Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Luận văn - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công Thương Việt Nam, chi nhánh tỉnh Bến Tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.54 KB, 77 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC LỤC </b>








<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU </b>


1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU……… 1


1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu……….... 1


1.1.2. Căn cứ thực tiễn………... 1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU………. 2


1.2.1. Mục tiêu chung……… 2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể……… 2


1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU……… 3


1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU……… 3


1.4.1. Không gian………... 3


1.4.2. Thời gian……….. 3


1.4.3. ðối tượng nghiên cứu……….. 3



1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU... 3


<b>CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 5 </b>
<b> 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN………. 5 </b>


<b> 2.1.1. Khái niệm về kết quả hoạt ñộng kinh doanh……….. 5 </b>


2.1.2. Khái niệm và phân loại tín dụng ……… 5


2.1.3. Các loại rủi ro thường gặp……….. 6


2.1.4. Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh……… 7


2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……… 8


2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu……….. 8


<b> 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu………. 8 </b>


<b>CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN </b>
<b>TRE……….. 9 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3.3. CÁC HOẠT ðỘNG CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG BẾN


TRE……….. 10


3.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN
TRE……….. 12


3.4.1 Sơ ñồ cơ cấu tổ chức………... 12



3.4.2 Quyền hạn và trách nhiệm của các phòng ban……… 12


3.5. QUY TRÌNH XÉT DUYỆT CHO VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG TỈNH BẾN TRE……… 14


3.6 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE QUA 3 NĂM 2006, 2007 VÀ 2008……... 15


3.7. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ðỘNG CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
TỈNH BẾN TRE NĂM 2009………... 17


<b>CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA </b>
<b>NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE………... 19 </b>


4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN……….. 19


4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN………. 22


4.2.1. Phân tích doanh số cho vay……… 23


4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ……….. 31


4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ………... 38


4.2.4. Phân tích tình hình nợ q hạn……….. 44


4.3. PHÂN TÍCH DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CỦA NGÂN
HÀNG……….. 45



4.3.1. Doanh thu của ngân hàng……….. 45


4.3.2. Chi phí hoạt động của ngân hàng……….. 48


4.3.3. Lợi nhuận của ngân hàng……….. 51


4.4. ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE………... 53


4.4.1. đánh giá hiệu quả tắn dụngẦẦẦ 53


4.4.2. đánh giá tình hình lợi nhuận của ngân hàngẦẦẦ. 57


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

5.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH


BẾN TRE……….. 59


5.1.1. Thuận lợi……… 59


5.1.2. Khó khăn……… 60


5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE………... 61


5.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác huy ñộng vốn và cho vay; nâng cao năng lực
cạnh tranh……….……… 61


5.2.2. Mở rộng tín dụng gắn liền với nâng cao chất lượng tín dụng……… 62


5.2.3. Tăng hiệu quả quản lý nguồn vốn………... 62



5.2.4. Tăng cường ứng dụng marketing ngân hàng……….…………... 65


5.2.5. Chăm lo nguồn nhân lực………. 65


5.2.6. ðẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa cơng
nghệ ngân hàng……… 65


<b>CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………...…… 67 </b>


6.1. KẾT LUẬN……… 67


6.2. KIẾN NGHỊ……… 68


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>DANH MỤC BIỂU BẢNG </b>


Bảng 1: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm (2006 – 2008)... 16


Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng………. 20


Bảng 3: Doanh số cho vay theo thời hạn………. 24


Bảng 4: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế……… 27


Bảng 5: Doanh số thu nợ theo thời hạn………... 32


Bảng 6: Doanh số thu nợ và doanh số cho vay……… 34


Bảng 7: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế……….. 35



Bảng 8: Doanh số dư nợ theo thời hạn……… 39


Bảng 9: Tình hình dư nợ cho vay theo ngành kinh tế………. 42


Bảng 10: Bảng phân loại nợ quá hạn……….. 44


Bảng 11: Tình hình doanh thu của Ngân hàng……… 46


Bảng 12: Các khoản chi phí của Ngân hàng……… 49


Bảng 13: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của chi nhánh……….. 52


Bảng 14: Các chỉ tiêu ñánh giá hoạt ñộng tín dụng………. 54


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>DANH MỤC HÌNH </b>


Biểu ñồ 1: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng……….. 17


Biểu ñồ 2: Doanh số cho vay theo thời hạn………. 23


Biểu ñồ 3: Doanh số thu nợ theo thời hạn………... 33


Biểu ñồ 4: Doanh số dư nợ cho vay theo thời hạn………... 38


Sơ ñồ 1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng……….. 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TÓM TẮT NỘI DUNG ðỀ TÀI </b>


Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, các lĩnh vực khác nhau
của nền kinh tế Việt nam ñều gặp phải những khó khăn nhất ñịnh trong việc cạnh


tranh với nền kinh tế thế giới vốn ñã phát triển mạnh mẽ và lâu ñời. ðặc biệt là
trong lĩnh vực tài chính- ngân hàng, các ngân hàng thương mại Việt Nam ñang phải
ñối mặt với nhiều thách thức. Trước xu thế đó, các NHTM Việt Nam phải làm thế
nào ñể kinh doanh ñạt ñược hiệu quả? ðiều này địi hỏi các NHTM Việt Nam cần
phải có những định hướng, những mục tiêu phát triển cụ thể. Phải xây dựng cho
ñược hình ảnh một ngân hàng Việt Nam chất lượng, tiên tiến và có một kế hoạch rõ
ràng để có thể hoạt ñộng phát triển cũng như sẵn sàng ứng phó trước mọi rủi ro.
<i><b> Vì vậy, trong khn khổ luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài “Phân tích </b></i>
<i><b>kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng Công Thương Việt Nam, chi </b></i>
<i><b>nhánh tỉnh Bến Tre”, tơi đã phân tích, đánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh của </b></i>
Ngân hàng Công Thương Việt Nam- Chi Nhánh tỉnh Bến Tre, từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng.


<i><b> Bố cục của luận văn gồm những phần chính như sau: </b></i>
- Giới thiệu về ñề tài


- Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ñề tài
- Khái quát về Ngân hàng Công Thương tỉnh Bến Tre


- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Cơng Thương tỉnh
Bến Tre


- Tìm hiểu ngun nhân và đề xuất giải pháp ñể giúp Ngân hàng nâng cao hiệu
quả hoạt ñộng kinh doanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>CHƯƠNG 1 </b>
<b>GIỚI THIỆU </b>
<b> 1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU </b>


<b> 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu </b>



ðất nước ta đang chuyển mình với những bước ñi ñúng hướng, những thành tựu
mới trong mọi lĩnh vực của ñời sống kinh tế - xã hội. Xu hướng tồn cầu hố trên thế
giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO ñã mở ra nhiều
cơ hội mới cho mọi nhà, mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó khơng thể khơng
nói tới ngành ngân hàng - một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam hiện nay. Cùng
với quá trình hội nhập đó, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều bước phát triển vượt
bậc, ñời sống người dân ngày càng ñược nâng cao. ðể ñạt ñược những thành tựu ñó,
ngành ngân hàng đã đóng góp một phần khơng nhỏ. Ngành ngân hàng Việt Nam hiện
nay ñang phát triển mạnh và trở thành một ngành kinh tế huyết mạch trong sự nghiệp
phát triển kinh tế của ñất nước.


Tuy nhiên, hoạt ñộng kinh doanh của các ngân hàng Việt Nam hiện nay ngày
càng phải đối phó với nhiều áp lực cạnh tranh,số lượng ngân hàng tại thị trường Việt
Nam ngày càng gia tăng, mức cung ñang tăng trưởng mạnh và khách hàng ñang ñứng
trước quá nhiều sự lựa chọn, do đó ngành ngân hàng sẽ phải nỗ lực rất nhiều trong
<b>việc cải thiện năng lực để có thể đứng vững trên thị trường. Vì thế các ngân hàng cần </b>
phải hoạch ñịnh một chiến lược kinh doanh hiệu quả để có hướng đi đúng trên con
ñường hội nhập. Tuy nhiên, muốn hoạch ñịnh một chiến lược kinh doanh hiệu quả thì
địi hỏi ngân hàng hiểu rõ bản thân thông qua việc phân tích hoạt động kinh doanh,
đồng thời cần nắm bắt thị trường thực tế. Chính vì sự cần thiết của việc phân tích
<i><b>hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng như vậy nên tôi ñã chọn ñề tài: “Phân tích kết </b></i>
<i><b>quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng Công Thương Việt Nam, chi nhánh </b></i>
<i><b>tỉnh Bến Tre” ñể thực hiện nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp của mình. </b></i>


<b>1.1.2. Căn cứ thực tiễn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nền kinh tế Việt Nam phải hòa nhập vào xu hướng phát triển kinh tế của thế giới.
Chính vì thế mà áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn cho các doanh nghiệp cũng
như các ngân hàng thương mại.



Nếu như trước đây, các ngân hàng chỉ chịu sự cạnh tranh của chính các ngân
hàng trong nước hoặc liên doanh, thì càng về sau sự cạnh tranh càng được nâng cao
với sự xuất hiện của những ngân hàng cũng như tập đồn tài chính nước ngồi với
nguồn vốn hùng hậu và kinh nghiệm kinh doanh lâu đời. Từ đĩ xuất hiện yêu cầu đối
với các ngân hàng thương mại Việt Nam là phải cĩ chiến lược kinh doanh một cách
cĩ hiệu quả. Do đĩ việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là rất quan trọng.
<b> 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU </b>


<b> 1.2.1. Mục tiêu chung </b>


Phân tích, đánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng Công
Thương Việt Nam- Chi Nhánh tỉnh Bến Tre nhằm tìm ra những giải pháp để nâng
cao hiệu quả hoạt ñộng của Ngân hàng.


<b> 1.2.2. Mục tiêu cụ thể </b>


(1) đánh giá khái quát về kết quả hoạt ựộng kinh doanh tại Ngân hàng qua 3
năm 2006, 2007 và 2008.


(2) Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng Cơng Thương tỉnh Bến Tre qua
3 năm 2006, 2007 và 2008 trên cơ sở:


+ Phân tích doanh số cho vay
+ Phân tích doanh số thu nợ
+ Phân tích tình hình dư nợ
+ Phân tích tình hình nợ quá hạn


(3) Phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng.



(4) Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng và hiệu quả kinh doanh
của Ngân hàng


+ Vốn huy ñộng/Tổng nguồn vốn
+ Vốn vay/Tổng nguồn vốn
+ Vòng quay vốn tín dụng
+ Tỷ lệ nợ quá hạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Lợi nhuận/Doanh thu
+ Lợi nhuận/Tổng nguồn vốn
+ Lợi nhuận/Dư nợ


(5) ðề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng Cơng Thương tỉnh Bến Tre.


<b>1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU </b>


Hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng diễn ra như thế nào và hoạt động có hiệu
quả hay không qua 3 năm 2006-2008?


Hoạt động tín dụng ảnh hưởng ñến kết quả kinh doanh của Ngân hàng như thế
nào và các yếu tố nào ñã ảnh hưởng ñến hoạt ñộng này?


Lợi nhuận của Ngân hàng trong 3 năm qua tăng hay giảm?


Các giải pháp nào cần ñưa ra ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của
Ngân hàng?


<b>1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU </b>
<b> 1.4.1. Không gian </b>



ðề tài ñược thực hiện tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam, Chi nhánh tỉnh
Bến Tre.


<b> 1.4.2. Thời gian </b>


Thời gian hoạt ñộng của Ngân hàng qua 3 năm 2006, 2007, và 2008.
Thời gian thực tập từ 02/02/2009 ñến 24/04/2009.


<b> 1.4.3. ðối tượng nghiên cứu. </b>


ðối tượng nghiên cứu là tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công
Thương tỉnh Bến Tre qua 3 năm (2006-2008).


<b> 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU </b>
<i><b> - “Phân tích thực trạng rủi ro và biện pháp phòng ngừa trong hoạt động tín </b></i>


<i><b>dụng tại Ngân hàng ðầu Tư và Phát triển tỉnh Bến Tre” </b></i>do sinh viên Nguyễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> - “Phân tích hoạt động tín dụng tại NHCT tỉnh Bến Tre-Phịng giao dịch huyện </b></i>
<i>Mỏ Cày” do sinh viên Nguyễn Thị Anh Thư thực hiện. ðề tài đã phân tích, đánh giá </i>
hoạt động tín dụng và đưa ra những biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng
của Ngân hàng trong năm 2007.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>CHƯƠNG 2 </b>


<b>PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>
<b>2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN </b>


<b> 2.1.1. Khái niệm về kết quả hoạt ñộng kinh doanh </b>



Kết quả hoạt ñộng kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực sẵn có của đơn vị cũng như của nền kinh tế ñể thực hiện các
mục tiêu ñặt ra. Nó phụ thuộc vào kết quả đầu ra và chi phí đầu vào.


Kết quả ñầu ra ñược ño bằng các chỉ tiêu như: doanh thu, lợi nhuận,…..
Chi phí đầu vào có thể bao gồm: lao động tiền lương, chi phí kinh doanh, vốn
kinh doanh (vốn cố ñịnh, vốn lưu ñộng),…


- Doanh thu của một ngân hàng nói chung bao gồm các khoản thu như sau: thu
lãi cho vay, lãi tiền gửi, thu lãi hùn vốn, mua cổ phần, thu về kinh doanh ngoại tệ
vàng bạc ñá quý, thu về đầu tư chứng khốn, thu về dịch vụ ngân hàng và các
khoản thu khác như thanh lý tài sản, tài sản thừa chờ xử lý trong kinh doanh, các
khoản tiền phạt theo quy chế…


- Chi phí của một ngân hàng nói chung gồm những khoản sau: chi trả lãi tiền
gửi, chi trả lãi tiền vay, trả lãi phát hành kỳ phiếu trái phiếu, chi phí về hoạt ñộng
kinh doanh vàng bạc ñá quý, chi phí về kinh doanh ngoại tệ, chi phí về mua bán
chứng khốn, chi khác về hoạt ñộng kinh doanh.


- Lợi nhuận: là một chỉ tiêu tổng hợp ñể ñánh giá chất lượng kinh doanh của
NHTM. Lợi nhuận có thể hữu hình như tiền, tài sản...và vơ hình như uy tín của
ngân hàng ñối với khách hàng, hoặc phần trăm thị phần ngân hàng chiếm ñược,
thương hiệu...


Cơng thức tính lợi nhuận:


Lợi nhuận = Tổng thu nhập - Tổng chi phí
<b> 2.1.2. Khái niệm và phân loại tín dụng </b>
<i> 2.1.2.1 Khái niệm tín dụng </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hố, q trình ra đời tồn tại và phát
triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá.


Vậy tín dụng là mối quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật và được hình thành theo ngun tắc hồn trả vốn và lãi trong một thời gian
nhất ñịnh.


<i> 2.1.2.2 Phân loại tín dụng </i>


- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn cho vay tối ña 1 năm tùy theo
chu kỳ sản xuất kinh doanh và chiếm vị trí chủ yếu trong các Ngân hàng thương mại
vì nguồn vốn của Ngân hàng thường là những khoản tiền gởi ngắn hạn. Mục đích của
loại tín dụng này thường dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu ñộng
ñồng thời cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.


- Tín dụng trung – dài hạn:


<i><b> + Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn cho vay tối đa là 5 năm. </b></i>
Loại tín dụng này cho vay vốn để mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến và ñổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng cơ bản các cơng trình có qui mơ nhỏ và vừa, cho vay
phục vụ nhu cầu đời sống, có thời hạn thu hồi vốn nhanh.


+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn cho vay trên 5 năm. Loại tín
dụng này nhằm cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất ñối
với những cơng trình có qui mơ lớn.


<b> 2.1.3. Các loại rủi ro thường gặp </b>


Mỗi ngân hàng hoạt động đều có những rủi ro khác nhau. Thông thường,


người ta chia các rủi ro trong ngân hàng ra làm 4 loại:


- Rủi ro tín dụng: ðây là rủi ro khi ngân hàng thực hiện các khoản cho vay
khách hàng hoặc các hợp đồng tín dụng mà khơng nhận lại ñược tiền lãi và gốc
đúng hạn như đã kí kết trong hợp ñồng.


