Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

khảo sát cực đầu của thai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.4 MB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

KHẢO SÁT CỰC ĐẦU CỦA THAI



Siêu âm sàng lọc quý II và quý III



Michel COLLET
Giáo sư danh dự


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

• Ghi nhận các thành phần cấu trúc trên siêu âm của


đầu thai nhi để đảm bảo hiện diện bình thường của


các thành phần đó



• Biết được sự phát triển bình thường của giải phẫu sọ


não và hình ảnh siêu âm sinh lý tương quan với tuổi


thai

(cụ thể là rãnh cuộn não)



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hình thái học não bình thường



• 5 cấu trúc bắt buộc khảo sát



– Hình ảnh hộp sọ



– Hình ảnh não thất bên


– Hình ảnh đường giữa



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hội nghị siêu âm sản và thai toàn quốc

- tháng 7


2016



• Hình ảnh khuyến cáo



3 mặt cắt axial




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Cấu trúc não trên siêu âm


Quý II và quý III



• Khảo sát hệ thống :


– Đường cong sọ não



– Các thành phần đường giữa


– Hệ thống não thất



– Nhu mô não



– Khảo sát rãnh cuộn não



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Mặt cắt axial qua não


<b>VL</b>
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5


Gộp chung các mặt cắt 3 và 4



Ligne médiane



Hố sau
Ngã tư não thất


Quét đầu dò theo mặt cắt axial từ trên cao xuống thấp


Trên các não thất


Mái não thất bên


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Mặt cắt axial qua não



<b>VL</b>


1


3 <sub>2</sub> <sub>2</sub>


3


3


4


4


5


Khuyến cáo hiện tại :



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Vách trong suốt; đồi thị;




ngã tư não thất; thung lũng sylvienne



Mặt cắt được khuyến cáo sử dụng để đo BPD, HC



1 : Vách trong suốt


2 : Ngã tư não thất



3 :Thung lũng sylvienne


T : Đồi thị



Mũi tên đỏ: não thất 3



1


2
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 5 cấu trúc phân biệt rõ



Phức hợp trước (vòng tròn vàng)


Đồi thị và não thất 3



(Hình chữ nhật đỏ)



Xoang não thất bên

(1)


Thung lũng sylvienne (2)



1




2



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Phức hợp trước



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Phức hợp trước



Phân định rõ

Khó xác định



( Bất sản thể chai hoàn toàn)


CS


1



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Chú ý



Tam giác


Hình “ba lá”


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Đồi thị và não thất 3



T
T


T
T


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Đo não thất bên




20 SA 28 SA


Đo trên mặt cắt thấy được rãnh đỉnh chẩm trong (mũi tên đỏ)



Rãnh khó xác định vào quý II Rãnh thấy rõ sau tuần thứ 28


Giá trị bình thường < 10 mm



1
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Sự đóng lại của thung lũng sylvienne



Guibaud , UOG 2008 ; 32 : 50-60


Pierre Droullé - 1976


Tuổi thai


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bệnh nhân nữ C….. 32 tuần



M. COLLET : theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

C

onférence

N

ationale d’

E

chographie



O

bstétricale et

F

œtale - Juillet 2016



• Mặt cắt hố sau



Mặt cắt axial vách trong suốt-tiểu não




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Mặt cắt axial qua vách trong suốt- tiểu não


(cavo-cérébelleuse)



• Mặt cắt qua não thất 4



– Hình tam giác của não thất 4



– Thùy nhộng tiểu não, hình ảnh tăng âm hơn so với


đại não



– Hai bán cầu tiểu não có hình ảnh cong lồi rõ ở phía


sau



– Bể lớn rỗng âm



• Với sự xuất hiện tồn dư của túi Blake



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Mặt cắt axial qua hố sau



1 : Bán cầu tiểu não



2 : Thùy nhộng tiểu não


3 : Bể lớn



4 : Não thất 4



1


2




3



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Hố sau: mặt cắt axial



1 : Cuống não
2 : Não thất 4


3 : Thùy nhộng tiểu não
4 : Bán cầu tiểu não
5 : Bể lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Mặt cắt trán hay vành



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Mặt cắt trán trước



CS


Những thành phần phức hợp trước
- Vách trong suốt (1)


