-Phòng giáo dục đào tạo Cai Lậy
-Trường THCS Phú cườngKẾ HOẠCH GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ 9
-Tổ: Văn- Sử-Địa-GDCD
Tu
ần
Số
tiế
t
Chương
/Bài
Tiết
CT
Chuẩn kiến thức Chuẩn kỹ năng Thái độ
Phương tiện
dạy học
1 1
II.ĐỊA LÍ
DÂN CƯ
Bài
1:CỘNG
ĐỒNG CÁC
DÂN TỘC
VIỆT NAM
1
-Biết được nước ta có 54 dân
tộc . Dân tộc kinh có số dân
đông nhất . Các dt của nước
ta luôn đoàn kết bên nhau
trong quá trình x.dựng và bảo
vệ Tổ Quốc .
-Trình bày được tình hình
phân bố các dân tộc ở nước ta
-Biết được các dân tộc có
trình độ phát triển kinh tế
khác nhau, chung sống đoàn
kết, cùng xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc
- Phân tích bảng số liệu, biểu
đồ về số dân phân theo thành
phần dân tộc để thấy được
các dân tộc có số dân rất khác
nhau, dân tộc Kinh chiếm
khoảng 4/5 số sân cả nước.
- Thu thập thông tin về một
dân tộc (số sân, đặc điểm
về phong tục, tập quán, trang
phục, nhà ở, kinh nghiệm sản
xuất, địa bàn phân bố chủ
yếu,…).
B.đồ dân cư
Việt Nam
Một số tranh
ảnh về đại gia
đình các dân
tộc ở Việt
nam .
1 Bài 2: DÂN
SỐ VÀ SỰ
GIA TĂNG
DÂN SỐ
2 -Trình bày được một số đặc điểm
dân số nước ta; nguyên nhân và
hậu quả- Một số đặc điểm của dân
số:
+ Số dân (dân số đông, nhớ được
số dân của nước ta ở thời điểm gần
nhất).+ Gia tăng dân số: gia tăng
dân số nhanh (dẫn chứng).
+ Cơ cấu dân số: theo tuổi (cơ cấu
dân số trẻ), giới tính; cơ cấu dân
số theo tuổi và giới đang có sự thay
đổi.
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân
số, bảng số liệu về cơ cấu dân
số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp
dân số nước ta các năm 1989
và 1999 để thấy rõ đặc điểm
cơ cấu, thay đổi của cơ cấu
dân số theo tuổi và giới ở
nước ta trong giai đoạn 1989
– 1999.
*MT: Có ý thức chấp
hành các chính sách
của nhà nước về DS và
MT. Không đồng tình
với những hành vi đi
ngược với chính sách
của Nhà nước về DS,
MT và lợi ích của cộng
đồng.
*KNS
- Tư duy:
+ Thu thập và xử lý thông
-Biểu đồ biến
đổi d.số của
nước ta .
-Một số tranh
ảnh về môi
trường bị ô
nhiễm trong
khu đông dân
cư .
- Nguyên nhân và hậu quả:
+ Nguyên nhân: (kinh tế - xã hội)
+ Hậu quả (sức ép đối với tài
nguyên môi trường, kinh tế - xã
hội).
tin từ lược đồ/bản đồ, các
bảng số liệu và bài viết để
tìm hiểu về đặc điểm dân số
VN.
+ Phân tích mối quan hệ
giữa gia tăng dân số và cơ
cấu dân số với sự phát triển
kinh tế-xã hội.
- Giao tiếp: Trình bày suy
nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/
phản hồi tích cực, giao tiếp
và hợp tác khi làm việc theo
cặp.
- Làm chủ bản thân: Trách
nhiệm của bản thân trong
việc góp phần giảm tỉ lệ gia
tăng dân số.
2 1 Bài 3:PHÂN
BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC
LOẠI HÌNH
QUẦN CƯ
3 - Trình bày được tình hình phân
bố dân cư nước ta
-Phân biệt được các loại hình
quần cư thành thị và nông thôn
theo chức năng và hình thái quần
cư
-Nhận biết quá trình đô thị hoá ở
nước ta
- Sử dụng bản đồ, lược đồ
phân bố dân cư và đô thị hoặc
Atlat Địa lí Việt Nam để
nhận biết sự phân bố dân cư,
đô thị ở nước ta.
