Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 33 - Chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.23 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33     o0o    Ngày soạn : 1/ 5/ 2010 Ngày giảng : Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Đạo đức : Dành cho địa phương I. Mục đích - yêu cầu : - HS tìm hiểu về các thế hệ thầy giáo, học sinh Quảng Trị đã kế tiếp nhau viết nên trang sử hiếu học. - Giáo dục HS ý thức cố gắng học tập. Tôn trọng, biết ơn các thế hệ thầy, cô giáo. II. Chuẩn bị : - Ảnh chụp các thầy, cô được tôn vinh. Tư liệu. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Ghi tựa. - Lắng nghe b. Hướng dẫn tìm hiểu các nhà giáo ưu tú Quảng Trị : - GV nêu câu hỏi - HS trả lời theo sự hiểu biết của mình, + Em biết gì về ngành GD nói chung và nhận xét, bổ sung. ngành GD ở Quảng Trị nói riêng ? - Nhận xét, chốt lại và cung cấp đầy đủ - Theo dõi thông tin về GD ... + Bằng những tư liệu sưu tầm được và + HS nêu, nhận xét hiểu biết của mình, em hãy kể tên các nhà giáo ưu tú Quảng Trị ? - GV nhận xét, cung cấp thêm cho HS về các tấm gương nhà giáo ưu tú QT. + Lê Phước Long : Giám đốc sở GD- ĐT - Lắng nghe. + Dương Ngọc Trai : Nguyên trưởng phòng GD huyện Gio Linh + Trần Quốc Việt Nguyên trưởng khoa đào tạo tiểu học CĐSP. + Trần Viết Vượng : Nguyên trưởng phòng GD đông Hà + Nguyễn Minh Lai : Nguyên trưởng THPT Tân Lâm + Hồ Sỹ Nguyên : nguyên giám đốc sở GD- ĐT + Lê Thị Tưởng : Hiệu trưởng trường mầm non Hoa Sen, Đông Hà. + Trần Quang Việt : Nguyên Chủ tịch Công đoàn Ngành. - HS phát biểu ý kiến của mình về tấm - HS nối tiếp nhau phát biểu theo cảm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> gương người thầy. nghĩ của mình. - GV nhận xét, tuyên dương... 3. Củng cố - Dặn dò : - Về tìm hiểu thêm Lịch sử GD Quảng Trị. Toán : Ôn tập về các phép tính với phân số (t3) I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS củng cố về: - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. Giải được bài toán có lời văn với các phân số. - Bài tập cần làm : bài 1 (a,c) (chỉ yêu cầu trình bày), bài 2 b, bài 3. HS khá, giỏi làm thêm bài 4. - GDHS tính kiên trì và nhẫn nại. II. Chuẩn bị : GV - HS : SGK. C. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng làm BT2 của tiết - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS 161. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét và ghi cho điểm HS. 2. Bài mới : - HS lắng nghe. a. Giới thiệu bài : Ghi tựa. b. Hướng dẫn ôn tập : Bài 1a,c. (chỉ yêu cầu trình bày) - HS đọc đề bài. + Khi muốn nhân một tổng với một số ta + Ta có thể tính tổng rồi nhân với số đó, có thể làm theo những cách nào ? hoặc lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau. + Khi chia một hiệu cho một số thì ta có + Ta có thể tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho thể làm như thế nào ? số đó hoặc lấy cả số bị trừ và số trừ chia cho số đó rồi trừ các kết quả cho nhau. - Yêu cầu HS áp dụng các tính chất trên để - HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện làm bài. một phần, HS cả lớp làm bài vào nháp. Bài 2b. - Kết luận cách thuận tiện nhất là : - HS đọc bài và nêu cách làm. + Rút gọn 3 với 3. - Cả lớp chọn cách thuận tiện nhất. 2 x3 x 4 2 + Rút gọn 4 với 4.  Bài 3. 3 x 4 x5 5 - Bài toán thuộc dạng gì ? - HS đọc đề bài toán. Đã may hết số mét vải là : - Tìm phân số của một số. 4 - HS tự làm bài vào VBT, sau đó hai HS 20 x = 16 (m) ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra 5 bài nhau. Còn lại số mét vải là : 20 – 16 = 4 (m) Số xái túi may được là : 4x. 2 = 6 (cái túi) 3. - GV chấm bài. Bài 4. HS khá, giỏi. - 1HS lên bảng chữa. - HS đọc đề bài.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Điền 20 vào  - Khoanh vào D - GV nhận xét các cách làm của HS. 3. Củng cố - Dặn dò : - Về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị tiết 4.. -HS thực hiện -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc kết quả và giải thích cách làm của mình trước lớp.. Chính tả : (Nhớ-Viết) Ngắm trăng - Không đề I. Mục đích - yêu cầu : - Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau : thơ 7 chữ, thơ lục bát ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 3a. - Gd HS tính cẩn thận, uốn nắm chữ viết. II. Chuẩn bị : - Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK. III.: Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - GV đọc các từ ngữ sau : vì sao, năm sao, - 2 HS viết trên bảng. xứ sở, xinh xắn, dí dỏm, hoặc hóm hỉnh, - HS còn lại viết vào giấy nháp. công việc, nông dân. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi tựa. - HS lắng nghe. b. Giảng bài : * Hướng dẫn chính tả. - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe rồi đọc thuộc lòng 2 bài thơ. - Cả lớp nhìn SGK đọc thầm ghi nhớ 2 bài thơ. - GV nhắc lại nội dung 2 bài thơ. - Cho HS tìm những từ ngữ dễ viết sai : - Phân tích - viết vào bảng con - 1HS viết hững hờ, tung bay, xách bương. bảng lớp * GV đọc cho HS viết chính tả. - HS nhớ viết chính tả. * Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 đến 7 bài. - HS đổi tập cho nhau để soát lỗi. - Nhận xét chung. - Ghi lỗi vào lề tập. * Bài tập 3 : - GV chọn câu a a). Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS. - HS suy nghĩ – tìm từ ghi ra giấy. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng : - Các nhóm làm lên dán trên bảng lớp. * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt - Lớp nhận xét. đầu bằng âm tr : tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn … * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang … 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn - HS cả lớp. luyện. Xem trước bài sau. Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ : Lạc quan – Yêu đời I. Mục đích - yêu cầu : - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1) ; biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành 2 nhóm nghĩa (BT2) ; xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). - Gd HS luôn lạc quan, không nản chí trong học tập. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3. - HS : SGk. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Nêu nội dung cần ghi nhớ trong tiết - 2 HS trả lời. LTVC trước. - Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi tựa. - Lắng nghe. b. Phần nhận xét : Bài tập 1. Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS - Các nhóm làm vào giấy. làm bài. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Đại diên nhóm lên dán kết quả lên bảng. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng : Câu. Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp. Tình hình đội tuyển rất lạc quan Chú ấy sống rất lạc quan. +. Lạc quan là liều thuốc bổ. +. Có triển vọng tốt đẹp +. Bài tập 2. Gọi HS đọc yêu cầu - GV chốt lại lời giải đúng : + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là : lạc quan, lạc thú. + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là : lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. Bài tập 3. - Cách tiến hành như BT2.. - HS đọc yêu cầu của BT. - HS tự làm vào nháp. - HS đọc kết quả bài làm. - Lớp nx. - HS chép lời giải đúng vào VBT. - HS đọc yêu cầu của BT.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Lời giải đúng : + Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là : quan quân + Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là : lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm). + Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là : quan hệ, quan tâm. Bài tập 4. Gọi HS đọc yêu cầu - Lời giải đúng : a) Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp ; con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn … b) câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ). 3. Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà HTL 2 câu tục ngữ ở BT4 + đặt 4 - 5 câu với các từ ở BT3. - Xem trước bài sau.. - HS tự làm vào nháp. - HS đọc kết quả bài làm. - Lớp nx.. - HS đọc đề thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét.. - HS cả lớp.. Lịch sử: Tổng kết. I. Mục đích, yêu cầu :- HS biết hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX ( từ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; buổi dầu độc lập; nước Đại Việt thời lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễ Trãi, Quang Trung. - HS khá, giỏi nêu ví dụ thời lý dời đô ra Thăng Long, cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai,...ví dụ Hùng Vương dựng nước Văn Lang, Hai Bà Trưng: khởi nghĩa chống quân nhà Hán... - Gd HS tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc . II. Chuẩn bị : -PHT của HS . -Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to . III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Cho HS đọc bài : “Kinh thành Huế”. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi . - Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của - HS khác nhận xét .