C/B bài Khúc hát ru những em bé lớn trên - Nghe, thực hiện. lưng mẹ. Toán Tiết 111: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết so sánh hai phân số. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong một số trường hơp đơn giản. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: So sánh bằng hai cách khác nhau - 2 HS lên bảng lớp làm bài vào nháp 5 6 14 24 và ; và 6 5 21 32. - 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi.. - Gv nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện tập. Bài 1. - Gv cùng Hs nx chung, chữa bài:. 9 11 ; 14 14. Bài 2, 3. Làm bài vào vở.. 4 4 ; 25 23. 14 1 15. - Lớp tự làm bài vào vở. Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài: a). 3 5. b). 5 3. Bài 3. a). 6 6 6 . 5 7 11. b)Rút gọn phân số ta có: - Gv chấm một số bài. - Gv cùng lớp nx chữa bài.. 6 6:2 3 9 9 : 3 3 12 12 : 4 3 ; ; 20 20 : 2 10 12 12 : 3 4 32 32 : 4 8 3 3 3 6 12 9 vì nên 10 8 4 20 32 12. Bài 4. Tính:. - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp kt và 2 Hs lên bảng chữa bài. a). GV: Ma Doãn Trưởng. 63 Lop4.com. 2 3 4 5 2 1 3 4 5 6 6 3. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Hoa Trung. - Gv cùng HS nhận xét chữa bài. 3. Củng cố: - Nx tiết học. 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở BT.. Năm học 2010 - 2011 9 8 5 3 3 2 4 5 1 b) 6 4 15 2 3 4 5 3 985 985 985 1 hoặc 6 4 15 2 3 4 5 3 9 8 5. - Nghe, thực hiện.. Đạo đức Tiết 23: Giữ gìn các công trình công cộng (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn vệ sinh công cộng. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ một số công trình công cộng 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những biểu hiện của người lịch sự với mọi người? Cho ví dụ minh hoạ? - 2 Hs trả lời, lớp nhận xét, trao đổi. - Gv nhận xét chung, đánh giá. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài mới. *HĐ2: Thảo luận nhóm tình huống - N4 thảo luận tình huống. trang 34, sgk. - Tổ chức cho Hs thảo luận N4 - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, kết luận: * Kết luận: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn không được vẽ bậy nên đó. *HĐ 2: Bài tập 1, sgk/35. - Đọc yêu cầu bài. - Tổ chức Hs trao đổi theo cặp: - Từng cặp trao đổi theo yêu cầu bài. GV: Ma Doãn Trưởng. 64 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Hoa Trung. - Trình bày:. Năm học 2010 - 2011. - Từng nhóm trình bày, lớp trao đổi, tranh luận.. * Kết luận: Tranh 2,4: Đúng;Tranh 1,3 : Sai. *HĐ3: Xử lý tình huống bài tập 2/36. - N4 hs thảo luận . - Tổ chức cho Hs trao đổi thảo luận theo nhóm 4; - Trình bày: - Đại diện từng nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. - GV nhận xét kết luận từng tình huống: a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này. b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ. - HS đọc ghi nhớ bài. 3. Củng cố: - Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng? 4. Dặn dò: - HS nêu. - Chuẩn bị bài tập 4: Điều tra về các công trình công cộng có kẻ thêm cột về lợi ích của công trình công cộng. - Nghe, thực hiện. Khoa học Tiết 45: Ánh sáng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Phân biệt được các vật tự phát sang và các vật được chiếu sang. - Nêu ví dụ để chứng tỏ ánh sang truyền theo đường thẳng - Nêu ví dụ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt 2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng: - GV: Đèn pin, tấm nhựa, tấm ván … - HS: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát GV: Ma Doãn Trưởng Lớp 4C 65 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiếng ồn phát ra từ đâu? Làm thế nào để - 3 – 4 HS nêu chống tiếng ồn? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng - Cho HS quan sát hình 1, 2 (SGK) và vốn - Quan sát, trả lời câu hỏi hiểu biết để trả lời câu hỏi: Những vật nào được chiếu sáng và vật nào tự chiếu sáng? - Trả lời Hình 1: ban ngày (vật tự phát sáng: mặt trời; vật được chiếu sáng: gương, bàn ghế) Hình 2: Ban đêm - Vật tự phát sáng: ngọn đèn, điện Vật được chiếu sáng: mặt trăng sáng là do được mặt trời chiếu sáng cái gương, bàn ghế … được đèn chiếu sáng và được cả ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng chiếu sáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm như - HS làm thí nghiệm, rút ra nhận xét SGK - 90, qua đó yêu cầu HS rút ra nhận - HS trình bày trước lớp xét - Gọi HS trình bày - Làm thí nghiệm nêu nhận xét - Nhận xét: Ánh sáng truyền theo đường - Lắng nghe thẳng Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật - Tiến hành như hoạt động 2 - Cho HS nêu kết quả thí nghiệm - Kết luận: + Ánh sáng truyền qua tấm thủy tinh, mê ka + Ánh sáng không thể truyền qua tấm gỗ, quyển vở, tấm bìa Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật - Đọc SGK khi nào? - Cho HS đọc thông tin ở SGK - Trả lời câu hỏi. rút ra nhận xét - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, tự rút ra - Lắng nghe - 2 HS đọc nhận xét - Nêu nhận xét như kết luận SGK * Bạn cần biết (SGK) GV: Ma Doãn Trưởng. 67 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài Thứ ba ngày 15 tháng 02 năm 2011 Toán Tiết 112: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố cho học sinh về: dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; Khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu số, so sánh hai phân số. - HS khá giỏi làm được các bài tập 3, 4 2. Kỹ năng: Làm được các bài toán liên quan. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng: - GV: - HS: Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: So sánh các phân số: - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp 8 24 10 5 và ; và 20 45 9 27 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, - 1 số HS nhắc lại - Làm bài vào nháp 5, 9 a) Các chữ số cần điền là: 2; 4; 6; 8 - Cho HS làm bài b) Chữ số cần điền là: 0; ta viết được 750 chia hết cho 3 c) Chữ số cần điền vào chỗ trống là: 6; 756 chia hết cho 2, 3, 9. -Theo dõi - Kiểm tra, chốt kết quả đúng: Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu yêu cầu - Lắng nghe - Gợi ý cho HS làm bài - Làm bài - Yêu cầu HS làm bài ra nháp GV: Ma Doãn Trưởng Lớp 4C 68 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Gọi HS nêu kết quả. - Nêu kết quả Số học sinh của cả lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (học sinh) 14 17 a) ; b) 31 31 - Theo dõi, nhận xét. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả: Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu - Cho cả lớp làm bài. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài ra nháp, 1 HS làm bài trên bảng lớp Rút gọn các phân số đã cho ta có: 20 20 : 4 5 ; 36 36 : 4 9 15 15 : 3 5 18 18 : 3 6 45 45 : 5 9 ; 25 25 : 5 5 35 35 : 7 5 63 63 : 7 9 5 20 35 Vậy các phân số bằng là ; 9 36 63 - Theo dõi. - Nhận xét, chốt kết quả đúng: Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - Gợi ý cho HS có thể rút gọn các phân số - Lắng nghe sau đó mới qui đồng hoặc có thể qui đồng luôn với mẫu số chung là 60 - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở - Rút gọn các phân số: 8 8: 4 2 12 12 : 3 4 ; ; 12 12 : 4 3 15 15 : 3 5 15 15 : 5 3 20 20 : 5 4 - Qui đồng mẫu số các phân số: 2 4 3 ; ; 3 5 4 2 2 4 5 40 ; 3 3 4 5 60 4 4 3 4 48 5 5 3 4 60 GV: Ma Doãn Trưởng. 69 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 3 3 3 5 45 4 4 3 5 60 40 45 48 Ta có: Vậy các phân số 60 60 60 đã cho viết theo thứ tự từ lớn đến bé 12 15 8 là: ; ; 15 20 12. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 5. Chính tả (nhớ - viết) Tiết 23: Chợ Tết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ - viết lại CT, trình bày đúng đoạn thơ trích. 2. Kĩ năng: Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu hoặc vần dễ lẫn (BT 2). 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động viết bài, làm bài tập. II. Đồ dùng: - Phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Tổ chức cho Hs đọc, lớp viết nháp - Lớp viết: lên; nào; nức nở; ... và bảng lớp: - Gv cùng Hs nx chữa bài. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: a. Hướng dẫn Hs nhớ - viết. - Đọc yêu cầu bài: - 1 Hs đọc. - Đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết - Hs đọc nối tiếp. ? Mọi người đi chợ Tết trong khung - ...mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt cảnh đẹp như thế nào? trời trên đỉnh núi, sương chưa tan hết... ? Mọi người đi chợ với tâm trạng ntn - ...vui, phấn khởi, ... và dáng vẻ ra sao? - Đọc thầm đoạn viết: - Cả lớp đọc thầm. - Tìm từ khó, dễ lẫn: - Hs nêu và đọc cho cả lớp luyện viết: VD: sương hồng lam; ôm ấp; nhà gianh; viền; nép; lon xon; khom; yếm thắm; nép đầu; ngộ nghĩnh;... - Gv nhắc nhở chung khi viết: - Hs gấp sgk, viết bài. GV: Ma Doãn Trưởng. 70 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Gv thu chấm một số bài, nx chung. b. Bài tập. - Gv dán phiếu và nêu rõ yêu cầu bài. - Điền vào phiếu: - Gv cùng Hs nx, trao đổi chữa bài:. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc thầm và làm bài vào vở BT. - Một số Hs nối tiếp nhau điền, - Thứ tự điền: hoạ sĩ; nước Đức; sung sướng; không hiểu sao; bức tranh.. 3. Củng cố: - Nx tiết học. 4. Dặn dò: - Về nhà kể lại truyện vui Một ngày - Nghe, thực hiện. và một năm cho người thân nghe.. Luyện từ và câu Tiết 45: Dấu gạch ngang I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).Nhận biết và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn(BT1 mục III);viết được đoạn văn có dấu gạch ngang để đáng đấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích(BT2). 2. Kĩ năng: áp dụng vào làm các bài tập. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Đồ dùng: - Phiếu, bút dạ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc các thành ngữ bài tập 4/40? Đặt câu có dùng 1 trong các thành ngữ - 2 Hs lên bảng trả lời, lớp nx. trên? - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. a. Phần nhận xét. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Lớp đọc thầm 3 đoạn văn và tự tìm các câu chứa dấu gạch ngang. - Nêu miệng: - Lần lượt Hs nêu. Lớp nx và đánh dấu vào vở bằng chì các câu có dấu gạch GV: Ma Doãn Trưởng Lớp 4C 71 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. ngang. Bài 2. - Trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi: +Đoạn a: + Đoạn b: + Đoạn c: b. Phần ghi nhớ: c. Phần luyện tập. Bài 1.. - Hs đọc yêu cầu. - Lần lượt đại diện các nhóm trả lời, lớp tao đổi. - Dấu (-) đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ông khách và cậu bé trong đối thoại. - Dấu (-) đánh dấu phần chú thích về cái đuôi dài của con cá sấu trong câu văn. - Dấu (-) liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. - 3,4 hs đọc.. - Hs đọc yêu cầu bài. 1 Hs đọc to đoạn văn. - Nêu miệng các dấu gạch ngang có - Hs tự đánh dấu vào sgk bằng chì. dùng trong đoạn văn. - Trao đổi theo cặp tác dụng của dấu (-). - Hs lần lượt nêu tác dụng dấu (-) từng câu và trao đổi cả lớp. +Câu 1: Dấu (-) đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa-xcan là một viên chức tài chính). + Câu 4: Dấu (-) đánh dấu phần chú thích trong câu ( đay là ý nghĩ của Pa-xcan). +Câu 8: Dấu (-) thứ nhất đánh dấu chỗ bắt dầu câu nói của Pa-xcan. Dấu (-) đánh dấu phần chú thích (đây là lời của Pa-xcan nói với bố). Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv nêu rõ yêu cầu bài: Đoạn văn viết - Hs viết bài vào vở. cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: Đánh dấu các câu đối thoại, đánh - Hs lần lượt trình bày. Lớp nx trao đổi. dấu phần chú thích. - Gv nhận xét chung. 3. Củng cố: - Nx tiết học. 4. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài tập 2. - Nghe, thực hiện.. GV: Ma Doãn Trưởng. 72 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Địa lý Tiết 23:. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. Nêu được dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. Thấy được chợ nổi trên sông là nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ. 2. Kỹ năng: Khai thác kiến thức từ tranh ảnh 3. Thái độ: Yêu quí và tự hào về đất nước, con người Việt Nam. II. Đồ dùng: - GV: Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐBNB - HS: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành - 3 HS nêu vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung a. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Cho HS đọc thông tin trong SGK, quan sát - Đọc sách, quan sát tranh ảnh, thảo tranh ảnh, dựa vào vốn hiểu biết của mình luận nhóm trả lời các câu hỏi để thảo luận theo gợi ý - Gọi HS trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời + Tại sao ĐBNB có công nghiệp phát triển - (Vì có nguồn nguyên liệu, lao động và mạnh? được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy) + Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam - (Hàng năm, đồng bằng Nam Bộ đã Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất tạo ra được hơn một nửa giá trị sản nước ta? xuất công nghiệp của cả nước) + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng - (Khai thác dầu khí, sản xuất điện, hóa của ĐBNB? chất, phân bón, cao su, dệt may …) - Nhận xét - Lắng nghe 4. Chợ nổi trên sông * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Cho HS đọc thông tin ở SGK, quan sát - Đọc sách, quan sát tranh ảnh, thảo tranh ảnh, nói về chợ nổi trên sông (Chợ nổi luận nêu hiểu biết về chợ nổi trên sông là nét độc đáo của đồng bằng Sông Cửu Long. Chợ nổi họp ở nơi thuận tiện cho GV: Ma Doãn Trưởng Lớp 4C 73 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. thuyền, ghe từ nhiều nơi đổ về. Ở chợ nổi diễn ra mua bán tập nập) - Gọi HS nêu ghi nhớ (SGK) - 2 HS đọc 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài. chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Tiết 46: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước(trả lời được các CH trong bài thuộc một khổ thơ trong bài). 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu nước. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài thơ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc bài hoa học trò? Trả lời câu hỏi - 3 Hs đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi. sgk/44? Lớp nx trao đổi. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài thơ. - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn bài thơ. - 2 đoạn: Đ1: Từ đầu...lún sân. Đ2: phần còn lại. - Đọc nối tiếp : 2 lần. + Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm. - 2 Hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - 2 Hs khác. khó. - Đọc toàn bài theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài thơ. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm toàn bài trao đổi theo cặp trả GV: Ma Doãn Trưởng. 74 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. lời. - Hs thực hiện yêu cầu. ? Em hiểu thế nào là những em bé lớn - Phụ nữ miền núi đi dâu, làm gì cũng trên lưng mẹ? thường địu con đi theo. Những em bé cả đến lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. ? Người mẹ làm những công việc gì? -...nuôi con khôn lớn, người mẹ giã gạo Những công việc ấy có ý nghĩa ntn? nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ của toàn dân tộc. ? Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình - Tình yêu của mẹ đối với con: Lưng yêu thương và niềm hi vọng của người đưa nôi và tim hát thành lời; Mẹ thương mẹ đối với người con? a-kay; Mặt trời của mẹ em năm trên lưng. - Hi vọng của mẹ đối với con: Mai sau con lớn vung chày lún sân. ? Cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là - Tình yêu của mẹ đối với con, đối với gì? cách mạng. ? Nêu ý chính bài thơ? - Nội dung chính: MĐ,YC. c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Đọc nối tiếp bài thơ:. - 2 Hs đọc.. ? Xác định giọng đọc toàn bài?. - Giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu thương. Nhấn giọng: đừng rời, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân, mặt trời,.... - Luyện đọc khổ thơ đầu...lún sân: - Gv đọc mẫu:. - Hs xác định giọng đọc của đoạn.. - Luyện đọc diễn cảm đoạn:. - Luyện đọc theo cặp.. - Thi đọc: - Gv cùng Hs bình chọn bạn đọc tốt. - HTL:. - Cá nhân, nhóm.. - Thi HTL: - GV cùng HS nhận xét chung. 