- Phân tích các bảng số liệu
về mật độ dân số của các
vùng, số dân thành thị và tỉ
lệt dân thành thị ở nước ta.
- Tư duy: Thu thập và xử lý
thông tin từ lược đồ/bản đồ,
các bảng số liệu và bài viết
để rút ra một số đặc điểm
về mật độ dân số, sự phân
bố dân cư, các loại hình
quần cư và quá trình đô thị
hóa ở nước ta.
- Làm chủ bản thân: Trách
nhiệm của bản thân trong
việc chấp hành chính sách
của Đảng và Nhà nước về
phân bố dân cư.
- Giải quyết vấn đề: Giải
quyết mâu thuẫn giữa việc
phát triển đô thị với việc
phát triển kinh tế - xã hội
và bảo vệ môi trường.
- Giao tiếp: Trình bày suy
nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/
phản hồi tích cực, giao tiếp
và hợp tác khi làm việc theo
-Bản đồ phân
bố dân cư và
đô thị Việt
Nam
-Bảng thống
kê mật độ dân
số của một số
quốc gia
-Bảng thống
kê số dân
thành thị và tỉ
lệ dân thành
thị ( SGK )
nhóm, cặp.
- Tự nhận thức: thể hiện sự
tự tin khi trình bày thông
tin
1 Bài 4:LAO
ĐỘNG VÀ
VIỆC LÀM.
CHẤT
LƯỢNG
CUỘC
SỐNG
4 -Trình bày được đặc điểm về
nguồn lao động và việc sử dụng
lao động.
-Biết được sức ép của dân số đối
với việc giải quyết việc làm
- Trình bày được hiện trang chất
lượng cuộc sống ở nước ta
-Hiểu MT sống cũng là một
trong những tiêu chuẩn của
chất lượng cuộc sống, Chất
lượng cuộc sống của người
dân VN còn chưa cao, một
phần do MT sống còn có
nhiều hạn chế.
Biết MT sống ở nhiều nơi
đang bị ô nhiễm, gây ảnh
hưởng đến sức khoẻ của
người dân.
Phân tích biểu đồ, bảng số
liệu về cơ cấu lao động phân
theo thành thị, nông thôn,
theo đào tạo; cơ cấu sử dụng
lao động theo ngành; cơ cấu
sử dụng lao động theo thành
phần kinh tế ở nước ta.
Phân tích mối quan hệ giữa
MT sống và chất lượng cuộc
sống.
*MT:Có ý thức giữ gìn
vệ sinh MT nơi đang
sống và các nơi công
cộng khác, tham gia
tích cực các hoạt động
BVMT ở địa phương.
-Các biểu đồ
cơ cấu lao
động .
-Các bảng
thống kê về
sử dụng lao
động .
3 1
Bài 5:
THỰC
HÀNH:
5
-Tìm được sự thay đổi và xu
hướng thay đổi cơ cấu dân số
theo tuổi ở nước ta .
-Xác lập được mối quan hệ
giữa gia tăng dân số với cơ
cấu dân số theo độ tuổi , giữa
Biết cách phân tích , so
sánh tháp dân số
- Tư duy:
+ Phân tích, so sánh tháp
dân số VN năm 1989 và
1999 để rút ra kết luận về
xu hướng thay đổi cơ cấu
dân số theo độ tuổi ở nước
ta.
+ Phân tích được mối quan
Hình vẽ tháp
dân số Việt
Nam năm
1989 và 1999
( phóng to )
Phân tích
và so
sánh tháp
dân số
năm 1989
và năm
1999
dân số và ph.triển kinh tế – xã
hội của đất nước
hệ giữa gia tăng dân số cơ
cấu dân số theo độ tuổi,
giữa dân số và phát triển
kinh tế - xã hội
- Giải quyết vấn đề: Quyết
định các biện pháp nhằm
giảm tỉ lệ sinh và nâng cao
chất lượng cuộc sống.
- Làm chủ bản thân:Trách
nhiệm của bản thân đối với
cộng đồng về qui mô gia
đình hợp lý.
- Giao tiếp: Trình bày suy
nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/
phản hồi tích cực, giao tiếp
và hợp tác khi làm việc theo
nhóm, cặp.
- Tự nhận thức: thể hiện sự
tự tin khi trình bày thông
tin
1
III.ĐỊA LÍ
KINH TẾ
Bài 6:SỰ
PHÁT
TRIỂN
NỀN KINH
TẾ VIỆT
NAM
6
-Hiểu được quá trình phát
triển kinh tế nước ta trong
những thập kỉ gần đây .