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> quần thể kinh thành Huế ? - Em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế ? - GV nhận xét và ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề . b.Phát triển bài : *Hoạt động cá nhân: - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung). + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào ? + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta ? + Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì ? - GV nhận xét ,kết luận . *Hoạt động nhóm; - GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS : + Hùng Vương + An Dương Vương + Hai Bà Trưng + Ngô Quyền + Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn + Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt + Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông + Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ …… - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật LS khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn LS đã học ở lớp 4 ) . - GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình. GV nhận xét, kết luận . * Hoạt động cả lớp: - GV đưa ra một số địa danh, di tích LS, văn hóa có đề cập trong SGK như : +Lăng Hùng Vương +Thành Cổ Loa +Sông Bạch Đằng +Động Hoa Lư +Thành Thăng Long +Tượng Phật Adi- đà - GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh ,di tích LS, văn hóa đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập đến ) . - GV nhận xét, kết luận.. - HS lắng nghe.. - HS dựa vào kiến thức đã học, làm theo yêu cầu của GV . - HS lên điền. - HS nhận xét, bổ sung .. - HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong PHT . - HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS cả lớp lên điền . - HS khác nhận xét, bổ sung.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.Củng cố Dặn dò: - Gọi một số em trình bày tiến trình lịch - HS trình bày. sử vào sơ đồ. - GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập - HS cả lớp. kiểm tra HK II. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn : 2/ 5/ 2010 Ngày giảng : Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010 Toán : Ôn tập về các phép tính với phân số (t4) I. Mục đích - yêu cầu : - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. Giải được bài toán có lời văn với phân số. - Bài tập cần làm : bài 1, bài 3a, bài 4a. HS khá, giỏi làm thêm bài 2. - GDHS yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị : GV - HS SHK. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Yêu cầu HS làm BT hướng dẫn luyện tập -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS thêm của tiết 162. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của - GV nhận xét và ghi cho điểm HS. bạn. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi tựa. - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn ôn tập : Bài 1. - Yêu cầu HS viết tổng, hiệu, tích, thương - HS làm bài vào vở nháp: của hai phân số. 28 10 4 2 + = + = 35 35 5 7 28 10 4 2 - = = 35 35 5 7 8 2 4 4 x = ; : 35 7 5 5. 2 4 và rồi tính. 7 5. 38 35 18 35 2 28 14 = = 7 10 5. - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp và yêu cầu HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2. HS khá, giỏi - Yêu cầu HS tính và điền kết quả vào ô trống. Khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu - HS làm bài vào vở nháp. cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Làm bài – Nhận xét Số bị trừ Số trừ Hiệu. 4 5 1 3 7 15. 3 4 1 4 1 2. 7 9 26 45 1 5. Thừa số Thừa số Tích. Bài 3a.. Lop4.com. 2 3 4 7 8 21. 8 3 1 3 8 9. 2 9 27 11 6 11.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu bài vào vở 2 5 3 8 30 9 38 9 29 cầu HS làm bài.         3 2 4 12 12 12 12 12 12 2 1 1 2 6 3 x :  x3   5 2 3 10 10 5 2 2 1 1 1 : x  1x  9 9 2 2 2. Bài 4a. - Gọi 1 HS đọc đề toán trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chấm bài.. - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa. Bài giải : Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là : 2 2 4 + = (bể) 5 5 5. 3. Củng cố - Dặn dò : - HS cả lớp. - GV tổng kết giờ học. - Về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài : Ôn tập về đại lượng. Khoa học : Quan hệ thức ăn trong tự nhiên I. Mục đích - yêu cầu : - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Cung cố lại kiến thức về mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - HS thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị : - GV : Hình minh hoạ trang 130, 131SGK. - HS : Giấy A4. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : + Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - HS thực hiện, cả lớp nhận xét, bổ sung. Sau đó trình bày theo sơ đồ. + Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ. + Thế nào là sự trao đổi chất ở động vật ? 