<b> - Rủi ro thanh khoản: là rủi ro xảy ra khi ngân hàng khơng cịn khả năng thanh </b>
tốn các khoản chi cho lãi tiền gửi của khách hàng, mất khả năng chi trả cho các
khoản nợ của ngân hàng. Nó cho biết năng lực tiềm tàng của ngân hàng trong quá
trình cung cấp tiền cho nhu cầu tài chính của Ngân hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Rủi ro tỷ giá: đây là rủi ro do chịu sự tác động của tỷ giá ngoại tệ trên thị
trường hối đối, làm ảnh hường đến số tiền bằng ngoại tệ và giá trị của các tài sản
trong Ngân hàng do tỷ giá hối đối của ngoại tệ mà Ngân hàng đang sở hữu bị thay
đổi.


<b> 2.1.4. Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh </b>


- Dư nợ/Tổng nguồn vốn huy ñộng (lần): chỉ tiêu này xác ñịnh hiệu quả ñầu tư
của một ñồng vốn huy động. Nó giúp cho Ban lãnh đạo ngân hàng so sánh khả năng
cho vay của Ngân hàng với một nguồn vốn huy ñộng.


- Tổng huy ñộng/Tổng nguồn vốn: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy ñộng
vốn của Ngân hàng.


- Vốn vay/Tổng nguồn vốn: Chỉ tiêu này phản ánh mức ñộ phụ thuộc của Chi
nhánh vào Ngân hàng cấp trên.


- Vịng quay vốn tín dụng: là chỉ tiêu dùng để đo lường tốc độ ln chuyển vốn
tín dụng của Ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của Ngân hàng là nhanh hay chậm thì


chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng được vận dụng một cách hữu hiệu. Vịng quay vốn
tín dụng càng lớn, càng nhanh chóng chứng tỏ hiệu quả hoạt động của Ngân hàng tốt.




Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =


Dư nợ bình quân


- Tỷ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ này ño lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của
Ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao dẫn ñến rủi ro của ngân hàng càng lớn, nó ảnh
hưởng đến khả năng tái đầu tư của ngân hàng trong việc tái tạo lại nguồn vốn cho
vay phát triển kinh tế ñịa phương và ảnh hưởng đến uy tín của Ngân hàng.


Tổng số nợ quá hạn


Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100%
Tổng dư nợ


- Hệ số thu nợ: Chỉ số này cho biết một ñồng vốn kinh doanh của Ngân hàng sẽ
thu ñược bao nhiêu ñồng vốn trong một thời kỳ kinh doanh nhất ñịnh. Hệ số thu nợ
càng cao càng tốt.


Doanh số thu nợ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Doanh số cho vay
- Tỷ suất lợi nhuận: là tỷ số tính theo % giữa lợi nhuận và số vốn ñầu tư của
Ngân hàng. Tỷ suất lợi nhuận sẽ chỉ cho Ngân hàng biết đầu tư vào đâu thì có hiệu
quả. Lĩnh vực đầu tư nào có tỷ suất lợi nhuận càng cao thì càng có hiệu quả.



Lợi nhuận


Tỷ suất lợi nhuận = x100%
Dư nợ bình quân


<b>2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>
<b>2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu </b>


Từ các tài liệu ñược lưu trữ tại Ngân hàng trong những năm qua do phịng kế
tốn cung cấp.


<b> 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu </b>


- Phương pháp tỷ trọng: phương pháp này dùng ñể nghiên cứu kết cấu những chỉ
tiêu phân tích của Ngân hàng.


- Phương pháp tỷ số: phương pháp này nhằm xem xét các chỉ tiêu kết quả và
hiệu quả hoạt ñộng của Ngân hàng.


- Phương pháp so sánh:


+ So sánh bằng số tuyệt ñối: ñược biểu hiện bằng các con số cụ thể thể hiện
mức độ hồn thành kế hoạch hay chỉ tiêu đề ra.


+ So sánh bằng các số tương ñối: ñược biểu hiện bằng tỷ lệ %, phản ánh kết
cấu, tốc ñộ tăng giảm của các chỉ tiêu phân tích.


- Phương pháp ñồ thị: sử dụng các ñồ thị, biểu ñồ ñể miêu tả khái quát các chỉ
tiêu phân tích.



(1),(2),(3),(4) Sử dụng các phương pháp trên ñể phân tích, đánh giá và nhận xét
các chỉ tiêu tài chính về lợi nhuận và các chỉ tiêu về tín dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>CHƯƠNG 3 </b>


<b>KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE </b>
<b> 3.1. VỊ TRÍ ðỊA LÝ, TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH BẾN TRE </b>
- Tỉnh Bến Tre có hình rẻ quạt, mà đầu nhọn nằm ở thượng nguồn, các nhánh
sơng lớn giống như nan quạt xịe rộng ra ở phía đơng. Diện tích tự nhiên của tỉnh có
2.315,01 km2. Tỉnh Bến Tre bao gồm ba phần: cù lao An Hóa, cù lao Bảo và cù lao
Minh phù sa màu mỡ, cây trái sum suê...


- Hơn 30 năm sau ngày giải phóng, qua tám kỳ đại hội ðảng bộ, với tinh thần
“ðồng khởi mới”, trên tất cả các lĩnh vực ðảng, quân, dân Bến Tre ñã giành nhiều
thành tựu quan trọng, mang tính ñột phá, tạo ñà và mở ñường cho bước tăng tốc
trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố q hương. Cơ cấu kinh tế
chuyển dịch khá nhanh theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm
dần tỷ trọng nơng nghiệp. Trên đà phát triển nhanh và những thành tựu ñã ñạt ñược
trong thời gian qua, Bến Tre ñã chủ ñộng hội nhập với các tỉnh trong vùng ñồng
bằng sông Cửu Long và các tỉnh thành của Việt Nam; tiếp tục có những chính sách
kêu gọi đầu tư hấp dẫn về các lĩnh vực như: thủy sản, cơng nghiệp, nơng nghiệp,
giao thơng, du lịch và đặc biệt là các dự án chế biến thủy sản, trái cây, các sản phẩm
từ dừa, cầu đường, khu cơng nghiệp, du lịch … ; ñồng thời thu hút nhân tài, nhằm
ñưa kinh tế tỉnh nhà phát triển nhanh và bền vững hơn. ðây là cơ sở và tiền ñề ñể
Bến Tre tạo ra những bước phát triển vững chắc trong quá trình hội nhập nền kinh
tế quốc tế trong thời gian tới.


<b> 3.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG </b>
<b>CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE </b>



Tên giao dịch: Ngân hàng Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Ngân Hàng
Công Thương tỉnh Bến Tre.


Viết tắt: Vietinbank Bến Tre


địa chỉ: 142A Nguyễn đình Chiểu, P. 2, TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

khác và cho vay trong nhiều lĩnh vực nông nghiệp, công-thương nghiệp, giao thông
vận tải và dịch vụ…. Là một chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Công Thương Việt
Nam, Chi nhánh Ngân hàng Công Thương tỉnh Bến Tre hoạt ñộng dựa vào nguồn
vốn huy ñộng tại chỗ và nguồn vốn ñiều hồ từ Ngân Hàng Cơng Thương Việt Nam.
Mục tiêu hoạt ñộng của Chi nhánh Ngân hàng Công Thương tỉnh Bến Tre là với
mục tiêu chiến lược là hướng hành ñộng cụ thể ñược tiếp nhận từ những chỉ ñạo hoạt
động vì mục tiêu của Ngân hàng Công thương Việt Nam, đó “Phát triển-An
tồn-Hiệu quả”. Trong đó, phấn đấu là ngân hàng dẫn đầu về thu phí dịch vụ. Chính vì
vậy, Ngân hàng ñã và ñang ña dạng hoá các nghiệp vụ kinh doanh, hiện đại hố cơng
nghệ ngân hàng và trong những năm qua Chi nhánh Ngân hàng đã khơng ngừng nỗ
lực, phấn ñấu vươn lên và ñạt ñược những thành cơng nhất định, khơng ngừng lớn
mạnh với những nội dung đa dạng hố kinh doanh và hiệu quả. ðồng thời trong quá
trình kinh doanh các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng, Chi nhánh cũng ñã phân loại
ñược khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp để có biện pháp quản lý và
cung cấp sản phẩm, dịch vụ phù hợp.


<b> 3.3. CÁC HOẠT ðỘNG CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG BẾN </b>
<b>TRE </b>


<b> Huy ñộng vốn </b>


- Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, có kỳ hạn bằng VNð và ngoại tệ của các tổ


chức kinh tế và dân cư;


- Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm
khơng kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VND và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng, Tiết kiệm
tích lũy…


- Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu…
<b> Cho vay, ñầu tư </b>


- Cho vay ngắn hạn bằng VNð và ngoại tệ;
- Cho vay trung, dài hạn bằng VNð và ngoại tệ;


- Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất;


- ðồng tài trợ và cho vay hợp vốn ñối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn
dài; Thấu chi, cho vay tiêu dùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh
thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh tốn.


<b> Thanh toán và tài trợ thương mại </b>


- Phát hành, thanh tốn thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh
tốn thư tín dụng nhập khẩu;


- Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và
nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A);


- Chuyển tiền trong nước và quốc tế;
- Chuyển tiền nhanh Western Union;



- Thanh toán ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc;


- Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM…
<b> Ngân quỹ </b>


- Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…);


- Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương
phiếu…);


- Thu, chi hộ tiền mặt VND và ngoại tệ….
<b> Thẻ và ngân hàng ñiện tử </b>


- Phát hành và thanh tốn thẻ tín dụng nội ñịa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD…);


- Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card);
- Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking.


<b> Hoạt ñộng khác </b>


- Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ;
- Cho thuê tài chính;


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN </b>
<b>TRE </b>


<b> 3.4.1 Sơ ñồ cơ cấu tổ chức </b>





<b>Sơ ñồ 1: Cơ cấu tổ chức NH Công Thương Việt Nam-CN tỉnh Bến Tre </b>
<b>3.4.2 Quyền hạn và trách nhiệm của các phịng ban </b>


<b>Giám đốc: điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt ñộng của NHCTVN- Chi </b>
nhánh tỉnh Bến Tre trước NHCTVN.


<b>PHÒNG KD </b>
<b>NGOẠI TỆ </b>
<b>VÀ DV THẺ </b>


<b> PHỊNG </b>
<b>ðIỆN TỐN </b>
<b>PHỊNG KẾ </b>


<b>TỐN </b>
<b>PHỊNG </b>


<b>KIỂM TRA </b>
<b>KS NỘI BỘ </b>
<b>CÁC PHÒNG </b>
<b>CHỨC NĂNG </b>


<b>PHÒNG KH </b>
<b>DOANH </b>
<b>NGHIỆP </b>


<b>PHỊNG </b>


<b>NGÂN QUỸ </b>


<b>TỔ QUẢN </b>
<b>LÝ NỢ CĨ </b>
<b>VẤN ðỀ </b>


<b>BAN GIÁM </b>
<b>ðỐC </b>


<b>CÁC PHÒNG </b>
<b>GIAO DỊCH </b>


<b>PHÒNG </b>
<b>TỔNG HỢP </b>


<b>VÀ QLRR </b>


<b>PHÒNG KH </b>
<b>CÁ NHÂN </b>
<b>PHÒNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Phó giám đốc: giải quyết những vấn đề nảy sinh trong hoạt ñộng kinh doanh </b>
của chi nhánh mà giám ñốc giao phó. Thay mặt giám ñốc giải quyết các cơng việc
khi giám đốc đi vắng.


<b>Phịng kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ thẻ: là phòng tổ chức thực hiện về </b>
nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ thẻ tại chi
nhánh theo quy ñịnh của NHCTVN.


<b>Phòng khách hàng doanh nghiệp: là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch </b>


với khách hàng là các doanh nghiệp ñể khai thác vốn bằng Việt Nam ñồng và ngoại
tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng
phù hợp với các chế ñộ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCTVN. Trực tiếp
quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cho các
doanh nghiệp.


<b> Phòng ngân quỹ: là phòng nghiệp vụ quản lý toàn kho quỹ, quản lý tiền </b>
mặt theo quy ñịnh của NHNN và NHCT Việt Nam. Ứng và thu tiền cho các quỹ tiết
kiệm các ñiểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp
thu chi tiền mặt lớn.


<b>Phòng tổng hợp và quản lý rủi ro: là phịng có nghiệp vụ tham mưu cho </b>
Giám đốc Chi nhánh về cơng tác quản lý rủi ro của Chi nhánh. Quản lý giám sát
thực hiện danh mục cho vay ñầu tư, ñảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho
từng khách hàng, dự án, phương án, ñề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng
ñánh giá, quản lý rủi ro trong tồn bộ các hoạt động ngân hàng theo hướng dẫn của
NHCTVN.


<b> Phòng kế tốn: là phịng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với </b>
khách hàng, các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến cơng tác quản lý tài
chính, chi tiêu nội bộ tại Chi nhánh. Cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến
nghiệp vụ thanh tốn, xử lý hạch toán các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm
ñối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt ñến từng giao dịch viên
theo ñúng quy ñịnh của nhà nước và NHCTVN. Thực hiện nghiệp vụ tư vấn cho
khách hàng về sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Phòng khách hàng cá nhân: là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với </b>
khách hàng là cá nhân, ñể khai thác vốn bằng Việt Nam ñồng và ngoại tệ. Trực tiếp
quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng cho khách
hàng cá nhân.



<b>Phòng tổ chức hành chính: là phịng nghiệp vụ thực hiện cơng tác tổ chức </b>
cán bộ và ñào tạo tại Chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ an ninh, an tồn Chi
nhánh.


<b>Phịng kiểm tra kiểm soát nội bộ: thực hiện kiểm tra, kiểm sốt các hoạt </b>
động của Ngân hàng.


<b>Phịng giao dịch: phòng giao dịch cũng thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, </b>
huy động vốn, cầm cố, thanh tốn, mua ngoại tệ như ở hội sở chính.


<b> 3.5. QUY TRÌNH XÉT DUYỆT CHO VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG CÔNG </b>
<b>THƯƠNG TỈNH BẾN TRE </b>


(1) Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn thì gởi hồ sơ vay vốn vào Ngân hàng.
(2) Cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng có trách nhiệm đối
chiếu danh mục hồ sơ như quy định, kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của từng loại hồ


Khách hàng
(KH)


Trưởng phòng
KH


Ban giám đốc


Ngân quỹ


Phịng KH Phịng kế toán



(6)
(5a)



(2)


(3)



(4)
(5b)


(1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

sơ. Sau đó báo cáo cho Trưởng phòng khách hàng.


(3) Trưởng phòng khách hàng căn cứ cán bộ thẩm ñịnh, các ñiều kiện vay vốn theo
quy định. Sau đó kiểm tra hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ
và báo cáo thẩm ñịnh do cán bộ tín dụng trình tiến hành xem xét, tái thẩm định (nếu
cần thiết) ghi ý kiến vào báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có) và trình Giám
đốc quyết ñịnh.


(4) Giám ñốc ngân hàng xem xét, kiểm tra hồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định (nếu
có) do Phịng khách hàng trình lên xem xét quyết định cho vay hoặc khơng cho vay
và giao cho Phòng khách hàng:


- Nếu từ chối cho vay thì thơng báo cho khách hàng biết bằng văn bản.
- Nếu cho vay thì ngân hàng sẽ cùng khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng.
- Khoản vay vượt quyền phán quyết thì thực hiện theo quy định hiện hành của
Ngân hàng.



(5a) Nếu hồ sơ khơng đủ điều kiện vay vốn thì cán bộ tín dụng trả lại cho
khách hàng và nói rõ nguyên nhân từ chối cho vay.


(5b) Sau khi hồn tất các cơng việc trên nếu khoản vay ñược Giám ñốc ký
duyệt cho vay thì bộ phận tín dụng chuyển hồ sơ cho bộ phận kế toán thực hiện
nghiệp vụ hạch toán kế toán thanh toán.


(6) Phịng kế tốn ghi nhận hồ sơ và có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, mở sổ lưu
cho vay, làm thủ tục phát vay cho khách hàng, thực hiện nghiệp vụ hạch toán, thanh
toán. Sau ñó chuyển hồ sơ cho kho quỹ ñể tiến hành giải ngân.


(7) Thủ quỹ ghi nhận lệnh chi tiền của kế toán sẽ làm thủ tục giải ngân cho
khách hàng (nếu cho vay bằng tiền mặt).


Sau khi thực hiện giải ngân cán bộ tín dụng vào sổ theo dõi cho vay, tiến hành
kiểm tra tình hình sử dụng vốn cho vay, thu lãi, thu nợ của khách hàng.


