Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Môn: Toán 2 - Học kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.74 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 19 Môn: Toán.. Thứ…………… ngày……… tháng……… năm 201. TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. MỤC TIÊU. - Nhận biết tổng của nhiều số. - Biết cách tính tổng của nhiều số. + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 2), Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : Viết nội dung BT1 lên bảng. Học sinh : dụng cụ học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 hoc sinh lên bảng làm bài tập sau: - 2 học sinh làm bài trên bảng lớp. Tính: 2 + 5 = 3 + 12 +14 = 2+5=7 3 + 12 + 14 = 29 - Nhận xét và cho điểm hoc sinh B.Bài mới 1. Giới thiệu bài Trong bài hôm nay, các em sẽ được học cách tính tổng của nhiều số. 2 . Giới thiệu các phép tính a. Hướng dẫn thực hiện 2 + 3 + 4 = 9 HS nhẩm: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cọâng 4 bằng 9. - GV viết: Tính: 2 + 3 + 4 lên bảng, yêu cầu - HS báo cáo kết quả: 2 + 3 + 4 = 9 hoc sinh đọc, sau đó yêu cầu hoc sinh tự nhẩm - 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9 để tìm kết quả. - Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy? - Tổng của 2, 3 và 4 bằng 9 - Tổng của 2, 3, 4 bằng mấy? - HS đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính: - yêu cầu 1 hoc sinh lên bảng đặt tính và thực +Đặt tính: Viết 2 rồi viết 3 xuống dưới 2, sau hiện phép tính theo cột dọc. đó viết 4 xuống dưới 3 sao cho 2, 3, 4 thẳng - yêu cầu HS nhận xét và nêu lại cách thực cột với nhau. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang. hiện tính. +Tính: 2 cộng 3 bằng 5. 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 b. Hướng dẫn thực hiện phép tính 12 + 34 + 40 = 86 - Học sinh đọc: - GV viết: Tính 12 + 34 +40 lên bảng (viết + 12 cộng 34 cộng 40 (Tổng của 12, 34 và 40) theo hàng ngang) và yêu cầu HS đọc. - 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bài vào giấy nháp. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách đặt tính 12 - Đặt tính: Viết 12 rồi viết 34 xuống theo cột dọc. + 34 dưới 12, sau đó viết tiếp 40 xuống - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài của bạn 40 dưới 34 sao cho các số hàng đơn vị trên bảng, sau đó yêu cầu HS nêu cách dặt tính 2, 4, 0 thẳng cột với nhau, các số - Khi ta tính cho một tổng có nhiều số, ta cũng hàng chục 1, 3, 4 thẳng cột với tính giống như đối với tổng của hai số, nghĩa là nhau. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang đặt tính sao cho số hàng đơn vị thẳêng hàng - Ta bắt đầu cộng từ hàng đơn vị. - HS suy nghĩ. Sau đó một học sinh lên bảng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm cách thực lớp để làm bài, cả lớp làm vào nháp 12 hiện tính. + 34 - Gợi ý: Khi thực hiện một tính cộng theo cột 40 dọc, ta bắt đầu cộng từ hàng nào ? 1. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện tính - Lưu ý: Nếu học sinh không tự tìm được cách đặt tính và thực hiện tính đã nêu trên thì giáo viên nêu, sau đó yêu cầu HS vừa thực hiện tính, vừa nêu lại cách tính c. Hướng dẫn thực hiện phép tính 15 + 46 + 29 + 8 = 98 - Tiến hành tương tự như trường hợp 12 + 34 + 40 = 86 3. Luyện tập Bài 1 - Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời: + Tổng của 3, 6, 5 bằng bao nhiêu ? + Tổng của 7, 3, 8 bằng bao nhiêu ? + 8 cộng 7 cộng 5 bằng bao nhiêu ? + 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng bao nhiêu ? - nhận xét cho điểm học sinh. Bài 2 - Hãy nêu yêu cầu của bài tập 2 - Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm vào vở - Nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài và hướng dẫn thực hiện phép tính. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện với các đơn vị đo đại lượng. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS đọc tất cả các tổng được học trong bài. - Dặn dò HS về nhà thực hành tính tổng của nhiều số - Xem trước bài phép nhân. - Nhận xét tiết học.. Tuần 19 Môn: Toán.. - 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6, viết 6. - 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8, viết 8 - Đặt tính: lần lượt viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang. 15 - Tính: 5 cộng 6 bằng 11. 11 cộng 9 46 bằng 20, 20 cộng 8 bằng 28, viết 8, + 29 nhớ 2 8 * 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 7. 