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi tựa. - Lắng nghe. b. Giảng bài : *Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa thực vật - HS quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi. và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên - Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung. + Hãy mô tả những gì em biết trong hình + Hình vẽ trên thể hiện sự hấp thụ “thức vẽ. ăn” của cây ngô dưới năng lượng của ánh sáng Mặt Trời, cây ngô hấp thụ khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng hoà. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tan trong đất. - Vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng : + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây SGV hấp thụ khí các-bô-níc qua lá, chiều mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ. - Quan sát, lắng nghe. + ”Thức ăn” của cây ngô là gì ? + Là khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng, ánh sáng. + Từ những “thức ăn” đó, cây ngô có thể + Tạo ra chất bột đường, chất đạm để chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây. nuôi cây ? + Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế + Yếu tố vô sinh là những yếu tố không nào yếu tố hữu sinh ? Cho ví dụ ? thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn trong tự nhiên như : nước, khí các-bôníc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sản sinh tiếp được như chất bột đường, chất đạm. - Kết luận : SGV - Lắng nghe. *Hoạt động 2 : Mối quan hệ thức ăn giữa - Trao đổi, dựa vào kinh nghiệm, hiểu các sinh vật biết của bản thân để trả lời câu hỏi. + Thức ăn của châu chấu là gì ? + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, … + Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan + Cây ngô là thức ăn của châu chấu. hệ gì ? + Thức ăn của ếch là gì ? + Là châu chấu. + Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ + Châu chấu là thức ăn của ếch. gì ? + Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan + Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu hệ gì ? chấu là thức ăn của ếch. - Mối quan hệ giữa cây ngô, châu chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật - Lắng nghe. này là thức ăn của sinh vật kia. 3. Củng cố –Dặn dò : - Nêu nội dung tiết học. - Về nhà vẽ tiếp các mối quan hệ thức ăn - HS cả lớp. trong tự nhiên và chuẩn bị bài sau.. Kể chuyện : Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích - yêu cầu : - Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã, đọc nói về tinh thần lạc quan yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC. - HS : Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời. III. Hoạt động dạy – học :. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : - Kể đoạn 1 + 2 + 3 truyện Khát vọng sống và nêu ý nghĩa của truyện. - GV nhận xét và ghi cho điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi tựa. b. Tìm hiểu yêu cầu đề bài : - GV ghi đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề bài : Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - GV: Các em có thể kể chuyện về các nhân vật có trong SGK, nhưng tốt nhất là các em kể về những nhân vật đã đọc, đã nghe không có trong SGK. Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. c. HS kể chuyện : - Cho HS kể chuyện theo cặp.. - Kiểm tra 1 HS.. - Lắng nghe. -1 HS đọc đề bài.. - HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK.. - HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.. - Từng cặp HS kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Cho HS thi kể. - Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện mình kể. - GV nhận xét, khen những HS có câu - Lớp nhận xét. chuyện hay, kể hấp dẫn. 3. Củng cố, dặn dò : - Những câu chuyện các em vừa kể nói về - HS cả lớp. nội dung gì ? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước nội dung bài KC ở tuần 34.. Tập đọc : Con chim chiền chiện I. Mục đích - yêu cầu : - Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên. Đọc đúng : cao hoài, cao vợi, trời xanh. - Hiểu : Từ ngữ : cao hoài, cao vợi - Ý nghĩa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong cảnh thiên nhiên thanh bình, cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được câu hỏi trong SGK) thuộc 2,3 khổ thơ. HS khá, giỏi thuộc cả bài. - GD HS yêu quê hương, yêu cuộc sống. II. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh họa bài học trong SGK. - HS : SGK. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Kiểm tra 3 HS. - 3 HS đọc phân vai bài Vương quốc. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét và ghi cho điểm. vắng nụ cười và nêu nội dung truyện. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi tựa – Sử dụng tranh minh hoạ. b. Giảng bài : * Luyện đọc. - Gọi 1HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm. - GV chia đoạn : 6 khổ thơ. - Gọi HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2, nêu chú giải. - HS đọc nối tiếp lần 3. - Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc nhóm đôi. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV nêu giọng đọc + đọc mẫu lần 1. - Lắng nghe. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm cả bài. - HS đọc thầm cả lượt. + Con chim chiền chiện bay lượn giữa + Chim chiền chiện bay lượn trên cánh khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? đồng lúa, giữa một không gian cao rộng. + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc ảnh co chim chiền chiện tự do bay lượn chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà giữa không gian cao rộng ? …” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, Giải nghĩa : cao hoài, cao vợi “cao hoài”, “cao vợi” … + Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của + Những câu thơ là : con chim chiền chiện.  Khúc hát ngọt ngào  Tiếng hót long lanh  Chim ơi, chim nói  Tiếng ngọc, trong veo  Những lời chim ca  Chỉ còn tiếng hót … + Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi + HS có thể trả lời : cho em cảm giác như thế nào ? - Gợi cho em về cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc.  Làm cho em thấy hạnh phúc tự do.  Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, yêu hơn con người. - Qua bứcc tranh bằng thơ của Huy Cận, - HS nêu nội dung bài thơ. em hình dung được điều gì ? * Đọc diễn cảm: - Cho HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc của - 6 HS đọc nối tiếp - lớp tìm giọng đọc. bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc 3 khổ thơ - Nêu từ cần nhấn giọng : vút cao, lòng đầu. đầy yêu mến, ngọt ngào, trời xanh, tiếng hót long lanh, sương chói, chim ơi chim nói, chuyện chi, chi ? - Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 2,3 khổ - HS nhẩm học bài thơ - HS luyện đọc thơ. theo nhóm. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - Thi đọc diễn cảm. HS khá, giỏi thuộc cả bài. - GV nx ghi điểm. - Lớp nhận xét.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Củng cố, dặn dò : - Nêu nội dung bài thơ. - HS cả lớp. - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Chuẩn bị : Tiếng cười là liều thuốc bổ. Mĩ thuật: Vẽ tranh đề tài: Vui chơi trong mùa hè I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Hiểu nội dung đề tài về mùa hè.Biết cách vẽ tranh đề tài vui chơi trong mùa hè. Vẽ được tranh một hoạt động vui chơi trong mùa hè. - HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. - Học sinh yêu thích các hoạt động trong mùa hè. II. Chuẩn bị : GV:- Sưu tầm tranh, ảnh về hoạt động vui chơi của thiếu nhi trong mùa hè. - Bài vẽ của học sinh các lớp trước. HS : - Tranh, ảnh về đề tài vui chơi- Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy, màu sáp . III. Hoạt động dạy - học 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi tựa - HS lắng nghe b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài - GV yêu cầu HS quan sát tranh đã chuẩn + HS quan sát tranh và trả lời: bị: + Những hoạt động đang diễn ra trong + Về thăm ông bà, ... tranh? + Tranh vẽ về hoạt động nào? + Hoạt động đó đang diễn ra ở đâu? + Những hoạt động vui chơi nào thường diễn ra vào mùa hè? - GV nhận xét và tóm tắt chung. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh: - HS theo dõi + Vẽ các hình ảnh chính làm rõ nội dung + Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh sinh động hơn + Màu tươi sáng cho đúng với cảnh sắc mùa hè - GV cho HS xem một số bài vẽ tranh đề tài vui chơi trong mùa hè ở lớp trước để HS học tập…. Hoạt động 3: Thực hành: - GV yêu cầu HS chọn nội dung, tìm hình ảnh. - HS thực hành - GV gợi ý về bố cục cách chọn và vẽ các hình ảnh, vẽ màu rõ nội dung và thể hiện được không khí vui nhộn, tươi sáng của mùa hè. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV cùng HS một số bài vẽ và gợi ý các em nhận xét, xếp loại theo tiêu chí sau: + Đề tài (rõ nội dung) + Bố cục (có hình ảnh chính, hình ảnh phụ) + H.ảnh (phong phú, sinh động) + Màu sắc (tươi sáng, đúng với cảnh sắc mùa hè) - Giáo viên bổ sung nhận xét của học sinh, chọn một số bài vẽ đẹp làm tư liệu và chuẩn bị cho trưng bày kết quả học tập cuối năm. * Dặn dò: - Có thể vẽ thêm tranh (trên khổ giấy A3). - Chuẩn bị tranh, ảnh về các đề tài (tự chọn ) cho bài sau Ngày soạn : 3/ 5/ 2010 Ngày giảng : Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010 Toán: Ôn tập về đại lượng. I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS ôn tập về : + HS chuyển đổi được số đo khối lượng . Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng + Rèn các kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và làm các bài tập 1, 2, 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3, 5. + Gd HS vận dụng vào tính toán thực tế. II. Chuẩn bị : GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng nhưng không điền kết quả, bộ đồ dùng toán . HS: Bộ đồ dùng dạy học toán 4, SGK. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cách làm BT4 về nhà . - 1 HS lên bảng tính . Đáp số : - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b) Thực hành : *Bài 1 : GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở . - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .. - Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở. 3 bể 10. + Nhận xét bài bạn . + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS ở lớp làm vào vở. 1 HS làm trên bảng 1 yến = 10 kg 1tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến - Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS thực hiện vào vở . - Tiếp nối nhau đọc kết quả.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV gọi HS đọc chữa bài.. a) 10 yến = 100 kg. 1 yến = 5 kg 2. 50 kg = 5 yến. 1yến 8 kg = 18. kg b) 5 tạ = 50 yến 30 yến = 3 tạ 1500 kg = 15 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg c) 32 tấn = 320 tạ 4000 kg = 4 tấn 230 tạ = 23 tấn 3 tấn 25 kg = 3025 - Nhận xét ghi điểm học sinh . kg * Bài 3: HS khá, giỏi - Nhận xét bài bạn . - Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . + GV hướng dẫn học sinh tính và điền + Quan sát, lắng nghe giáo viên hướng dấu thích hợp vào các ô trống . dẫn - HS thực hiện vào vở . - HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở . - 2 HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS lên bảng làm bài . 2 kg 7 hg = 2700 g ; 60 kg7 g = 6007g 2700 g 6007 g 5kg 3g < 5035 g ; 12500 g = 12 kg 500g 5003 12500 + Nhận xét ghi điểm HS . g + 2 HS nhận xét bài bạn . * Bài 4: Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề . - Tiếp nối nhau phát biểu . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính - 1 HS lên bảng tính . vào vở Đổi : 1kg 700g = 1700g . - GV gọi HS lên bảng tính kết quả . + Con cá và bó rau cân nặng là : 1700 + 300 = 2000 ( g ) = 2 kg Đáp số : 2 kg + Nhận xét ghi điểm HS . + Nhận xét bài bạn . * Bài 5: HS khá, giỏi - Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - GV gọi HS lên bảng tính kết quả . - Tiếp nối nhau phát biểu . - 1 HS lên bảng tính . Đáp số : 16 tạ + Nhận xét ghi điểm HS . + Nhận xét bài bạn . 3. Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại - Dặn về nhà học bài và làm bài. Tập làm văn: Miêu tả con vật ( kiểm tra viết.) I. Mục dích, yêu cầu: - HS biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.. - Gd HS yêu quý chăm sóc vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả con vật HS: Giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài miêu tả con vật - Gọi 2 - 3 HS nêu về sự chuẩn bị của em về dàn bài miêu tả một con vật mà em thích . - Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề . b.Tìm hiểu bài : - Bốn đề kiểm tra ở tiết tập làm văn là những đề bài gợi ý. GV có thể dùng 4 đề này ( vì đó là những đề bài mở ). Cũng có thể theo các đề gợi ý , ra đề khác cho HS . - Khi ra đề cần chú ý những điểm sau : - Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn được 1 đề bài tả một con vật gần gũi, mình ưa thích - Ra đề gắn với những kiến thức TLV (về các cách mở bài, kết bài ) vừa học.. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện . - 3 HS đọc bài làm .. - Lắng nghe . * Một số đề gợi ý : 1. Hãy tả một vật mà em yêu thích. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp . 2. Hãy tả một con vật nuôi trong nhà em . Chú ý kết bài theo cách mở rộng . 3. Em hãy tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc ( hoặc xem trên ti vi ) gây cho em nhiều ấn tượng mạnh. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp . - 2 HS đọc thành tiếng . + HS thực hiện viết bài vào giấy kiểm tra. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo tiết học sau . viên Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS : - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ?- ND ghi nhớ) - Biết nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT 1, mục III); Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3 - Gd HS vận dụng vào giao tiếp viết văn. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng lớp viết ba câu văn ở BT1 (phần nhận xét ) + Ba câu văn ở BT1 ( phần luyện tập ) - viết theo hàng ngang . HS: SGK III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . câu tục ngữ và giải thích ý nghĩa của mỗi + Tiếp nối giải thích nghĩa từng câu tục câu tục ngữ đã học ở BT3 . ngữ - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. - Nhận xét câu trả lời của bạn . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn nhận xét:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài " Con cáo và chùm nho " lên bảng . - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở . - Mời 1 HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này và nói rõ TN nêu ý gì cho câu . - Gọi HS phát biểu . Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào nháp . - Gọi HS tiếp nối phát biểu . c) Ghi nhớ : Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK . - Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi nhớ. d. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở - GV dán 3 tờ phiếu lớn lên bảng . - Mời 3 HS đại diện lên bảng làm vào 3 tờ phiếu lớn . - Gọi HS phát biểu ý kiến .. - 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn . - Hoạt động cá nhân . - 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và gạch chân các bộ phận đó . - Để dẹp nỗi bực mình , Cáo bèn nói :... TN - TN Để dẹp nỗi bực mình, trả lời cho câu hỏi - Nhằm mục đích gì ? Trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa chỉ mục đích . - 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK.. -1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cá nhân . + 3 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có trong mỗi câu . + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : - Để tiêm phòng dịch cho trẻ em , tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản . - Vì tổ quốc , thiếu niên sẵn sàng ! - giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh , mà tổ không được khen . - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận các ý đúng. - Nhận xét câu trả lời của bạn . Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - GV gợi ý HS các em cần phải thêm - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn . đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là - Thảo luận trong bàn, suy nghĩ để điền trạng ngữ chỉ mục đích cho câu . trạng ngữ chỉ mục đích . - Tiếp nối đọc các câu văn có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trước lớp : - Câu a : Để lấy nước tưới cho ruộng đồng - Câu b : Vì danh dự của lớp , - Câu c : Để thân thể khoẻ mạnh , + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những - Nhận xét câu trả lời của bạn . HS có câu trả lời đúng nhất . Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Yêu cầu HS làm việc cá nhân . - HS suy nghĩ và làm bài cá nhân . - GV dán 4 tờ phiếu lên bảng . - 4 HS đại diện lên bảng làm trên phiếu . - Gọi 4 HS lên bảng làm bài . + Tiếp nối đọc lại kết quả trên phiếu : + Để mài cho răng mòn đi , chuột gặm các đồ vật cứng . + Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất . + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn HS có đoạn văn viết tốt . văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất . 3. Củng cố – dặn dò:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu - HS cả lớp . văn có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích chuẩn bị bài sau NRVT Lạc quan yêu đời.. HS đ. Kĩ thuật: Lắp ghép mô hình tự chọn (t1) I. Mục đích, yêu cầu: - HS chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương dối chắc chắn, sử dụng được. - HS khéo tay: Lắp ghép ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được. - GD HS tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II. Đồ dùng dạy - học: GV và HS: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp SGK hoặc tự sưu tầm. ghép. * Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết - HS chọn các chi tiết. - GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. * Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn - GV cho HS thực hành lắp ghép mô - HS lắp ráp mô hình. hình đã chọn. + Lắp từng bộ phận. + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm. thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá phẩm thực hành: sản phẩm. + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> của HS. - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp - HS lắng nghe. ghép các mô hình tự chọn của HS. An toàn giao thông: Bài. 6: An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.. I. Mục đích, yêu cầu : - HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông cộng đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền, đò. HS biết cách lên