- Đồi thị (T)


- Gối thể chai (mũi tên)
- Sừng trán (4)


- Khe gian bán cầu đại não (2)


1 T


T



2


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Mặt cắt trán trước



Quý II Quý III


Rãnh gian bán cầu đại não ( ) và thung lũng sylvienne ( )


Đánh giá tốt hơn các hồi cuộn não vào quý III thai kỳ



1


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Mặt cắt Axial
Mặt cắt trán giữa


Mặt cắt trán giữa



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Mặt cắt trán sau



sagittale giữa
axiale


Không cần thiết



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Mặt cắt sagittale giữa



Các tiêu chuẩn chất lượng hình


ảnh




-

Quan sát thấy xương chính


mũi



-

Thấy toàn bộ thể chai



-

Khoang vách trong suốt và



septum vergae



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Mặt cắt sagittal giữa – tuần 22



1 : Thể chai


Độ dày : 2 mm


Chiều dài: 23 - 27 mm (tuần 22 và 24)
40 - 45 mm (tuần 32 và 35)


2 : Vách trong suốt


3 : septum vergae ở sau


<b>1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

• Ở ngang mức hố sau



– Vị trí lều tiểu não và hội lưu xoang


– Hình thái thùy nhộng tiểu não



– Hình thái thân não với các lồi não



– Hình ảnh não thất 4



– Hình ảnh bể lớn



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Mặt cắt sagittal giữa



1


1



2


3

4



1 Thùy nhộng 2 : Bể lớn 3 : Củ não


4 : Ecaille occipitale



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Mặt cắt sagittal cận đường giữa



T P


24 SA


Giãn não thất sẽ sàng lọc trên mặt cắt axiale
Không đo kích thước xoang não thất


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Kết luận



• Mặt cắt axial được khuyến cáo

cho phép khảo


sát các mục tiêu cần sàng lọc




- Hộp sọ


- Đường giữa


- Sự hiện diện và hình dạng vách trong suốt
- Não thất bên


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Kết luận



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Kết luận



• Mặt cắt sagittale giữa

, nếu thực hiện được,



xác nhận các cấu trúc bình thường trên đường


giữa



1


2


3


1 : Toàn bộ thể chai



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Các bệnh lý đường giữa



<b>1</b>


<b>1</b>



<b>1</b>


12 mm


10 mm


Nang não thất


Khơng có vách trong suốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Các bệnh lý đường giữa



K



15 mm


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Các bất thường trên mặt cắt trán trước



Holoprosencéphalie semi - lobaire Bất sản thể chai


Biến dạng rãnh giãn bán cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Các bất thường hố sau



Dandy Walker Nang Nang


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Các bệnh lý thể chai



• Bất sản hồn tồn



• Bất sản một phần


• Giảm sản



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

• Dấu hiệu trực tiếp :

Không khảo sát thấy thể chai



22 SA



Mặt cắt axial Mặt cắt trán trước Mặt cắt sagittal giữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>1</b>


<b>1</b>


<b>1</b>


Khơng có vách trong suốt


Bất sản hoàn toàn thể chai



Dấu hiệu gián tiếp



Tách xa nhau của sừng trán
Não thất khổng lồ


Hình rẽ quạt các rãnh não


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Bất sản một phần



Bất sản một phần thể chai




Chiều dài thể chai


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Thiểu sản thể chai



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Giãn não thất



24 SA


Mức độ trung bình
Rãnh chẩm trong


Mặt cắt trán trước
Giãn não thất nặng


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Bất sản vách trong suốt



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Các tổn thương dạng nang



• Nang đám rối màng mạch



• Nang cạnh sừng trán não thất bên


• Nang màng nhện



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Hình ảnh rỗng âm hình trịn giới hạn rõ trong khối hồi âm của đám rối



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Phình tĩnh mạch Galien



<b>1</b>


<b>2</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>2</b>


Hình vợt


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Tụ máu nội sọ



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55></div>

<!--links-->
khảo sát nghiên cứu về hiện trạng tiềm năng phát triển các loại hình du lịch sinh thái tại rừng cúc phương – ninh bình
  • 67
  • 864
  • 1
  • ×