98 7 thêm 2 bằng 9, viết 9. Vậy tổng của 15, 46, 29, 8 bằng 98 - Làm bài cá nhân 86. -. Tổng của 3, 6, 5 bằng 14 Tổng của 7, 3, 8 bằng 18 8 cộng 7 cộng 5 bằng 20 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng 24. - Tính - HS làm bài và nêu cách tính theo yêu cầu của giáo viên. - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - 12kg + 12kg + 12kg = 36kg - 5l + 5l + 5l + 5l = 20l - Nhận xét bài bạn. - Khi thực hiện tính tổng các số đo đại lượng, ta tính bình thường sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.. Thứ…………… ngày………. tháng……… năm 201. PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU. - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : 5 Miếng bìa, mỗi miếng có gắn 2 hình tròn (như SGK).Các hình minh hoạ trong bài tập 1, 3. Học sinh : dụng cụ học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Tính: 12+35+45= 56+13+27+9= 12+35+45= 92 56+13+27+9=95 - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài Trong bài học hôm nay, các em làm quen với một - HS nhắc lại phép nhân phép tính mới, đó là phép nhân. 2. Giới thiệu phép nhân. - GV gắn một tấm bìa có hai hình tròn lên bảng hỏi: Có hai hình tròn. Có mấy hình tròn ? - Gắn tiếp lên bảng cho đủ 5 tấm hình, mỗi tấm có HS suy nghĩ và trả lời: Có tất cả 10 hình hai hình tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình tròn? tròn. Vì 2+2+2+2+2 = 10. - Yêu cầu HS đọc lại phép tính trong bài toán trên. Đọc phép tính theo yêu cầu. Hỏi: 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng là tổng của mấy số hạng ? Là tổng của 5 số hạng. - Hãy so sánh các số hạng trong tổng với nhau. - Như vậy tổng trên là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng đều bằng 2, tổng này còn được thay Các số hạng trong tổng này bằng nhau và bằng phép nhân 2 nhân 5, và được viết là 2x5. - Kết bằng 2. quả của tổng cũng chính là kết quả của phép nhân nên ta có 2 nhân 5 bằng 10 (vừa giảng bài vừa viết lên bảng) HS đọc: 2 nhân 5 bằng 10. - Yêu cầu học sinh đọc lại phép tính. - Chỉ dấu x và nói đây là dấu nhân. - Viết bài vào bảng con - HS viết 2x5 = 10 vào bảng con. - Yêu cầu HS so sánh phép nhân với phép cộng: 2 là số hạng của tổng. 2 là gì trong tổng 2+2+2+2+2? 5 là số các số hạng của tổng. 5 là gì trong tổng 2+2+2+2+2? Giảng: chỉ có tổng của các số hạng bằng nhau chúng ta mới chuyển được thành phép nhân. Khi chuyển một tổng của 5 số hạng mỗi số hạng bằng 2 thành phép nhân thì ta được phép nhân 2x5. kết quả của phép nhân chính là kết quả của tổng. 3. Luyện tập. Bài 1. Đề bài yêu cầu chúng ta chuyển tổng các - Yêu cầu HS nêu đề bài. số hạng bằng nhau thành phép nhân. Đọc 4 + 4 = 8 thành 4 x 2 = 8 Vì tổng 4+4 là tổng của 2 số hạng, các số - Yêu cầu HS đọc bài mẫu. - Vì sao từ phép tính 4+4 = 8 ta chuyển được thành hạng đều là 4, như vậy 4 được lấy 2 lần nên ta có phép nhân 4 x 2 = 8. phép nhân 4x2=8? 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm tiếp các phần còn 3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lại của bài. - Yêu cầu HS giải thích vì sao ở phần b, ta lại chuyển từ phép cộng thành phép nhân 5 x3 = 15 và ở phần c lại chuyển được thành 3 x 4 = 12. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. b) 5 x 3 = 15 c) 3 x 4 = 12. - Viết phép nhân tương ứng với các tổng cho trước Đọc: 4 cộng 4 cộng 4 cộng 4 cộng 4 - Viết lên bảng: 4 + 4 + 4 + 4+ 4 = 20 và yêu cầu HS bằng 20. đọc lại. Trả lời: phép nhân đó là 4 x 5 = 20. - Yêu cầu HS suy nghĩ và chuyển tổng trên thành phép nhân tương ứng. Vì tổng 4+4+4+4+4 =20 là tổng của 5 số - Vì sao ta lại chuyển được tổng 4 cộng 4 cộng 4 hạng, mỗi số hạng là 4(hay 4 được lấy 5 cộng 4 cộng 4 bằng 20 thành phép nhân 4 nhân 5 lần). bằng 20? Bài 3 - Viết phép nhân tương ứng với các hình - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm - Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm tiếp các phần còn vào vở. lại của bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, sau đó GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại phép nhân đã được học trong bài. - Những tổng có số hạng đều bằng nhau - Hỏi: những tổng như thế nào thì có thể chuyển thì chuyển đựơc thanøh phép nhân tương ứng. thành phép nhân? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về cách chuyển tổng có số hạng đều bằng nhau thành phép nhân.. Tuần 19 Môn :Toán. Thứ…………… ngày………. tháng……… năm 201. THỪA SỐ, TÍCH I. MỤC TIÊU. - Biết thừa số, tích. - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. - Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. + Bài tập cần làm: Bài 1 (b, c), Bài 2 (b), Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : Dùng 3 miếng bìa ghi: Thừa số Thừa số Tích Học sinh : dụng cụ học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ - GoÏi 2 HS chuyển các phép cộng sau thành - 2 HS làm bài trên lớp, cả lớp làm bài vào vở các phép nhân tương ứng: nháp: 3+3+3+3+3 7+7+7+7 3x 5 = 15 7 x 4 = 28 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài Hôm nay sẽ giới thiệu với các em về tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân. 2. Giới thiệu “Thừa số – Tích” - Viết lên bảng phép tính 2 x 5 =10 và yêu cầu HS đọc phép tính trên. - Nêu: Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 được gọi là thừa số, 5 cũng được gọi là thừa số, còn 10 gọi là tích. + 2 Gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 =10 ? + 5 Gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 =10 ? + 10 Gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 =10 ? Thừa số là gì của phép nhân? Tích là gì của phép nhân ? 2 nhân 5 bằng bao nhiêu ? 10 gọi là tích, * 2 nhân 5 cũng gọi là tích - Yêu cầu HS nêu tích của phép nhân 2 x 5 = 10 3 Luyện tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết 3+3+3+3+3và yêu cầu HS đọc. - Tổng trên có mấy số hạng? Mỗi số hạng bằng bao nhiêu ? - Vậy 3 được viết mấy lần? - Hãy viết tích tương ứng của tổng trên. 3 nhân 5 bằng bao nhiêu? - Yêu cầu HS tự làm.. - 2 nhân 5 bằng 10.. 