Hàng tháng (vào cuối tháng) kế toán cho vay tiến hành sao kê các khoản vay
vốn ñã quá hạn, sắp ñến hạn, báo cáo Giám ñốc chỉ ñạo, ñiều hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

các thành phần kinh tế như: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác
xã, cá nhân, hộ gia đình sản xuất,…ðối tượng ngành cho vay chủ yếu của Chi
nhánh là ngành nông nghiệp, thương nghiệp dịch vụ và công nghiệp. Nguồn vốn
huy ñộng chủ yếu của Chi nhánh là tiền nhàn rỗi trong nhân dân, tiền gởi của các tổ
chức kinh tế hoạt ñộng trên ñịa bàn tỉnh.


Ngân hàng hoạt động có hiệu quả trước hết phải có nguồn vốn vững mạnh và
biết sử dụng nguồn vốn đó thật hiệu quả nhằm mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng.
Lợi nhuận không chỉ là chỉ tiêu tổng hợp ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh


của Ngân hàng mà còn là chỉ tiêu chung nhất áp dụng cho mọi chủ thể kinh doanh
trong nền kinh tế thị trường. Các ngân hàng ln quan tâm đến vấn ñề làm thế nào
ñể có thể ñạt lợi nhuận cao nhất và có mức độ rủi ro ở mức thấp nhất, ñồng thời vẫn
thực hiện ñược kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng. ðây cũng là mục tiêu hàng
đầu của Ngân hàng Cơng Thương tỉnh Bến Tre trong suốt q trình hoạt động kinh
doanh của mình. ðể thấy rõ hơn kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng trong
thời gian qua, ta xem xét bảng số liệu sau:


<b>Bảng 1: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG </b>
<b>CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE QUA 3 NĂM (2006-2008) </b>


<b> ðVT: Triệu ñồng </b>


<b>So sánh năm </b>
<b>2007/2006 </b>


<b>So sánh năm </b>
<b>2008/2007 </b>
<b>CHỈ TIÊU </b> <b>2006 </b> <b>2007 </b> <b>2008 </b>


<b>Số tiền </b> <b>% </b> <b>Số tiền </b> <b>% </b>
<b>1. Doanh thu </b> <b>117.853 </b> <b>155.617 </b> <b>209.392 </b> <b>37.764 </b> <b>32,04 </b> <b>53.775 </b> <b>34,56 </b>


-Thu về hoạt ñộng kinh doanh 114.052 142.152 180.357 28.100 24,64 38.205 26,88


+Thu lãi cho vay 112.434 134.366 177.537 21.932 19,51 43.171 32,13


+Thu về dịch vụ ngân hàng 1.618 7.786 2.820 6.168 381,21 -4.966 -63,86


-Các khoản thu khác 3.801 13.465 29.035 9.664 254,25 15.570 115,63



<b>2. Chi phí </b> <b>114.213 </b> <b>152.014 </b> <b>161.611 </b> <b>37.801 </b> <b>33,10 </b> <b>9.597 </b> <b>6,31 </b>


-Chi về hoạt ñộng HðV 75.738 79.356 119.290 3.618 4,78 39.934 50,32


+Chi trả lãi tiền gửi 73.056 75.980 116.422 2.924 4,00 40.442 53,23


+Chi trả lãi tiền vay 2.556 3.052 2.521 496 19,41 -531 -17,40


+Chi cho dịch vụ thanh toán 126 324 347 198 157,14 23 7,09


-Chi cho nhân viên 7.534 9.869 11.282 2.335 30,99 1.413 14,32


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Các khoản chi phí khác 13.205 18.074 11.705 4.869 36,87 -6.369 -35,24


<b>3.Lợi nhuận </b> <b>3.640 </b> <b>3.603 </b> <b>47.781 </b> <b>-37 </b> <b>-1,02 </b> <b>44.178 </b> <b>1.226 </b>


<i> (Nguồn: Phòng kế tốn-Chi nhánh ngân hàng Cơng Thương tỉnh Bến Tre) </i>
Kết quả trên cho thấy Ngân hàng ngày càng mở rộng qui mô hoạt động và kinh
doanh ngày càng có hiệu quả, nhất là năm 2008. Cụ thể năm 2008, tốc ñộ tăng của
doanh thu nhanh hơn tốc ñộ tăng của chi phí nên lợi nhuận năm này rất cao ñạt
ñược con số là 47.781 triệu đồng. Mặc dù năm 2007 có sự sụt giảm nhưng rất nhỏ
do năm này Ngân hàng ñã phải chi cho quỹ dự phòng rất cao ñể bù ñắp các khoản
nợ xấu. Và thực tế ñã chứng minh qua năm 2008, Ngân hàng đã có những chiến
lược kinh doanh phù hợp cùng với sự chỉ đạo của Ngân hàng Cơng Thương Việt
Nam, lợi nhuận của ngân hàng ñã ñược nâng lên. Trong hoạt ñộng kinh doanh,
Ngân hàng cũng ñã mở rộng ñầu tư cho vay và các dịch vụ thanh tốn từ đó thu lãi
tiền vay, thu phí các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền...và xử lý nợ tồn ñọng, nợ
khoanh...ðồng thời tiết kiệm tối ña các khoản chi tiêu, đặc biệt là các khoản chi tiêu
khơng thật sự cần thiết.



ðể hiểu rõ hơn ta nhìn vào biểu đồ kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Chi
nhánh:


<b>Biểu ñồ 1: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG </b>
<b>CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE QUA 3 NĂM (2006-2008) </b>


<b>0</b>
<b>50,000</b>
<b>100,000</b>
<b>150,000</b>
<b>200,000</b>
<b>250,000</b>


<b>2006</b> <b>2007</b> <b>2008</b>


<b>Doanh thu</b>
<b>Chi phí</b>
<b>Lợi nhuận</b>


Với kết quả này cho thấy hoạt ựộng của Chi nhánh trong những năm qua là có
hiệu quả và bước tiến rõ rệt. Nguồn vốn tăng, thị trường khách hàng ngày càng
ựược mở rộng. đó là kết quả của sự năng ựộng, ựồn kết, nhiệt tình và sự nổ lực
của toàn thể cán bộ Chi nhánh trong những năm qua.


Triệu ñồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> 3.7. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ðỘNG CỦA NGÂN HÀNG CÔNG </b>
<b>THƯƠNG TỈNH BẾN TRE NĂM 2009 </b>



Dựa trên kết quả đã đạt được và tình hình kinh tế của tỉnh nhà, Ngân hàng ñưa
ra phương hướng hoạt ñộng cho năm 2009 như sau:


- Hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng, ñồng thời tạo ñà cho sự phát triển và hội nhập với các nước
trong khu vực và quốc tế. Ngân hàng tập trung vào phát triển 3 lĩnh vưc:


+ Phát triển nguồn nhân lực;
+ Phát triển công nghệ;
+ Phát triển kênh phân phối.


- Tiếp tục giữ vững khách hàng hiện có, cải tiến tác phong giao dịch, rút ngắn
thời gian xét duyệt cho vay, ñẩy nhanh tốc ñộ thẩm ñịnh ñể nguồn vốn vay ñến tay
khách hàng được nhanh chóng, kịp thời.


- Vận dụng linh hoạt các hình thức, biện pháp huy động vốn với lãi suất hợp lý
nhằm thu hút khách hàng.


- Thực hiện chương trình hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp theo quy ñịnh
của Ngân hàng Nhà Nước.


- đánh giá thực trạng từng món vay phát sinh có vấn ựề ựể kịp thời xử lý hạn
chế nợ quá hạn phát sinh. Kết hợp với các tổ chức ựịa phương, cơ quan pháp luật
thu hồi nợ quá hạn dây dưa do nguyên nhân chủ quan.


- Cử cán bộ ñi học ñể ñảm bảo kiến thức về kinh doanh trong nền kinh tế thị
trường.


- Nâng cao tính tự chủ trong cơng việc, thực hiện quy chế dân chủ cơ quan tạo
kỷ cương điều hành trong cơng việc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>CHƯƠNG 4 </b>


<b>PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN </b>
<b>HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE </b>


Ngân hàng là lĩnh vực kinh doanh ñặc biệt, do sản phẩm chủ ñạo mà ngân hàng
cung cấp trên thị trường là tiền tệ. Ngân hàng huy động vốn, đóng vai trị người đi
vay ñể cho vay lại các tổ chức kinh tế xã hội, các tổ chức tín dụng khác, các cá
nhân, thực hiện vai trò cung cấp vốn cho nền kinh tế. Nếu hoạt động tín dụng thơng
suốt, hiệu quả thì quá trình sản xuất và tái sản xuất trong nước sẽ thuận lợi, phát
triển, khơng những đạt ñược mục tiêu về kinh tế mà còn ñảm bảo lợi ích xã hội. ðể
đánh giá những thành quả mà Ngân hàng Cơng Thương tỉnh Bến Tre đã đạt ñược
cũng như những ñóng góp cho ñịa phương, ta tiến hành phân tích tình hình hoạt
ñộng kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua. Cụ thể là phân tích đánh giá
tình hình huy động vốn, sử dụng vốn, và tình hình thu chi của Ngân hàng.


<b>4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN </b>


Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì nguồn vốn đóng vai trị hết sức
quan trọng, mang tính chất quyết định đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Do đó muốn hoạt động có hiệu quả, thì việc đầu tiên mà ngân hàng cần
phải thực hiện là tạo ra một nguồn vốn ổn định để đảm bảo khả năng thanh tốn và
cung cấp tín dụng đạt hiệu quả cao.


Nhận thức ñược ñiều ñó, trong những năm qua bên cạnh việc ñẩy mạnh và mở
rộng các hoạt động tín dụng, Chi nhánh ñã chú trọng tăng cường công tác huy ñộng
vốn tại chỗ, ñồng thời linh hoạt tiếp nhận vốn ñiều hịa từ Ngân hàng Cơng Thương
Việt Nam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Qua bảng trên ta nhận thấy nguồn vốn của Chi nhánh tăng qua từng năm, năm
2006 là 957.953 triệu ñồng, ñến năm 2007 ñạt ñược 1.004.261 triệu ñồng tăng
46.308 triệu ñồng ứng với 4,84% so với năm 2006 và năm 2008 là 1.129.876 triệu
ñồng tăng gấp 3 so với tốc ñộ tăng của năm 2007. Nguồn vốn của Ngân hàng tăng
chủ yếu là do sự tăng lên của vốn huy ñộng, cụ thể năm 2006 huy ñộng ñược
349.657 triệu ñồng, năm 2007 là 389.839 triệu ñồng tăng về số tuyệt ñối là 40.182
triệu ñồng về số tương ñối là 11,49% so với năm 2006 do Ngân hàng ñã thực hiện
nhiều chính sách huy động vốn có hiệu quả và đến năm 2008 thì Ngân hàng đã có
nhiều chuyển biến tích cực, Ngân hàng đã thực hiện nhiều chính sách huy động hợp
lý, điều chỉnh mức lãi suất huy ñộng hợp lý ñể thu hút vốn nhàn rỗi từ dân cư và các
tổ chức kinh tế trên ñịa bàn. Bên cạnh đó, đời sống người dân tỉnh nhà ñược cải
thiện nên họ có nhiều tiền nhàn rỗi mà chưa có kế hoạch đầu tư kinh doanh, do đó
khi ñược nhân viên Ngân hàng tư vấn, họ thấy ñược lợi ích của việc gởi tiền nên
ñến Ngân hàng gửi ngày càng nhiều làm cho vốn huy ñộng của Ngân hàng tăng
mạnh. Số tiền mà Ngân hàng huy ñộng ñược năm 2008 tăng lên ñáng kể 563.754
triệu ñồng, tăng 173.915 triệu ñồng ứng với 44,61%, tăng gấp 4 lần so với năm
2007. Với ñà này thì trong thời gian gần vốn huy động của Ngân hàng sẽ tăng lên
ñáng kể, tiến tới việc Ngân hàng sẽ chủ ñộng ñược nguồn vốn tại chỗ. ðiều này
chứng tỏ uy tín và vị thế của Ngân hàng ngày càng được củng cố, mở rộng, Ngân
hàng nhận ñược nhiều sự tín nhiệm và tin tưởng từ phía khách hàng.


Song, nếu xét từng khoản mục trong nguồn vốn huy động thì tiền gởi có kỳ
hạn là chủ yếu. Loại tiền gởi này luôn chiếm tỷ trọng cao và tăng nhanh qua các
năm do mục đích gởi tiền của ña số người dân là ñể tiết kiệm và hưởng lãi. Cịn loại
tiền gởi khơng kỳ hạn chiếm tỷ trọng thấp vì loại tiền gởi này chủ yếu là các doanh
nghiệp gởi vào với mục đích nhờ thanh toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

2008, năm 2008 là 566.122 triệu ñồng giảm so với năm 2007 với tốc ñộ 7,86%
trong khi năm 2007 con số này là 614.422 triệu ñồng. ðây là một dấu hiệu tốt, vì lãi
suất của vốn vay thường cao hơn so với lãi suất huy ñộng tại chỗ. Hơn nữa nếu


giảm vốn điều hịa mà tình hình huy động vốn vẫn tăng trưởng tốt ñẹp, thì càng
khẳng định Ngân hàng ñã có hướng ñi phù hợp với tình hình kinh tế hiện nay là
không thể trông chờ vào các khoản viện trợ, mà cần chủ ñộng trong mọi hoạt ñộng.
Và chỉ khi Ngân hàng có ý thức tự lực cao thì Ngân hàng mới đủ bản lĩnh đối mặt
với những thách thức mới trong điều kiện suy thối kinh tế hiện nay. Tuy vậy, việc
tiếp nhận vốn ñiều hồ với giới hạn nhất định cũng là một nguồn bù ñắp hiệu quả
trong trường hợp cấp bách cho những biến cố quá ñột ngột xảy ra. Và phần vốn này
chỉ mang tính chất lấp khoảng trống thiếu hụt tạm thời, nên sẽ có tác động tích cực
đến hoạt động chung của Chi nhánh. Ta cũng khơng nên từ chối nguồn viện trợ này,
nhưng chỉ nhận ở mức phù hợp, ñể khả năng tự chủ vốn ln được giữ ở mức cao.
Nhìn chung, tình hình huy động vốn của Ngân hàng có xu hướng tốt, Ngân
hàng ñã nỗ lực rất nhiều ñể thu hút các nguồn vốn trong dân cư ñể ñược chủ ñộng
hơn trong việc sử dụng vốn ñảm bảo thực hiện ñúng quy ñinh của NHNN về hệ số
an toàn vốn của ngân hàng. Và việc làm thiết thực nhất để đảm bảo tính chủ động
trong việc sử dụng nguồn vốn là Ngân hàng cần tăng cường khả năng huy ñộng vốn
tại chỗ hơn nữa bằng cách: đa dạng hố các hình thức huy động vốn, ñưa ra mức lãi
suất hấp dẫn phù hợp với tập quán tiêu dùng của nhân dân ñịa phương, các thành
phần kinh tế...Song để cơng tác huy ñộng vốn ñạt hiệu quả về mặt kinh tế, Ngân
hàng cần xem xét làm thế nào ñể ñảm bảo ñáp ứng ñược nhu cầu vốn trong quá
trình tăng trưởng kinh tế, bản thân Ngân hàng phải có lãi, lãi suất ñầu vào và ñầu ra
phải ñược tính tốn sao cho hợp lý nhằm ñem ñến lợi ích cho cả khách hàng và
Ngân hàng.


<b>4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>4.2.1. Phân tích doanh số cho vay </b>


Cùng với sự phát triển của nền kinh tế tỉnh nhà, nhu cầu vay vốn của khách
hàng ngày cũng tăng lên. Ngân hàng cũng đã mở rộng tín dụng ñến tất cả các thành
phần kinh tế và các ngành nghề kinh tế khác nhau. Bên cạnh đó, việc hạ thấp lãi


suất cho vay cũng ñã thu hút một lượng lớn khách hàng ñến vay vốn phục vụ sản
xuất kinh doanh, làm cho doanh số cho vay của Chi nhánh tăng cao hơn các năm
trước. Cụ thể, năm 2006 doanh số cho vay ñạt ñược 808.729 triệu ñồng, năm 2007
ñạt 900.016 triệu ñồng tăng 91.287 triệu ñồng ứng với 11,29% so với năm 2006 và
năm 2008 ñạt ñược là 973.287 triệu ñồng tăng 8,16% tăng so với năm 2007. Tuy
nhiên ta cũng thấy tốc ñộ tăng của doanh số cho vay qua các năm khơng đều nhau,
tốc ñộ tăng của năm 2008 thấp hơn tốc ñộ tăng năm 2007 là vì năm 2008 trên địa
bàn có nhiều ngân hàng mới được thành lập, thêm vào đó sự cạnh tranh về lãi suất
của các ñối thủ làm cho thị phần cho vay của Chi nhánh bị chia sẻ.


