Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.77 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4. Tuuần 2. NGÀY SOẠN : 29 - 8 - 2010 NGÀY DẠY : 30 - 8 - 2010 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 KĨ THUẬT Giáo viên chuyên dạy. …………………………………………………… TẬP ĐỌC. TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo ) I.MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng : -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : sừng sững giữa lối, lủng củng, phóng càng, béo múp béo míp, quang hẳn, .... - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. 2. Đọc - Hiểu -Hiểu các từ ngữ khó trong bài : sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng, … -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.CHUẨN BỊ -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 3 HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: ở phần 1 của đoạn trích, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Dế Mèn đã biết được tình cảnh đáng thương, khốn khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhện. Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trò, các em cùng học bài hôm nay . * Hoạt động 1:Luyện đọc * Mục tiêu: Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - HS đọc thầm - Chia đoạn văn thành 3 đoạn và lưu ý cách đọc trong từng đoạn. +Đoạn 1 : Bốn dòng đầu.Giọng đọc căng thẳng, hồi hộp. Nhấn giọng từ ngữ : sừng sững, lủng củng, im như đá, hung dữ +Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp theo.Giọng đọc nhanh, lời kể của Dế Mèn dứt khoát, kiên quyết.Nhấn giọng từ ngữ : cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét +Đoạn 3 : Phần còn lại.Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc. Nhấn giọng từ ngữ : béo múp béo míp, kéo bè kéo cánh, yếu ớt, đáng xấu hổ, phá hết. - HS đọc đoạn nối tiếp. Khen HS đọc đúng , sửa lỗi về phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc. Trang 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. - HS đọc đoạn nối tiếp.Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó.GV giải nghĩa thêm từ : - HS đọc đoạn nối tiếp trong nhóm ( nhóm 3) - GV đọc mẫu toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài * Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài văn. + Truyện xuất hiện thêm những nhân vật nào? * Đoạn 1 : HS làm việc cá nhân. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : +Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? * Đoạn 2 : + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? Chốt ý :Khi gặp trận địa mai phục của bọn nhện, đầu tiên Dế Mèn đã chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh : Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta. Khi thấy nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá, nặc nô. Dế Mèn liền ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh : quay phắt lưng lại, phóng càng đạp phanh phách. * Đoạn 3 + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? ?” - Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK ( dành cho HS khá giỏi) + Yêu cầu HS thảo luận và trả lời . +GV giúp HS hiểu nghĩa từng danh hiệu +Võ sĩ : Người sống bằng nghề võ . +Tráng sĩ: Người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ, đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả. +Chiến sĩ : Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ. +Hiệp sĩ : Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa. +Dũng sĩ : Người có sức mạnh, dũng cảm đương đầu với khó khăn nguy hiểm . +Anh hùng : Người lập công trạng lớn đối với nhân dân và đất nước * Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối . - GV kết luận : Tất cả các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối với hành động mạnh mẽ, kiên quyết, thái độ căm ghét áp bức bất công, sẵn lòng che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu trong đoạn trích là danh hiệu hiệp sĩ. **Nội dung chính : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm * Mục tiêu : Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật . - GV hướng dẫn cách đọc đoạn sau : Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách nhảy kèm. Dáng đây là vị chúa trùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm.Tôi quay phắt lưng, phóng càng, đạp phanh phách ra oai. Mụ nhện co rúm lại / rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạ . Tôi thét .. Trang 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. - Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí teo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh / đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết vòng vây đi không. - GV chốt lại cách đọc diễn cảm – đọc mẫu. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố – dặn dò : + Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý ? - Nhắc nhở HS luôn sẵn lòng bênh vực, giúp đỡ những người yếu, ghét áp bức bất công. - Chuẩn bị bài :Truyện cổ nước mình. …………………………………… TOÁN. TIẾT 6 : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. II.CHUẨN BỊ -Bảng các hàng của số có 6 chữ số: Hàng Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn. Trăm. Chục. Đơn vị. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 5 2.Bài mới: Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số. *Hoạt động 1:Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn * Mục tiêu: HS biết quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề; +Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?) +Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ? ) +Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy trăm ?) +Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn ? ) +Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn ? ) +Hãy viết số 1 trăm nghìn. +Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? *Hoạt động 2:Giới thiệu số có sáu chữ số *Mục tiêu: Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. Trang 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. -GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. * Giới thiệu số 432 516 -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn. +Có mấy trăm nghìn ? +Có mấy chục nghìn ? +Có mấy nghìn ? +Có mấy trăm ? +Có mấy chục ? +Có mấy đơn vị ? -GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. * Giới thiệu cách viết số 432 516 -GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ? -GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516 có mấy chữ số ? +Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu? -GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. *Giới thiệu cách đọc số 432 516 -GV: Bạn nào có thể đọc được số 432 516 -Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. -GV hỏi: Cách đọc số 432 516 và số 32516 có gì giống và khác nhau? -GV viết lên bảng các số 12 357 và312357; 81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876 yêu cầu HS đọc các số trên. * Hoạt động 3: Thực hành * Mục tiêu: HS biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số một cách thành thạo * Bài 1 -GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313 214, số 313 214 , số 523 453 và yêu cầu HS đọc , viết số này. -GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu diễn số. *Bài 2 -GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu HS kém GV có thể hướng dẫn để HS thấy cột thứ nhất trong bảng là Viết số, các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của số, cột thứ tám ghi cách đọc số. ) -GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số. -GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8 trăm 8 nghìn,3 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị ? *Bài 3 -GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số. -GV nhận xét. Trang 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. Bài 4 (a,b) -GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác ) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc. 3.Củng cố- Dặn dò: - Chuẩn bị bài : Luyện tập …………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC. TIẾT 2 :TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TT ) I.MỤC TIÊU: -Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. -Biết được :Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. -Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. -Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ – bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Kiểm tra: -Thế nào là trung thực trong học tập ? 2.Bài mới : * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( bài tập 3 SGK) * Mục tiêu: HS biết trung thực, đồng tình với hành vi đúng phê phán hành vi sai. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi chất vấn, nhận xét bổ sung. - GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống. - Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. - Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại cho đúng. - Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. * Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm * Mục tiêu: HS biết trình bày tư liệu đã sưu tầm - GV yêu cầu một vài HS trình bày, giới thiệu. - Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó ? - GV kết luận * Hoạt động 3 :Trình bày tiểu phẩm * Mục tiêu: HS biết trình bày tiểu phẩm - HS thảo luận. - Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm ? - Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ? - GV nhận xét chung. 3.Củng cố-Dặn dò - Chuẩn bị bài : Vượt khó trong học tập. Trang 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. NGÀY SOẠN : 31 - 8 - 2010 NGÀY DẠY : 1 - 9 - 2010 Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 3 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm : Thương người như thể thương thân.( BT1,BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng th ương người. ( BT2,BT3) II.CHUẨN BỊ Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ ( đủ dùng theo nhóm ) . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần : - 2 HS lên bảng, mỗi HS tìm một loại, cả lớp làm vào giấy nháp . + Có 1 âm : cô, chú, bố, mẹ, dì, cụ, .. + Có 2 âm : bác, thím, anh, em, ông, .. - Nhận xét các từ HS tìm được. 2. Bài mới : * Hoạt động: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Chia HS thành nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho trưởng nhóm. Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm từ và viết vào giấy. - Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên bảng.GV và HS cùng nhận xét, bổ sung để có một phiếu có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất . - Phiếu đúng, các từ ngữ : Thể hiện lòng nhân Trái nghĩa với nhân Thể hiện tinh thần Trái nghĩa với hậu, tình cảm yêu hậu hoặc yêu thương đùm bọc, giúp đỡ đùm bọc hoặc thương đồng loại đồng loại giúp đỡ M : lòng thương M : độc ác, hung ác, M : cưu mang, cứu M : ức hiếp, ăn người, lòng nhân ái, nanh ác, tàn ác, tàn giúp, cứu trợ, ủng hiếp, hà hiếp, bắt lòng vị tha, tình bạo, cay độc, độc địa, hộ, hổ trợ, bênh vực nạt, hành ha , nhân ái, tình thương ác nghiệt, hung dữ, dữ , bảo vệ, chở che, đánh đập, áp bức, mến, yêu quý, xót tợn, dữ dằn, bạo tàn, che chắn, che đỡ, bóc thương, đau xót, tha cay nghiệt, nghiệt ngã, nâng đỡ, nâng niu, lột, chèn ép,… thứ, độ lượng, bao ghẻ … dung, xót xa, lạnh, .. thương cảm …. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . Trang 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. - Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a, 2b . -Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa từ:nhân đức, nhân loại. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm vào giấy nháp. - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng . a)Tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ người ” Công nhân : người lao động chân tay, làm việc ăn lương. Nhân dân : đông đảo những người dân, thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực địa lý. Nhân loại : nói chung những người sống trên trái đất, loài người b)Tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ lòng thương người” Nhân ái : yêu thương con người. Nhân hậu : có lòng yêu thương người và ăn ở có tình nghĩa . Nhân đức : có lòng thương người . Nhân từ : có lòng thương người và hiền lành . - Nếu có thời gian GV có thể yêu cầu HS tìm các từ ngữ có tiếng “ nhân ” cùng nghĩa . - Nhận xét, tuyên dương những HS tìm được nhiều từ và đúng . Bài 3 - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS viết các câu mình đã đặt lên bảng +Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn . +Bố em là công nhân . +Toàn nhân loại đều căm ghét chiếntranh. +Bà em rất nhân hậu . +Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái . +Mẹ con bà nông dân rất nhân đức . - HS nhận xét . Bài 4 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa của từng câu tục ngữ . - HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến của mình . - Chốt lại lời giải đúng. +Ở hiền gặp lành : khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu, vì sống như vậy sẽ gặp những điều tốt lành, may mắn. +Trâu buộc ghét trâu ăn : chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. +Một cây làm chẳng ….núi cao : khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. 3. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi đối đáp : Học sinh 2 dãy bàn thi nhau đặt câu có nội dung nhân hậu – đoàn kết . - HS thực hiện trò chơi Ví dụ : + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ . Trang 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. + Bầu ơi thương lấy bí cùng . Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn + Tham thì thâm . + Nhiễu điều phụ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được -Chuẩn bị bài : Dấu hai chấm MĨ THUẬT Giáo viên chuyên dạy. TOÁN. TIẾT 7 LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc số cho HS viết và bảng con 2.Bài mới: * Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng và yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS khác dùng bút chì làm bài vào SGK. Bài 2 a) HS làm việc theo nhóm đôi:thực hiện đọc các số b) 4 HS lần lượt trả lời trước lớp Bài 3 (a,b,c) HS cả lớp làm bài vào vở Bài 4 (a,b) -HS nhận xét về cấu tao dãy số ở từng phần -HS làm bài vào vở -HS nối tiếp nhau đọc từng dãy số. a) Dãy các số tròn trăm nghìn. b) Dãy các số tròn chục nghìn. -HS làm bài vào vở -HS nối tiếp nhau đọc từng dãy số. 3.Củng cố- Dặn dò: -Chuẩn bị bài : Hàng và lớp TẬP LÀM VĂN. TIẾT 3 KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Trang 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. -Hiểu:Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được cách kể hành động của nhân vật ( ND ghi nhớ). -Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của t ừng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện. II.CHUẨN BỊ Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút dạ . Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động Giờ làm bài :………… ………………………… Giờ trả bài : ………… …………………………. Lúc ra về : ………….. ......................................... * Bảng phụ ghi câu văn có chỗ chấm để luyện tập . Chích Thẻ từ có ghi III.CÁC HOẠT Sẻ ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi . + Thế nào là kể chuyện ? + Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện ? - Gọi 2 HS đọc bài tập làm thêm - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Bài học trước các em đã biết. Vậy khi kể về hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó . * Hoạt động 1: Phần nhận xét * Mục tiêu: Hiểu:Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được cách kể hành động của nhân vật Yêu cầu 1 : -2 HS đọc khá tiếp nối nhau đọc truyện -GV đọc diễn cảm. Chú ý phân biệt lời kể của các nhân vật. Xúc động, giọng buồn khi đọc lời nói : Thưa cô, con không có ba. Yêu cầu 2 : -1HS nêu các nhân vật có trong truyện +Gv hướng dẫn mẫu +Thế nào là ghi lại vắn tắt ? ...là ghi những nội dung chính, quan trọng - Học sinh làm việc theo nhóm tổ - 2 HS đại diện lên trình bày - Nhận xét, bổ sung. Lưu ý HS:Trong truyện có bốn nhân vật người kể chuyện (tôi), cha người kể chuyện, cậu bé bị điểm không và cô giáo. Các em tập trung tìm hiểu hành động của em bé bị điểm không ) - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Trang 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động Giờ làm bài : không tả, không viết, nộp giấy Cậu bé rất trung thực, rất thương cha trắng cho cô ( hoặc nộp giấy trắng ) Giờ trả bài : Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của