-Hiểu được xu hướng của
chuyển dịch cơ cấu k.tế ,
những thành tựu và kh.khăn
trong q.trình ph. triển
-Biết việc khai thác tài
nguyên quá mức, MT bị ô
nhiễm là một khó khăn trong
quá trình phát triển kinh tế
đất nước.
-Hiểu đươc để phát triển bền
vững thì phát triển kinh tế
phải đi đôi với BVMT
-Rèn luyện kĩ năng phân
tích biểu đồ ( chuyển
dịch cơ cấu GDP )
-Rèn luyện kĩ năng vẽ
,đọc và nhận xét biểu
đồ .
-Phân tích mối quan hệ
giữa phát triển kinh tế
với BVMT và phát triển
bền vững.
*MT:Không ủng hộ
những hoạt động kinh
tế có tác động xấu đến
MT.
*KNS:
- Tư duy:
+ Thu thập và xử lý thông
tin từ lược đồ/bản đồ, biểu
đồ và bài viết để rút ra đặc
điểm nền kinh tế nước ta.
+ Phân tích những khó khăn
trong quá trình phát triển
kinh tế của VN.
- Giao tiếp: Trình bày suy
nghĩ/ý tưởng, lắng nghe /
phản hồi tích cực, giao tiếp
và hợp tác khi làm việc theo
-Bản đồ hành
chính Việt
Nam . -Biểu
đồ về sự
chuyển dịch
cơ cấu GDP
từ 1991
2002
-Một số hình
ảnh về những
thành tựu
kinh tế trong
thời kì đổi
mới .
cặp.
- Tự nhận thức: thể hiện sự
tự tin khi làm việc cá nhân
và trình bày thông tin.
4 1 Bài 7:
CÁC
NHÂN TỐ
ẢNH
HƯỞNG
ĐẾN SỰ
PHÁT
TRIỂN
VÀ PHÂN
BỐ NÔNG
NGHIỆP
7
-Nắm được vai trò của các
nhân tố tự nhiên và kinh tế –
xã hội đối với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ở nước
ta .
-Hiểu được sự ảnh hưởng của
những nhân tố này đến sự
hình thành nền nông nghiệp
nước ta là nền nông nghiệp
nhiệt đới , đang phát triển
theo hướng thâm canh và
chuyên môn hóa .
-Hiểu được đất, KH, nước,
SV là những tài nguyên quý
giá và quan trọng để phát
triển NN nước ta.Vì vậy cần
sử dụng hợp lý tài nguyên
đất, không làm ô nhiễm và
suy thoái và suy giảm các tài
nguyên này.
-Biết sơ đồ hóa các nhân
tố ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố
nôngnghiệp
-Kĩ năng liên hệ thực tế
địa phương .
-Phân tích, đánh giá
được những thuận lợi và
khó khăn của tài nguyên
thiên nhiên đối với sự
phát triển NN nước ta.
*MT:Không ủng hộ
những hoạt động làm ô
nhiễm, suy thoái và suy
giảm đất, nước, KH,
SV.
-Bản đồ địa lí
tự nhiên Việt
Nam .
-Bản đồ khí
hậu Việt Nam
.
1 Bài 8:
SỰ PHÁT
TRIỂN VÀ
PHÂN BỐ
NÔNG
NGHIỆP
8
-Nắm được đặc điểm phát
triển và phân bố một số cây
trồng , vật nuôi chủ yếu và xu
hướng trong phát triển sản
xuất nông nghiệp hiện nay .
-Nắm vững sự phân bố trong
sản xuất nông nghiệp , với sự
hình thành các vùng tập trung
các sản phẩm nông nghiệp
-Kĩ năng phân tích bảng
số liệu , phân tích sơ đồ (
8.3 ) về sự phân bố các
cây CN chủ yếu .
-Biết đọc lược đồ nông
nghiệp Việt Nam .
-Phân tích mối quan hệ
giữa SX NN và MT.
*MT: Biết ảnh hưởng
của việc phát triển NN
tới MT; trồng cây CN,
phá thế độc canh là
một trong những biện
pháp BVMT.