2 gọi là thừa số (3 HS trả lời) 5 gọi là thừa số (3 HS trả lời) 10 gọi là tích(3 HS trả lời) Là thành phần của phép nhân. Tích là kết quả của phép nhân. 2 nhân 5 bằng 10. Tích là 10, Tích là 2 x 5.. - Viết các tổng dưới dạng tích. - Đọc phép tính bên - Đây là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 3. - 3 được viết 5 lần. 1 HS lên bảng viết, : 3 x 5. - 3 nhân 5 bằng 15. 2 HS làm bài trên bảng lớp. a) 9+9+9 = 9x3; 9x3=27 b) 2+2+2+2 = 2 x 4;2 x4 =8 c) 10+10+10 =10 x3; 10 x 3 =30 - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng - Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của sau đó đưa ra kết luận. mình. - Yêu cầu HS gọi tên các thành phần và kết - Thực hiện yêu cầu của GV. quả của phép nhân vừa lập được. Ví dụ: Nêu thừa số trong phép nhân 9 x 3 = 27. Tích của phép nhân 2 x4 là gì? - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GọÏi HS nêu yêu cầu của bài. - Viết các tích dưới dạng tổng của các số hạng - Bài toán này là bài toán ngược so với bài toán bằng nhau rồi tính. 1. - Viết phép tính 6x2 và yêu cầu HS đọc phép tính này. - Đọc phép tính - Vậy 6x2 còn có nghĩa là gì? - Vậy 6x 2 tương ứng với tổng nào? - 6 được lấy 2 lần. - 6 cộng 6 bằng mấy? - Tổng 6 + 6 - 6 nhân 2 bằng mấy? - 6 cộng 6 bằng 12 - Yêu cầu HS tự làm bài - 6 nhân 2 bằng 12 - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài 5. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a) 5 x 2 = 5+5 = 10 vậy 5 x2 = 10 2 x 5 = 2+2+2+2+2 =10 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận. - Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 - Yêu cầu HS viết phép nhân có thừa số là 8 và 2, tích là 16. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó kết luận về bài làm đúng và yêu cầu HS tự làm lại các phần còn lại của bài. 4. Củng cố, dặn dò - Hỏi: thừa số là gì trong phép nhân? Cho ví dụ minh hoạ.. vào vở. b) 3 x4 = 3+3+3+3 =12 vậy 3x 4=12 4 x3 = 4+4+4 =12 - Nhận xét bài của bạn và kiểm tra bài của mình. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp. b) 4x3=12 c) 10 x 2 = 20 d) 5 x 4 = 20 - Trả lời câu hỏi của GV.. - Tích là gì trong phép nhân? Cho ví dụ minh hoạ. - Nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. Tuần 19 Môn :Toán. Thứ…………… ngày………. tháng……… năm 201. BẢNG NHÂN 2 I. MỤC TIÊU. - Lập được bảng nhân 2. - Nhớ được bảng nhân 2. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2) - Biết đếm thêm 2. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 hình tròn hoặc 2 hình tam giác, 2 hình vuông, . . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng Học sinh : dụng cụ học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra Viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng: giấy nháp: - Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng goiï tên các 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8 thành phần và kết quả của các phép nhân vừa 5 + 5 + 5 +5 + 5 = 5 x 5 = 25 lập được. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Nhận xét và ghi điểm HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được học bảng nhân đầu tiên là bảng nhân 2 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên - HS nhắc lại tựa bài quan. 2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 2 6. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gắn 1 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - 2 chấm tròn được lấy mấy lần? - 2 được lấy mấy lần? - 2 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 2 x 1 = 2(ghi lên bảng phép nhân này) - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn, vậy 2 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 2 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 2 được lấy 2 lần - 2 nhân 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 2 x 2 = 4 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính lên bảng để có bảng nhân 2. - Chỉ bảng và nói: đây là bảng nhân. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 2, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, 10. - yêu cầu hoc sinh đọc bảng nhân 2 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 3. Luyện tập Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài nhau Bài 2. - Gọi 1 HS đọc đề bài.. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 2 chấm tròn. - 2 chấm tròn được lấy 1 lần - 2 được lấy 1 lần - HS đọc phép nhân: 2 nhân 1 bằng 2 - Quan sát thao tác của GV và trả lời: 2 chấm tròn được lấy 2 lần - 2 được lấy 2 lần - Đó là phép tính 2 x 2 - 2 nhân 2 bằng 4 - Hai nhân hai bằng bốn. - Lập các phép tính 2 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV. - Nghe giảng. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân - Đọc bảng nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn. - Đọc: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 6 con gà có bao nhiêu chân? - Hỏi: Có tất cả mấy con gà ? - Có tất cả 6 con gà. - Mỗi con gà có bao nhiêu cái chân ? - Mỗi con gà có 2 chân. - Vậy để biết 6 con gà có bao nhiêu chân ta - Ta tính tích 2 x 6 làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài - Làm bài: trên bảng lớp. Tóm tắt Bài giải 1 con: 2 Sáu con gà có số chân là: - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. chân 2 x 6 = 12(chân) 6 con: …chân? Đáp số: 12 chân Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là 2. - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 2 là số4. - Tiếp sau số 2 là số nao? - 2 cộng thêm 2 bằng 4. - 2 cộng thêm mấy thì bằng 4 ? - Tiếp sau số 4 là số 6. - Tiếp sau số 4 là số nào? - 4 cộng thêm 2 thì bằng 6. - 4 cộng thêm mấy thì bằng 6? - Nghe giảng. 7. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 2. - Làm bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 4. Củng cố, dặn dò - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HTL bảngnhân 2 Tuần 19 Môn :Toán. Thứ…………… ngày………. tháng……… năm 2011. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Thuộc bảng nhân 2. - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2) - Biết thừa số, tích. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 5 (cột 2, 3, 4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : Viết nội dung bài tập 5 lên bảng. Học sinh : dụng cụ học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận 2. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kỳ xét xem hai bạn đã thuộc bảng nhân chưa. trong bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - Trong giờ học toán này, các em sẽ cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 2. 2. Luyện tập Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: x3 - Điền 6 vào ô trống vì 2 nhân 3 bằng 6. - Hỏi: Ta điền mấy vào ô trống? Vì sao? - Làm bài và chữa bài - Viết 6 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc tiếp phép tính sau khi đã điền số, Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để chữa bài cho nhau. Bài 2. - Yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Kiểm tra bài làm một số HS. Bài 3 - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài.. phân tích đề bài. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở: Tóm tắt Bài giải 1 xe: 2 bánh Số bánh xe có tất cả la: 8 xe: …bánh? 2 x 8 = 16(bánh) Đáp số: 16 bánh xe. - Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, của mình. sau đó đưa ra kết luận về bài làm và cho điểm HS Bài 5 - Bài tập y/cầu viết số thích hợp vào ô trống. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đọc: Thừa số, thừa số, tích. - Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng. - Đọc: hai, bốn, tám - Yêu cầu HS đọc cột thứ 2. - Dòng cuối cùng trong bảng là tích. - Hỏi: Dòng cuối cùng trong bảng là gì? - Tích là kết quả trong phép nhân. - Tích là gì? - Ta thực hiện phép nhân hai thừa số cùng cột - GV yêu cầu: Dựa vào bài mẫu hãy cho biết rồi viết kết quả vào ô trống ở dòng tích của cột để điền đúng tích vào ô trống ta làm như thế đó. nào? - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào nháp. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài. - Yêu cầu HS dọc các phép nhân trong bài tập sau khi đã điền số vào tất cả các ô trống. 3. Củng Cố, dặn dò - Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 2 - Tổng kết giờ học - Nhận xét tiết học. Tuần 20 Môn :Toán. Thứ…………… ngày………. tháng……… năm 2011. BẢNG NHÂN 3 I. MỤC TIÊU. - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) - Biết đếm thêm 3. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : 10 tấm bài, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông, … Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. Học sinh : dụng cụ học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Kiểm tra bài cũ - Gọi hai HS lêân bảng làm bài tập sau: Tính: 2cm x 8 = ; 2 kg x 6 = 2cm x 5 =; 2kg x 3 =;. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. 2 cm x 8 = 16cm; 2kg x 6 = 12kg 9. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trong giờ học toán này các em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân 3 này để giải các bài tập có liên quan. 2. Hướng dẫn lập bảng nhân 3 - Gắn một tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn ? - 3 chấm tròn được lấy mấy lần? - 3 được lấy mấy lần? - 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 x 1 = 3. GV ghi bảng. - Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 3 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. - 3 nhân 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có bảng nhân 3. - Chỉ bảng và nói đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3…10. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 3. Luyện tập. Bài 1. - Hỏi: Bài tâïp yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2. - Gọi một HS đọc đề bài.. 2cm x 5 = 10cm; 2kg x 3 = 6 kg Nghe giới thiệu.. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời: có 3 chấm tròn. - 3 chấm tròn được lấy 1 lần. - 3 được lấy 1 lần - HS đọc phép nhân 3 x 1 = 3 - Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần - 3 được lấy 2 lần - Đó là phép tính 3 x 2. - 3 nhân 2 bằng 6 - Ba nhân hai bằng sáu - Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV - Nghe giảng. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. - Đọc bảng nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn.. - Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm như - Hỏi: Một nhóm có mấy HS? vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu HS? - Có tất cả mấy nhóm? - Một nhóm có 3 HS - Để biết có tất cả có bao nhiêu HS ta làm phép - Có tất cả 10 nhóm tính gì? - Ta làm phép tính nhân 3 x 10 - Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bầy bài giải vào vở. GoÏi một HS lên bảng làm bài. - Làm bài Tóm tắt 1 nhóm: 3 HS 10 nhóm: …HS? Bài giải 10. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét và cho điểm bài làm của HS. Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp theo số 3 là số nao? - 3 cộng thêm mấy thì bằng 6. - Tiếp sau số 6 là số nào? - 6 cộng thêm mấy thì bằng 9 - Giảng:Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được 4. Củng Cố dặn dò - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng nhân 3.. Tuần 20 Môn :Toán. Mười nhóm có số học sinh là: 3 x 10 = 30 (hoc sinh) Đáp số: 30 hoc sinh - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồiviết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là 3. - Tiếp sau số 3 là số 6. - 3 cộng thêm 3 bằng 6 - Tiếp theo số 6 là số 9 - 6 cộng thêm 3 thì bằng 9 - Nghe giảng. - Làm bài tập - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.. Thứ…………… ngày……… tháng……… năm 2011. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Thuộc bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : - Viết sẵn bài tập 5a, 5b lên bảng Học sinh : dụng cụ học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. Hỏi HS về kết quả một phép nhân bất kì trong bảng. - Nhận xét và cho điểm HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. - Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau luyên tập, củng cố kĩ năng tính trong bảng nhân 3. 2. Luyện tập Bài 1. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng x3 11. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc bảng nhân chưa.. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9. - Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao? - Làm bài tập và chữa bài. - Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi điền số. yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS chữa bài. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? vào chỗ chấm. - Viết lên bảng x… - Điền 2 vào chỗ chấm vì 3 nhân 2 bằng 6. - Chúng ta điền mấy vào chỗ chấm? Vì sao? - Làm bài tập và chữa bài. - Viết 2 vào chỗ chấm trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi điền số. yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS chữa bài. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3. - 1 hoc sinh đọc đề bài cả lớp theo dõi và phân - Gọi 1 hoc sinh đọc đề bài toán tích đề bài. - Làm bài theo yêu cầu: - yêu cầu hoc sinh cả lớp tự làm bài vào vở, Tóm tắt một hoc sinh làm bài trên bảng lớp 1 can:3l 5 can:…l Bài giải Năm can đựng được số lít dầu là: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 l - Nhận xét và cho điểm Bài 4. - Tiến hành tương tự như với bài tập 3. 3 Củng cố, dặn dò - Tổ chức cho hoc sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những hoc sinh học tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở những hoc sinh còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân. - Dặn dò hoc sinh học thuộc bảng nhân 2, 3.. Tuần 20 Môn :Toán. Thứ…………… ngày……… tháng……… năm 2011. BẢNG NHÂN 4 I. MỤC TIÊU. - Lập được bảng nhân 4. - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4) - Biết đếm thêm 4. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo viên : - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, … Kẻ sẵn nội dung bài tập3 lên bảng. Học sinh : dụng cụ học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 hoc sinh lên bảng làm bài tập sau: Tính tổng và viết phép nhân tương ứng vói mỗi tổng: - Gọi 1 hoc sinh đọc thuộc bảng nhân 3. - Nhận xét và cho điểm hoc sinh B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 4 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. 2. Thành lập bảng nhân 4. - Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? - Bốn được lấy mấy lần? - Bốn được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4 x 1 = 4 (ghi lên bảng) - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng mõi tấm có 4 chấm tròn và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn, vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 4 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần - 4 nhân 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu hoc sinh đọc phép nhân này - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân bốn. Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, …10. - yêu cầu hoc sinh đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho hoc sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần cho hoc sinh đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho hoc sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân. 3. Luyện tập. Bài 1. - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - yêu cầu hoc sinh tự làm bài sau đó 2 hoc sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 13. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 1 hoc sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 4 + 4 +4 +4 = 4 x 4 = 16 5 + 5 +5 +5 = 5 x 4 = 20. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời: có 4 chấm tròn. - Bốn chấm tròn được lấy 1 lần. - Bốn được lấy 1 lần - HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4. - Quan sát thao tác của GV và trả lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần - 4 được lấy 2 lần - Đó là phép tính 4 x 2. Bốn nhân hai bằng tám. - Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV - Nghe giảng. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó tự học thuộc bảng nhân. - Đọc bảng nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2. - Gọi 1 hoc sinh đọc đề bài - Hỏi: Có tất cả mấy xe ô tô? - Mỗi chiếc xe ô tô có mấy bánh xe? - Vậy để biết 5 ô tô có tất cả bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào? - yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hoc sinh làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài nhận xét và cho điểm hoc sinh Bài 3. : - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?. - Đọc: Mỗi xe ô tô có 4 bánh. Hỏi 5 xe như vậy có bao nhiêu bánh xe? - Có tất cả 5 ô tô - Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe. - Ta tính tích 4 x 5. - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 4 là số nào? - 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? - Tiếp theo số 8 là số nào? - 8 cộng thêm mấy thì bằng 12? - Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng ngay trước nó mấy đơn vị? - yêu cầu hoc sinh tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho hoc sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 4. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu hoc sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HTL bảng nhân4. - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là số 4. - Tiếp sau số 4 là số 8. - 4 cộng thêm 4 bằng 8 - tiếp sau số 8 là số 12 - 8 cộng thêm 4 thì bằng 12. - Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị. - Làm bài tập. Tuần 20 Môn :Toán. - Làm bài vào vở. - Một số hoc sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.. Thứ…………… ngày……… tháng……… năm 2011. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Thuộc bảng nhân 4. - Biết vận dụng giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4) + Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : - Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng Học sinh : dụng cụ học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận 4. Hỏi HS về kết quả của bất kỳ một phép nhân xét xem 2 bạn đã học thuộc bản nhân chưa. trong bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. 14. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trong giờ học toán hôm nay, các em cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 4. 2. Luyện tập. Bài 1. - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS tự đọc bài làm của mình. - Yêu cầu: Hãy so sánh kết quả của 2 x3 và 3x2. - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không ? - Hãy giải thích vì sao 2 x 4 và 4 x 2; 4 x 3 và 3 x 4 có kết quả bằng nhau. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Viết lên bảng: 2 x 3 +4 = - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm kết quả của biểu thức trên.. - Tính nhẩm. - Cả lớp làm bài vào vở nháp, sau đó 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi nhận xét bài của bạn. - 2 x 3 và 3 x 2 đều bằng 6. - Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. - Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổi. - Theo dõi. - Làm bài: HS có thể tính ra kết quả như sau: 2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10 2 x 3 + 4 = 2 x 7 = 14 - Nghe giảng và tự làm bài, 3 HS lên bảng làm bài.. - Nhận xét: trong hai cách tính trên cách 1 là đúng. Khi thực hiện tính giá trị một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phep cộng. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 3. - Mỗi HS được mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 HS được mượn bao nhiêu quyển sách? - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. - Làm bài: Tóm tắt 1 em mượn: 4 quyển 5 em mượn: …. Quyển? Bài giải Năm em được mượn số sách là: 4 x 5 = 20 (quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách Bài 4 - Đáp án: C - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4. - Xem trước bài Bảng nhân 5 - Nhận xét tiết học.. 15. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 20 Môn :Toán. Thứ…………… ngày……… tháng……… năm 2011. BẢNG NHÂN 5 I. MỤC TIÊU. - Lập được bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) - Biết đếm thêm 5. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK) Học sinh : dụng cụ học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi một HS lên bảng làm bài tập: - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với giấy nháp: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5= 15 mỗi tổng: - Gọi 1 HS đọc thuộc bảng nhân 4 5 + 5 +5 + 5 = 5 x 4 = 20 - Nhận xét và cho điểm HS. - HS khác đọc thuộc lòng bảng nhân 4. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ học - Nghe giới thiệu. bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. 