Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

[Luận văn Hóa Học 34]- Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan, sử dụng một số phần mềm để dạy học và tạo các đề kiểm tra trắc nghiệm cho phần hóa học vô cơ lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 121 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH </b>


<b>Ngơ Huyền Trân </b>



<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH </b>


<b>Ngơ Huyền Trân </b>



<b>Chun ngành: Lí luận và phương pháp dạy học hóa học </b>
<b>Mã số: 60 14 10</b>


<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC </b>


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


<b>TS. PHẠM THỊ NGỌC HOA </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH </b>


<b>Ngơ Huyền Trân </b>



<b>Chun ngành: Lí luận và phương pháp dạy học hóa học </b>


<b>Mã số: 60 14 10 </b>




<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC </b>



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:



<b>TS. PHẠM THỊ NGỌC HOA </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>LỜI CẢM ƠN </b>



<i>Luận văn hoàn thành vào tháng 6/2008. Tơi xin chân thành bày tỏ lịng </i>
<i>biết ơn sâu sắc đến: </i>


<b> TS Phạm Thị Ngọc Hoa đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, động viên tơi </b>
trong suốt q trình xây dựng và hoàn thành luận văn.


<b> TS Trịnh Văn Biều đã động viên tơi trong suốt q trình thực hiện luận </b>
văn.


<b> TS Lê Trọng Tín và TS Trần Thị Tửu đã góp ý chân thành đề cương </b>
luận văn, giúp chúng tôi xây dựng đề cương luận văn hồn chỉnh và thực hiện
thành cơng luận văn này.


<b> Các thầy cô giảng dạy lớp Cao học Khố 16 đã truyền thụ cho tơi những </b>
kiến thức và kinh nghiệm q báu.


Chúng tơi chân thành cám ơn các giáo viên giảng dạy tại các trường
trung học cơ sở và một số sinh viên trường Đại học Sài Gịn đã nhiệt tình giúp
tơi thực nghiệm đề tài:


<i><b> Cô Trần Thị Bổn, Cô Vũ Thị Hạnh giáo viên trường Thực nghiệm sư </b></i>


phạm, Quận 5;


<i><b> Thầy Tạ Minh Khang, Cô Võ Thị Xuân Yến giáo viên trường Bình Trị </b></i>
Đơng, Quận Tân Phú;


<i><b> Cơ Nguyễn Thị Phương, giáo viên trường Bình Hưng Hồ, Quận Tân Phú; </b></i>
<i><b> Cô Lê Thị Màu, giáo viên trường Phong Phú, Quận Bình Chánh; </b></i>


<i> Sinh viên Lê Thanh Hiệp, Lê Việt Hùng, Trần Lợi Lợi lớp Hoá K05; Châu </i>
<i>Nguyễn Hồng Dung, Lê Đức Vân Sơn lớp Hóa K06; </i>


<i> Tập thể giáo viên lớp Đại học hóa K14 trường Đại học Sài Gịn. </i>
Tp Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2008


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>MỞ ĐẦU </b>


<b>1. Lý do chọn đề tài </b>


Trong thời gian dài nhà trường chúng ta chỉ sử dụng các bài tập tự luận
cho học sinh (HS) trong dạy học và thi cử. Gần đây với những ưu điểm của
phương pháp TN, nhiều môn thi tốt nghiệp và tuyển sinh từ 2006- 2007 đã áp
dụng hình thức thi trắc nghiệm khách quan, như: Anh văn , lý, hóa, sinh v.v..


HS cũng thường được làm quen với phương pháp trắc nghiệm (TN) qua rất
nhiều trò chơi trên truyền hình, như: Rồng vàng, Ai là triệu phú, Đấu trường
100, Đường lên đỉnh Olympic, Hành trình văn hóa …


Sự thay đổi hình thức kiểm tra đánh giá này đã làm thay đổi phần nào
phương pháp dạy học ở nhà trường nói chung và mơn hóa học nói riêng.


Số lượng bài tập TN cho mơn hóa học 9 được biên soạn khá nhiều, nhưng


việc sử dụng chúng chưa được phổ biến vì một số khó khăn sau:


- Giáo viên (GV) đã rất quen với bài tập tự luận, nay chuyển sang TN địi
hỏi nhiều cơng sức và thời gian để sưu tầm, biên soạn, in ấn, photo, cách trộn
đề, mẫu biểu chấm, thang điểm v.v…


- Các bài tập chưa có sự phân loại theo yêu cầu của quá trình dạy học,
một số bài tập chưa phù hợp với đa số HS lớp 9.


Với sự phát triển của cơng nghệ thơng tin, GV có thể sử dụng các phần
mềm để soạn, lưu trữ bài tập theo chủ đề, đưa các bài tập TN vào bài giảng,
tạo các đề kiểm tra trên máy để sử dụng trên lớp hoặc giao cho HS về nhà,
nhằm giảm nhẹ lao động của GV và tăng cường khả năng tự học của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2. Mục đích nghiên cứu </b>


Sử dụng phần mềm Emptest (EMP), Violet biên soạn câu TN tạo ngân
hàng câu TN, mẫu đề kiểm tra TN khách quan phần hóa học vơ cơ lớp 9, mẫu
phiếu làm bài và chấm TN, tìm con đường thuận lợi nhất để đưa bài tập TN
vào thực tiễn dạy học nhằm giảm nhẹ lao động cho GV, tăng cường khả năng
tự học và gây hứng thú học tập cho HS.


<b>3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu </b>


Đối tượng nghiên cứu: bài tập TN khách quan hóa học vơ cơ 9.


Khách thể nghiên cứu: q trình dạy học hóa học ở trường trung học cơ sở
(THCS).


<b>4. Nhiệm vụ nghiên cứu </b>



<b> Tìm hiểu cơ sở lý luận về phương pháp TN và biên soạn bài tập TN cho </b>


các chương I, II, III (hóa học vơ cơ) lớp 9.
<b> Sử dụng một số phần mềm vi tính như: </b>


- Violet để soạn các bài tập TN khách quan, hỗ trợ cho GV trong việc
dạy học bằng giáo án điện tử;


- EMP để biên soạn ngân hàng câu hỏi TN và tạo các đề kiểm tra TN
khách quan.


<b> Thực nghiệm sư phạm các câu hỏi, các đề kiểm tra đã biên soạn. </b>


<b> Đánh giá kết quả nghiên cứu. </b>
<b>5. Phương pháp nghiên cứu </b>


<b> Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: nghiên cứu sách giáo khoa hóa 9; </b>


các sách viết về: TN, bài tập hóa học lớp 9.
<b> Phương pháp thực nghiệm: </b>


- Tổ chức thực nghiệm sư phạm.
- Điều tra, phỏng vấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>6. Giới hạn của đề tài </b>


Do điều kiện có hạn, chúng tơi chọn ngẫu nhiên một số bài tập TN và mẫu
đề kiểm tra trong nội dung câu TN và đề TN được biên soạn để thực nghiệm
sư phạm nhằm kiểm định giả thiết khoa học.



<b>7. Giả thuyết khoa học </b>


GV có thể sử dụng phần mềm EMP và Violet để soạn hoặc sao chép bài
tập TN theo từng chủ đề, tạo ngân hàng câu TN và các đề TN phù hợp với
quá trình dạy học. Sự hỗ trợ của công nghệ thông tin sẽ giảm nhẹ sức lao
động của GV trong việc soạn, chấm bài kiểm tra TN và góp phần đổi mới
phương pháp dạy học.


<b>8. Phạm vi thực nghiệm </b>


Một số trường THCS tại thành phố Hồ Chí Minh:
<b> Thực nghiệm sư phạm (Quận 5) </b>


<b> Bình Trị Đơng (Quận Tân Phú) </b>


<b> Bình Hưng Hịa (Quận Tân Phú) </b>


<b> Một số HS các trường Phong Phú (Quận Bình Chánh), Ngơ Quyền </b>


(Quận Tân Bình), Nguyễn Bỉnh Khiêm (Quận 3).


<b>9. Điểm mới của đề tài </b>


<b> Làm sáng tỏ lý luận về TN trong dạy học hóa học 9, giúp GV hóa học </b>


có thể tự biên soạn bài tập, nắm các phương pháp đánh giá đơn giản một
câu TN và một bài kiểm tra TN.


<b> Hướng dẫn chi tiết cách thiết kế bài tập TN trên phần mềm Violet, cách </b>



sử dụng phần mềm EMP để soạn câu TN tạo đề kiểm tra TN và cách làm
bài kiểm tra TN trên các phần mềm Violet và EMP.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

giải các bài tập định lượng, rất thuận lợi cho GV sử dụng trong quá trình
dạy học.