*KNS:
- Tư duy:
+ Thu thập và xử lý thông
-Bản đồ nông
nghiệp Việt
Nam
-Lược đồ
nông nghiệp
Việt Nam
( Hình 8.2
phóng to )
chủ yếu
tin từ lược đồ, bảng số liệu
và bài viết về tình hình phát
triển và phân bố của ngành
trồng trọt, chăn nuôi.
+ Phân tích mối quan hệ
giữa điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội với sự phân
bố một số ngành trồng trọt
và chăn nuôi.
- Giao tiếp: Trình bày suy
nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/
phản hồi tích cực, giao tiếp
và hợp tác khi làm việc theo
cặp.
5 1
Bài 9:
SỰ PHÁT
TRIỂN VÀ
PHÂN BỐ
LÂM
SẢN ,
THỦY
SẢN
9
-Nắm được các loại rừng ở
nước ta , vai trò của ngành
lâm nghiệp trong việc phát
triển kinh tế – xã hội và bảo
vệ môi trường , các khu vực
phân bố chủ yếu của ngành
lâm nghiệp .
-Biết nước ta có nhiều điều
kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên thuận lợi để phát
triển khai thác và nuôi trồng
thuỷ sản; song MT ở nhiều
vùng ven biển bị suy thoái,
nguồn lợi thuỷ sản giảm
nhanh.
-Kĩ năng làm việc với
bản đồ , lược đồ .
-Rèn luyện kĩ năng vẽ
biểu đồ .
Phân tích mối quan hệ
nhân quả giữa việc phát
triển lâm nghiệp, thuỷ
sản với tài nguyên và
MT.
*MT: Có ý thức bảo
vệ tài nguyên trên cạn
và dưới nước.
Không đồng tình với
những hành vi phá hoại
MT.
*KNS:
- Tư duy: Thu thập và xử lý
thông tin từ lược đồ/bản đồ,
atlat, tranh ảnh, các bảng
số liệu và bài viết để tìm
hiểu về tình hình phát triển
và phân bố ngành lâm
nghiệp, thủy sản.
- Làm chủ bản thân:Trách
nhiệm của bản thân trong
việc bảo vệ rừng và nguồn
lợi thủy sản.
- Giao tiếp: Trình bày suy
nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/
phản hồi tích cực, giao tiếp
và hợp tác khi làm việc theo
nhóm, cặp.
- Tự nhận thức: thể hiện sự
-Bản đồ kinh
tế chung Việt
Nam
-Lược đồ
nông nghiệp
và thủy sản
( phóng to
hình SGK )
-Một số tranh
ảnh về hoạt
động của
ngành lâm
sản và thủy
sản nước ta .
tự tin khi làm việc cá nhân
và khi thực hiện hoạt động
theo yêu cầu của GV.
1 Bài 10:
Thực Hành
VẼ VÀ PHÂN
TÍCH BIỂU
ĐỒ VỀ SỰ
THAY ĐỔI
CƠ CẤU S
GIEO
TRỒNG
PHÂN THEO
CÁC LOẠI
CÂY , SỰ
TĂNG
TRƯỞNG
ĐÀN GIA
SÚC , GIA
CẦM
10
Củng cố kiến thức về các
ngành trồng trọt và chăn nuôi
-Rèn luyện kĩ năng xử lí
bảng số liệu theo các yêu
cầu riêng của vẽ biểu đồ
( tính % )
-Rèn luyện kĩ năng vẽ
biểu đồ các kiểu : hình
tròn , đường …
-Rèn luyện kĩ năng đọc
biểu đồ Rút ra các
nhận xét và giải thích .
Compa ,
thước có số
đo .
Một số bảng
vẽ mẫu ( khác
số liệu
6 1 Bài 11:
CÁC NHÂN
TỐ ẢNH
HƯỞNG
ĐẾN SỰ
PHÁT
TRIỂN VÀ
PHÂN BỐ
CÔNG
NGHIỆP
11 -Phân tích các nhân tố tự nhiên,
kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố công nghiệp
-Trình bày được tình hình phát
triển và một số thành tựu của sản
xuất công nghiệp
-Hiểu và lựa chọn cơ cấu
ngành , cơ cấu lãnh thổ công
nghiệp phù hợp phải xuất
phát từ việc đánh giá đúng tác
động của các nhân tố này .
-Nhận xét nguồn tài
nguyên khoáng sản trên
bản đồ địa chất- khoáng
sản VN
- Phân tích biểu đồ để
thấy rõ nước ta có cơ cấu
ngành công nghiệp đa
dạng.