<b> Doanh số cho vay theo thời hạn </b>


<b>Biểu ñồ 2 : DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN CỦA CHI NHÁNH </b>
<b>NHCT TỈNH BẾN TRE QUA 3 NĂM (2006-2008) </b>


<b>0</b>
<b>200,000</b>
<b>400,000</b>
<b>600,000</b>
<b>800,000</b>
<b>1,000,000</b>


<b>2006</b> <b>2007</b> <b>2008</b>


<b>Cho vay ngắn hạn</b>


<b>Cho vay trung-dài</b>
<b>hạn</b>


<b>Doanh số cho vay</b>


Triệu ñồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

cho vay trung-dài hạn ñể tập trung vốn vào cho vay ngắn hạn. Tuy nhiên, trong thời
gian tới doanh số cho vay này sẽ tăng lên khi cầu Rạch Miễu vừa hoàn thành cùng
với sự phát triển của tỉnh nhà, Bến Tre sẽ thu hút nhiều sự đầu tư, hợp tác của nước
ngồi, nhiều dự án lớn, nhiều khu cơng nghiệp bắt đầu mọc lên góp phần tạo nên
một bước ngoặc mới cho kinh tế tỉnh nhà. Do đó, nhu cầu về vốn sẽ ngày càng tăng
lên.


Tóm lại, ở mỗi loại vay ngắn hạn hay vay trung-dài hạn nó đều có những mặt
tích cực riêng của nó vì nó cịn phụ thuộc vào nhu cầu vay vốn của khách hàng và
khả năng cung ứng vốn của Ngân hàng trong từng thời điểm. Nhưng nhìn chung
doanh số cho vay ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh số cho
vay của Chi nhánh vì cho vay ngắn hạn thì khả năng rủi ro tín dụng trong cho vay
của Ngân hàng thấp hơn so với cho vay trung-dài hạn.


Tuy nhiên, ñể ñánh giá việc đầu tư của Ngân hàng có đáp ứng nhu cầu vốn cho
người dân không. Chúng ta đi phân tích tình hình hoạt động cho vay theo ngành
kinh tế ñể thấy ñược sự phân bổ nguồn vốn của Ngân hàng ñạt hiệu quả chưa.




<b><sub>Doanh số cho vay theo ngành kinh tế </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b> Doanh số cho vay ngành nông nghiệp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

trồng trọt và ñiều ñó làm cho thu nhập hằng năm của bà con ñạt ñược rất cao, cải
thiện ñược ñời sống của người dân, từ đó người dân tích cực trồng trọt và địi hỏi
phải có vốn, do đó bà con tìm đến Ngân hàng để vay vốn. Với sự ñầu tư này, Ngân
hàng ñã giúp cho nhiều gia đình nơng dân thốt nghèo, góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo chủ trương của Nhà nước, đồng thời hạn chế được tình trạng cho
vay nặng lãi thường xuyên xảy ra ở nông thôn.



<b> Doanh số cho vay ngành thương nghiệp: </b>


Doanh số này chiếm tỷ trọng cao thứ hai sau ngành nông nghiệp và tăng qua
các năm. Cụ thể năm 2006 là 205.499 triệu ñồng, năm 2007 là 230.720 triệu ñồng
tăng 12,27% so với năm 2006 và tăng cao nhất là năm 2008 ñạt ñược 274.762 triệu
ñồng tăng 19,09% so với năm 2007. Doanh số cho vay tăng nhanh qua các năm
như vậy là do trong năm qua, kinh tế Bến Tre ñang trên ñà phát triển với tốc độ ổn
định, hàng hóa nơng sản ngày càng ña dạng và chất lượng, nhiều thương nhân muốn
mở rộng thị phần mua bán trong và ngoài nước nên nhu cầu vay vốn của họ tăng
lên, các công ty thương nghiệp Bến Tre kinh doanh hàng thủ cơng mỹ nghệ làm từ
dừa, đồ gốm…mọc lên và ngày càng kinh doanh có hiệu quả. Mặt khác, Ngân hàng
hoạt động ln bám sát đường lối, chủ trương của Nhà nước về việc thực hiện cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, hướng việc đầu tư vào hoạt động thương mại.


<b> Doanh số cho vay ngành công nghiệp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

doanh số cho vay có giảm nhẹ. Tuy nhiên ta thấy doanh số này vẫn còn cao vì trong
thời gian qua Ngân hàng vẫn đang tiếp tục hỗ trợ vốn mở rộng cơ sở hoạt ñộng cho
các cơ sở sản xuất trong tỉnh như cơ sở sản xuất kẹo dừa Thanh Long và công
nghiệp chế biến thuốc lá, lâm sản…Sản phẩm của các cơ sở này rất chất lượng và
mang tính xuất khẩu cao nên nhu cầu vốn vẫn lớn. Với việc mạnh dạn ñầu tư vào
các ngành cơng nghiệp nhẹ tiềm năng có sẵn uy tín và thị trường tiêu thụ như vậy,
Ngân hàng sẽ có sự tăng trưởng tốt về lượng vốn cho vay, mà lợi nhuận thu về lại
ñược ñảm bảo.


<b> Doanh số cho vay tiêu dùng </b>


Năm 2006, Chi nhánh ñã mở rộng ñối tượng ñầu tư ñể nâng cao mức sống và
tạo ñiều kiện thuận lợi cho nhu cầu sinh hoạt cũng như ñể phát triển sản xuất, doanh


số cho vay năm 2006 ñạt là 69.290 triệu ñồng, năm 2007 là 69.556 triệu ñồng tăng
266 triệu ñồng so với năm 2006 và bước sang năm 2008 là 77.144 triệu ñồng tăng
7.588 triệu ñồng, tăng với tốc ñộ gấp 3 lần so với năm 2007. Khách hàng vay cho
mục đích tiêu dùng ngày càng tăng chứng tỏ người dân ñã quan tâm hơn ñến chất
lượng cuộc sống. Bởi lẽ, thời ñại ngày nay không chỉ là ăn no mặc ấm, mà ñã nâng
lên thành ăn ngon mặc ñẹp, nên doanh số cho vay nhu cầu cầu tiêu dùng tăng cao là
tất yếu. Tuy nhiên, chúng ta ñều biết cho vay tiêu dùng là rất rủi ro, vì người vay sẽ
khơng có nguồn trả nợ do vốn đi vay ñã chi hết cho tiêu dùng. Vì thế Ngân hàng
cần có chiến lược khoa học trong q trình cho vay. Hoạt ñộng thẩm ñịnh về khách
hàng, cũng như kiểm tra ñánh giá tài sản thế chấp, cầm cố phải thật chính xác nhằm
hạn chế đến mức thấp nhất khả năng khách hàng khơng đủ năng lực tài chính trả nợ
ngân hàng khi đến hạn.


<b> Doanh số cho vay các ngành kinh tế khác </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

tỉnh nhà ngày càng có nhiều chính sách hỗ trợ, các ngành nghề sản xuất kinh doanh
được quan tâm, tạo cơng ăn việc làm cho nhân dân ñể ñời sống nhân dân ñược cải
thiện.


Tóm lại trong tổng doanh số cho vay thì ngành nơng nghiệp luôn chiếm tỷ
trọng cao nhất vì nơng nghiệp vốn là ngành chủ chốt của tỉnh nhà. Tuy nhiên,
ngành nông nghiệp là ngành chứa nhiều rủi ro, phụ thuộc nhiều vào ñiều kiện tự
nhiên như dịch bệnh, thời tiết thay đổi,…Do đó, Ngân hàng nên có kế hoạch cho
vay phù hợp ñể hạn chế ñến mức thấp nhất rủi ro có thể xảy ra.


Doanh số cho vay chỉ có thể phản ánh số lượng và quy mơ tín dụng, mức độ
tập trung vốn vay của một loại tín dụng nhất định, nó chưa thể hiện ñược kết quả sử
dụng vốn của Ngân hàng. Do ñó, ñể ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn ta ñi vào phân
tích doanh số thu nợ.



<b> 4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ </b>


<b> Trong hoạt ñộng ñể Ngân hàng có thể duy trì, bảo tồn và mở rộng nguồn vốn </b>
cho vay thì đi đơi với cơng tác cho vay, Ngân hàng cũng cần quan tâm chú ý ñến
công tác thu hồi nợ. Ngân hàng phải thu hồi số nợ vay của khách hàng ñể tiếp tục
tái ñầu tư vốn cho nền kinh tế. Nếu Ngân hàng khơng thu hồi được nợ thì nguồn
vốn của Ngân hàng sẽ bị đóng băng, hoạt động kinh doanh sẽ khơng hiệu quả. Do
đó Ban lãnh đạo Ngân hàng phải có kế hoạch thu hồi nợ hợp lý và kịp thời.


Nhìn chung, tình hình thu nợ trong 3 năm qua ñều tăng. Năm 2006 doanh số
thu nợ là 796.102 triệu ñồng; năm 2007 ñạt ñược 814.809 triệu ñồng tăng với tốc ñộ
tương ñối thấp 2,35% và ñến năm 2008 doanh số này tăng lên 857.682 triệu ñồng
tăng gấp 2 lần năm 2007 (5,26%). Nguyên nhân là do trong năm 2007 việc sản xuất
kinh doanh của người dân tỉnh nhà gặp nhiều khó khăn như dịch bệnh, thời tiết xấu,
ñặc biệt cơn bão số 9 xảy ra trong năm này ñã gây ảnh hưởng rất lớn ñến ñời sống
người dân ở nơi ñây. ðến năm 2008, mặc dù ñầu năm này lạm phát tăng cao và giá
xăng dầu tăng vọt làm cho nền kinh tế biến ñộng mạnh, mãi cho ñến cuối năm tình
hình kinh tế mới ổn định trở lại. Trước tình hình như vậy nhưng ngân hàng vẫn đảm
bảo ñược doanh số thu nợ ñúng mục tiêu ñề ra. ðạt ñược như vậy là nhờ vào sự
nhiệt tình, năng nổ của cán bộ tín dụng Ngân hàng trong cơng tác tư vấn kinh doanh
và đơn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Biểu ñồ 3: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN CỦA CHI NHÁNH </b>
<b>NHCT TỈNH BẾN TRE QUA 3 NĂM (2006-2008) </b>


<b>0</b>
<b>100,000</b>
<b>200,000</b>
<b>300,000</b>
<b>400,000</b>


<b>500,000</b>
<b>600,000</b>
<b>700,000</b>
<b>800,000</b>
<b>900,000</b>


<b>2006</b> <b>2007</b> <b>2008</b>


<b>Thu nợ ngắn hạn</b>
<b>Thu nợ trung-dài hạn</b>
<b>Tổng thu nợ</b>


Qua biểu ñồ và bảng số liệu trên, ta thấy doanh số thu nợ ngắn hạn ñều tăng và
chiếm tỷ lệ cao hơn tỷ trọng doanh số thu nợ trung-dài hạn qua 3 năm. Do ñặc ñiểm
của cho vay ngắn hạn là có vịng quay vốn nhanh, khoản vay phát sinh sẽ nhanh
chóng được thu hồi ngay trong năm, một mặt là do các khoản vay ngắn hạn thường
có số tiền vay nhỏ mà phương thức trả nợ lại rất thuận lợi cho khách hàng (thường
kéo dài theo chu kỳ kinh doanh, chu kỳ sản xuất tạo ñiều kiện cho khách hàng trả
nợ tốt) nên công tác thu hồi nợ của loại hình cho vay ngắn có nhiều thuận lợi. Tuy
nhiên, năm 2007 doanh số thu nợ ngắn hạn ñạt ñược 657.870 triệu ñồng tăng so với
năm 2006 (năm 2006 là 652.021 triệu đồng) nhưng rất ít chỉ có 0,9%, song tổng
doanh số thu nợ năm này vẫn tăng là do trong năm này doanh số thu nợ trung-dài
hạn lại cao lên ñến 156.939 triệu ñồng, tăng 8,92% so với doanh số thu nợ trung-dài
hạn năm 2006. Năm 2008 có nhiều thuận lợi hơn, doanh số thu nợ ngắn hạn,
trung-dài hạn ñều tăng với tốc ñộ khả quan, thu nợ ngắn hạn ñạt 688.257 triệu ñồng tăng
4,62% tăng gấp 5 lần so với năm 2007 và thu nợ trung-dài hạn ñạt ñược 169.425
triệu ñồng tăng 7,96% so với năm 2007 vì trong năm này việc kinh doanh của người
dân ñược ổn ñịnh hơn. Tuy nhiên, tốc ñộ tăng của thu nợ trung-dài hạn năm 2008
lại thấp hơn năm 2007 là do trong năm này Ngân hàng ñã hạn chế cho vay trung-dài
hạn nên doanh số thu nợ cũng giảm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Chính sự khác nhau trong tốc ñộ tăng giảm nêu trên làm cho tỷ trọng của
doanh số thu nợ ngắn hạn và trung hạn cũng có sự biến ñộng qua 3 năm nhưng xu
hướng chung vẫn là doanh số thu nợ ngắn hạn cao hơn vì ñối với tín dụng ngắn hạn,
ña số khách hàng vay dùng vốn vay ñể trang trải cho các chi phí sản xuất trong ngắn
hạn, bù đắp thiếu hụt tạm thời, mang tính mùa vụ cao. Nên sau khi bán các sản
phẩm hay thu hoạch, hết vụ mùa thì khách hàng ñến ngân hàng trả nợ, ñể có thể tiếp
tục vay vốn cho các vụ mùa tới, và cũng dễ dàng có được sự ủng hộ từ Ngân hàng
khi có biến cố khơng mong muốn xảy ra trong chăn nuôi, sản xuất.


ðể có thể đánh giá chính xác hơn tình hình doanh số thu nợ của Chi nhánh ta
đi vào phân tích, đánh giá tỷ lệ giữa doanh số thu nợ và doanh số cho vay.


<b>Bảng 6: DOANH SỐ THU NỢ VÀ DOANH SỐ CHO VAY </b>


<b> </b> <b> ðVT: Triệu ñồng </b>


<b>So sánh </b>
<b>năm 2007/2006 </b>


<b>So sánh </b>
<b>năm 2008/2007 </b>


<b>CHỈ TIÊU </b> <b>2006 </b> <b>2007 </b> <b>2008 </b>


<b>Số tiền </b> <b>% </b> <b>Số tiền </b> <b>% </b>


Doanh số thu nợ 796.102 814.809 857.682 18.707 2,35 42.873 5,26


Doanh số cho vay 808.729 900.016 973.456 91.287 11,29 73.440 8,16



<b>DSTN/DSCV(%) </b> <b>98,44 </b> <b>90,53 </b> <b>88,11 </b> <b>x </b> <b>x </b> <b>x </b> <b>x </b>


<i> (Nguồn: Phòng kế tốn-Chi nhánh ngân hàng Cơng Thương tỉnh Bến Tre) </i>
Nhìn vào bảng ta thấy tỷ lệ giữa doanh số thu nợ và doanh số cho vay trong
thời gian qua có chiều hướng giảm, tốc ñộ tăng của doanh số thu nợ thấp hơn nhiều
so với tốc ñộ tăng của doanh số cho vay. ðiều này sẽ làm giảm tính an tồn tín
dụng và tăng nguy cơ rủi ro nợ quá hạn gây ảnh hưởng xấu ñến hoạt ñộng kinh
doanh của Chi nhánh. Do đó trong thời gian sắp tới Ngân hàng cần có những giải
pháp tích cực để tăng doanh số thu nợ, nâng cao chất lượng tín dụng. Cán bộ tín
dụng Ngân hàng cần phát huy hơn nữa năng lực của mình để tiếp cận, giám sát q
trình sản xuất kinh doanh và đơn đốc khách hàng trả nợ ñúng hạn.