Sử dụng phần mềm EMP:


<b> Thiết kế sẵn ngân hàng đề kiểm tra trên giấy: </b>
<i>63 đề 15 phút, cụ thể: </i>


Chương 1: 23 đề ; Chương 2: 35 đề ; Chương 3: 15 đề.
<i>12 đề 1 tiết, cụ thể: </i>


Chương 1: 6 đề; Chương 2: 2 đề; Chương 3: 4 đề.


<b> Thiết kế ngân hàng đề kiểm tra 15 phút trên máy, cụ thể: </b>
Chương 1: 40 đề ; Chương 2 : 20 đề: ; Chương 3: 20 đề.
<b> Thiết kế phiếu làm bài và chấm TN TN. </b>


<b> Sử dụng phần mềm Violet, thiết kế 244 câu TN gồm các dạng: câu hỏi </b>


nhiều lựa chọn, câu đúng sai, câu ghép đôi, câu điền khuyết, bài tập ô chữ.
Cụ thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Chương 1 </b>



<b>CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN </b>


<b>1.1. Trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận </b>


<b>1.1.1. Khái niệm </b>


Theo [22, tr.9-10]:


<i>“ TN khách quan (TNKQ) là phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học </i>
tập của HS bằng hệ thống câu hỏi TN khách quan.


<i>TN tự luận (TNTL) là phương pháp đánh giá kết quả học tập bằng việc </i>
sử dụng công cụ đo lường là các câu hỏi, HS trả lời dưới dạng bài viết bằng
ngơn ngữ của mình trong một khoảng thời gian định trước”.


<b>1.1.2. Ưu nhược điểm của trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm </b>
<b>tự luận </b>


Chúng ta không thể khẳng định rằng phương pháp TN nào là tốt nhất, tùy
vào trường hợp cụ thể, mỗi phương pháp sẽ có những ưu điểm nổi bật được
<i>trình bày trong Bảng 1.1 [25, tr.9]: </i>


<i>Bảng 1.1. Bảng so sánh TNKQ và TNTL </i>


ƯU ĐIỂM
NỘI DUNG


TNKQ TNTL


1. Ít tốn cơng ra đề thi X


2. Đánh giá khả năng diễn đạt, tính sáng tạo X
3. Đánh giá kĩ năng viết, kĩ năng trình bày X



4. Dễ phản hồi thông tin đến người học X
5. Đề thi phủ kín mơn học X
6. Ít tốn công chấm thi X


7. Khách quan trong chấm thi, độ tin cậy cao X


8. Ra nhiều đề thi có độ khó tương đương X


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Theo tác giả Lâm Quang Thiệp [25, tr.11] và Dương Thiệu Tống
[26, tr. 10-11-12]:


<i>Phương pháp TNKQ nên dùng trong những trường hợp sau: </i>
<b> Khi số HS cần kiểm tra quá đông; </b>


<b> Khi muốn chấm bài nhanh; </b>


<b> Khi muốn có điểm số đáng tin cậy. không phụ thuộc vào người chấm; </b>
<b> Hạn chế sự gian lận trong thi cử; </b>


<b> Muốn kiểm tra phạm vi kiến thức rộng, hạn chế học tủ, học vẹt và hạn </b>
chế tối đa sự may rủi.


<i>Phương pháp TNTL nên dùng trong các trường hợp sau: </i>
<b> Khi thí số lượng HS khơng q đơng; </b>


<b> Khi muốn khuyến khích và đánh giá cách diễn đạt; </b>


<b> Khi muốn tìm hiểu ý tưởng, phát huy tính sáng tạo của HS; </b>



<b> Khi có thể tin tưởng vào khả năng chấm bài của GV là chính xác; </b>


<b> Khi khơng có nhiều thời gian để soạn đề nhưng có nhiều thời gian </b>
chấm bài.


<b>1.1.3. Các hình thức câu trắc nghiệm khách quan và nguyên tắc biên </b>
<b>soạn câu trắc nghiệm </b>


Theo tác giả Dương Thiệu Tống [26, tr.47]:


“Các câu hỏi TN có thể được trình bày dưới nhiều hình thức khác nhau.
Hình thức nào cũng có những ưu điểm của nó, và vấn đề quan trọng đối với
người soạn thảo là biết công dụng của mỗi loại để lựa chọn hình thức câu TN
nào thích hợp nhất cho việc khảo sát khả năng hay kiến thức mà ta dự định đo
lường”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN
Câu TN


đúng sai


Câu TN
nhiều lựa chọn


Câu
ghép đôi


Câu
điền khuyết


<i>Bảng 1.2. Phân loại câu trắc nghiệm </i>


<i><b>1.1.3.1. Câu trắc nghiệm đúng – sai </b></i>


<i>a. Hình thức câu trắc nghiệm </i>


Loại này được trình bày dưới dạng một câu phát biểu và HS phải trả lời
bằng cách lựa chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S).


<i><b>Ví dụ: Hãy đánh dấu X vào ô trống nếu các câu sau đây là Đ hoặc S: </b></i>


<i>Nội dung </i> <i>Đ S </i>


A. Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo


thành muối và nước. x


B. Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 để tách khí CO ra hỗn


hợp khí CO2 và CO.


x
C. Bột CuO tác dụng được với nước tạo thành Cu(OH)2. x


D. Al2O3, ZnO có thể tác dụng được với dung dịch bazơ


tạo thành muối và nước. x


<i>b. Ưu nhược điểm của loại câu hỏi đúng – sai </i>
Ưu:



<b> Đây là câu hỏi đơn giản nhất để TN kiến thức về những sự kiện; </b>
<b> Ít tốn thời gian. </b>


Nhược:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> Câu A, GV lấy nguyên văn có sẵn trong sách giáo khoa hóa 9, câu hỏi </b>
này khơng đánh giá trình độ HS. Chỉ nên dùng khi cần HS thuộc một số
kiến thức cơ bản nào đó.


<b> Câu D, GV dựa vào nguyên văn nội dung trong sách giáo khoa hóa 9, </b>
nhưng có biến đổi chút ít. Sự đầu tư vào câu hỏi khơng nhiều.


<b> Câu B và C, GV có sự đầu tư, chỉ cần dựa vào tính chất hóa học, GV </b>
có thể xây dựng được một câu hỏi đúng sai. Vì vậy khơng cần nhiều thời
gian, GV có thể soạn rất nhiều loại câu hỏi này.


<i>c. Nguyên tắc biên soạn loại câu hỏi đúng – sai </i>


<b> Các câu hỏi loại đúng – sai chỉ nên mang một ý tưởng chính yếu, khơng </b>
nên có hai hay nhiều ý tưởng trong mỗi câu.


<b> Tránh dùng những chữ như: “luôn luôn”, “tất cả”, “không bao giờ”, </b>
“khơng thể được”, “chắc chắn”, vì các câu mang các từ này thường có triển
vọng sai. Ngược lại, những chữ như: “thường thường”, “đơi khi”, “ít khi”
lại hay đi đôi những câu trả lời đúng.


<b> Viết đúng văn phạm. Tránh để HS chọn “sai” chỉ vì cách diễn đạt của </b>
GV khơng chính xác.



<b> Khơng nên trích ngun văn câu hỏi từ sách giáo khoa, nên diễn tả lại </b>
các điều đã học dưới dạng những câu mới và yêu cầu áp dụng kiến thức đã
học.


<b> Tránh để HS đoán câu trả lời đúng nhờ chiều dài câu hỏi. Số câu đúng </b>
và số câu sai nên gần bằng nhau.


<i><b>1.1.3.2. Câu điền khuyết </b></i>


<i>a. Hình thức câu trắc nghiệm </i>


Người làm bài phải điền vào chỗ trống những từ hoặc nhóm từ phù hợp.
Các câu điền khuyết thường có hai dạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>nước kim loại </i>
<i>oxit axit, </i> <i>axit, bazơ </i>


<i><b>Ví dụ: Hãy chọn các từ thích hợp điền vào những chỗ trống sau: </b></i>


a) Trong một chu kì, khi đi từ đầu tới cuối chu kì: Số electron ở lớp
<i><b>ngồi cùng của ngun tử …(tăng dần)…từ 1 đến 8. Tính kim loại của các </b></i>
<i><b>nguyên tố …(giảm dần)…, đồng thời tính phi kim… (tăng dần) …. </b></i>


b) Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân: Số lớp electron của nguyên tử …(tăng dần)…, tính kim loại của
<i><b>các nguyên tố …(tăng dần)… đồng thời tính phi kim của các nguyên tố </b></i>


<i><b>…(giảm dần)… </b></i>


- Với loại câu điền khuyết, GV không cần phải tốn thời gian soạn câu,


GV lấy nguyên nội dung trong sách giáo khoa hóa 9, chỉ cần bỏ đi một số từ
khóa quan trọng.