mình mới trả lời : “Thưa cô con không có ba” ( hoặc : im lặng mãi sau mới nói ) Lúc ra về : Khóc khi bạn hỏi : “Sao mày Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất không tả ba của đứa khác ? ( hoặc : Khóc khi yêu cha mình dù chưa biết mặt bạn hỏi) * Khi trả bài cậu bé lặng thinh, mãi sau mới trả lời cô giáo vì cậu xúc động. cậu bé rất yêu cha, cậu tủi thân vì không có cha, cậu mà không thể trả lời ngay là ba cậu đã mất. * Lúc ra về, cậu bé khóc khi bạn cậu hỏi sao không tả ba của đứa khác.Cậu không thể mượn ba của bạn làm ba của mình vì cậu rất yêu ba cho dù cậu chưa biết mặt. -Giảng : Tình cha con là một tình cảm tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu bé khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực tâm trạng buồn tủi ví mất cha của cậu bé. Yêu cầu 3 : HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có kết luận chính xác. + Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào ? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh hoạ ? ... Hành động nào xảy ra trước thì kể trước , xảy ra sau thì kể sau. + Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên ? + Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ? ...Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý kể lại các hành động của nhân vật. -GV nhắc lại ý đúng và giảng thêm : Hành động tiểu biểu là hành động quan trọng nhất trong một chuỗi hành động của nhân vật. Ví dụ: Khi nộp giấy trắng cho cô, cậu bé có thể có hành động cầm tờ giấy, đứng lên và ra khỏi bàn, đi về phía cô giáo… Nếu kể tất cả các hành động như vậy, lời kể sẽ dài dòng không cần thiết. *Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ * Mục tiêu: HS học thuộc ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ - Em hãy lấy VD chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể lại những hành động tiêu biểu và các hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau 2 HS kể vắn tắt truyện các em đã từng đọc hay nghe kể * Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của t ừng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện. - Gọi HS đọc bài tập + Bài tập yêu cầu gì ? .. điền đúng tên nhân vật : Chích hoặc Sẻ vào trước hành động thích hợp và sắp xếp các hành động ấy thành một câu chuyện. - HS thảo luận cặp đôi - 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động Trang 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. - Có thể gợi ý cho HS hỏi lại bạn : Tại sao bạn lại ghép tên Sẻ vào câu 1 ? - Nhận xét, tuyên dương HS ghép đúng tên và trả lời đúng, rõ ràng câu hỏi của các bạn. - Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành một câu chuyện. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - Các hành động xếp lại theo thứ tự : 1 - 5 -2 – 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9. 3 – 5 HS kể lại câu chuyện. - Nội dung truyện : Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê. Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn. Thế là hằng ngày, Sẻ nằm trong tổ ăn hạt. Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi. Gió đưa những hạt kê từ trong hộp bay ra. Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy. Chích bèn gói cẩn thận những hạt còn sót lại vào một chiếc lá, rồi đi tìm người bạn thân của mình. Chích vui vẻ chia vho Sẻ một nửa. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ : “Chích đã cho mình một bài học quý về tình bạn”. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ viết lại câu truyện chim Sẻ và chim Chích - Chuẩn bị bài : T ả ngoại hình của nhân v ật trong bài văn kể chuyện. KHOA HỌC. TIẾT 3 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - K ể đ ư ợc t ên m ột s ố cơ quan tr ực ti ếp tham gia v ào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. -Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II.CHUẨN BỊ -Hình minh hoạ trang 8 / SGK. -Phiếu học tập theo nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ -GV nêu câu hỏi + Thế nào là quá trình trao đổi chất ? + Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì ? -1 HS vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất. -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Con người, động vật, thực vật sống được là do có quá trình trao đổi chất với môi trường. Vậy những cơ quan nào thực hiện quá trình đó và chúng có vai trò như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời hai câu hỏi này. *Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận theo cặp * Mục tiêu: K ể đ ư ợc t ên m ột s ố cơ quan tr ực ti ếp tham gia v ào quá trình trao đổi chất ở người:tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. Bước 1 -GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát các hình minh hoạ trang 8 / SGK và trả lời câu hỏi. Trang 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. +Nói tên và chức năng của từng cơ quan có trong hình. +Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bên ngoài? Bước 2:Làm việc theo cặp HS trao đổi nhóm đôi GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. Bước 3:Làm việc cả lớp Đại diện nhóm nêu +Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá. Nó có chức năng trao đổi thức ăn. +Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí. +Hình 3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể. +Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường. Nhận xét câu trả lời của từng HS. Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng. Những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: +Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy khí ô-xi thải ra khí các-bo-nic. +Trao đổi thức ăn:Do cơ quan tiêu hoá thực hiện... +Bài tiết:... -Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và ô xi tới tất cả các cơ quan cơ thể và đem các chất thải ,độc hại từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí các-bô-níc đến phổi để thải ra ngoài. * Hoạt động 2: Làm việc với sơ đồ. * Mục tiêu : Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. Bước 1: Làm việc cá nhân -HS xem sơ đồ trang 9 SGK để tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và nêu mối liên hệ giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp,tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất Bước 2: Làm việc theo cặp với yêu cầu: -HS trao đổi theo nhóm đôi nội dung vừa hoàn thành ở bước 1 Bước 3: Làm việc cả lớp -HS nêu trước lớp * Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều tham gia vào quá trình trao đổi chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều phối hợp với nhau để thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. Đặc biệt cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng là lấy ô-xy và các chất dinh dưỡng đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể, tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống và đồng thời thải các-bô-níc và các chất thải qua cơ quan hô hấp và bài tiết. -3 HS đọc mục bạn cần biết SGK 3.Củng cố- dặn dò: -Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động ?. Trang 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. ...Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con người sẽ không lấy được thức ăn, nước uống, không khí, khi đó con người sẽ chết. -Nhận xét câu trả lời của HS. -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài. -Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết và vẽ sơ đồ ở trang 7 / SGK. - Chuẩn bị bài :Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường. Thứ t ư ngày 2 tháng 9 năm 2009 Nghỉ Lễ Quốc khánh NGÀY SOẠN : 2 - 9 - 2009 NGÀY DẠY : 3 - 9 - 2009 Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2009 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 4 DẤU HAI CHẤM I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( ND ghi nhớ). - Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó. -Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. (BT 2). II.CHUẨN BỊ Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS lên bảng đọc các từ ngữ đã tìm ở bài 1 và tục ngữ ở bài 4, tiết luyện từ và câu “ Nhân hậu – đoàn kết ”. - Nhận xét , cho điểm HS . 2. Bài mới: Giới thiệu bài: + Ở lớp 3, các em đã học những dấu câu nào ? ...Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vế tác dụng và cách dùng dấu hai chấm. * Hoạt động 1: Phần nhận xét * Mục tiêu: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu. Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS nhận xét câu a +Trong câu dấu hai chấm có tác dụng gì ? ...Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. +Nó dùng phối hợp với dấu câu nào ? ...Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép . Trang 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. -Tổ chức cho HS trao đổi nhóm để nhận xét câu b, c. -GV chốt lại ý đúng: +Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế mèn. Nó được dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. +Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như : sân đã được quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm, vườn rau sạch cỏ . * Hoạt động 2: Phần ghi nhớ * Mục tiêu: HS thuộc ghi nhớ +Qua các ví dụ a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ? + Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào ? -Kết luận ( như SGK ). - HS đọc phần ghi nhớ SGK. Lưu ý HS: +Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng . + Khi dùng để giải thích thì nó không cần dùng phối hợp với dấu nào cả . * Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu : Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. (BT 2). Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn . -HS tiếp nối nhau trả lời và nhận xét cho đến khi có lời giải đúng . a) + Dấu hai chấm thứ nhất ( phối hợp với dấu gạch đầu dòng ) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật “ tôi ” . + Dấu hai chấm thứ hai ( phối hợp với dấu ngoặc kép ) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh gì . - Nhận xét câu trả lời của HS . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Giúp HS xác định rõ yêu cầu + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào ? + Còn khi nó dùng để giải thích thì sao ? - Yêu cầu HS viết đoạn văn . -HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình trước lớp, đọc rõ dấu hai chấm dùng ở đâu ? Nó có tác dụng gì ? -GV nhận xét, cho điểm những HS viết tốt và giải thích đúng . Ví dụ :. Trang 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. Từ hôm đó, đi làm về bà thấy trong nhà có nhiều điều khác lạ : nhà cửa sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm, vườn rau sạch cỏ. Bà quyết định rình xem. Một lần đi làm về bà thấy nàng tiên từ trong chum nước bước ra. Bà rón rén lại gần chum nước và đập vỡ vỏ ốc. Nàng tiên thấy động quay lại tìm vỏ ốc nhưng không còn. Bà lão ôm lấy nàng và bảo : - Con hãy ở lại đây với mẹ ! +Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải thích một chuyện kì lạ mà bà lão thấy . +Dấu hai chấm thứ hai dùng để giới thiệu lời nói của bà lão với nàng tiên ốc . 