<b> Doanh số thu nợ ngành kinh tế </b>


Nhìn vào bảng 7, ta thấy doanh số thu nợ của các ngành có sự tăng giảm khơng
đều nhau. Trong đó, doanh số thu nợ của nơng nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b> Doanh số thu nợ ngành nông nghiệp: </b>


Doanh số thu nợ ngành nông nghiệp năm 2006 là 305.062 triệu ñồng, năm
2007 là 297.621 triệu ñồng, giảm 7.441 triệu ñồng so với năm 2006, do ngành nông
nghiệp vốn là một lĩnh vực chứa nhiều rủi ro, phụ thuộc nhiều vào ñiều kiện tự
nhiên như ảnh hưởng của thời tiết, sâu bệnh, dịch bệnh, giá cả nông sản khơng ổn
định...nên người dân khơng có khả năng trả nợ cho Ngân hàng. Nhưng ñến cuối
năm 2008 tình hình khả quan hơn, doanh số thu nợ ñạt ñược 318.817 triệu ñồng
tăng 21.196 triệu ñồng, ứng với 7,12% so với năm 2007. Bởi vì cuối năm 2008 tình
trạng lạm phát cũng như chỉ số giá tiêu dùng ñã có dấu hiệu bình ổn lại. Giá các mặt
hàng thiết yếu như gạo, xăng dầu đã bớt tình trạng leo thang. Bên cạnh đó thì tình
hình dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ñã ổn ñịnh hơn, tuy có thiệt hại, nhưng người


dân đã được Chính phủ hỗ trợ vốn để có thể nhanh chóng khơi phục sản xuất. ðồng
thời, các cấp lãnh ñạo tỉnh cũng ñã hỗ trợ, hướng dẫn người dân áp dụng các biện
pháp kĩ thuật làm tăng năng suất thu hoạch của cây trồng và ngành chăn ni cũng
được chú trọng tiêm phòng dịch bệnh kịp thời. Thời gian qua Ngân hàng đã có
những chính sách; cơ cấu lại thời hạn nợ cho nơng dân khắc phục hậu quả của dịch
cúm gia cầm, heo tai xanh… Bên cạnh đó, Ngân hàng cịn thực hiện chỉ thị của
Chính phủ về việc khoanh nợ, dãn nợ, xóa nợ cho những hộ q khó khăn tạo điều
<b>kiện để người dân an tâm sản xuất, ổn ñịnh cuộc sống. </b>


<b> Doanh số thu nợ ngành thương nghiệp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b> Doanh số thu nợ ngành công nghiệp: </b>


ðây cũng là ngành mũi nhọn ñược Ngân hàng chú trọng cho vay, doanh số thu
nợ của ngành này cũng tăng qua các năm. Năm 2006 thu ñược 176.922 triệu ñồng,
năm 2007 thu ñược 187.943 triệu ñồng tăng 11.021 triệu ñồng (ứng với 6,23%) so
với năm 2006, năm 2008 ñạt ñược 195.084 triệu ñồng tăng 7.141 triệu ñồng (ứng
với 3,8%). Trong thời gian qua, các ngành công nghiệp ứng dụng khoa học kỹ thuật
ngày càng hiệu quả tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa. Bên cạnh đó nhận được nhiều
sự đầu tư của nước ngoài cả về vốn và kỹ thuật. Ngành cơng nghiệp ở Bến Tre đang
dần dần phát triển và thu ñược nhiều lợi nhuận. Tuy nhiên, năm 2008 số lượng ngân
hàng trên ñịa bàn xuất hiện ngày càng nhiều cùng với nhiều chính sách ưu đãi làm
cho thị phần cho vay của Ngân hàng ñối với ngành này giảm kéo theo tốc ñộ tăng
của doanh số thu nợ trong năm này cũng giảm rõ rệt chỉ bằng một nửa năm 2007.


<b> Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng: </b>


Chi nhánh không những đẩy mạnh cơng tác đầu tư cho vay để ñáp ứng nhu cầu
vốn cần thiết cho nhân dân phát triển, nâng cấp ñời sống cán bộ cơng nhân
viên...cũng như để có hiệu quả trong mọi hoạt động kinh doanh thì cơng tác thu nợ


ñối với lĩnh vực tiêu dùng phát triển kinh tế hạ tầng nơng thơn cũng được Chi nhánh
quan tâm. Mặc dù vậy nhưng công tác thu nợ ñối với khoản vay này cũng khó khăn
do ý thức trả nợ của người dân và ñối với cán bộ cơng nhân viên thì thường là các
khoản vay dài hạn, họ vay ñể mua phương tiện ñi lại, mua nhà ở...nên thơng thường
khoản thu này được chi trả qua nhiều năm. Cụ thể năm 2006 thu ñược 87.312 triệu
ñồng, năm 2007 là 76.023 triệu ñồng giảm 11.289 triệu ñồng ứng với 12,93% so với
năm 2006 và năm 2008 giảm chỉ cịn 66.316 triệu đồng giảm 9.707 triệu ñồng ứng
với 12,77% so với năm 2007.


<b> Doanh số thu nợ các ngành kinh tế khác: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

hưởng đến cơng tác thu hồi nợ của Ngân hàng. Mặt khác, ñây là những ngành kinh
doanh với quy mô nhỏ, kỹ thuật sản xuất lạc hậu, khơng có doanh thu cố định và
<b>kinh doanh khơng ổn định phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mơi trường, khí hậu… </b>
Tóm lại, tình hình thu nợ của Ngân hàng tương đối tốt, trong đó doanh số thu
nợ của ngành nông nghiệp chiếm tỷ trong cao nhất trong tổng doanh số thu nợ. ðây
là ñiều rất tốt, tuy nhiên Ngân hàng cần phát huy hơn nữa, cần có những giải pháp
thiết thực hơn ñể tăng doanh số thu nợ làm giảm nguy cơ nợ xấu tăng cao.


<b>4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ </b>


Dư nợ thể hiện lượng tín dụng mà Ngân hàng ñã cung cấp chưa ñến hạn thu
<b>hồi. Nó là chỉ tiêu phản ánh thực trạng tín dụng tại một thời ñiểm nhất ñịnh, thường </b>
<b>là tại thời ñiểm cuối năm. </b>


<b> Dư nợ cho vay theo thời hạn </b>


<b>Biểu ñồ 4: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG </b>
<b>CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE QUA 3 NĂM (2006-2008) </b>



<b>0</b>
<b>200,000</b>
<b>400,000</b>
<b>600,000</b>
<b>800,000</b>
<b>1,000,000</b>


<b>2006</b> <b>2007</b> <b>2008</b>


<b>Dư nợ ngắn hạn</b>
<b>Dư nợ trung-dài</b>
<b>Tổng dư nợ</b>



Triệu ñồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Chúng ta thấy rằng tổng doanh số cho vay của Ngân hàng qua 3 năm tăng do
đó mà tổng dư nợ của Ngân hàng cũng tăng theo. Tổng dư nợ phản ánh lượng vốn
của Ngân hàng ñang cho vay. Từ bảng số liệu trên, chúng ta thấy rằng năm 2006
tổng dư nợ của Ngân hàng là 841.983 triệu ñồng; năm 2007 là 880.335 triệu ñồng
tăng 38.352 triệu ñồng ứng với 4,56% so với năm 2006 và năm 2008 dư nợ là
928.856 triệu ñồng tăng 48.521 triệu ñồng ứng với 5,51% so với năm 2007. Tổng
dư nợ qua các năm tăng là do dư nợ ngắn hạn của Ngân hàng trong thời gian qua
luôn tăng. Bên cạnh ñó, nhờ vào sự nhạy bén trong cạnh tranh và sử dụng các chiến
lược hướng vào khách hàng cá nhân và doanh nghiệp cùng với công tác tiếp thị mở
rộng thị phần góp phần làm cho dư nợ Ngân hàng tăng lên ñáng kể. Với tốc ñộ tăng
trưởng của dư nợ như hiện nay cho thấy nhu cầu về vốn trên ñịa bàn tỉnh ngày càng
cao. Do đó, địi hỏi Ngân hàng cung cấp vốn cho các thành phần kinh tế nhiều hơn
nữa nhằm tạo ñiều kiện khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển, thực hiện
<b>mục tiêu tăng trưởng kinh tế, thúc ñẩy sự phát triển kinh tế của tỉnh nhà. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

ñược nhiều lãi nhưng ngược lại rủi ro cao. Từ năm 2006, Ngân hàng đã chú trọng
cơng tác thu hồi nợ trung và dài hạn ñể mở rộng cho vay nên dư nợ qua các năm có
xu hướng giảm.


Tóm lại, dư nợ ngắn hạn qua 3 năm ñều tăng, một mặt do nhu cầu vay vốn
ngắn hạn của khách hàng tăng mặt khác do chủ trương của Chi nhánh mở rộng tín
dụng, tập trung ñầu tư vào các dư án ngắn hạn mang lại hiệu quả kinh tế cao.


<b> Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế </b>
<b> Dư nợ cho vay ngành nông nghiệp: </b>


Nhìn vào bảng 9, ta thấy qua 3 năm dư nợ của ngành nông nghiệp chiếm tỷ
trọng cao nhất trong tổng dư nợ. Năm 2006 dư nợ là 328.786 triệu ñồng, năm 2007
là 331.217 triệu ñồng tăng 0,74% so với năm 2006, năm 2008 là 335.983 triệu ñồng
tăng 1,43% so với năm 2007. Qua kết quả trên cho thấy Ngân hàng rất quan tâm
đến ngành nơng nghiệp. Với sự đầu tư này Ngân hàng đã góp phần thực hiện thắng
lợi mục tiêu cơng nghiệp hố - hiện đại hố nơng nghiệp-nơng thơn tại địa phương.
Như đã thấy thì tốc độ tăng của dư nợ này rất nhỏ.Vì vậy trong thời gian tới Ngân
hàng cần xem xét ñể tăng dư nợ, mở rộng cho vay ñối với ngành này vì Bến Tre vốn
là một vùng đất nơng nghiệp trù phú, cây trái sum suê.


<b> Dư nợ cho vay ngành thương nghiệp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49></div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b> Dư nợ cho vay ngành công nghiệp: </b>


Dư nợ năm 2006 là 179.598 triệu ñồng; năm 2007 là 188.883 triệu ñồng tăng
5,17% so với năm 2006 và năm 2008 là 207.345 triệu ñồng tăng với tốc ñộ 9,77%
so với năm 2007. Dư nợ ngành này cũng chiếm một phần tương ñối lớn trong tổng
dư nợ của cả Chi nhánh và tăng với tốc ñộ nhanh, chỉ đứng sau ngành nơng nghiệp


và thương nghiệp. Trên ñịa bàn tỉnh, ngành này cũng ñang trên ñà phát triển và ñạt
ñược nhiều kết quả khả quan, đảm bảo hồn toàn khả năng trả nợ. Cho nên ñây
cũng là một trong những khách hàng mà ngân hàng cần phải quan tâm, ñẩy mạnh
ñầu tư vốn và mở rộng quy mô cho vay.


<b> Dư nợ cho vay tiêu dùng: </b>


Dư nợ cho vay tiêu dùng năm 2006 ñạt 81.291 triệu ñồng; năm 2007 ñạt
85.141 triệu ñồng tăng 4,74% so với năm 2006. Năm 2008 do nhu cầu vay tiêu
dùng, sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên và nhân dân bị hạn chế nên dư nợ năm
2008 giảm chỉ cịn 77.215 triệu đồng giảm 7.926 triệu đồng (ứng với 9,31%). ðây
là lĩnh vực mà ngân hàng cho vay với số lượng nhỏ, người dân vay chỉ ñể trang trải
sinh hoạt, tiêu dùng; mặt khác do thu nhập của người dân ổn định hơn họ có thể tự
trang trải.


<b> Dư nợ cho vay các ngành kinh tế khác: </b>


Dư nợ cho vay của ngành này tăng giảm khơng đều qua các năm, cụ thể năm
2006 ñạt 41.811 triệu ñồng, năm 2007 là 44.574 triệu ñồng tăng 2.763 triệu ñồng
(tăng 6,61%) so với năm 2006 và năm 2008 là 32.271 triệu ñồng giảm 12.303 triệu
ñồng hay giảm 27,6% so với năm 2007. Các ngành này chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ
trong tổng dư nợ của Ngân hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b> 4.2.4. Phân tích tình hình nợ q hạn </b>


Như chúng ta đã biết, kinh doanh ln mang trong nó sự rủi ro; đối với hoạt
động ngân hàng hay cụ thể hơn là hoạt động tín dụng thì rủi ro đó là nợ q hạn.
Chính vì vậy luận văn chỉ xem xét rủi ro tín dụng là chính.


Nợ quá hạn là những khoản nợ ñã ñến kỳ hạn trả nhưng chưa ñược thanh


toán và ngân hàng chuyển sang nợ quá hạn. Một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn so
với tổng dư nợ cao sẽ rất khó khăn trong việc duy trì và mở rộng quy mơ tín dụng.
Và nợ quá hạn cũng là một cơ sở ñể phản ánh chất lượng tín dụng của hoạt động
ngân hàng.


<b>Bảng 10: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG </b>
<b>CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE QUA 3 NĂM (2006-2008) </b>


<b> ðVT: Triệu ñồng </b>
<b>So sánh năm </b>


<b>2007/2006 </b>


<b>So sánh năm </b>
<b>2008/2007 </b>


<b>CHỈ TIÊU </b> <b>2006 </b> <b>2007 </b> <b>2008 </b>


<b>Số tiền </b> <b>% </b> <b>Số tiền </b> <b>% </b>


NQH ñến 180 ngày 7.307 7.960 8.275 653 8,94 315 3,96


NQH từ180-360 ngày 1.255 3.463 1.953 2.208 175,94 -1.510 -43,60


<b>NQH >360 ngày </b> 130 4.839 2.722 4.709 3.622 -2.117 -43,75


<b>Tổng cộng </b> <b>8.692 </b> <b>16.262 </b> <b>12.950 </b> <b>7.570 </b> <b>87,09 </b> <b>-3.312 </b> <b>-20,37 </b>


<i> (Nguồn: Phịng kế tốn-Chi nhánh ngân hàng Cơng Thương tỉnh Bến Tre) </i>
<b> Qua bảng 10 cho thấy nợ quá hạn của Ngân hàng trong 3 năm có sự tăng giảm </b>


khơng đều. Cụ thể là năm 2006 nợ quá hạn là 8.692 triệu ñồng ñến năm 2007 tăng
lên 16.262 triệu ñồng tăng về tuyệt ñối là 7.570 triệu ñồng về tương ñối là 87,09%.
Năm 2008 chỉ tiêu này là 12.950 triệu ñồng giảm 3.312 triệu ñồng ứng với 20,37%
so với năm 2007.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

chở mua bán hàng hóa, các tàu thuyền khơng thể ra khơi, khả năng tiêu thụ hàng
hóa của người dân giảm…Thêm vào đó do nợ q hạn tồn đọng từ những năm trước
mà Ngân hàng chưa xử lý hết. Mặt khác do ý thức của người dân trong việc trả nợ
cho Ngân hàng nên ñã một phần nào làm cho nợ quá hạn tăng. ðặc biệt ñối với
những hộ dân ở vùng sâu vùng xa sự hiểu biết của họ về kỹ thuật sản xuất về kinh tế
xã hội cũng như hiểu biết về pháp luật còn thấp nên họ gặp nhiều khó khăn trong
sản xuất dẫn đến kết quả kinh doanh khơng đạt hiệu quả làm cho họ khơng có khả
năng trả nợ đúng hạn.


Bước qua năm 2008, nợ q hạn của Chi nhánh đã có xu hướng giảm chỉ cịn
12.950 triệu đồng, đặc biệt nợ quá hạn từ 180-360 ngày và nợ quá hạn trên 360
ngày giảm mạnh, ñây là một dấu hiệu rất ñáng mừng, là một kết quả tốt cho hoạt
động tín dụng của Ngân hàng. Mặc dù những tháng ñầu năm 2008 tình hình lạm
phát vẫn còn và sự tăng vọt của giá xăng, giá vàng làm cho nền kinh tế nước ta nói
chung và kinh tế Bến Tre nói riêng có nhiều biến ñộng nhưng ñến cuối năm ñược sự
quan tâm và hỗ trợ của Nhà nước nền kinh tế đã bình ổn và ñi vào hoạt ñộng làm
cho người dân an tâm sản xuất hơn. ðồng thời, cán bộ tín dụng đã thực hiện tốt
nhiệm vụ của mình trong việc thu nợ. Tuy năm 2008, nợ quá hạn của Ngân hàng có
sự sụt giảm nhưng Ngân hàng cũng không nên chủ quan mà cần phải xem xét cho
vay một cách thận trọng, chấp hành chặt chẽ mọi quy chế về tín dụng, đầu tư để hạn
chế rủi ro đến mức thấp nhất vì nợ quá hạn cao sẽ ảnh hưởng ñến khả năng thanh
khoản, ñến nguồn vốn lưu ñộng của Ngân hàng.