- HS chỉ cần thuộc nội dung bài học có thể trả lời, tuy nhiên với câu
hỏi này, cũng sẽ gây khó khăn cho những HS chưa hiểu kĩ bài, có thể nhầm
lẫn giữa các từ khóa.


<i>a.2. Câu điền khuyết có sẵn từ khóa </i>


<i><b>Ví dụ 1: Số từ khóa cho sẵn và bằng với số từ trong đáp án </b></i>


<i>Chọn các từ thích hợp vào các ô trống trong các câu sau: </i>


<b>Oxit bazơ là oxit của …(1)…và tương ứng với một …(2)… Oxit bazơ tác </b>
<b>dụng với …(3)…tạo thành dung dịch bazơ (kiềm), tác dụng với …(4)….tạo </b>
<b>thành muối và nước, tác dụng với …(5)…tạo thành muối. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>nước, </i> <i>oxit bazơ, </i> <i>kim loại, </i>


<i>phi kim, axit, bazơ, </i>


<i>oxit axit </i> <i>oxit bazơ, </i> <i>axit </i>


<i><b>Ví dụ 2: Số từ khóa cho nhiều hơn số</b> từ trong đáp án </i>


<i>Chọn các từ thích hợp vào các ô trống trong các câu sau: </i>


<i><b>Oxit bazơ là oxit của …(1)….và tương ứng với một …(2)… Oxit bazơ tác </b></i>
<i><b>dụng với …(3)…tạo thành dung dịch bazơ (kiềm), tác dụng với …(4)….tạo </b></i>
<i><b>thành muối và nước, tác dụng với …(5)…tạo thành muối. </b></i>



So với ví dụ 1, trường hợp này xác suất đốn mị khơng cao, HS có nguy
cơ sai nhiều hơn nếu như HS đó khơng thuộc kĩ bài học. Tuy nhiên trong
trường hợp có quá nhiều từ để gây nhiễu, HS sẽ mất thời gian đọc các từ
khóa.


<i>b. Ưu nhược điểm của câu điền khuyết </i>
Ưu:


<b> HS có cơ hội phát huy óc sáng kiến; </b>
<b> Dễ soạn câu hỏi; </b>


<b> Đánh giá mức hiểu biết về các nguyên lý, giải thích dữ kiện, diễn đạt ý </b>
kiến và thái độ;


<b> Giúp HS rèn luyện trí nhớ. </b>
Nhược:


<b> Phạm vi khảo sát thường chỉ giới hạn vào các chi tiết độ đo giá trị </b>
thấp;


<b> Chấm bài mất nhiều thời gian hơn so với các câu TN khách quan khác; </b>
<i>c. Nguyên tắc biên soạn loại câu hỏi điền khuyết </i>


<b> Lời chỉ dẫn phải rõ ràng. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> Trong những bài TN dài có nhiều chỗ trống GV nên đánh số thứ tự các </b>
chỗ trống để điền, khoảng cách trống nên có chiều dài bằng nhau để HS
khơng đốn được các chữ phải trả lời.



<i><b>1.1.3.3. Câu ghép đơi </b></i>


<i>a. Hình thức câu trắc nghiệm </i>


Là một dạng đặc biệt của hình thức TN. Trong loại này có hai cột gồm
những thông tin về kiến thức. người làm bài phải chọn những phương án ở hai
cột để ghép với nhau cho phù hợp.


<i>a.1. Khi nội dung cần ghép ở 2 cột bằng nhau </i>


<i><b>Ví dụ 1: Hãy ghép các nội dung</b>ở cột (I) với một nội dung ở cột (II) cho phù </i>
<i>hợp </i>


<i>CỘT (I) </i> <i>CỘT (II) </i>


1. CaO tác dụng với nước


2. Dẫn từ từ khí CO2 vào cốc đựng


. dung dịch nước vôi trong,


3. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch


HNO3,


4.Cho mãnh kẽm vào dung dịch axit HCl


A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. không có hiện tượng gì.
C. xuất hiện bọt khí.



D. tạo thành dung dịch làm
quỳ tím hóa xanh, tỏa nhiều
nhiệt.


<b>Đáp án: 1D; 2A; 3B ; 4C </b>


<i>a.2. Khi nội dung cần ghép ở hai cột khơng bằng nhau </i>


<i><b>Ví dụ 2: một nội dung ở cột I ghép với một nội dung cột II </b></i>


<i>CỘT (I) </i> <i>CỘT (II) </i>


1. Cho Na vào nước,


2. Dẫn từ từ khí CO2 vào cốc đựng


dung dịch nước vôi trong


3. Cho dây nhôm vào dung dịch
NaOH.


<i>4. Cho dung dịch CuSO</i>4 vào dung


<i>dịch NaOH, </i>


A. xuất hiện kết tủa xanh.


B. xuất hiện bọt khí, dung dịch tạo
thành làm quỳ tím hóa xanh.



C. xuất hiện kết tủa trắng.
D. Khơng có hiện tượng gì.
E. xuất hiện bọt khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Ví dụ 3: một, hai nội dung nội dung ở cột I có thể</b>ghép với một nội dung cột </i>
<i>II </i>


<i>CỘT (I) </i> <i>CỘT (II) </i>


1. Cho Na vào nước,


2. Dẫn khí từ từ CO2 vào cốc đựng


dung dịch nước vôi trong,


3. Cho dây nhôm vào dung dịch
NaOH,


4. Cho mãnh kẽm vào dung dịch axit
HCl,


A. xuất hiện kết tủa xanh.


B. xuất hiện bọt khí, dung dịch tạo
thành làm quỳ tím hóa xanh.


C. xuất hiện kết tủa trắng.
D. khơng có hiện tượng gì.
E. xuất hiện bọt khí.



<b>Đáp án: 1B; 2C; 3E; 4E </b>


Ở ví dụ 3, có phương án nhiễu, mặc dù tỉ lệ đốn mị giảm nhưng HS phải
tốn thời gian đọc hết các phương án, do đó số lượng câu TN giảm đi, nên cơ
hội kiểm tra các kiến thức khác giảm.


<i>b. Ưu nhược điểm của câu ghép đôi </i>
Ưu:


<b> Dễ viết và dễ dùng; </b>
<b> Giảm yếu tố đoán mị; </b>


<b> Có thể đo các mức trí năng khác nhau. </b>
Nhược:


<b> Số câu ở hai cột bằng nhau, nếu HS biết được một số câu trả lời, các </b>
câu cịn lại dù khơng biết hết nhưng có thể đốn mị;


<b> Số câu trả lời cột bên phải quá nhiều so với cột bên trái, HS mất nhiều </b>
thời gian đọc.


<i>c. Nguyên tắc biên soạn loại câu hỏi </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> Số phần tử để chọn lựa trong cột trả lời nên nhiều hơn số phần tử </b>
trong cột câu hỏi.


<b> Các câu hỏi nên có tính chất đồng nhất hoặc liên hệ nhau. </b>


<b> Tất cả các phần tử cùng danh sách nên nằm cùng một trang để HS đỡ </b>


nhầm lẫn hay khó khăn khi phải lật qua lật lại một trang nhiều lần.


<i><b>1.1.3.4. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn </b></i>


<i>a. Hình thức câu trắc nghiệm </i>


Loại câu hỏi này gồm có hai phần: phần “gốc” và phần “lựa chọn”.


<b> Phần gốc là một câu hỏi hay một câu bỏ lửng (chưa hồn tất), cịn gọi </b>
là phần dẫn.


<b> Phần lựa chọn gồm một số (thường là 4 hay 5) phương án trả lời cho </b>
sẵn để thí sinh chọn ra câu trả lời đúng nhất. Ngoài một phương án đúng,
các phương án trả lời khác trong các phương án lựa chọn phải có vẻ hợp lý
đối với thí sinh, đó là những phương án “nhiễu” hay “mồi nhử”.