xuống xe, tàu, ca nô một cách an toàn. Biết quy định khi ngồi ô tô con, xe , tàu, ca nô,... - HS có kĩ năng và hành vi đúng khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng - Gd HS có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người. II. Chuẩn bị: GV: Hình ảnh các nhà ga, bến tàu, bến xe,...Hình ảnh người lên xuống tàu, xe,... HS: Nhớ kể lại chuyến đi chơi, tham quan trên các pơh]ơng tiện GTCC III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu các phương tiện giao thông - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét đườngthủy - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa - HS lắng nghe b) Giảng bài: * Hoạt động 1: Các loại phương tiện giao thông công cộng: Hoạt động nhóm đôi - HS thảo luận, trình bày ý kiến - Kể tên các loại phương tiện giao thông - Ô tô chở khách, ô tô buýt. Tàu hỏa. Tàu đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường thủy, phà, thuyền,...Máy bay,... không ? - Gọi HS nhận xét, bổ sung - GV kết luận * Hoạt động 2: An toàn khi đi tàu, đi xe Hoạt động nhóm 4 (5 phút) - Những điều cần nhớ để đảm bảo an toàn - Không thò đầu, tay ra ngoài cửa, không khi đi tàu, đi xe,.... trên các phương tiện ném các đồ vật ra ngoài qua cửa sổ. Hành GTCC lí xếp ở nơi quy định để chắn lối đi, cửa lên xuống; khi lên xuống tàu xe phải cẩn thận, chờ xe dừng hẳn, bám vịn chắc chắn, không chen lấn xô đẩy... - GV gọi đại diện nhóm HS trình bày, - Các nhóm cùng trình bày, nhận xét bổ nhận xét sung - GV kết luận - Liên hệ - giáo dục HS khi đi trên tàu, - HS nêu tự do. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> xe,... - GV: Chúng ta cần có hành vi đúng các quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu những quy định khi lên xuống tàu, xe - Dặn về thực hiện tốt những quy định về an toàn giao thông. Nhận xét giờ học.. Âm nhạc: I. Mục đích, yêu cầu:. - HS lắng nghe. - HS trả lời - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV. Ôn tập ba bài hát. - HS biết hát đúng giọng điệu và thuộc lời ca của 3 bài hát trong học kì II - HS biết vỗ tay theo bài hát. Biết vận dụng phụ họa theo bài hát. - Gd HS yêu thích âm nhạc II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nhạc cụ - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng hát bài “Khăn quàng - 2 em lên bảng hát thắm mãi vai em” - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong giờ học này các em sẽ ôn tập 3 bài - Học sinh lắng nghe hát học kỳ II môn âm nhạc b. Nội dung: * Ôn tập 3 bài hát - Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát ôn - Học sinh hát theo yêu cầu của giáo viên lại 3 bài hát, mỗi bài 2 - 3 lượt, có vận động phụ họa. - Giáo viên chỉ định cá nhân, nhóm nhỏ học sinh đứng tại chỗ hoặc lên trước lớp hát (biểu diễn) bài hát theo yêu cầu hát 1 trong 3 bài đã ôn.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo viên nhận xét, đánh giá 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả giờ - Học sinh lắng nghe học. Dặn dò bài sau: Ôn tập hai bài hát tập đọc nhạc Ngày soạn : 4/ 5/ 2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 Toán : Ôn tập về đại lượng (t2) I. Mục đích - yêu cầu : - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng. Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4. HS khá, giỏi làm thêm bài 5. - GdHS yêu thích học toán. II. Chuẩn bị : GV – HS : SGK. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi tựa. - HS lăng nghe b. Thực hành : Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. -Y/c HS tự làm bài vào nháp. 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng - Gọi hs lên sửa bài. 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm - NX, tuyên dương, ghi điểm 1 giờ = 60 giây (Năm thường có 365 ngày ; năm nhuận có 1 năm không nhuận = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày 366 ngày) Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Y/c HS tự làm bài vào nháp. - HS làm bài - Gọi hs lên sửa bài a) 3phút 25giây = 180giây + 25giây = 205giây - GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm Bài 4. Gọi HS đọc - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS sửa bài - GV chấn bài.. Bài 5. HS khá, giỏi - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò :. 1 1 thế kỉ = 100 x = 5 năm 20 2. - HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở - Sửa bài a) Thời gian Hà ăn sáng là : 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút b) Thời gian Hà ở trường buổi sáng là : 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ - HS đọc yêu cầu. - Chọn câu b : 20 phút là thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×