*MT: Thấy được sự
cần thiết phải bảo vệ,
sử dụng các tài nguyên
thiên nhiên một cách
hợp lý để phát triển CN
Atlat địa lí Việt
Nam ( hoặc bản
đồ địa chất –
khoáng sản )
-Bản đồ ( Lược
đồ ) phân bố dân
cư .
-Hình vẽ phóng
to sơ đồ 11.1 –
trang 39 .
1 Bài 12:
SỰ PHÁT
TRIỂN VÀ
PHÂN BỐ
CÔNG
NGHIỆP
12
-Biết sự phân bố của một số
ngành công nghiệp trọng
điểm
-Nắm được tên của một số
ngành CN chủ yếu ở nước ta
và 1 số trung tâm CN chính .
-Nắm được 2 khu vực tập
trung CN lớn nhất nước ta :
ĐBSH và vùng phụ cận ( phía
Bắc ) , vùng Đông Nam Bộ
( phía Nam )
-Thấy được 2 TT CN lớn nhất
nước ta là TP HCM và HN ,
là nơi tập trung các ngành CN
chủ yếu .
-Phân tích mối quan hệ
giữa tài nguyên thiên
nhiên và MT với hoạt
động SX CN
- Phân tích các bản đồ, lược
đồ công nghiệp hoặc Atlat
Địa lí Việt Nam để thấy
rõ sự phân bố của một số
ngành công nghiệp trọng
điểm, các trung tâm công
nghiệp ở nước ta.
- Xác định trên bản đồ (lược
đồ) Công nghiệp Việt Nam
hai khu vực tập trung công
nghiệp lớn nhất là Đông Nam
Bộ và đồng bằng sông Hồng;
hai trung tâm công nghiệp lớn
nhất là TP. Hồ Chí Minh, Hà
Nội.
*MT: Biết việc phát
triển không hợp lý một
số ngành CN đã và sẽ
tạo nên sự cạn kiệt
khoáng sản và gây ô
nhiễm MT.
Thấy được sự cần thiết
phải khai thác tài
nguyên thiên nhiên một
cách hợp lý và BVMT
trong quá trình phát
triển CN.
*KNS:
- Tư duy: Thu thập và xử lý
thông tin từ lược đồ/bản đồ,
biểu đồ và bài viết để tìm
hiểu về cơ cấu ngành công
nghiệp ở nước ta, tình hình
phát triển và phân bố một
số ngành công nghiệp.
- Giao tiếp: Trình bày suy
nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/
phản hồi tích cực, giao tiếp
và hợp tác khi làm việc theo
nhóm.
- Làm chủ bản thân: Quản
lý thời gian, đảm nhận trách
nhiệm cá nhân trong nhóm.
- Tự nhận thức: thể hiện sự
tự tin khi làm việc cá nhân
-Lược đồ CN
khai thác
nhiên liệu và
CN Điện .
-Lược đồ các
trung tâm CN
tiêu biểu của
V.Nam – năm
2002
7 1 Bài 13:
VAI TRÒ ,
ĐẶC ĐIỂM
PHÁT
TRIỂN VÀ
13
-Nắm được ngành dịch vụ ở
nước ta có cơ cấu rất phức tạp
và ngày càng đa dạng hơn .
-Thấy được ngành D.vụ có ý
nghĩa ngày càng tăng trong
-Kĩ năng làm việc với sơ
đồ .Có kĩ năng vận dụng
kiến thức để giải thích sự
phân bố của ngành D.vụ
Sơ đồ về cơ
cấu các ngành
D.V ở nước
ta ( hình 13.1
phóng to )
PHÂN BỐ
CỦA DỊCH
VỤ
việc đảm bảo sự phát triển
của các ngành kinh tế khác ,
trong hoạt động của đời sống
xã hội và tạo việc làm cho
nhân dân , đóng góp vào thu
nhập quốc dân .
-Hiểu được sự phân bố của
ngành D.vụ phụ thuộc vào sự
phân bố dân cư và sự phân bố
các ngành kinh tế khác . Biết
được các trung tâm D.vụ lớn
của nước ta .
- Phân tích số liệu, lược đồ
giao thông hoặc Atlat Địa lí
Việt Nam, biểu đồ để nhận
biết cơ cấu và sự phát triển
của ngành dịch vụ ở nước ta.