<i><b>Ví dụ 1: Tập hợp những oxit bazơ nào sau đây tác dụng được với nước ở </b></i>


<i>nhiệt độ thường: </i>


<i>a. Al2O3, BaO, CaO, MgO </i> <i>b. CaO, Fe2O3, BaO, Al2O3</i>
<i><b>*c.K</b><b>2</b><b>O, Na</b><b>2</b><b>O, CaO, BaO </b><b>1</b></i> <i>d. Na2O, CaO, K2O, Fe2O3 </i>


<i><b>Ví dụ 2: Tập hợp những oxit bazơ nào sau đây tác dụng được với nước ở </b></i>


<i>nhiệt độ thường: </i>


<i>a. Al2O3, BaO, CaO, MgO </i> <i>b. Na2O, CaO, K2O, Fe2O3</i>


<i>c. CaO, Fe2O3, BaO, Al2O3</i> <i><b>*d. K</b><b>2</b><b>O, Na</b><b>2</b><b>O, CaO, BaO </b></i>


<i>e. CaO, MgO, BaO, Al2O3</i>


Khó khăn nhất khi soạn câu hỏi này chính là các phương án nhiễu. Phải
lựa chọn các phương án nhiễu như thế nào để hấp dẫn và hợp lý.




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>b. Ưu nhược điểm của câu hỏi nhiều lựa chọn </i>
Ưu:


<b> Khi phân tích tính chất của mỗi câu hỏi, những câu nhiễu trong TN </b>
nhiều lựa chọn giúp người học tránh những sai lầm thường mắc phải, đồng
thời giúp GV điều chỉnh nội dung dạy học cho sát đối tượng.


<b> Độ tin cậy cao. Yếu tố đốn mị giảm khi số phương án lựa chọn tăng </b>
lên.


<b> Độ phân biệt tương đối lớn, dùng tốt trong các kì thi tốt nghiệp và </b>
tuyển sinh.


<b> Bảo đảm tính khách quan khi chấm, chấm nhanh, có thể đục lỗ hoặc </b>
dùng máy quét để chấm.


Nhược:


<b> Khó soạn câu hỏi, tốn kém nhiều thời gian, tốn nhiều giấy để in. </b>


<b> Đơi khi các câu TN khơng có bề sâu, thang điểm bằng nhau không </b>
công bằng giữa các câu.



<b> Bản thân câu TN khách quan bị chi phối chủ quan của người sọan đề </b>
TN.


<b> Không cho phép người học diễn đạt ý tưởng và phát huy tính sáng tạo. </b>
<i>c. Nguyên tắc biên soạn loại câu hỏi nhiều lựa chọn </i>


<i>c.1. Đối với phần dẫn </i>


<b> Câu hỏi phải diễn đạt rõ ràng, mang trọn ý nghĩa. </b>
<b> Câu dẫn là câu nêu vấn đề cần ngắn gọn. </b>


<b> Câu dẫn phải mạch lạc, không dùng nhiều từ phủ định. </b>


<i><b>Ví dụ: Khơng để canxi oxit lâu ngày trong tự nhiên do canxi oxit sẽ khơng giữ </b></i>


<i>chất lượng vì đã tác dụng với: </i>


<i>a. Oxi </i> <i><b>*b. Cacbon dioxit </b></i> <i> c. Nitơ </i> <i>d. Cacbon oxit </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Để lâu ngày trong tự nhiên, canxi oxit sẽ giảm chất lượng vì đã tác dụng với: </i>
<i>a. Oxi </i> <i><b>*b. Cacbon dioxit c. </b>Nitơ </i> <i>d. Cacbon oxit </i>


<i>c.2. Đối với câu trả lời </i>


<b> Nên ngắn gọn, độ dài của các câu trả lời phải gần bằng nhau </b>


<b> Câu phải đúng, chính xác, không được gần đúng hoặc suy ra là đúng. </b>
<b> Nên có từ 4 đến 5 phương án lựa chọn và phải chắc chắn chỉ có một </b>
câu trả lời đúng.



<b> Vị trí câu trả lời đúng nên được đặt một cách ngẫu nhiên. </b>
<b> Câu nhiễu phải có lý và có dạng giống câu đúng. </b>


<i><b>Ví dụ: Hãy chọn câu phát biểu đúng: </b></i>


<i><b>*a. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp </b></i>


<i><b>ngồi cùng bằng nhau. </b></i>


<i>b. Nhóm gồm các ngun tố có tính chất tương tự nhau. </i>
<i>c. Nhóm gồm các nguyên tố có cùng số lớp elctron. </i>


<i><b>*d. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp </b></i>
<i><b>ngồi cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành </b></i>
<i><b>cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ngun tử. </b></i>


<i>Ví dụ trên có 2 lỗi : Có 2 phương án a và d đúng. Câu d có độ dài hơn so </i>
với các câu khác, diễn đạt nhiều ý hơn, HS dễ đoán d là phương án đúng;


<i>Sửa lại: Hãy chọn câu phát biểu đúng: </i>


<i><b> *a. Nhóm gồm các nguyên tố mà ngun tử của chúng có số electron lớp </b></i>
<i><b>ngồi cùng bằng nhau. </b></i>


<i>b. Nhóm gồm các ngun tố có tính chất tương tự nhau và được xếp theo </i>
<i>chiều ngang. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> Hạn chế dùng đáp án” tất cả các câu trên đều đúng”, “tất cả các câu </b>
trên đều sai”, “a,b đều đúng”, “a,b đều sai”.



<i> Nhân xét: Từ phân tích trên, ta có thể rút ra kết luận: </i>


<i>Trong qua trình biên soạn câu hỏi nhiều lựa chọn, GV nhiều kinh nghiệm </i>
<i>sẽ chọn những câu nhiễu hợp lý, chính HS là người đánh giá chất lượng của </i>
<i>câu TN chính xác nhất (không phải là chuyên gia TN, những GV khác hoặc </i>
<i>hội đồng GV). </i>


<b>1.2. Thiết kế bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan </b>


Theo [21, tr. 90- 91- 92- 93- 94]:


Yêu cầu xây dựng một bài TN theo kiểu câu hỏi nhiều lựa chọn, gồm các
bước sau đây:


<b>Bước 1: Xác định mục tiêu và điều kiện làm bài TN </b>


<b> Mục tiêu: Xác định xây dựng bài TN để làm gì (đánh giá tiếp thu môn </b>
học, tuyển HS giỏi, đánh giá giảng dạy của GV…).


<b> Điều kiện: Kiểm tra phần nào của môn học, thời gian làm bài, cách </b>
thức làm bài, cách thức chấm bài…


<b>Bước 2: Xây dựng bảng trọng số của bài TN </b>


Bảng trọng số thể hiện: mục tiêu từng phần và của toàn bài TN.


Trước khi viết các câu TN, người ta thiết kế dàn bài TN, đó là xét đến một
ma trận ghi số câu cần kiểm tra cho mỗi nội dung và mục tiêu. Một chiều
thường là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá, cịn một chiều là
các mức độ nhận thức của HS.



<i><b>Ví dụ: thiết kế dàn bài TN kiểm tra 15 phút cho bài 17: Dãy hoạt động hóa </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC
 Về kiến thức:


 HS nắm vững dãy hoạt động hóa học của kim loại.


 HS hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
 Về kĩ năng:


 Vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hóa học để xét phản ứng cụ thể của
kim loại với chất khác.


 Nắm vững hiện tượng phản ứng giữa kim loại với dung dịch muối.
 Giải được bài tập về tăng giảm khối lượng.


<i>Bảng 1.3. Bảng trọng số bài TN (Bảng ma trận hai chiều) </i>
NỘI DUNG KIẾN THỨC


MỨC ĐỘ
KIẾN
<i>THỨC </i>


<i>Độ hoạt động </i>
<i>dãy kim loại </i>


<i>Các phản ứng </i>


<i>của kim loại </i> <i>Hiện tượng </i>



<i>Tính </i>


<i>toán </i> <i>Cộng </i>


<i>Biết </i> 2 1 1 0 4


<i>Hiểu </i> 0 1 1 0 2


<i>Vận dụng </i> 0 1 0 1 2


<i>Cộng </i> 2 3 2 1 8


<b>Bước 3: Viết các câu TN </b>


<i>Câu 1: Trong các kim loại sau, kim loại nào hoạt động hóa học mạnh nhất? </i>


a. Fe b. Ag <i><b>*c. Na d. </b></i>Al


<i>Câu 2 : Dãy kim loại nào sao đây được sắp xếp theo chiều hoạt động kim loại </i>
<i>giảm dần từ trái sang phải: </i>


a. Na, Al, Mg, Fe, Ag, Cu <i><b>*b. Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag </b></i>
c. Na, Mg, Fe, Al, Cu, Ag d. Na, Mg, Ag, Fe, Cu, Al
<i>Câu 3: Trong các cặp chất sau đây, cặp nào tác dụng được với nhau ? </i>
<i> a. Cu + FeSO</i><sub>4</sub> b. Fe + Zn(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Câu 4: Cặp kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2</i>


<i>a. Ag, Pb </i> <i><b>*b. Fe, Zn </b></i> c. Cu, Al d. Ag, Zn


<i>Câu 5: Dãy các kim loại nào có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch tác dụng với </i>
<i>dung dịch CuCl2: </i>


a. Na, Al, Fe, Zn <i><b>*b. Al, Fe, Zn, Pb </b></i>


c. Na, Ag, Fe, Zn d. K, Al, Fe, Zn


<i>Câu 6: Hiện tượng gì xảy ra khi ngâm đinh Fe vào ống nghiệm chứa dung </i>
<i>dịch CuSO<sub>4</sub>: </i>


a. Sắt bị hòa tan, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.