Tóm lại, qua phân tích trên ta thấy doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ
qua 3 năm đều tăng và nợ q hạn có xu hướng giảm. ðây là một kết quả hết sức


khả quan chứng tỏ hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng ngày càng có hiệu quả.
<b>4.3. PHÂN TÍCH DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CỦA NGÂN </b>
<b>HÀNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Nhìn một cách tổng quát ta thấy nguồn doanh thu qua 3 năm ñều tăng, cụ thể là
năm 2006 chỉ ñạt 117.853 triệu ñồng nhưng ñến năm 2007 ñạt ñược 155.617 triệu
ñồng tăng 32,04% so với năm 2006 và năm 2008 ñạt ñược 209.392 triệu ñồng tăng
53.775 triệu ñồng so với năm 2007 với tốc ñộ 34,56%, cao hơn năm 2007. ðạt ñược
kết quả như vậy là do trong thời gian qua Ngân hàng ñã mở rộng và ñẩy mạnh hoạt
ñộng kinh doanh trên lĩnh vực tín dụng cũng như ña dạng hóa các sản phẩm của
Ngân hàng.


Nhìn vào các khoản mục ta thấy nguồn thu chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng doanh thu là nguồn thu từ hoạt ñộng kinh doanh, nguồn thu này cũng tăng ñều
qua 3 năm. Năm 2006 là 114.052 triệu ñồng, năm 2007 là 142.152 triệu ñồng tăng
28.100 triệu ñồng ứng với 24,64% so với năm 2006 và năm 2008 là 180.357 triệu
ñồng tăng 38.205 triệu ñồng ưng với 26,88% so với năm 2007. Nguồn thu từ hoạt
ñộng kinh doanh bao gồm thu từ lãi cho vay và thu từ dịch vụ Ngân hàng. Trong đó
thu từ lãi cho vay là nguồn thu nhập chính của Ngân hàng, qua 3 năm ñều ñạt ñược
với con số rất cao và ñều tăng lên qua các năm. Năm 2006 thu ñược 112.434 triệu
ñồng, năm 2007 ñạt ñược 134.366 triệu ñồng tăng 19,51% (21.932 triệu ñồng) so
với năm 2006, năm 2008 thu ñược 177.537 triệu ñồng tăng 32,13% (43.171 triệu
ñồng) so với năm 2007. Tuy nhiên nguồn thu này phụ thuộc vào việc sử dụng vốn
trong hoạt ñộng tín dụng và mức lãi suất cho vay từng thời kỳ. Còn nguồn thu từ
dịch vụ ngân hàng chỉ chiếm một phần nhỏ nhưng nó cũng đã góp phần làm tăng
doanh thu qua các năm, cụ thể là năm 2006 thu ñược 1.618 triệu ñồng, năm 2007
ñạt ñược 7.786 triệu ñồng tăng rất nhanh tăng 6.168 triệu ñồng ứng với 381,21% so
với năm 2006 nhưng ñến năm 2008 nguồn thu này có sự giảm nhẹ chỉ ñạt ñược
2.820 triệu ñồng giảm 4.966 triệu ñồng (giảm 63,86%) so với năm 2007. Sỡ dĩ
nguồn thu này năm 2008 giảm là do năm này Ngân hàng ñã chú trọng vào hoạt


ñộng cho vay ñể thu lãi và sự cạnh tranh của các Ngân hàng trên cùng ñịa bàn nên
Ngân hàng đã thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi như dịch vụ làm thẻ khơng
thu phí, dịch vụ tư vấn kinh doanh miễn phí… Mặt khác trong năm Ngân hàng ñã ra
mắt một loại thẻ ghi nợ mới mang tên E-Partner với chương trình miễn phí và được
tặng 50.000 ñồng trong tài khoản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

cũng ñã góp phần tăng doanh thu cho Ngân hàng. Nguồn thu này cũng tăng liên tục
qua 3 năm, cụ thể năm 2006 chỉ ñạt 3.801 triệu ñồng nhưng ñến năm 2007 tăng
9.664 triệu ñồng về số tuyệt ñối và số tương ñối là 254,25% so với năm 2006 làm
cho con số doanh thu từ các hoạt ñộng khác năm 2007 là 13.465 triệu đồng và năm
2008 thì con số này tiếp tục tăng ñạt ñược 29.035 triệu ñồng tăng 15.570 triệu ñồng
ứng với 115,63% so với năm 2007.


Nhìn chung, thu nhập của Ngân hàng trong những năm qua tăng lên ñáng kể.
Trong tổng nguồn thu của Chi nhánh thì nguồn thu từ lãi cho vay là chủ yếu. ðạt
ñược những kết quả như trên là nhờ sự quan tâm kiểm tra, kiểm soát và sự nghiêm
túc của cán bộ tín dụng trong công tác giám sát việc sử dụng vốn vay của khách
hàng, đơn đốc, khuyến khích khách hàng trả nợ ñúng hạn.


<b> 4.3.2. Chi phí hoạt động của ngân hàng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56></div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Trong các khoản chi của Ngân hàng thì khoản chi cho hoạt ñộng huy ñộng vốn
chiếm tỷ trọng cao nhất và tăng qua các năm. Năm 2006 chi cho hoạt ñộng này là
75.738 triệu ñồng, năm 2007 là 79.356 triệu ñồng tăng 3.618 triệu ñồng so với năm
2006 ứng với 4,78% và năm 2008 là 119.290 triệu ñồng tăng 39.934 triệu ñồng ứng
với 50,32% so với năm 2007. Chi phí này tăng lên chủ yếu là do sự tăng lên của chi
phí trả lãi tiền gởi vì khoản chi phí này chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí.
Qua từng năm thì Ngân hàng ngày càng tạo được sự tin cậy nơi khách hàng nên số
lượng tiền gởi ngày càng tăng, bên cạnh đó năm 2008 lãi suất tiền gửi ở các NHTM
tăng theo quy ñịnh của NHNN làm cho người dân gởi tiền ồ ạt làm cho vốn huy


ñộng của Ngân hàng tăng nên chi phí trả lãi tiền gởi năm 2008 mà Ngân hàng phải
chi là 116.422 triệu ñồng tăng 40.442 triệu ñồng ứng với 53,23% so với năm 2007
trong khi năm 2007 chỉ chi 75.980 triệu ñồng và năm 2006 là 73.056 triệu ñồng.
Mặt khác, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng về lãi suất huy ñộng ñã khiến cho chi
phí lãi huy động tăng cao, làm tăng chi phí kinh doanh. ðây là một bất lợi mà ñối
với bất kỳ ngân hàng nào cũng phải chấp nhận.


Ngồi việc trả lãi tiền gởi ngân hàng cịn phải chi trả lãi tiền vay nhưng khoản
này chiếm một phần nhỏ trong tổng chi phí, năm 2006 phải chi 2.556 triệu ñồng và
ñến năm 2007 do tăng cường nhu cầu cho vay Ngân hàng phải vay thêm vốn nên
làm cho chi phí này tăng lên nhưng khơng đáng kể là 3.052 triệu đồng chỉ tăng 496
triệu ñồng so với năm 2006. ðến năm 2008 do lượng tiền gởi của khách hàng tăng
cao nên phần chi phí trả lãi vay giảm đi một lượng 531 triệu đồng so với năm 2007,
ngân hàng chỉ cịn chi cho khoản mục này là 2.521 triệu đồng vì Ngân hàng ñã hạn
chế vay vốn từ ngân hàng cấp trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Chi dự phòng là khoản chi mà mỗi năm Ngân hàng bắt buộc phải trích ra để bù
đắp những khoản nợ khó địi, chi cho các rủi ro…ñặc biệt năm 2007 khoản chi này
tăng cao là 44.715 triệu ñồng tăng 26.979 triệu ñồng ứng với 152,11% so với năm
2006 trong khi năm2006 chỉ chi 17.736 triệu ñồng. Do năm 2007 Ngân hàng phải
trích ra để bù đắp cho phần nợ q hạn. ðến năm 2008 khoản chi này ñã giảm ñi
khá nhiều, với con số 19.334 triệu ñồng giảm với tốc ñộ bằng nửa so với năm 2007
(giảm 56.76%). Do trong năm này Ngân hàng đã thực hiện nhiều chính sách thích
hợp làm giảm tỷ lệ nợ xấu, hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra.
Các khoản chi phí khác bao gồm: chi phí văn phịng, bưu ñiện, chi phí mua
sắm trang thiết bị phục vụ cho Ngân hàng…. Năm 2006 phải chi 13.205 triệu đồng,
năm 2007 khoản chi phí này có sự tăng cao là 18.074 triệu ñồng tăng 36,87% so với
năm 2006, do năm này Ngân hàng ñã ñổi mới tồn bộ các máy vi tính, mua máy
photo, máy in cho mỗi phịng, …ðến năm 2008, tình hình ổn ñịnh hơn trang thiết bị
hoạt ñộng ổn ñịnh nên số tiền chi cho khoản mục này giảm còn 11.705 triệu ñồng


giảm 35,24% so với năm 2007.


Nhìn chung, chi phí của Chi nhánh trong những năm qua tăng lên ñáng kể, ñặc
biệt là chi về hoạt ñộng huy ñộng vốn (nhất là chi trả lãi tiền gởi). Tuy nhiên sự
tăng lên này là hợp lý vì Chi nhánh muốn mở rộng quy mơ Ngân hàng cần phải chi
để đảm bảo cho q trình hoạt động kinh doanh của mình.


<b> 4.3.3. Lợi nhuận của ngân hàng </b>


Lợi nhuận là mục tiêu quan tâm hàng ñầu của bất kỳ tổ chức kinh tế nào trong
nền kinh tế thị trường, nó quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của một tổ chức kinh
tế. ðối với Chi nhánh Ngân hàng Công Thương tỉnh Bến Tre, lợi nhuận cũng là vấn
ñề quan trọng trong q trình hoạt động kinh doanh của mình. Lợi nhuận khơng chỉ
làm cho Ngân hàng đứng vững và lớn mạnh mà cịn góp phần thúc đẩy kinh tế tỉnh
nhà phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Bảng 13: KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG </b>
<b>THƯƠNG TỈNH BẾN TRE QUA 3 NĂM (2006-2008) </b>


<b> ðVT: Triệu ñồng </b>
<b>So sánh năm </b>


<b>2007/2006 </b>


<b>So sánh năm </b>
<b>2008/2007 </b>


<b>CHỈ TIÊU </b> <b>2006 </b> <b>2007 </b> <b>2008 </b>


<b>Số tiền </b> <b>% </b> <b>Số tiền </b> <b>% </b>



Doanh thu 117.853 155.617 209.392 37.764 32,04 53.775 34,56


Chi phí 114.213 152.014 161.611 37.801 33,10 9.597 6,31


<b>Lợi nhuận </b> <b>3.640 </b> <b>3.603 </b> <b>47.871 </b> <b>-37 </b> <b>-1,02 </b> <b>44.268 </b> <b>1.228,64 </b>


<i> (Nguồn: Phòng kế tốn-Chi nhánh ngân hàng Cơng Thương tỉnh Bến Tre) </i>
Nhìn chung, hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng năm 2008 rất hiệu quả, thực
tế cho thấy lợi nhuận của Ngân hàng năm 2008 ñạt ñược là con số rất ñáng mừng
47.871 triệu ñồng, tăng 44.268 triệu ñồng ứng với 1.228,64% so với năm 2007
trong khi năm 2007 chỉ ñạt ñược con số rất khiêm tốn 3.603 triệu ñồng và năm
2006 là 3.640 triệu ñồng. Năm 2007, lợi nhuận của Ngân hàng có sự sụt giảm
nhưng khơng đáng kể do năm này nợ xấu cao, Ngân hàng đã trích từ lợi nhuận một
khoản khá lớn để chi cho quỹ dự phịng các khoản nợ khó địi, mặt khác năm này
Ngân hàng cũng ñã ñổi mới các trang thiết bị và tăng cường ñiều chuyển vốn ñể mở
rộng các phòng giao dịch ở các huyện, thị trấn. Tuy nhiên, việc sụt giảm về lợi
nhuận cũng có thể do nhiều yếu tố tác động khách quan từ mơi trường kinh doanh
bên ngồi mà Ngân hàng khơng thể kiểm sốt. Do đó, Ban lãnh đạo Ngân hàng cần
có giải pháp để hạn chế sự tác động đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

hàng. Với đà phát triển như thế này chắc chắn Ngân hàng sẽ ñạt ñược những mức
lợi nhuận cao hơn trong thời gian sắp tới.


<b>4.4. ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN </b>
<b>HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE </b>


<b> 4.4.1. đánh giá hiệu quả tắn dụng </b>


Nghiệp vụ tín dụng hiện nay vẫn là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của các


ngân hàng. Việc phân tích khoản đầu tư tín dụng của ngân hàng là nội dung quan
trọng trong việc phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhờ đó, phía ngân
hàng có thể xác định được những rủi ro mà ngân hàng ñang hoặc sẽ gánh chịu ñể có
thể đưa ra những giải pháp thích hợp nhằm hạn chế rủi ro và góp phần nâng cao
chất lượng tín dụng. Việc phân tích hoạt động tín dụng ngồi việc dựa vào số liệu
trên các bảng, ta cịn có thể dùng các chỉ tiêu tài chính để phân tích.


<b> Tỷ lệ dư nợ/tổng nguồn vốn huy ñộng (lần) </b>


Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng vốn của ngân hàng, chỉ tiêu này quá
lớn hay quá nhỏ ñều khơng tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này lớn thì khả năng huy ñộng
vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này quá nhỏ thì ngân hàng sử dụng vốn
không hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHCT tỉnh Bến Tre </i>
<b>Bảng 14 : MỘT SỐ CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI CHI </b>


<b>NHÁNH NHCT TỈNH BẾN TRE QUA 3 NĂM (2006-2008) </b>


<b>Chỉ tiêu </b> <b>ðVT </b> <b>2006 </b> <b>2007 </b> <b>2008 </b>


1. Tồng nguồn vốn huy ñộng Triệu ñồng 349.657 389.839 563.754


2. Vốn vay Triệu ñồng 608.296 614.422 566.122


3. Tổng dư nợ Triệu ñồng 841.983 880.335 928.856


4. Doanh số cho vay Triệu ñồng 808.729 900.016 973.456
5. Doanh số thu nợ Triệu ñồng 796.102 814.809 857.682



6. Nợ quá hạn Triệu ñồng 8.692 16.262 12.950


7. Dư nợ bình qn Triệu đồng 835.165 840.009 708.828


8. Lợi nhuận Triệu ñồng 3.640 3.603 47.781


9. Dư nợ/ Tổng NVHð Lần 2,41 2,26 1,65


10. Vốn huy ñộng/Tổng nguồn vốn % 36,50 38,82 49,90


11. Vốn vay/Tổng nguồn vốn % 63,5 61,18 50,10


12. Vịng quay vốn tín dụng Vòng 0,95 0,97 1,21


13. Tỷ lệ nợ quá hạn % 1,03 1,85 1,39


14. Hệ số thu nợ % 98,44 90,53 88,11


15. Tỷ suất lợi nhuận % 0,44 0,43 6,74


<i> (Nguồn: Phịng kế tốn-Chi nhánh ngân hàng Công Thương tỉnh Bến Tre) </i>
<b> Vốn huy ñộng /tổng nguồn vốn: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHCT tỉnh Bến Tre </i>
chính của mình mặc dù vẫn cịn phụ thuộc vào ngân hàng cấp trên.


<b> Vốn vay /tổng nguồn vốn: </b>


Chỉ tiêu này phản ánh mức ñộ phụ thuộc của Chi nhánh vào ngân hàng cấp
trên như thế nào? Tỷ lệ này có xu hướng ngược chiều với tỷ lệ huy ñộng trên tổng


nguồn vốn.


Qua bảng số liệu ta thấy, tỷ lệ vốn vay trên tổng nguồn vốn giảm qua 3 năm.
Tỷ lệ này như sau: năm 2006 là 63,5%; năm 2007 là 61,18%, năm 2008 là 50,1%.
Việc tỷ lệ vốn vay trên tổng nguồn vốn như vậy cho thấy Chi nhánh vẫn còn phụ
thuộc vào nguồn vốn của ngân hàng cấp trên. Thật ra, ñiều này lại bất lợi cho Chi
nhánh vì lãi suất đi vay từ ngân hàng cấp trên thường cao hơn lãi suất huy ñộng tại
chỗ.