2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5 - Gắn một tấm bìa có 5 hình tròn lên bảng và - Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 5 hỏi: Có mấy chấm tròn chấm tròn. - 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - 5 chấm tròn được lấy 1 lần - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: - HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép nhân này) - Gắn tiếp 2 miếng bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy tấm bìa, mỗi tấm có 5 - Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm chấm tròn, vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? tròn được lấy 2 lần. - Vậy 5 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần - 5 được lấy 2 lần - 5 nhân 2 bằng mấy? - Đó là phép nhân 5 x 2. - Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu hoc sinh đọc phép nhân này. - 5 nhân 2 bằng 10. - Hướng dẫn hoc sinh lập các phép tínhcòn lại - Năm nhân hai bằng mười. tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có - Lập các phép tính nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV. bảng nhân 5. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. Các phép nhân trong bảng nhân 5 đều có một thừa 16. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> số álà 5, thừa số còn lại lần lượt là các số1, 2, 3, . ., 10. - yêu cầu HS đọc bảng nhân 5vừa lập được, sau đó cho hoc sinh thời gian để tự học thuộc bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho hoc sinh đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho hoc sinh đọc thuộc lòng. 3. Luyện tập Bài 1. - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 hoc sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau Bài 2. - Gọi 1 hoc sinh đọc đề bài.. - Nghe giảng. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân hai lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. -. Đọc bảng nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm - Làm bài, và kiểm tra bài làm của bạn. - yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hoc sinh làm - Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần bài trên bảng lớp. mẹ đi làm mấy ngày? - Làm bài Tóm tắt 1 tuần làm: 5 ngày 4 tuần làm: … ngày? Bài giải - Chữa bài, nhận xét và cho điểm hoc sinh. Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: Bài 3. 5 x 4 = 20 (ngày) - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Đáp số: 20 ngày - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? - Tiếp sau số 5 là số nào? - 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? - Tiếp sau số 10 là số nào? - 10 cộng thêm mấy thì bằng 15? - Giảng: Trong dãy số này, mỗi số hơn số đứng ngay trước nó cộng mấy đơn vị? - yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài và cho hoc sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 4. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu hoc sinh về nhà học thuộc bảng nhân 5.. Tuần 21 Môn :Toán. - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống - Số đầu tiên trong dãy số này là số 5 - Tiếp sau số 5 là số 10 - 5 cộng thêm 5 bằng 10 - Tiếp sau số 10 là số 15 - 10 cộng thêm 5 thì bằng 15 - Mỗi số đứng sau bằng số đứng ngay trước nó cộng 5 đơn vị 5 đơn vị. - Làm bài tập.. - Mốt số học sinh đọc thuộc lòng theo Y|C.. Thứ…………… ngày……… tháng……… năm 2011. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Thuộc bảng nhân 5. - Biết vận dụng giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. 17. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. + Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng Học sinh : dụng cụ học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 hoc sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng - 2 HS lênbảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận nhân 5. Hỏi hoc sinh về kết quả của 1 phép xét xem 2 bạn đã học thuộc bảng nhân chưa. nhân trong bảng - Nhận xét và cho điểm hoc sinh. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - Trong giờ học toán này, các em sẽ cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 5. 2. Luyện tập Bài 1. - Tính nhẩm. - Gọi 1 hoc sinh đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS đọc chữa bài, - yêu cầu hoc sinh tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 các em còn lại theo dõi và nhận xét bài bạn. - Khi đã biết 2 x 5 = 10 ta không cần tính 5 x 2 hoc sinh đọc bài lamø của mình. - Hỏi: khi đã biết 2 x 5 = 10 có cần thực hiện mà có thể biết ngay kết quả là 10, vì khi thay đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích đó tính 5 x 2 không? Vì sao? - Nhận xét và cho điểm hoc sinh không thay đổi. Bài 2 - Viết lên bảng: 5 x4 – 9 = - Biểu thức trên có mấy phép tính đó là những dấu tính nào? - Khi thực hiện tính, em sẽ thực hiện dấu tính nào trước? - Khi biểu thức có dấu nhân và dấu trừ chúng ta thực hiện phép tính với dấu nhân trước, sau đó mới thực hiện tính trừ. Yêu cầu một HS lên bảng thực hiện tìm kết quả của phép tính trên. Sau đó GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi một HS đọc đêø bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. Tóm tắt 1 ngày học: 5 giờ 5 ngày học:. . . giờ? - Hướng dẫn HS nhận xét Bài 5 - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài và hỏi:. - Theo dõi. - Có hai dấu tính là dấu nhân và dấu trừ. - Dấu nhân trước (/)hoặc dấu trừ trước. - Nghe giảng. Sau đó, một HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11. - Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày, hỏi mỗi tuần lễ liên học bao nhiêu giờ? - Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - Làm bài: Bài giải 5 ngày Liên học số giờ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ - Làm bài và trả lời câu hỏi: + Vì các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau 5 đơn vị. (vì 10 = 5 + 5, 15 =10. 18. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Tại sao lại viết tiếp số 25, 30 vào dãy số ở + 5, 20 = 15 + 5 nên số đứng sau 20 là 20 + 5 phần a? = 25. . ) + Trả lời tương tự như trên các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nahu 3 đon vị. + Tại sao lại viết tiếp số 17, 20 vào dãy số ở phần b? 3. Củng cố dặn dò - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng nhân đã học. - Xem trước bài mới - Nhận xét tiết học. Tuần 21 Môn :Toán. Thứ…………… ngày……… tháng……… năm 2011. ĐƯỜNG GẤP KHÚC, ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. MỤC TIÊU. - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. + Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : Vẽ sẵn đường gấp khúc ABCD như phần bài học trên bảng. Mô hình đường gấp khúc 3 đoạn có thể khép kín thành hình tam giác. Học sinh : dụng cụ học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: vào nháp. Tính: 4 x 5 + 20 = 20 + 20 = 40 4 x 5 + 20 2 x 7 + 32 2 x 7 + 32 = 14 +32 = 46 3 x 8 – 13 5 x 8 - 25 3 x 8 – 13 = 24 –13 = 11 - Nhận xét và cho điểm HS 5 x 8 – 25 = 40 - 25 =15 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trong giờ học toán này, các em sẽ được - Nghe giảng và nhắc lại: Đường gấp khúc làm quen với đường gấp khúc và cách tính ABCD. độ dài đường gấp khúc. 2. Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc - Chỉ vào đường gấp khúc trên bảng và giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD. - Đường gấp khúc ABCD gồm các đoạn - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi: + thẳng là: AB, BC, CD. Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào? + Đường gấp khúc ABCD có những điểm - Đường gấp khúc ABCD có những điểm: A, B, C, D. nào? + Những đoạn thẳng nào có chung một điểm - Đoạn thẳng AB và BC có chung điểm B. 19. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đầu? - Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD. - Giới thiệu: Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần AB, BC, CD. - Yêu cầu HS tính tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC và CD. - Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu? - Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của các đoạn thẳng thành phần ta làm như thế nào? 3: Luyện tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng nối các điểm để có hai đoạn thẳng, ba đoạn thẳng. - Hướng dẫn lớp nhận xét sửa sai Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Hỏi: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?. Đoạn thẳng BC và CD có chung điểm C. - Độ dài AB là 2 cm, đoạn BC là 4 cm, đoạn CD là 3 cm. - Nghe giảng và nhắc lại: Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. - Tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD là: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm. - Đường gấp khúc ABCD dài 9cm. - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần. - HS đọc yêu cầu - HS lên bảng làm bài. - Tính độ dài đường gấp khúc. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta lấy độ dài các đoạn thẳng thành phần cộng với nhau. - Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3cm + - Vẽ đường gấp khúc MNPQ như hình vẽ 2cm + 4cm = 9cm. trong SGK lên bảng và yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc MNPQ. - Làm bài tập vào vở và chú ý trình bày - Nhận xét và yêu cầu HS đọc bài mẫu. giống như bài mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hình tam giác có 3 cạnh. - Hình tam giác có mấy cạnh? - Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng ghép - Vậy đường gấp khúc này gồm mấy đoạn lại với nhau. - Tính bằng cách cộng độ dài 3 đoạn thẳng thẳng ghép lại với nhau? - Vậy độ dài của đường gấp khúc này tính (3 cạnh của tam giác) với nhau. thế nào? - Làm bài: - Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và Bài giải Độ dài đoạn dây đồng đó là: cho điểm HS. 4 + 4 + 4 = 12 (cm) 4. Củng cố dặn dò Đáp số: 12cm - Y/C HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của các đoạn thăng thành phần của nó. - Tổ chức trò chơi: Vui cùng đường gấp khúc. + Phát cho mỗi HS một đoạn dây đồng dài 20cm và yêu cầu tìm cách nắn đoạn dây đồng thành những đường gấp khúc theo yêu cầu(ví dụ: Đường gấp khúc tạo bởi 2 đoạn thẳng dài 12cm và 8cm; đường gấp khúc tạo bởi 3 đoạn thẳng có độ dài 7cm, 8cm, 5cm. . ) sau đó trả lời câu đó: Độ dài đường gấp 20. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×