<i><b>*b. Sắt bị hòa tan một phần, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt và </b></i>
<i><b>màu xanh lam của dung dịch nhạt dần. </b></i>


c. Kim loại màu đỏ bám vào đinh sắt, đinh sắt khơng có sự thay đổi và màu
xanh lam của dung dịch nhạt dần.


d. Khơng có hiện tượng gì xảy ra do sắt không phản ứng với đồng sunfat.
<i>Câu 7: Hiện tượng gì xảy ra khi cho Na vào ống nghiệm chứa dung dịch </i>
<i>CuSO<sub>4</sub>: </i>


<i><b>*a. Có khí khơng màu thốt ra và xuất hiện chất khơng tan màu xanh. </b></i>


b. Cu màu đỏ sinh ra bám vào bề mặt Na, màu dung dịch không thay đổi.
c. Có khí khơng màu thốt ra, dung dịch màu xanh chuyển dần sang không
màu.


d. Cu màu đỏ sinh ra bám vào bề mặt Na, dung dịch nhạt màu dần.



<i>Câu 8:</i> <i>Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy thanh </i>


<i>sắt ra, làm khô, khối lượng thanh sắt: </i>


<i><b>*a. Tăng </b></i> <i> b. Giảm c. </i>Không thay <i>đổi d. Không xác định được. </i>


<b>Bước 4: Lập các đề thi TN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Điểm bài TN = </i>


<i>Tổng số câu TN </i> <i>* tổng số câu đúng </i>
<i>10</i>


<b>Bước 5: Tổ chức thi </b>


<b> Nếu tổ chức thi trên máy, mỗi thí sinh ngồi một máy. </b>


<b> Nếu tổ chức thi trên giấy, dề thi cần in cho mỗi thí sinh 1 bản và một </b>
phiếu làm bài trên giấy.


<b>Bước 6: Chấm bài và cho điểm </b>


<b> Các đề kiểm tra trên giấy thường chưa được gắn trọng số, các câu TN </b>
đều có giá trị điểm như nhau (mặc dù chúng được đánh giá những phần
kiến thức khác nhau) để thuận lợi cho người chấm. Kết quả bài TN theo
thang điểm 10 được tính như sau:


<b> Tính số câu đúng. </b>


<b> Tính điểm cho mỗi câu: thang điểm 10 chia cho tổng số câu. </b>


<i><b> Điểm bài kiểm tra TN = Số câu đúng* điểm mỗi câu. </b></i>


<i>Vậy điểm bài TN được tính theo cơng thức nêu trong Bảng 1.4: </i>
<i>Bảng 1.4. Tính điểm bài trắc nghệm khách quan </i>


<b> Thí sinh làm bài trên phiếu chấm, không nên làm bài trong đề thi. </b>


<b>1.3. Phân tích định lượng bài trắc nghiệm </b>


<b>1.3.1. Tiêu chuẩn của độ khó, độ phân biệt của một câu trắc nghiệm </b>
<b>nhiều lựa chọn </b>


<i><b>1.3.1.1. Tiêu chuẩn của độ khó </b></i>


<i>a. Độ khó của câu trắc nghiệm (P) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Tổng số thí sinh làm bài đúng </i>


<i>P = </i> <i> * 100 </i>


<i> Tổng số thí sinh làm bài </i>


<i>Bảng 1.5. Tính độ khó câu TN (độ dễ): </i>


P càng lớn, câu hỏi càng dễ. Đối với câu TN nhiều lựa chọn, thì độ khó
trung bình được tính như sau:


 Đối với câu 5 lựa chọn: [(100/5)+100]/2=60%
 Đối với câu 4 lựa chọn: [(100/4)+100]/2=62,5%
<i>Như vậy ngoài khoảng trên là câu khó hoặc câu dễ. </i>


<i>Theo [21, tr 191], thang tiêu chuẩn độ khó P như sau: </i>


<i><b> Khoảng giá trị chấp nhận: 5% - 95%; </b></i>


<i> Rất dễ: 91% - 95 %; Dễ: 76% - 90%; Trung bình: 25% - 75%; </i>
 Khó: 10% - 24%; Rất khó: 5% - 9%.


<i>b. Độ khó của bài trắc nghiệm </i>


Theo tác giả Dương Thiệu Tống [26, tr.132]: phương pháp đơn giản để
tính độ khó của bài TN là quan sát phân bố điểm số của bài TN.


Nếu điểm trung bình của bài TN nằm xấp xỉ hay ngay ở trung điểm giữa
điểm cao nhất và thấp nhất, thì bài TN đó thích hợp cho nhóm HS ta khảo sát.
Nếu điểm trung bình của bài TN cách xa trung điểm giữa điểm cao nhất và
điểm thấp nhất thì bài TN đó khó hay q dễ đối với nhóm HS ta khảo sát.


<i>Bảng 1.6. Tính độ khó một bài TN </i>
TỔNG SỐ HỌC SINH (n = 45HS)


xi 0 3 4 5 6 8 9 10


Điểm TB
bài TN 2


Trung điểm giữa
điểm cao nhất và
thấp nhất của bài TN
Tần số ni 1 6 8 10 7 5 4 4 5.73 5





2<i><sub> Điểm trung bình bài TN tính theo công thức: </sub><sub>x</sub></i> <i>x ni</i>* <i>i</i>
<i>n</i>


 <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Số câu đúng - 1
n - 1


* số câu sai = điểm đã hiệu chỉnh


<i>c. Hiệu chỉnh đốn mị </i>


Theo tác giả [23, tr 62, 63], sự hiệu chỉnh thường dùng cho sự đoán mị
<i>trong bài TN có n phương án chọn là được nêu trong Bảng 1.7: </i>


<i>Bảng 1.7. Tính điểm đã hiệu chỉnh cho sự đốn mị</i>


Ví dụ bài TN 100 câu , trong đó các câu TN có 4 phương án chọn, HS làm
đúng 80 câu và sai 20 câu, điểm thật sự của bài TN là:


80 -
4
1


1


 * 20 = 73,33



Điểm trên cho ta biết: trong 80 câu TN chọn đúng thì thật sự chỉ có 73 câu
là chắc chắn đúng, cịn 7 câu có thể là do ngẫu nhiên chọn đúng.


Số câu đúng càng nhiều (HS khá) thì hiệu chỉnh đốn mị càng ít và ngược
lại, số câu đúng càng ít (HS yếu) thì hiệu chỉnh đốn mị càng cao, ví dụ:


HS làm đúng 40 câu, sai 60 câu, chỉ có là 20 câu đúng thật sự, cịn 20 câu có
thể là do đốn mị.


(40 -
1
4


1


 * 60 = 20)


Điều này làm nhiều GV băn khoăn, TN đi kèm với sự đốn mị. Tuy nhiên
nhiều chun gia cho rằng việc áp dụng công thức trên là không cần thiết vì
đánh giá bài TN ta có thể tính độ tin cậy của bài TN theo công thức
<i>Kuder – Richardson (bảng 1.12 trang 24). </i>


<i><b>1.3.1.2. Tiêu chuẩn của độ phân biệt (độ phân cách) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Theo [21,23] và tác giả Dương Thiệu Tống, độ phân biệt được kí hiệu D.
<i>(D viết tắt của từ tiếng Anh “discrimination” [ 26, tr 154]). </i>


Theo [21, tr.97], [23, tr.28] vàDương Thiệu Tống [26, tr.123], [28, tr.155],
phương pháp đơn giản để tính độ phân biệt được như sau:



<b> Sắp bài TN theo điểm từ thấp đến cao. </b>


<b> Lấy 27% số bài có điểm cao nhất (nhóm cao) và 27% số bài có điểm </b>
thấp nhất (nhóm thấp).


- Ghi tần số trả lời đúng câu TN đang khảo sát của nhóm cao và nhóm
thấp.


<i>Bảng 1.8. Tính độ phân biệt </i>


<i>Bảng 1.9. Đánh giá câu TN dựa vào độ phân biệt </i>
CHỈ SỐ D ĐÁNH GIÁ CÂU TRẮC NGHIỆM
Từ 40 trở lên Rất tốt


Từ 30 đến 39 Khá tốt, nhưng có thể làm cho tốt hơn
Từ 20 đến 29 Tạm được, có thể cần phải hồn chỉnh


Dưới 19 Kém, cần loại bỏ hay sửa chữa lại cho tốt hơn.