Tuy nhiên, ta cũng cần nhận thức một cách nghiêm túc rằng ngoài mục tiêu
lợi nhuận Ngân hàng còn chức năng là ñiều hoà vốn trong nền kinh tế cho nên cần
phải có sự cân đối giữa vốn vay và vốn huy ñộng ñể Ngân hàng vừa có thể chủ
động được nguồn vốn, ñảm bảo hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh vừa thúc ñẩy kinh tế
xã hội phát triển.


<b> Vịng quay vốn tín dụng </b>


Vịng quay vốn tín dụng đánh giá hiệu quả đồng vốn cho vay của ngân hàng,
nó xác định số vịng ln chuyển bình qn của một ñồng vốn cho vay trong khoảng
thời gian nhất ñịnh (thường là một năm). Vòng quay vốn nhất ñịnh càng cao có
nghĩa là tốc ñộ luân chuyển vốn càng nhanh và ngược lại.


Nhìn vào bảng số liệu trên, ta thấy vòng quay vốn của Ngân hàng qua 3 năm
đều tăng. Năm 2006 thì vịng quay vốn là 0,95 vịng và đến năm 2007 tăng lên 0,97
vòng tăng với tốc ñộ chậm. Nguyên nhân là do trong năm 2007 doanh số thu nợ
tăng và dư nợ bình quân cũng tăng nhưng với tốc ñộ nhỏ hơn tốc ñộ tăng của doanh
số thu nợ vì vậy mà vịng quay vốn tăng. ðến năm 2008 thì vịng quay vốn tăng với
tốc độ rất nhanh đạt 1,21 vịng. Giải thích điều này là do cơng tác theo dõi và thu nợ
của cán bộ tín dụng Ngân hàng ñạt hiệu quả và phương án sản xuất của nhiều hộ
dân khả thi, sản xuất có hiệu quả đã tạo cho các hộ vay có thu nhập ổn định, nên trả


nợ ñúng thời hạn.


<b> Tỷ lệ nợ quá hạn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>Phân tích hoạt ñộng kinh doanh tại NHCT tỉnh Bến Tre </i>
tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này càng nhỏ thì rủi ro của ngân hàng càng thấp. Tỷ
lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ở mức cho phép tối ña là 5%, nếu vượt quá ngưỡng
5% thì rủi ro của ngân hàng đang ở tình trạng báo động.


Ta thấy tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh qua 3 năm không vượt mức 5%, năm
2006 là 1,03%, năm 2007 là 1,85% và năm 2008 là 1,39%, ñây là một dấu hiệu rất
tốt. Ta thấy tỷ lệ ở năm 2007 cao nhất, do nợ quá hạn của Chi nhánh trong năm
2007 tăng ñã làm cho tỷ lệ nợ quá hạn năm này cũng tăng theo. Năm 2008, Ngân
hàng ñã cố gắng kiềm chế nợ quá hạn, nợ quá hạn có chiều hướng giảm nhưng chỉ
giảm một lượng nhỏ. Vì thế trong tương lai Chi nhánh cần phải kiểm soát chặt chẽ
hơn nữa các khoản vay nhằm hạn chế nợ quá hạn, thực hiện phân tán rủi ro ñầu tư
nhiều ngành nghề, giữ vững thị trường nông thôn, dần dần chú trọng mở rộng thị
trường dân cư tập trung, hộ sản xuất kinh doanh mua bán…


<b> Hệ số thu nợ </b>


Hệ số thu nợ phản ánh hiệu quả thu hồi nợ của ngân hàng cũng như khả năng
trả nợ của khách hàng, cho biết số tiền ngân hàng sẽ thu ñược trong một thời kỳ
nhất ñịnh từ một ñồng doanh số cho vay. Nhìn chung, cơng tác thu nợ của Ngân
hàng qua 3 năm bị hạn chế thông qua hệ số thu nợ của Ngân hàng trong thời gian
qua ñều giảm. Năm 2006 hệ số thu nợ là 98,44%, năm 2007 là 90,53% và năm 2008
chỉ tiêu này là 88,11%. Nguyên nhân là tốc ñộ cho vay của Chi nhánh trong 3 năm
ñều tăng trong khi tốc độ thu nợ thì có phần giảm đi. Qua đó cho thấy 100 đồng
doanh số cho vay thì Ngân hàng thu được trên 88 đồng. Tuy nhiên, ta khơng thể dựa
vào hệ số thu nợ ñể ñánh giá một cách chủ quan về hiệu quả hoạt động tín dụng nói


riêng hay hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nói chung, bởi vì chỉ tiêu
này chỉ phản ánh khả năng thu nợ của Ngân hàng ñối với tổng doanh số cho vay
hàng năm. Vì thế, khi ñánh giá chỉ tiêu thu nợ ta nên dựa vào phần nợ đã đến hạn
phải thu thì việc ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng mới thật sự
chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHCT tỉnh Bến Tre </i>
<b> Tỷ suất lợi nhuận </b>


ðây là một chỉ tiêu ñược ngân hàng ñặc biệt quan tâm. Nhìn chung, qua 3
năm tỷ suất lợi nhuận của Ngân hàng ñều dương, chứng tỏ Ngân hàng hoạt ñộng có
hiệu quả.


Qua bảng trên ta thấy tỷ suất lợi nhuận năm 2006 là 0,44% đến năm 2007 thì
có sự giảm nhẹ nhưng khơng đáng kể là 0,43%. Ngun nhân là do năm 2007 lợi
nhuận của Chi nhánh giảm do phải bù ñắp cho phần nợ xấu trong khi đó dư nợ bình
qn năm 2007 lại tăng lên.


ðến năm 2008 thì chỉ tiêu này đã tăng rất mạnh 6,74% tăng gấp nhiều lần so
với năm 2007. Bởi vì năm 2008, lợi nhuận của Ngân hàng rất cao năm này Ngân
hàng kinh doanh rất hiệu quả, thêm vào đó dư nợ bình qn của năm này lại giảm.
ðiều này chứng tỏ năm 2008, Ngân hàng hoạt ñộng có hiệu quả. Có được kết quả
như vậy là do sự chỉ ñạo ñúng ñắn và phù hợp của Ban lãnh đạo Chi nhánh về chiến
lược và chính sách cũng như những chiến thuật ñể giữ chân khách hàng một cách
hợp lý. ðây là một thành cơng rất đáng phát huy và cần nên phát huy nhiều hơn
nữa.


Qua các chỉ tiêu trên ta có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng trong năm qua là tương ñối tốt, tình hình huy động vốn ñược cải
thiện, vốn huy ñộng tăng qua ba năm và khơng bị ứ đọng, dư nợ qua 3 năm ñều


tăng. ðây là một kết quả đáng khích lệ, điều này cho thấy vị thế và uy tín của Chi
nhánh chắc chắn sẽ ngày càng ñược củng cố và phát huy, sẽ rất thuận lợi cho Chi
nhánh trong công tác huy động vốn.


<b> 4.4.2. đánh giá tình hình lợi nhuận của ngân hàng </b>


<b>Bảng 15: CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ KINH DOANH </b>
<i><b> ðvt: % </b></i>


<b>Chênh lệch tuyêt ñối </b>


<b>CHỈ TIÊU </b> <b>2006 </b> <b>2007 </b> <b>2008 </b>


<b>2007/2006 </b> <b>2008/2007 </b>


Lợi nhuận/Doanh thu 3,09 2,32 22,81 -0,77 20,49


Lợi nhuận/Tổng nguồn vốn 0,38 0,36 4,23 -0,02 3,87


Lợi nhuận/Dư nợ 0,43 0,41 5,14 -0,02 4,73


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHCT tỉnh Bến Tre </i>
với năm 2007, nguyên nhân là do Chi nhánh ñã cắt giảm ñược một số chi phí khơng
cần thiết và thu được các khoản nợ khó địi, lãi treo từ những năm trước.


Lợi nhuận trên tổng nguồn vốn của Chi nhánh năm 2006 là 0,38%, có nghĩa là
với 100 ñồng vốn ñầu tư Ngân hàng thu ñược 0,38 ñồng lợi nhuận. Qua năm 2007,
tỷ lệ này là 0,36% giảm 0,02% so với năm 2006, nguyên nhân giảm là do trong năm
này Chi nhánh sử dụng khơng hết nguồn vốn của mình, phần nợ xấu gia tăng; năm
2008 tỷ lệ này tăng lên là 4,23%, tăng 3,87% so với năm 2007 cho thấy việc kinh


doanh của Ngân hàng ngày càng mang lại hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHCT tỉnh Bến Tre </i>
<b>CHƯƠNG 5 </b>


<b>MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG </b>
<b>KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE </b>
<b>5.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG </b>
<b>TỈNH BẾN TRE </b>


<b>5.1.1. Thuận lợi </b>


- Nằm ở vị trí trung tâm của tỉnh nên tạo ñiều kiện thuận lợi cho Ngân hàng
trong cơng tác huy động vốn, thu hút được nhiều vốn nhàn rỗi trên ñịa bàn tỉnh.
- Kết quả kinh doanh trong thời gian qua hết sức khả quan tạo ñược niềm tin
cho khách hàng. Tỷ lệ nợ xấu ñã giảm xuống và tiếp tục ñược giữ ổn định trong
năm 2008, cho thấy tình hình quản lý nợ xấu của chi nhánh ñã ñược cải thiện ñáng
kể.


- Các sản phẩm dịch vụ ngày càng ña dạng, phong phú. Ngân hàng ñã ñầu tư
cho vay hàng trăm tỷ ñồng cho nhiều dự án lớn, vừa, nhỏ, xây dựng nhiều nhà máy
xí nghiệp, đầu tư các dây chuyền sản xuất thiết bị công nghệ, hiện ñại hóa, nâng cao
năng lực sản xuất cho các doanh nghiệp thuộc mọi ngành kinh tế. ðặc biệt, sự ra
mắt thẻ E-Partner 12 Con giáp ñược nhiều người quan tâm và cảm nhận rõ về giá trị
ñặc biệt của loại thẻ này. Chiếc thẻ mang hình con giáp có thể coi như là một nét
riêng biệt của mỗi người như sự hãnh diện, thân thiết, gần gũi của khơng chỉ người
Việt Nam đặc biệt là giới trẻ và người nước ngoài khi sinh sống và làm việc tại Việt
Nam và quan trọng là ln đem đến sự may mắn và thành ñạt cho người sở hữu
<b>trong cả 1 ñời người. </b>



- Triển khai mạnh mẽ các dịch vụ Internet Banking, Mobile Banking, ñã có các
sản phẩm dịch vụ mới mang tiện ích cao và hiện đại như: Dịch vụ thanh tốn cước
phí viễn thơng, vận tải qua mạng, dịch vụ SMS Banking, VnTopup..


- Mạng lưới các phịng giao dịch hoạt động có hiệu quả, giúp cho Ngân hàng
đến gần hơn với người dân, đồng thời qua đó nâng cao uy tín của Ngân hàng. Hiện
Ngân hàng đang tăng cường mở rộng chi nhánh và phòng giao dịch ở huyện, thị
trấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHCT tỉnh Bến Tre </i>
Trung tâm xử lý tập trung thanh toán xuất nhập khẩu theo tiêu chuẩn quốc tế, tạo
ñiều kiện phục vụ tốt nhất về dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh xuất nhập khẩu.


- ðội ngũ cán bộ nhân viên VietinBank Bến Tre ñược thử thách trong cơ chế
thị trường, ñã liên tục ñược bổ sung, ñào tạo, sắp xếp lại theo yêu cầu ñổi mới và
phát triển kinh doanh Chi nhánh.


- Các cơ chế, qui định, quy trình nghiệp vụ của VietinBank Bến Tre mang tính
thống nhất, đầy đủ, tiên tiến, đáp ứng yêu cầu kinh doanh trong giai ñoạn mới.
<b>5.1.2. Khó khăn </b>


- Phần lớn khách hàng của Ngân hàng là nông dân mà ngành nông nghiệp chịu
rủi ro cao do ảnh hưởng của thiên tai gây ra, thu nhập thấp nên khơng có vốn tích
lũy để sản xuất và tái sản xuất. Vì vậy nguồn vốn để nơng dân sản xuất là vay từ
Ngân hàng do đó khi nơng dân thất mùa hoặc giá cả thấp thì khả năng thu hồi nợ
của Ngân hàng gặp không ít khó khăn ảnh hưởng đến lợi nhuận của của Ngân hàng.
- ðối với hộ nghèo phổ biến ở những vùng xa, vùng sâu ñại ña số là thiếu vốn,
kinh nghiệm kiến thức kỹ thuật trong sản xuất, trình độ hiểu biết về kinh tế xã hội,
pháp luật còn hạn chế. Hơn nữa, người có cuộc sống khó khăn túng thiếu dẫn ñến


sử dụng vốn sản xuất kinh doanh để tiêu dùng làm chất lượng tín dụng thấp, rủi ro
tín dụng cao.


- Áp lực cạnh tranh cao của các NHTM, sức ép ngày càng tăng của các công ty
bảo hiểm; sự thâm nhập của các ngân hàng nước ngoài về lãi suất, các sản phẩm
dịch vụ….


- Tình hình kinh doanh các sản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng trong thời gian qua
ñã ñược cải thiện nhưng vẫn còn thấp chưa ngang tầm với quy mơ hoạt động, chưa
tương xứng với sự trang bị cơng nghệ hiện đại để phục vụ cho việc kinh doanh này.
Mặt khác, Ngân hàng chưa tập trung phát huy công cụ marketing vào việc giới thiệu
sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng, tỷ trọng thu nhập dịch vụ cịn thấp ảnh hưởng đến
thu nhập của Ngân hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHCT tỉnh Bến Tre </i>
- Trong tư duy cán bộ chưa hình thành thói quen tiếp cận và khai thác tất cả các
sản phẩm dịch vụ tiềm năng ở một khách hàng.


- Sự hiểu biết của người dân về hoạt ñộng ngân hàng ñã ñược cải thiện nhưng
do tâm lý, truyền thống tiết kiệm và tiêu dùng của người dân vẫn chưa thay ñổi
nhiều nên khó khăn cho Ngân hàng trong việc huy động vốn cũng như cung cấp các
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.


<b> 5.2. GIẢI PHÁP ðỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH </b>
<b>CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH TỈNH BẾN </b>
<b>TRE </b>


<b> 5.2.1 Nâng cao hiệu quả công tác huy ñộng vốn và cho vay; nâng cao năng </b>
<b>lực cạnh tranh </b>



- ðẩy mạnh huy ñộng vốn bằng VNð, ngoại tệ với nhiều kỳ hạn khác nhau,
tập trung tối ña nguồn vốn, ñáp ứng nhu cầu vốn trên ñịa bàn tỉnh;


- Mở rộng việc phát hành kỳ phiếu với nhiều thời hạn khác nhau phù hợp với
sở thích của nhiều khách hàng, bởi vì có thể hiện tại khách hàng ñang giữ tiền
nhưng trong tương lai gần, họ cần sử dụng nó vào một mục đích nào đó. Các khoản
dịch vụ phí này có thể sẽ góp một phần khơng nhỏ vào tổng thu nhập của Ngân
hàng;


- Ngân hàng cần phải có chính sách lãi suất linh hoạt, hấp dẫn phù hợp với tỷ
lệ lạm phát trong từng thời kỳ;


- Quản lý chặt chẽ hơn về lãi suất, tỷ giá, cán cân thanh tốn, an tồn... để hỗ
<b>trợ khách hàng; </b>


- Duy trì vị thế thị phần, phát triển mở rộng hoạt ñộng hiện tại trong lĩnh vực
ngân hàng bán lẻ và ñẩy mạnh ngân hàng bán buôn và tập trung mở rộng thị phần
tại các khu vực khách hàng trọng ñiểm trên cơ sở an toàn và sinh lời cao;


- Bám sát ñịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội, cho vay các dự án phát triển
kinh tế của tỉnh, đẩy mạnh cho vay có đảm bảo bằng tài sản; cho vay các thành phần
kinh tế phục vụ phát triển kinh tế nhiều thành phần, chú trọng cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn nhằm khai thác tối
đa nguồn lực địa phương;


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>Phân tích hoạt ñộng kinh doanh tại NHCT tỉnh Bến Tre </i>
<b>5.2.2. Mở rộng tín dụng gắn liền với nâng cao chất lượng tín dụng </b>


<b> Mở rộng tín dụng </b>



- Tiếp cận và tạo mối quan hệ với các khách hàng kinh doanh có hiệu quả,
ngành nghề mũi nhọn, khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ của Ngân hàng. ðồng
thời, Ngân hàng nên chú trọng ñến khách hàng trên ñịa bàn tỉnh nhà vì đây là lượng
khách hàng chủ yếu và nhiều tiềm năng ñối với Ngân hàng.


