Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ts. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu A9 – Bệnh viện Bạch Mai
1. Sinh lý học thơng khí trên bệnh nhân COPD,
đợt cấp COPD
2. Các rối loạn thơng khí chính trên bệnh nhân
COPD
3. Điểm qua các chiến lược thơng khí chính
2020/2/6 3
2020/2/6 5
2020/2/6
COPD: bệnh lý do giãn phế quản hoặc viêm
phế quản mạn tính đặc trưng bởi hạn chế dịng
7
2020/2/6 9
2020/2/6 11
2020/2/6 13
• Tăng nhu cầu thơng khí
• Kéo dài tính hằng định thời gian thở ra do tắc
2020/2/6 15
Am Rev Respir Dis 1989, 139:242–246
Eur Respir J 1997, 10:1663–1674
– Tăng ngưỡng thở vào để trigger nhịp thở
– Tăng công hô hấp
A
B C
2020/2/6 17
2020/2/62020/2/6 1818
2020/2/6 19
A/C
PSV
DÙNG DẠNG
SĨNG MÁY THỞ
DỊNG CHẢY
ÁP LỰC
2020/2/6 21
2020/2/6 21
Vt: thể tích khí lưu thơng
V<sub>EE </sub>: thể tích cuối thở ra trên FRC
V<sub>EI</sub>: Thể tích cuối thì thở vào trên FRC
Thời gian ngừng thở
từ 20-60 giây
2020/2/6 22
Áp lực Plateau đánh giá
mức căng động quá mức
PIP
-Plateau
2020/2/6 23
2020/2/6 25
2020/2/6 29
2020/2/6 31
2020/2/6 33
2020/2/6 34
2020/2/6 35
• Hạn chế được tình trạng căng phổi động
• Giảm một cách có kiểm sốt CO<sub>2</sub>
• Cải thiện được pH máu
37
• Suy hơ hấp cấp nguy kịch
• Kiệt sức cơ hơ hấp: khơng ho được, hơ hấp
ngực-bụng nghịch thường
• Nhiễm khuẩn hơ hấp nặng, loạn nhịp tim, RL
huyết động
• Suy hô hấp không cải thiện khi điều trị thuốc
tích cực, bệnh nhân mệt
• Cơn HPQ nguy kịch
• Cơn HPQ nặng khơng đáp ứng với điều trị tích
cực bằng thuốc: tình trạng lâm sàng nặng lên,
O<sub>2</sub> giảm nặng, CO<sub>2</sub> tăng, nhiễm toan
• Mệt cơ HH
39
• CPAP: SHH khơng q nặng, có thể chỉ định
cho BN COPD ngồi đợt cấp.
• PSV, BiPAP: thường sử dụng
– Giảm cơng thở vào nhờ áp lực hỗ trợ
– PEEP ngồi: giảm công thở vào, giúp đồng bộ
BN-máy thở, mở đường thở bị xẹp (COPD).
41
• PEEP: 3 – 5 cmH<sub>2</sub>O
• PS: 5 – 10 cmH<sub>2</sub>O
• FiO<sub>2</sub>: theo SpO<sub>2</sub>
• Tần số thở của BN < 30/phút
43
• giảm nguy cơ biến chứng của can thiệp xâm
nhập thời gian nằm viện
• Cơn HPQ nguy kịch: khơng trì hỗn
• Cơn HPQ nặng:
– oxy máu nặng (<50 mmHg)
– pH (<7,30)
– Lâm sàng tồi đi
– Mệt cơ
– Thơng khí khơng xâm nhập thất bại
45
• Đợt cấp COPD:
– Suy hơ hấp cấp mức độ nguy kịch: TKNT xâm
nhập ngay
– Oxy máu , không đáp ứng với liệu pháp oxy
– CO2 máu
– Thơng khí khơng xâm nhập khơng kết quả
– Có chống chỉ định thơng khí khơng xâm nhập
Chiến lược thơng khí:
• Bảo đảm oxy máu
• Khơng làm tăng tình trạng căng phổi: giảm thơng khí,
• Giảm thơng khí: Vt, tần số
• Kéo dài thời gian thở ra: tần số, , tăng PF (I/E = 1/3),
T<sub>i</sub>
• Giảm Vt và tần số thở: giảm thơng khí phế nang, tăng
CO<sub>2</sub>, pH
47
• Giảm thơng khí để giảm căng phổi giảm
thơng khí điều khiển chấp nhận tăng CO<sub>2</sub>
• Vt 5 – 8 ml/kg
• Tần số 10 – 14/phút (có tác giả: 6 – 10/phút)
• I/E > 1/3
• FiO<sub>2</sub> bắt đầu = 100% sau đó điều chỉnh theo
oxy máu
49
khó theo dõi
ứ đọng đờm (+++)
mất gắng sức thở ra bẫy khí khó giảm
giãn cơ nếu kéo dài bệnh cơ của bệnh nhân hồi
sức
• Khắc phục được các nhược điểm của dùng
giãn cơ
• Khơng kiểm sốt được thơng khí như TKNT
điều khiển
• Chỉ định trong HPQ: khi tình trạng co thắt
không quá dữ dội (BN đáp ứng với thuốc)
• Nên chỉ định trong COPD
51
• Vt 5 – 8 ml/kg
• Tần số duy trì khoảng 12/phút (an thần vừa
phải)
• I/E = 1/3
• Pplateau < 30 – 35 cmH<sub>2</sub>O
• auto-PEEP khơng tăng
• pH > 7,15 – 7,20 (quan trọng)
• PaCO<sub>2</sub> < 90 mmHg (khơng quan trọng bằng
pH)
• PaCO<sub>2</sub> tăng < 10 mmHg/giờ
• PaO<sub>2</sub> > 60 mmHg
53
– Giảm sự không đồng bộ giữa BN và máy khi thở
– Mở các đường thở bị xẹp (trong COPD)
• Trong đợt cấp COPD:
– Chỉ định khi có auto-PEEP.
– Đặt PEEP = 0,5 – 0,7 auto-PEEP.
– TD chặt auto-PEEP để điều chỉnh: auto-PEEP
không tăng khi PEEPe < PEEPi.
55
• Trong cơn HPQ nặng
– Khơng có chỉ định khi thở CMV
– Có thể chỉ định khi thở A/C
– PEEP thấp (~ 5 cmH<sub>2</sub>O)
• Các thuốc khác: halothan, isoflurane, ketamin
• Giãn cơ tác dụng ngắn: atracurium,
vecuronium
57
Biến chứng của TKNT trong HPQ và COPD:
• Chấn thương áp lực
– Nguy cơ cao, nguy hiểm (SHH nặng)
– Dự phòng: Pplat < 30 cmH<sub>2</sub>O, V<sub>EI</sub>< 20 ml/kg
• Tụt huyết áp: nhiều nguyên nhân (căng phổi
quá nặng, chấn thương áp lực, an thần liều cao,
loạn nhịp,...)
Biến chứng của TKNT trong HPQ và COPD:
• Biến chứng của thuốc giãn cơ: giãn cơ +
corticoid gây bệnh cơ (mệt cơ kéo dài, liệt cơ)
• Biến chứng chung của TKNT: nhiễm khuẩn
bệnh viện.
59