Giả sử có 100 HS, làm một câu TN nhiều lựa chọn với 4 phương án chọn,
trong đó các lựa chọn của thí sinh nhóm cao và nhóm thấp nêu trong
<i>Bảng 1.10. Phân chia nhóm cao và nhóm thấp: </i>


a *b C d Tổng cộng


<i>Nhóm cao (27%) 4 20 2 1 </i> 27


<i>Nhóm thấp (27%)</i> 2 9 9 7 27


<i>D = (20 – 9)*100 /27 = 40,74%. Câu TN có độ phân biệt tốt. </i>



<i> Số thí sinh nhóm cao làm đúng– Số thí sinh nhóm thấp làm đúng </i>


<i>D= </i> <i> * 100</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

“Sự phân chia 27% nhóm cao và 27% nhóm thấp là tỉ lệ phần trăm tốt
nhất. Nhưng trong thực tế dạy học, ta khơng cần phải chọn chính xác số phần
trăm ấy mà có thể chọn 25% hay 35% tùy theo trường hợp.” [26, tr 124] và
[28, tr 156].


<i><b>1.3.1.3. Tiêu chuẩn của câu nhiễu </b></i>


Theo [21, tr 191]:


<b> Có ít nhất 3% tổng số thí sinh chọn câu nhiễu (khơng có phương án nào </b>
100% người chọn và khơng có phương án nào khơng có người chọn).


<b> Câu nhiễu càng hiệu quả nếu càng nhiều thí sinh ở nhóm điểm thấp chọn </b>
nó.


<i>Dựa vào Bảng 1.9, ta có thể đánh giá câu TN theo Bảng 1.11: </i>
<i>Bảng 1.11. Tổng hợp đánh giá câu TN </i>


A *b C D Tổng


cộng


<i>Nhóm cao (27%) </i> <i>4 </i> <i>20 </i> <i>2 </i> <i>1 </i> <i>27 </i>


<i>Nhóm thấp (27%) </i> <i>2 </i> <i>9 </i> <i>9 </i> <i>7 </i> <i>27 </i>



Nhóm còn lại 3 31 7 5 46


<i>Tổng cộng </i> 10 60 24 16 100


<i>Độ khó </i> <i>60% </i>


<i>Độ phân biệt </i> <i>40,74% </i>


<i>Đánh giá </i>
<i>câu nhiễu </i>


chỉnh


sửa chấp nhận chấp nhận


<i>Đánh giá câu TN </i> - Câu khó vừa phải, câu khá tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i> Nhận xét: Câu c, câu d: số HS nhóm thấp làm sai nhiều hơn. Các câu </i>
<i>nhiễu này chấp nhận được. Câu a: số HS nhóm cao làm sai nhiều hơn, </i>
<i>điều này trái với điều mong đợi. </i>


<b>1.3.2. Độ tin cậy của bài trắc nghiệm </b>


<b> Theo Nguyễn Xuân Trường - Nguyễn Thị Sửu - Đặng Thị Oanh - </b>
Trần Trung Ninh [31, tr.196] :


“Độ tin cậy của bài TNKQ là số đo sự sai khác nhau giữa điểm số bài
TNKQ và điểm số thực của HS. Một bài TNKQ có thể chấp nhận được nếu
nó thỏa đáng về nội dung và có độ tin cậy 0,6  r  1,00”.



<b> Theo [21, tr 198]: Giá trị của độ tin cậy càng gần 1 thì độ tin cậy của </b>
bài TN càng cao.


<b> Theo [12, tr.167-168], [21, tr.100-101], Dương Thiệu Tống [25 tr </b>
<i>116, 117], độ tin cậy được tính theo cơng thức nêu trong Bảng 1.12: </i>


<i>Bảng 1.12. Công thức Kuder – Richardson. Tính độ tin cậy </i>


trong đó  có thể tính theo cơng thức nêu trong Bảng 1.13.Tính độ lệch chuẩn





 <sub></sub>


 * 1 <sub>2</sub>


1



<i>pq</i>
<i>k</i>


<i>k</i>


<i>r</i> <i>r: độ tin cậy; k: số câu TN <sub>p: tỉ lệ số câu trả lời đúng cho một câu (độ khó) </sub></i>


<i>q = 1- p: tỉ lệ số câu trả lời sai cho một câu </i>


<i>2<sub>: phương sai của bài TN </sub></i>


(Theo [25, tr 90] và [12, tr 168])


(I)

 



)
1
(
2
2





<i>n</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<i>n</i> <i><sub>i</sub></i> <i><sub>i</sub></i>




(Theo [5, tr 39] và [17, tr 18])


)
1
(



)


( _ 2






<i>n</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>n<sub>i</sub></i> <i><sub>i</sub></i> <i><sub>i</sub></i>




(II)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ví dụ một bài TN 10 câu, số HS làm bài là 100 (n = 100), ta lập bảng phân
<i>phối tần số như Bảng 1.14: </i>


<i>Bảng 1.14. Phân phối tần số HS đạt điểm xi </i>


xi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n


ni 2 5 5 6 16 18 15 14 12 7 100


xi: điểm số của bài TN; ni : tần số thí sinh có cùng điểm số xi.
- Tính phương sai 2 <sub>: Áp dụng cơng thức (I), tacó: </sub>



4514


2 <sub></sub>


<i>x<sub>i</sub></i>

 

<i>x</i><sub>1</sub> 2 401956


 

<sub>4</sub><sub>,</sub><sub>99</sub>


)
1
100
(
*
100
401956
00
4514
*
100
)
1
(
*


* 2 2


2 <sub></sub>








 <i>.</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>n</i>


<i>(Nếu áp dụng cơng thức II, ta có kết quả </i><i>2 như trên). </i>


Giả sử bài TN có độ khó (p) các câu là:


<i>2 câu p = 0,3</i><i> q=0,7 ; 2 câu p = 0,4</i><i> q=0,6 ; 2 câu p = 0,5; </i>
<i>2 câu p = 0,6 </i><i> q=0,4,; 2 câu p = 0,7</i><i> q=0,3: </i>


3
,
2
3
,
0
*
7
,
0
*


2
4
.
0
*
6
,
0
*
2
5
,
0
*
5
,
0
*
2
6
,
0
*
4
,
0
*
2
7
,

0
*
3
,
0
*


2     



<i>pq</i>


<i>Độ tin cậy r : </i>


<b>1.4. Phân tích một số tài liệu viết về bài tập trắc nghiệm khách quan hóa </b>
<b>9 và thực tiễn sử dụng bài tập trắc nghiệm khách quan hóa 9 </b>


<b>1.4.1. Phân tích một số tài liệu viết về bài tập trắc nghiệm khách quan </b>
<b>hóa 9 </b>


Có rất nhiều tài liệu viết về bài tập TNKQ hóa 9, cụ thể:


 Ngô Ngọc An [1]: 172 câu TN phần vô cơ 9.


 Ngô Ngọc An [2]: 146 câu TN phần vô cơ 9.


6
,
0
99


,
4
3
,
2
1
1
10
10
1
*


1 2 


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 Nguyễn Đức Chuy, Cao Thị Thặng [14]: 202 câu TN phần vô cơ 9.
Lê Đăng Khoa [18]: 162 câu TN phần vô cơ 9.


 Lê Xuân Trọng [29]: 86 câu TN phần vô cơ cơ 9.


 Nguyễn Xuân Trường [30]: 304 câu TN phần vơ cơ.


Nhìn chung số câu TN khá nhiều, được sắp xếp theo các chương, bài
nhưng chưa có sự phân loại theo các dạng bài tập. GV khi sử dụng gặp nhiều
khó khăn vì phải chọn lọc, cịn HS rất khó hình thành kỹ năng giải một dạng
bài tập cụ thể.


Có nhiều câu TN quá khó đối với đa số HS THCS. Mặt khác có nhiều bài
tập TN xây dựng chưa hợp lý, không phù hợp với nội dung và thời điểm sử
dụng... Một số ví dụ phân tích dưới đây sẽ làm sáng tỏ nhận định trên.