3. Củng cố: - NX tiết học. 4. Dặn dò: - VN học thuộc lòng bài thơ.. - Khổ thơ, bài thơ.. GV: Ma Doãn Trưởng. - Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.. - Nghe, thực hiện.. 75 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Toán Tiết 113: Phép cộng phân số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số. II. Đồ dùng: - Chuẩn bị băng giấy hình chữ nhật 30 x 10 cm, bút màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách so sánh hai phân số cùng - 2 Hs lên bảng trả lời, - lớp nhận xét. mẫu số và lấy ví dụ minh hoạ? - Gv nhận xét chung. 2. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. a. Thực hành trên băng giấy. - Hs lấy băng giấy. - Gấp đôi 3 lần băng giấy. - Hs thực hành. ? Băng giấy được chia thành mấy phần - 8 phần bằng nhau? - Tô màu 3 phần , 2 phần? - Hs tô màu. ? Mỗi lần tô màu mấy phần băng giấy? - Lần 1: 3 Lần 2 : 2 8. 8. ? Em đã tô màu bao nhiêu phần băng - Đã tô màu 5 băng giấy. 8 giấy? b. Cộng hai phân số cùng mẫu số: 3 2 8 8. - Cộng trên băng giấy. 3 2 5 8 8 8. ? Nhận xét tử số, mẫu số của phân số - Tử số là tổng 2 tử số và giữ nguyên mẫu tổng với tử số của từng phân số? số. ? Kết luận: - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng tử số và giữ nguyên mẫu số. * Ví dụ: - Hs tự lấy ví dụ . c. Luyện tập. Bài 1. Hs làm bảng con: - Lớp làm bảng, 4 Hs lên bảng làm. 2 3 5 3 5 8 - GV cùng Hs nhận xét chữa bài. a b 5. GV: Ma Doãn Trưởng. 76 Lop4.com. 5. 5. 4. 4. 4. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. *Bài 2. GV cùng HS xây dựng tính chất giao hoán của hai phân số: Bài 3. - Gv chấm một số bài.. 3 2 2 3 7 7 7 7. - Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi. - Hs đọc đề bài, tóm tắt bài toán, nêu cách làm bài. - Hs làm bài vào vở. Bài giải Cả hai ô tô chuyển được số gạo là: 2 3 5 7 7 7. - Gv cùng Hs nx chữa bài. 5 3. Củng cố: Đáp số: số gạo trong kho 7 - Nhắc lại qui tắc cộng phân số, Tính chất giao hoán của phân số. - Nx tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà học bài và xem - Nghe, thực hiện. trước bài 114. Lịch sử Tiết 23: Văn học và khoa học thời Hậu Lê I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học của thời hậu Lê (Một vài tác giả tiêu biểu thời hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. 2. Kĩ năng: Nắm được văn học và khoa học của thời Hậu Lê. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Đồ dùng: - Kẻ sẵn bảng III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Mô tả giáo dục dưới thời Hậu Lê? - 2,3 Hs trả lời, lớp nhận xét. ? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê. Y/c hs đọc sgk/51 Đọc bài. GV: Ma Doãn Trưởng. 77 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Trong giai đoạn này có những nhà thơ, H/s suy nghĩ trả lời nhà văn nào tiêu biểu? G/v viết bảng Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn Trãi. Bình Ngô đại cáo. Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.. Vua Lê Thánh Các tác phẩm thơ Tông; Hội Tao Đàn. Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua.. Nguyễn Trãi. ức Trai Thi tập. Lý Tử Tấn Nguyễn Húc. Các bài thơ.. Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, cho dân nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập.. * Kết luận: Văn học thời kì này được viết bằng cả chữ Hán và chữ Nôm, với các nội dung trên... *Hoạt động 2: Khoa học thời Hậu Lê. - Tổ chức cho Hs trao đổi theo Cặp: Các cặp thảo luận - Các cặp báo cáo kết quả thảo luận. - Lần lượt đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm thảo luận bổ sung ? Kể tên các lĩnh vực khoa học đã - Thời Hậu Lê các tác giả đã nghiên cứu về được các tác giả quan tâm nghiên cứu lịch sử, địa lí, toán học, y học. trong thời kì Hậu Lê? ? Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu và nội dung thời Hậu Lê? Các tác H/s trả lời miệng giả, tác phẩm tiêu biểu thời Hậu Lê Tác giả Ngô Sĩ Liên. Tác phẩm Nội dung Đại Việt sử kí toàn Ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương thư đến thời Hậu Lê. Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Nguyễn Trãi Dư địa chí Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và một số phong tục tập quán của ND ta. Lương Thế Vinh Đại thành toán pháp Kiến thức toán học. ? Qua nội dung tìm hiểu em thấy tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời kì - Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là hai tác GV: Ma Doãn Trưởng. 78 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. này? giả tiêu biểu cho thời kì này. 3. Củng cố: - Đọc ghi nhớ của bài. - HS thực hiện. - Nx tiết học. 4. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài - Nghe, thực hiện. ôn tập. Kể chuyện Tiết 23: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn chuyện) đã kể. 2. Kĩ năng: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi vẻ đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. 3. Thái độ: II. Đồ dùng: - Sưu tầm truyện thuộc đề bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí? - 2,3 Hs kể nối tiếp và nêu ý nghĩa. Nêu ý nghĩa? - Gv cùng HS nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a. Tìm hiểu yêu cầu đề bài. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi Hs để gạch chân những từ ngữ trọng tâm của đề bài. *Đề bài: Kể một câu chuyện em đã - Hs tiếp nối nhau đọc 2 gợi ý sgk. được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.Đọc gợi ý: - Quan sát tranh minh: - Hs quan sát: Tranh Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn; Cây tre trăm đốt. ? Nêu những truyện có trong sgk và những truyện ngoài sgk mà các em tìm đọc. - Hs nêu:... GV: Ma Doãn Trưởng. 79 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Ngoài ra còn có các truyện: Người mẹ; Người bán quạt may mắn, Nhà ảo thuật,... ? Giới thiệu câu chuyện em định kể? - Hs lần lượt giới thiệu... b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa. - Hs kể theo cặp và trao đổi về câu - Từng cặp kể chuyện. chuyện bạn kể: - Thi kể: - Cá nhân thi kể và trao đổi cùng lớp nd, ý nghĩa câu chuyện. - Gv cùng HS nhận xét , bình chọn - Hs nhận xét theo tiêu chí: Nội dung; cách câu chuyện kể hay, hấp dẫn . kể, cách dùng từ và khả năng hiểu truyện. 3. Củng cố: - Nêu tên câu chuyện em thích nhất. - Nx tiết học. 4. Dặn dò: - Về nhà đọc trước nội dung bài kể - Nghe, thực hiện. chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.. Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011 Toán Tiết 114: Phép cộng phân số (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cộng hai phân số khác mẫu số. 2. Kĩ năng: Áp dụng làm các bài tập 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số - 2 Hs lên bảng trả lời và lấy ví dụ. ta làm như thế nào? Lấy ví dụ minh - Lớp cùng thực hiện ví dụ. hoạ? - Gv cùng Hs nx trao đổi. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới: a. Cộng hai phân số khác mẫu số.. GV: Ma Doãn Trưởng. 80 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Gv nêu ví dụ sgk/127. - Hs theo dõi. ? Để tính số phần băng giấy hai bạn đã 1 1 lấy ta làm tính gì? -...tính cộng: 2. 3. ? Làm thế nào để có thể cộng được hai -...quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực phân số này? hiện hai phân số cùng mẫu số. - Quy đồng và thực hiện: - 1 Hs lên bảng, lớp thực hiện vào nháp, trao đổi. 1 1 3 3 1 1 3 2 ; 2 23 6 3 3 2 6. Cộng hai p/s. 1 1 3 2 5 2 3 6 6 6. ? Muốn cộng hai phân số khác mẫu số - ...Quy đồng mẫu số hai phân số . - Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số. ta làm như thế nào? b. Luyện tập. Bài 1. Tính. - Hs tự làm bài vào nháp, đổi chéo trao đổi bài. - 2 Hs lên bảng làm câu a,b. 2 2 4 8 3 3 3 9 ; 3 3 4 12 4 4 3 12 2 3 8 9 17 3 4 12 12 12 9 9 5 45 3 3 4 12 b) ; 4 4 5 20 5 5 4 20 9 3 45 12 57 4 5 20 20 20. a). - GV cùng HS nhận xét trao đổi cách làm bài. Bài 2. GV cùng HS làm mẫu: - HS vận dụng mẫu, làm bài tập vào bảng con câu a,b. - 2 Hs lên bảng chữa bài. Lớp chữa bài. - Gv nhận xét chốt bài làm đúng. *Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt bài và trao đổi cách làm bài. - Hs làm bài vào vở. - Gv thu chấm một số bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Sau hai giờ ôtô đó chạy được: (. GV: Ma Doãn Trưởng. 21 16 37 ( quãng đường.) 56 56 56. 81 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>