- Mở rộng thị trường tín dụng, chú trọng vào ngành thương nghiệp và cơng
nghiệp vì đây là những ngành tiềm năng của tỉnh. Bên cạnh đó, Ngân hàng nên tiếp
tục tăng đầu tư vào ngành nơng nghiệp vì kinh tế chủ yếu của Bến Tre là kinh tế
vườn chăn nuôi.


- Tăng cường công tác thẩm ñịnh và quản lý tín dụng trước và sau khi giải
ngân. Thường xuyên cập nhật các thông tin kinh tế, các thông tin dự báo phát triển
các ngành, các loại sản phẩm…ñể phục vụ cho cơng tác thẩm định và ra quyết định
cho vay.


- ðưa cán bộ tín dụng đến tận những khu vực có nhu cầu vay vốn cao nhưng
khơng thuận lợi khi ñến giao dịch với Ngân hàng nhằm giới thiệu các sản phẩm phù
hợp với nhu cầu của họ.


<b> Nâng cao chất lượng tín dụng </b>


- Lựa chọn và sàn lọc khách hàng, duy trì quan hệ với khách hàng tốt có uy tín,
chấm dứt quan hệ với khách hàng xấu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế
rủi ro trong hoạt ñộng cho vay.


- Kiểm soát chặt chẽ trước và sau khi giải ngân, tăng cường rà sốt, bổ sung
hồn chỉnh hồ sơ tín dụng, thường xuyên ñánh giá lại giá trị tài sản ñảm bảo của
khách hàng.


- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của khách


hàng, phân loại khách hàng ñúng quy ñịnh, tuân thủ một cách tốt nhất các quy ñịnh
cho vay hiện hành.


<b> 5.2.3 Tăng hiệu quả quản lý nguồn vốn </b>
<b> Tăng doanh số thu nợ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>Phân tích hoạt ñộng kinh doanh tại NHCT tỉnh Bến Tre </i>
- Tiến hành phân loại dư nợ để có biện pháp giải quyết cho từng loại nợ cụ
thể; theo dõi chặt chẽ tình hình dư nợ của khách hàng để thơng báo cho khách hàng
kịp thời biết thời gian ñến hạn trả nợ.


- Củng cố khách hàng truyền thống có uy tín trong vay nợ, hoạt động sản xuất
kinh doanh có hiệu quả, phương án sản xuất kinh doanh khả thi nhằm thiết lập mối
quan hệ tín dụng lâu dài.


- Cán bộ tín dụng nên kết hợp với chính quyền ñịa phương theo dõi chặt chẽ
tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng, đơn đốc khách hàng trả nợ, trả lãi ñúng
hạn.


- Xác ñịnh thời gian cho vay phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của
khách hàng.


<b> Hạn chế nợ quá hạn </b>


<b> Nợ quá hạn luôn tồn tại trong q trình hoạt động của bất kỳ ngân hàng nào, </b>
nó phát sinh do nhiều nguyên nhân khác nhau tùy thuộc vào từng ngân hàng mà có
tỷ lệ nợ quá hạn khác nhau.


Nợ quá hạn gây ảnh hưởng xấu ñến hoạt ñộng của Ngân hàng. ðây là ñiều mà
Ngân hàng bắt buộc phải chấp nhận, bởi vì ngân hàng khơng thể nào triệt tiêu nợ


q hạn được mà chỉ có thể hạn chế mà thơi. Một số biện pháp ñề xuất nhằm hạn
chế nợ quá hạn:


- ðối với cho vay hộ sản xuất, cán bộ tín dụng nên kết hợp với chính quyền địa
phương trực tiếp xuống từng hộ để thẩm định, xem xét dự án có khả thi hay khơng.
Nếu dự án đầu tư khả thi thì cán bộ tín dụng mới đưa đơn xin vay vốn cho khách
hàng làm thủ tục vay vốn. Công việc này tuy tốn nhiều thời gian và chi phí nhưng
nó sẽ giúp cho Ngân hàng bảo tồn ñược ñồng vốn và thu lãi ñúng hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i>Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHCT tỉnh Bến Tre </i>
<b> Hạn chế rủi ro tín dụng </b>


- ðiều chỉnh thích hợp về quy mơ, cơ cấu, tốc độ tăng tín dụng, phù hợp với
khả năng và cơ cấu vốn tín dụng.


- Thực hiện ñúng quy ñịnh của NHNN về tỷ lệ đảm bảo an tồn trong hoạt
động của Ngân hàng; kiểm sốt chặt chẽ chất lượng tín dụng để giảm tỷ lệ nợ xấu.
- Ngân hàng không nên tập trung cho vay vào một khu vực, một lĩnh vực kinh
tế nào đó và khơng nên tập trung cho vay số lượng lớn với một hoặc một số khách
hàng. Mở rộng tín dụng đi đơi với điều chỉnh cơ cấu tín dụng theo ngành, lĩnh vực
ñể phân tán rủi ro và đáp ứng các nhu cầu vốn có hiệu quả, ña dạng của nền kinh tế;
chú trọng mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ sản xuất.


- Khi cho vay Ngân hàng nên khuyến khích khách hàng mở tài khoản tại ñây
ñể thực hiện việc thanh toán với nhà cung cấp nhằm giúp Ngân hàng theo dõi được
tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng vừa thu được khoản phí từ dịch vụ
này.


- ðể bảo tồn vốn vay, nhất là đối với khách hàng chưa quen biết, mức độ tín
nhiệm của Ngân hàng chưa cao, Ngân hàng phải sử dụng các ñảm bảo tín dụng để


hạn chế rủi ro, tạo điều kiện chắc chắn. ðối với các tài sản thế chấp như ñất ñai, nhà
cửa….Ngân hàng phải xác ñịnh ñúng giá trị tài sản và ñầy ñủ thủ tục theo yêu cầu
pháp lý, ñồng thời phải tính đến mức độ mất giá tương ñối của tài sản nếu như
khách hàng không trả ñược nợ, phải phát mãi tài sản ñể thu hồi nợ cho Ngân hàng.
- Khi phát hiện những khoản vay có dấu hiệu bất thường khơng có khả năng
trả nợ, để bảo vệ nguồn vốn của mình, Ngân hàng cần tìm hiểu nguyên nhân tùy
từng trường hợp mà có cách xử lý khác nhau.


+ Nếu biết khách hàng sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích ñã ký kết
trong hợp ñồng xin vay, Ngân hàng có thể thu hồi nợ trước hạn.


+ Nếu vì lý do khách quan như: thiên tai, dịch bệnh, giá cả biến động khơng
có lợi cho tiêu thụ sản phẩm và các nguyên nhân bất khả kháng nên khách hàng
khơng có khả năng trả nợ thì Ngân hàng có thể xem xét gia hạn nợ, ñiều chỉnh kỳ
hạn trả nợ cho khách hàng một cách hợp lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHCT tỉnh Bến Tre </i>
<b>5.2.4. Tăng cường ứng dụng Marketing ngân hàng </b>


<i> - Thực hiện công tác tiếp thị ñến khách hàng với dịch vụ mới mang tên “dịch </i>
<i>vụ ngân hàng tận nơi”. ðây là kênh dịch vụ nhằm ñáp ứng tất cả các khách hàng </i>
khơng có thời gian đến Ngân hàng để giao dịch.


- ðẩy mạnh tiếp thị hình ảnh của Ngân hàng thơng qua các chương trình tiết
kiệm dự thưởng, khách hàng thân thiết,…với nhiều khuyến mãi hấp dẫn nhằm thu
hút sự quan tâm của đơng đảo khách hàng.


- Không ngừng nâng cao hình ảnh thương hiệu để thể hiện là một ngân hàng
thương mại ña năng và hiện ñại với nhiều sản phẩm dịch vụ chất lượng cao, tiếp tục
thực hiện các chương trình: tặng quà cho học sinh nghèo, tài trợ các hoạt ñộng thể


thao, tài trợ xây dựng cầu ñường ở vùng sâu vùng xa…


- Ngân hàng cần có kế hoạch đẩy mạnh tiếp thị trước khi mở chi nhánh, phòng
giao dịch.


<b>5.2.5. Chăm lo nguồn nhân lực </b>


- Khơng ngừng đào tạo, nâng cao trình độ mọi mặt cho cán bộ, nhân viên, đặc
biệt là trình ñộ về tin học và ngoại ngữ, xây dựng phong cách văn hoá giao dịch cho
cán bộ Ngân hàng.


- Cùng với chuyên mơn nghiệp vụ khơng ngừng được nâng cao, phẩm chất của
cán bộ nhân viên Chi nhánh luơn được giữ vững và phát huy, tăng cường khối đồn
kết nội bộ. Tác phong giao dịch văn minh lịch sự, hết lịng vì khách hàng, vì lợi ích
của cán bộ, nhân viên của Chi nhánh nhằm tạo được sự tín nhiệm và thoải mái cho
khách hàng đến giao dịch.


- Tuyển dụng thêm nhiều cán bộ có trình độ chun mơn cao ở các nghiệp vụ,
có khả năng tạo doanh số, lợi nhuận nhiều cho Ngân hàng. Tiếp tục hồn thiện, thực
hiện cơ chế động lực tiền lương, tiền thưởng theo nguyên tắc gắn lợi ích với trách
nhiệm, kết quả, năng suất, hiệu quả công việc của từng cán bộ nhân viên.


<b>5.2.6. ðẩy mạnh phát triển và ứng dụng cơng nghệ thơng tin, hiện đại hóa cơng </b>
<b>nghệ ngân hàng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>Phân tích hoạt ñộng kinh doanh tại NHCT tỉnh Bến Tre </i>
- Tăng cường sử dụng những máy móc thiết bị phục vụ giao dịch của khách
hàng như máy ATM có thể rút tiền và gởi tiền, lắp ñặt thêm nhiều máy quét thẻ
thanh tốn tại các điểm mua sắm tạo thuận tiện cho khách hàng, thu hút khách hàng
sử dụng thẻ của Ngân hàng nhiều hơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHCT tỉnh Bến Tre </i>
<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ </b>


<b> 6.1. KẾT LUẬN </b>


Qua phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Cơng
Thương tỉnh Bến Tre đã cho ta thấy được tầm quan trọng của nó ñối với sự phát
triển kinh tế của tỉnh nhà. Ngân hàng đã góp phần giải quyết việc làm, xóa ñói giảm
nghèo, nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần của nhân dân nơi ñây.


Qua phân tích, đánh giá hoạt ñộng kinh doanh ta thấy Ngân hàng hoạt ñộng
ngày càng hiệu quả:


- Về huy ñộng vốn: Vốn huy ñộng của Ngân hàng luôn tăng qua ba năm và
ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. ðiều đó chứng tỏ Ngân hàng
ngày càng chủ ñộng ñược nguồn tài chính của mình, giảm bớt sự phụ thuộc vào
ngân hàng cấp trên. Ngân hàng ngày càng ñáp ứng ñược yêu cầu của khách hàng về
cung cấp dịch vụ tín dụng và các dịch vụ khác.


- Về hoạt động tín dụng: thực tế đã chứng minh cơng tác tín dụng của Ngân
hàng ngày càng tăng trưởng liên tục qua ba năm. Hoạt động tín dụng cũng mở rộng
được quy mơ và chất lượng ln được đảm bảo.


- Về kết quả hoạt ñộng kinh doanh: ta thấy lợi nhuận của Ngân hàng trong thời
gian qua tương ñối tốt, mặc dù năm 2007 có sự sụt giảm nhưng rất nhỏ. ðến năm
2008, Ngân hàng ñã ñạt ñược mức lợi nhuận rất cao tăng rất nhanh so với năm
trước đó.


Tóm lại, với những kết quả ñã ñạt ñược trong những năm qua, Ngân hàng tin


tưởng sẽ hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ ñề ra trong năm 2009 và những năm
tiếp theo. Giữ vững vai trị, vị trí của mình trong nền kinh tế tỉnh nhà, xứng đáng là
tổ chức tín dụng đáng tin cậy cho các hộ nơng dân, các doanh nghiệp, các thương
nhân góp phần tích cực vào cơng cuộc cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa ñất nước, tạo
tiền ñề phát triển kinh tế ñất nước nói chung và tỉnh Bến Tre nói riêng.


<b> 6.2. KIẾN NGHỊ </b>


<b> ðối với Nhà nước </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHCT tỉnh Bến Tre </i>
- Hoàn thiện cơ cấu pháp luật nhằm tạo sự thống nhất về các quy ñịnh trong
văn bản pháp luật ñể tạo cơ sở pháp lý cho hoạt ñộng ngân hàng theo chuẩn quốc tế.
Tạo ñiều kiện cho các ngân hàng Việt Nam làm quen với hệ thống pháp lý chung
trên lĩnh vực tài chính ngân hàng thế giới ñể các ngân hàng chủ ñộng hơn trong quá
trình hội nhập.


- Tuyên truyền và vận ñộng người dân có thói quen gửi tiền vào ngân hàng, tạo
ñiều kiện cho người dân sử dụng các dịch vụ ngân hàng, nhất là việc thanh tốn
khơng dùng tiền mặt.


- Xây dựng hệ thống thơng tin tài chính hiện đại, đảm bảo cho hệ thống ngân
hàng hoạt động an tồn hiệu quả.


<b> ðối với ngân hàng Nhà Nước </b>


<b> - Tiếp tục ñiều hành chính sách tiền tệ, tín dụng và tỷ giá một cách thận trọng, </b>
linh hoạt, nhằm ổn ñịnh tiền tệ, kiểm sốt lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
tạo thuận lợi cho hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.



- Hướng dẫn các tổ chức tín dụng cho vay ñể cơ cấu lại nợ phù hợp với các quy
định của pháp luật về tín dụng ngân hàng và thông lệ quốc tế.


- Tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế nhằm khai thông các quan hệ ngân hàng
và tận dụng các nguồn vốn, công nghệ, kiến thức chuyên môn về ngân hàng từ các
nước và các tổ chức quốc tế, trao ñổi tiền tệ về về lĩnh vực ngân hàng.


<b> ðối với chính quyền ñịa phương: </b>


<b> - Cần nhanh chóng quy hoạch cơ cấu sản xuất từng vùng, từng loại mơ hình </b>
sản xuất kinh doanh cho phù hợp với ñiều kiện kinh tế, ñiều kiện tự nhiên của ñịa
phương.


- Cần có chính sách ưu đãi và khuyến khích các thành phần tham gia trong lĩnh
vực sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng thủ cơng ở địa phương.


- Tỉnh ủy, UBND tỉnh chỉ ñạo các ñịa phương quan tâm thường xuyên ñến
công tác thu hồi nợ ngân hàng ñối với các hộ có khả năng trả nợ nhưng cố tình
khơng trả.


<b> ðối với ngân hàng Công Thương tỉnh Bến Tre </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHCT tỉnh Bến Tre </i>
nhằm thu hút khách hàng gởi tiền và sử dụng dịch vụ của Ngân hàng.


- ðảm bảo quy trình hoạt động cho vay, thực hiện nghiêm túc hoạt ñộng thẩm
ñịnh nhằm giảm trường hợp nợ quá hạn.


- Ngân hàng nên có chính sách lãi suất linh hoạt và hấp dẫn ñể nâng cao khả
năng cạnh tranh với các ngân hàng khác.



- Ngân hàng thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ
chun mơn cho nhân viên cấp dưới để hoạt động của họ ngày càng hiệu quả hơn,
kết nối ñào tạo nguồn nhân lực mới với các trường ñại học, cao ñẳng trong vùng về
nhu cầu ñào tạo.


- Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng; có
chính sách đầu tư, nâng cấp, trang bị cơ sở vật chất cho chi nhánh nhằm tạo uy tín,
sự tin tưởng và thuận lợi cho khách hàng đến giao dịch nhăm tăng tính cạnh tranh
cho Ngân hàng.


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>Phân tích hoạt động kinh doanh tại NHCT tỉnh Bến Tre </i>
<i>2. Th.s Thái Văn ðại (2008). Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, tủ sách ðại học </i>
Cần Thơ.


3. Báo cáo tài chính 3 năm từ 2006 ñến 2008 của Chi nhánh ngân hàng Cơng
Thương tỉnh Bến Tre


4. Tạp chí Ngân hàng.
5. Các trang web:


</div>

<!--links-->

×