<i><b>1.4.1.1. Nội dung bài tập chưa phù hợp </b></i>


<i><b>Ví dụ 1:</b> [1, tr 22] “Oxit của kim loại R ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% oxi, </i>
<i>ở mức hóa trị cao chứa 50,48% oxi. Hai oxit của kim loại R là công thức nào </i>
<i>sau đây: </i> <i>A. CrO và Cr2O7 </i> <i><b>*B. MnO và Mn</b><b>2</b><b>O</b><b>7 </b></i>


<i>C. FeO và Fe2O7 </i> <i>D. Kết quả khác ”. </i>


 Đây là một bài tập tác giả viết trong chương 1 hợp chất vơ cơ lớp 9.


Trong chương trình lớp 9, ở giai đoạn này HS chưa học về viết công thức
hóa học của hợp chất oxit cao nhấp và thấp nhất.


 Loại bài tập này phù hợp cho HS đầu chương trình lớp 10.


 Phương án nhiễu C là một phương án nhìn vào thấy sai ngay.


<i><b>Ví dụ 2:</b> [1, tr 45] “ Có những khí độc hại sau: H2S, CO2, SO2, Cl2. Có thể </i>
<i>dùng những chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất : </i>


<i>A. Dung dịch axit HCl </i> <i>B. Nước </i>


<i><b>*C. Nước vôi trong </b> D. Dung dịch H2SO4”. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Ví dụ 3:</b> [30, tr 56] “ Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hồn tồn với </i>
<i>dung dịch HNO3 lỗng thu được 2,24 lýt NO ở đktc. Mặt khác cho m gam hỗn </i>
<i>hợp này phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 2,8 lít H2 (đktc). </i>
<i>Giá trị của m là: A. 8,3 g; <b>*B. 4,15 g;</b> C. 4,5 g; D.6,9 g; E. 7 g ”. </i>


 Về phương pháp giải bài tập này hồn tồn khơng khó nhưng cái khó



trong bài là nội dung kiến thức về hóa các em chưa học tới.


 Nội dung bài tập trên không phù hợp với kiến thức HS lớp 9. HS 9 mới


học phản ứng giữa kim loại với axit giải phóng khí hiđro, và phản ứng của
kim loại với axit sunfuric đặc giải phóng khí SO2. Kiến thức hóa trong bài
trên là cho HS lớp 11.


 Bài tập này tác giả đưa vào nội dung chương III kim loại (bài 19 sắt)
hóa học 9 khơng phù hợp.


<i><b>1.4.1.2. Nội dung q khó và dài </b></i>


<i><b>Ví dụ 1:</b> [30, tr 17] “ Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Fe tác dụng với dung dịch </i>
<i>HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được (m+ 62) </i>
<i>gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng khơng đổi thu </i>
<i>được chất rắn có khối lượng là : </i>


<i><b>*A. (m + 8)</b> </i> <i> B. (m + 16) C. (m + 4) </i> <i> D.(m + 31)”. </i>


 Bài tập trên không phù hợp cho HS 9 vì:


 Phản ứng giữa kim loại với HNO3 và phản ứng nhiệt phân muối nitrat


là kiến thức hóa thuộc chương trình lớp 11.


 Nội dung bài tập trên khó và dài đối với HS lớp 9.


<i><b>Ví dụ 2</b>: [2, tr 21] “ Cho 45,5 gam hỗn hợp gồm kẽm, đồng, vàng vào dung </i>


<i>dịch HCl có dư, cịn lại 32,5 gam chất rắn không tan. Cũng lấy 45,5 gam hỗn </i>
<i>trên đem đốt thì khối lượng tăng 51,9 gam. Thành phần % của hỗn hợp trên </i>
<i>lần lượt là: <b> *A. 28,57%; 28,13% và 43,3%</b> </i> <i>B. 28%; 28% và 44% </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Hãy chọn đáp số đúng ”. </i>


Nội dung tính tốn dài khơng phù hợp với thời gian để tính tốn của HS
lớp 9.


<i><b>1.4.1.3. Độ dài các phương án chưa hợp lý </b></i>


<i>Ví dụ 1: [1, tr 48] “Nhận biết các dung dịch muối: FeSO4, Fe2(SO4)3 và </i>
<i>FeCl3. Ta có thể dùng cách nào trong các cách sau đây: </i>


<i> A. Dùng dung dịch BaCl2</i> <i><b> *B. Dùng dung dịch BaCl</b><b>2</b><b> và NaOH </b></i>


<i> C. Dùng dung dịch AgNO3</i> <i> D. Dùng dung dịch NaOH ”. </i>


Bài tập trên, độ dài phương án B khác hẳn 3 phương án A, C, D. Vì vậy
HS dễ đốn ra phương án chọn là B.


<i><b>1.4.1.4. Câu dẫn chưa hợp lý và quá rối </b></i>


<i><b>Ví dụ 1:</b> [2,tr 45] “Cho các chất sau: FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3, H2SO4, </i>
<i>SO2, FeCl2, CO2, HCl, CuSO4, KNO3, Al, HgO, H3PO4, BaCl2, Al(OH)3. Dãy </i>
<i>chất nào sau đây chứa các chất trên phản ứng được với dung dịch NaOH ? </i>


<i>A. FeCl<sub>3</sub>, MgCl<sub>2</sub>, CuO, HNO<sub>3 </sub></i> <i><b> *B. H</b><b><sub>2</sub></b><b>SO</b><b><sub>4</sub></b><b>, SO</b><b><sub>2</sub></b><b>, CO</b><b><sub>2</sub></b><b>, FeCl</b><b><sub>3</sub></b></i>
<i>C. HCl, CuSO4, KNO3, Al(OH)3 </i> <i>D. Al, HgO,H3PO4, BaCl2</i>



Bài tập trên, câu dẫn dài. Ta nên sửa lại câu dẫn gọn hơn như sau:


<i>Dãy các chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH: </i>


<i>A. FeCl<sub>3</sub>, MgCl<sub>2</sub>, CuO, HNO<sub>3 </sub> <b>*B. H</b><b><sub>2</sub></b><b>SO</b><b><sub>4</sub></b><b>, SO</b><b><sub>2</sub></b><b>, CO</b><b><sub>2</sub></b><b>, FeCl</b><b><sub>3</sub></b></i>
<i>C. HCl, CuSO4, KNO3, Al(OH)3 D. Al, HgO,H3PO4, BaCl2</i>


<i><b>Ví dụ 2:</b> [17, tr 14] “Những oxit sau: SO2, CO2, CaO, MgO, CaO, Na2O, </i>
<i>Al2O3, NO, K2O. Những oxit nào vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng được </i>
<i>với kiềm: </i> <i>(1): SO2, CO, CO2, CaO, Na2O </i>


<i>(2): SO2, CO2, N2O5</i> <i>(3): Na2O, CaO, Al2O3, MgO, CuO </i>
<i> (4): Na2O, CaO, K2O </i> <i>(5): CuO, Al2O3, MgO, CO, K2O </i>
<i><b>*A. (2) (4) </b></i> <i>B. (1) (2) (3) </i> <i>C. (2) (3) (4) </i> <i>D. (3) (5)”. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Trùng 2 chất CaO, có lẽ do lỗi đánh máy.


<i>Nội dung dẫn quá dài, chưa rõ ràng, HS có thể hiểu theo 2 cách: </i>
Chọn dãy chất nào vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với kiềm.


Chọn một dãy chất tác dụng với nước và một dãy chất tác dụng với


<i>kiềm. Ý của tác giả theo cách thứ hai. </i>


<i><b>1.4.1.5. Một số vấn đề khác </b></i>


<i><b>Ví dụ 1</b>: [3, tr 5] “Chọn mẫu tự A hoặc B, C, D sao cho để khi ghép chất ở </i>
<i>cột (I) có thể tác dụng được với chất cột (II)” </i>


<i>Cột (I) </i> <i>Cột (II) </i>



<i>1.</i> <i>Điphotpho pentaoxit tác dụng với: </i>


<i> A. a và b B. a C. c D. a, c và d </i>
<i>2.</i> <i>Natri oxit tác dụng được với : </i>


<i> A. b B. a C. a và b D. d </i>
<i>3.</i> <i>Dung dịch axit sunfuric tác dụng được với: </i>
<i>A. c và d B.c C. B D. a </i>


<i>4.</i> <i>Sắt (III) oxit tác dụng được với: </i>


<i> A. a B. b C. c D. b và a </i>


<i>a)</i> <i>Nước </i>


<i>b)</i> <i>Dung dịch axit HCl </i>
<i>c)</i> <i>Dung dịch Ba(OH)2</i>
<i>d)</i> <i>Dung dịch BaCl2</i>


Với bài tập trên, tác giả vừa sử dụng loại câu hỏi nhiều lựa chọn, vừa sử
dụng loại câu ghép đôi, nhưng trong câu dẫn chỉ phù hợp với loại câu ghép
đôi, phần trả lời thuộc hình thức câu hỏi nhiều lựa chọn. Việc xây dựng một
câu TN khách quan đan chen 2 hình thức như vậy, HS dễ bị rối.