3. Củng cố, dặn dò: - Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - Nhận xét tiết học . - Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ trong SGK, tiết sau mang từ điển theo - Chuẩn bị bài :Từ đơn và từ phức TOÁN. TIẾT 8 HÀNG VÀ LỚP I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. -Biết giá trị của chữ số theo vị trí của nó ở từng chữ số đó trong mỗi số. -Biết viết số thành tổng theo hàng. II.CHUẨN BỊ -Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK: Lớp nghìn Lớp đơn vị Số Hàng trăm Hàng chục Hàng Hàng Hàng chục nghìn nghìn nghìn trăm. Hàng đơn vị. -GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc một số chữ số có 6 chữ số HS viết bảng con 2.Bài mới: * Hoạt động 1:Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn * Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. -GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ? -GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. -GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên bảng các hàng, lớp của số có sáu chữ số đã nêu ở phần Đồ dùng dạy – học. -GV hỏi : + Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào ? +Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào ? -GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc. Trang 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. -GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng. -Tương tự với các số: 654000, 654321. * Hoạt động 2:Thực hành * Mục tiêu: Biết giá trị của chữ số theo vị trí của nó ở từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng. Bài 1 -GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập. -Yêu cầu HS đọc, viết và nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312. -Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54 312 vào cột thích hợp trong bảng. HS làm bài cá nhân các phần còn lại. Bài 2 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. +Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào ? +Trong số 56032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào ? +GV hỏi tương tự với các số còn lại. -GV có thể hỏi thêm về các chữ số khác trong các số trên hoặc trong các số khác. Ví dụ: +Trong các số trên, số nào có chữ số 6 ở hàng chục nghìn ? +Những số nào có chữ số hàng đơn vị là 7 ? … Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong bài tập 2b và hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì ? Dòng thứ hai cho biết gì ? -GV viết lên bảng số 38753 và yêu cầu HS đọc số. -Trong số 38753, chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào ? -Vậy giá trị của chữ số 7 trong số 38753 là bao nhiêu ?(Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700.) -HS cả lớp làm bài vào vở. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV viết lên bảng số 52314 và hỏi: Số 52314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục,mấy đơn vị? +Hãy viết số 52314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. -GV nhận xét cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS cả lớp làm các phần còn lại của bài. 3.Củng cố- Dặn dò: -Chuẩn bị bài :So sánh các số có nhiều chữ số KHOA HỌC. TIẾT 4 CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONGTHỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi - tamin, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,… Trang 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. - Nêu được vai trò của chất bột đường đ ối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. II.CHUẨN BỊ -Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Phiếu học tập. -Các thẻ có ghi chữ: Trứng Đậu Tôm Nước cam Cá Sữa Ngô Tỏi tây Gà Rau cải III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS trả lời câu hỏi + Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ? + Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. -Nhận xét cho điểm HS. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: -GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng ngày, vào bữa sáng, trưa, tối các em đã ăn, uống những gì ? -GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng. -Trong các loại thức ăn và đồ uống các em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng. Người ta có rất nhiều cách phân loại thức ăn, đồ uống. Bài học hôm nay chúng ta cũng tìm hiểu về điều này. * Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ uống. * Mục tiêu: Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi - ta- min, chất khoáng. Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,… Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời câu hỏi: +Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật và thực vật ? +Nói tên các loại thức ăn mà em thường dùng hằng ngày. Bước 2: Hoạt động cả lớp. -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: Nguồn gốc động vật và thực vật. -Cho HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống. Nguồn gốc Thực vật Động vật Đậu cô ve, nước Trứng, tôm cam Gà Sữa đậu nành Cá Tỏi tây, rau cải Thịt lợn, thịt bò Chuối, Cua, tôm Bánh mì, bún Trai, ốc Bánh phở, cơm Ếch Khoai tây, cà rốt Sữa bò tươi Sắn, khoai lang Trang 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. -Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật. -Nhận xét, tuyên dương HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân loại đúng nguồn gốc. + Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác ? ...Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó. +Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ? ...Chia thành 4 nhóm: +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. +Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng. +Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân loại như vậy ? ...Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong thức ăn đó. -GV kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo nhiều cách: phân loại theo nguồn gốc đó là thức ăn động vật hay thực vật. Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại chia thành 4 nhóm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường; Chất đạm; Chất béo; Vitamin, chất khoáng. Ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ và nước. -GV mở rộng: Một số loại thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau nên chúng có thể được xếp vào nhiều nhóm thức ăn khác nhau. Ví dụ như trứng, chứa nhiều chất đạm, chất khoáng, can-xi, phốt pho, lòng đỏ trứng chứa nhiều vi-ta-min (A, D, nhóm B). -3 HS đọc mục Bạn cần biết SGK * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường * Mục tiêu: Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. Bước 1: HS làm việc theo nhóm HS quan sát tranh ở trang 11 / SGK thảo luận các câu hỏi và ghi câu trả lời vào giấy. 1) Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11 / SGK. Gạo,bánh mì,mì sợi, ngô, miến, bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây, chuối, khoai lang. 2) Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường. ... Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì, … 3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? ... Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể. Bước 2: Đại diện nhóm trình bày - GV kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, … ở một số loại củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn. 3.Củng cố- dặn dò: -GV cho HS trình bày ý kiến bằng cách đưa ra các ý kiến sau và yêu cầu HS nhận xét ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, vì sao ? a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt, cá, … trứng là đủ chất. b) Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều chất bột đường. c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Trang 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. -Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn nhiều loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng. - Chuẩn bị bài : Vai trò của chất đạm và chất béo ÂM NHẠC Giáo viên chuyên dạy. KỂ CHUYỆN. TIẾT 2 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. II.CHUẨN BỊ Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện : Sự tích hồ Ba Bể -1 HS kể lại toàn bộ truyện và nêu ý nghĩa của truyện - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ Nàng tiên Ốc bằng lời của mình *Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện * Mục tiêu : Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc. -GV đọc diễn cảm toàn bài thơ - HS đọc bài thơ . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Bà lão nghèo làm gì để sống ? ... Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. +Con Ốc bà bắt có gì lạ ? ... Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác. + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ? ... Thấy Ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? ...Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã nhặt cỏ sạch. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi. + Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì lạ ? ... Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra + Khi đó, bà lão đã làm gì ? Trang 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4. Tuuần 2. ...Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên + Câu chuyện kết thúc như thế nào ? ...Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ yêu thương nhau như hai mẹ con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện * Mục tiêu : Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Kể lại đủ ý bằng lời của mình. +Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em ? ...Là em đóng vai người kể kể lại câu chuyện, với câu chuyện cổ tích bằng thơ này, em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại chứ không phải là đọc lại từng câu thơ. - 1 HS khá kể mẫu đoạn 1. *Kể từng đoạn câu chuyện -HS kể theo nhóm. -Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Mỗi nhóm kể 1 đoạn. -Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí *Kể toàn bộ câu chuyện - HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - HS thi kể trước lớp. - HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp. - Cho điểm HS kể tốt. * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện -2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -3 đến 5 HS trình bày : Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc không nỡ bán.Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. -GV kết luận: Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc 3. Củng cố, dặn dò: +Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì? +Em có kết luận như thế nào về ý nghĩa câu chuyện ? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu. - Chuẩn bị bài:Kể chuyện đã nghe đã đọc. NGÀY SOẠN : 3 - 9 - 2009 NGÀY DẠY : 4 - 9 - 2009 Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009 TẬP LÀM VĂN. TIẾT 4 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật ( ND Ghi nhớ). Trang 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>