-Một số hình
ảnh về các
ngành D.V ở
nước ta hiện
nay .
1 Bài 14:
GIAO
THÔNG
VẬN TẢI &
BƯU
CHÍNH
VIỄN
THÔNG
14
-Nắm được đặc điểm phân bố
các mạng lưới và các đầu mối
GTVT chính của nước ta ,
cũng như những bước tiến
mới trong hoạt động GTVT .
-Nắm được các thành tựu to
lớn của ngành bưu chính viễn
thông và những tác động của
nó đối với đời sống kinh tế –
xã hội của đất nước .
-Biết hoạt động của một số
loại hình GTVT đã có ảnh
hưởng tới môi trường không
khí và môi trường nước
-Biết phân tích mối quan
hệ giữa phân bố mạng
lưới GTVT với sự phân
bố các ngành kinh tế
khác .
-Nhận biết được hiện
tượng ô nhiễm không khí
và nước do các loại hình
GTVT gây ra qua tranh
ảnh và trên thực địa
- Xác định trên bản đồ
(lược đồ) một
số tuyến đường giao
thông quan trọng, một
số sân bay, cảng biển
lớn.
*KNS:
- Tư duy: Thu thập và xử lý
thông tin từ sơ đồ,lược đồ,
biểu đồ, bảng số liệu và bài
viết để tìm hiểu về tình hình
phát triển ngành giao thông
vận tải và bưu chính viễn
thông.
- Giao tiếp: Trình bày suy
nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/
phản hồi tích cực, giao tiếp
và hợp tác khi làm việc theo
nhóm.
- Làm chủ bản thân: Quản
lý thời gian, đảm nhận trách
nhiệm cá nhân trong nhóm.
-Bản đồ
GTVT Việt
Nam .
-Lược đồ
mạng lưới
giao thông
-Một số hình
ảnh các công
trình giao
thông mới
xây dựng , về
hoạt động của
ngành GTVT
…
8 1 Bài 15:
THƯƠNG
MẠI VÀ
15
-Nắm được các đặc điểm phát
triển và phân bố ngành
thương mại và du lịch
Nhận biết được hiện
tượng ô nhiễm và suy
thoái cảnh quan du lịch
+Biết nước ta có nguồn
tài nguyên du lịch tự
nhiên và du lịch nhân
-Hình vẽ
phóng to biểu
đồ 15.1
DU LỊCH
-C/m và giải thích được vì
sao Hà Nội và TP HCM là 2
tr. tâm du lịch và thương mại
lớn nhất nước ta
-Nắm được các tiềm năng DL
khá phong phú và ngành DL
đang trở thành ngành kinh tế
quan trọng
qua tranh ảnh và trên
thực địa
văn phong phú, song
nhiều điểm du lịch hiện
đang bị ô nhiễm, suy
thoái và nguyên nhân
của nó
+Thấy được sự cần
thiết phải bảo vệ cảnh
quan của các khu du
lịch
-Bản đồ hành
chính thế giới
-Bản đồ du
lịch Việt Nam
1 Bài 16:
Thực
Hành
VẼ BIỂU ĐỒ
VỀ SỰ
THAY ĐỔI
CƠ CẤU
KINH TẾ
16
Củng cố kiến thức bài 6 : về
cơ cấu kinh tế theo ngành của
nước ta .
-Kĩ năng vẽ biểu đồ
miền thể hiện cơ cấu .
-Rèn luyện kĩ năng nhận
xét biểu đồ
-Bảng số liệu
16.1 phóng to
-Biểu đồ
( theo bảng số
liệu 16.1 )
9 1
ÔN TẬP
17
Cũng cố kiến thức toàn
chương:
-Đặc điểm dân số nước ta;
nguyên nhân và hậu quả
-Phân bố dân cư nước ta
-Lao động và việc sử dụng
lao động
-Nông nghiệp thủy sản lâm
nghiệp công nghiệp,dịch vụ
-Kĩ năng sử dụng bản đồ
biểu đồ .
-Kĩ năng phân tích ,
nhận xét , đánh giá
-Phân tích bảng số liệu,
biểu đồ về số
- Vẽ và phân tích các
dạng biểu đồ
-Các bản đồ,
lược đồ có
liên quan :
CN , giao
thông …
-Bảng số liệu
cho h.sinh tập
vẽ 1 biểu đồ
1 18
KIỂM TRA 1 TIẾT