<i><b>Ví dụ 2:</b> [2, tr 17] “Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt </i>
<i>động hóa học. Biết rằng: </i>


<i>- A và B tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng giải phónhg khí hiđro. </i>
<i> - C và D khơng có phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động </i>
<i>hóa học giảm dần): </i>


<i>a. B, D, C, A </i> <i>b. B, A, D, C </i> <i>c. A,B, D, C </i> <i>d. A, B, C, D”. </i>


Bài tập trên có 2 phương án chọn là b và c, vì trong nội dung phần dẫn
khơng chỉ cách xác định vị trí giữa A và B.


 Từ những phân tích trên, chúng tơi đã phát phiếu thăm dò (3) cho 20
GV, 50 HS giải thử một số bài tập trên và một số bài tập khác trong các sách
<i>viết về bài tập TN hóa 9, chúng tơi có kết quả nêu trong Bảng 1.15: </i>


<i>Bảng 1.15. Bảng nhận xét 9 câu TN </i>


Tỉ lệ %


Bài tập 1 2 3 4 5 6 7 8 9


<i>Khó </i> 15,86 3.57 3.57 3.57 17,86 10,71 53,57 64,29 39,29


<i>Chưa </i>
<i>phù hợp </i>
<i>chương </i>


<i>trình </i>


0 0 0 0 0 7,69 50,00 57,69 23,08


<i>Câu dẫn </i>



<i>dài và rối </i> 15,38 0 26,92 15,38 19,23 3,85 23,08 42,31 26,92
<i>Thiếu </i>


<i>dữ kiện- </i>
<i>Đề chưa rõ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>1.4.2. Thực tiễn sử dụng bài tập trắc nghiệm khách quan, phần mềm </b>
<b>EMP và phần mềm Violet </b>


Qua điều tra bằng phiếu3 và phỏng vấn 55 GV, 180 HS ở các trường


THCS Bình Hưng Hịa, Bình Trị Đơng, Phong Phú, 5 sinh viên sư phạm khoa
hóa đang học tại trường Đại học Sài Gịn, chúng tơi nhận được các kết quả
<i>nêu trong các Bảng 1.16, 1.17, 1.18 sau: </i>


<i>Bảng 1.16. Mức độ sử dụng bài tập TN trên lớp </i>


MỨC ĐỘ SỬ DỤNG (%)


Khơng Rất ít Thỉnh thoảng Thường xuyên


BTTN 0,53 4,28 40,64 47,59


BTTL 0,00 2,67 20,32 67,91


<i>Bảng 1.17. Mức độ yêu thích làm bài tập TN của HS </i>


MỨC ĐỘ U THÍCH (%)



Khơng Bình thường Thích Rất thích


BTTN 2.47 17.28 29.63 19.75


BTTL 1.85 23.46 24.69 10.49


TN và TL 1.85 20.37 38.27 15.43


<i>Bảng 1.18. Tỉ lệ % sử dụng phần mềm Violet và EMP </i>


(%) SỬ DỤNG PHẦN MỀM


VIOLET EMP


Biết Đôi chút Không Biết Đôi chút Không
3,33 25 71,67 0 6,67 93,33


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Nhận xét: </b>


 <i>Việc sử dụng bài tập TN: </i>


Bài tập TN đang bắt đầu được sử dụng nhưng bài tập tự luận được sử dụng
thường xuyên hơn. Loại hình TN chưa được sử dụng thường xuyên ở trường,
đa số HS thích giải kết hợp cả hai hình thức tự luận và TN vì những lý do sau:


<i>Ý kiến HS : Các em cho rằng việc giải bài tập tự luận sẽ giúp các em hiểu </i>


cảm thấy nhẹ nhàng hơn và dễ hơn nhiều so với giải bài tập tự luận.


<i>Ý kiến GV: ở lớp 8 HS mới làm quen PTHH đơn giản và cụ thể. Vì vậy cần </i>



rèn cho các kĩ năng viết CTHH, PTHH, tức là cần có bài tập tự luận.


Dạng bài tập nhận biết các chất hóa học, ở lớp 8 do mới nghiên cứu 2


chất cụ thể là oxi và hiđro, các em chưa nắm được cách trình bày và phương
pháp. Vì vậy đến lớp 9, HS cần nhiều bài tập tự luận để rèn luyện kỹ năng
trình bày loại bài tập này.


Các dạng bài toán dung dịch, hỗn hợp, … lớp 8 HS chưa được rèn


luyện nhiều, đến lớp 9 các em mới thật sự bắt đầu được hướng dẫn kĩ. Mặt
khác, HS phải nắm thật vững phương pháp, phải sáng tạo tìm ra cách giải
nhanh thì việc rèn luyện đến kĩ năng giải bài TN mới hiệu quả.


Việc biên soạn bài tập TN đòi hỏi tốn nhiều thời gian hơn biên soạn bài
tập tự luận.


 <i>Việc sử dụng phần mềm: </i>


Qua điều tra bằng phiếu và phỏng vấn, các GV THCS đều cho rằng gặp rất
nhiều khó khăn khi tạo nhiều đề kiểm tra TN vì chưa biết sử dụng phần mềm
TN nào, đặt biệt là EMP.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Hướng dẫn sử dụng phần mềm Violet một cách tổng quát để biên
soạn các bài tập ở nhiều môn khác nhau như: toán, sinh … chưa vận dụng cụ
thể vào mơn hóa học và chưa đi sâu vào chương trình hóa THCS.


- Hướng dẫn sử dụng phần mềm EMP soạn ngân hàng câu hỏi TN cho
chương trình hóa trung học phổ thơng và tạo đề trên máy.



Với tiện ích của hai phần mềm trên trong dạy học hóa học, chúng tơi đã
phát triển tài liệu [20] thành một phần nội dung đề tài nghiên cứu.


<i>Chính những lý do đã trình bày trong phần 1.4 của chương 1, chúng tôi </i>
quyết định:


Biên soạn một số bài tập TN theo từng chủ đề cho các bài học của


chương trình hóa học vơ cơ 9 sao cho phù hợp với trình độ HS, giúp GV có
thể sử dụng được trong quá trình dạy học.


 Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng:


<i> - Phần mềm EMP: giúp GV vận dụng phần mềm vào việc biên soạn </i>


ngân hàng câu TN trong chương trình hóa THCS, tạo đề kiểm tra trên máy và
<i>đặc biệt là tạo đề trên giấy (tài liệu 20 chỉ hướng dẫn tạo đề trên máy chưa </i>
thật sự phổ biến và khó áp dụng rộng rãi trong quá trình dạy học) là nội dung
mà GV hóa học ở trường THCS rất quan tâm.


<i>- Phần mềm Violet: vận dụng phần mềm thiết kế những bài tập TN </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Chương 2 </b>



<b>BIÊN SOẠN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN HĨA </b>


<b>HỌC VƠ CƠ LỚP 9 </b>



<b>2.1. Lập kế hoạch và biên soạn bài tập trắc nghiệm khách quan hóa học </b>
<b>vơ cơ 9 </b>



<b>2.1.1. Xác định mục tiêu </b>


Để biên soạn câu TN với nội dung phù hợp với chương trình, GV cần nắm


vững mục tiêu của từng chương và mục tiêu của từng bài học trong chương.


Chúng tơi lấy ví dụ ở chương 1 “Hợp chất vơ cơ”:


<i>Mục tiêu chương: </i>


Về kiến thức


 HS biết và nắm được những tính chất vật lý, hóa học chung; mối quan


hệ về sự biến đổi hóa học giữa các loại hợp chất vô cơ, viết đúng những
phương trình hóa học cho mỗi loại tính chất.


 Ứng dụng của mỗi loại hợp chất vô cơ trong đời sống , sản xuất.


 HS cần biết các phương pháp điều chế những hợp chất trong công


nghiệp và trong phịng thí nghiệm.
Về kĩ năng:


 HS biết tiến hành một số thí nghiệm hóa học đơn giản, an tồn, tiết


kiệm hóa chất.


 HS biết quan sát hiện tượng xảy ra trong q trình thí nghiệm, biết phân


tích, giải thích, kết luận về đối tượng nghiên cứu.


 HS biết vận dụng tính chất hóa học để giải các bài tốn hóa học.


<i>Mục tiêu bài học, ví dụ bài 1: “Tính chất hóa học của oxit – khái qt về </i>


sự phân loại oxit”


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

 Những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những
phương trình hóa học tương ứng với mỗi tính chất.


 Cơ sở để phân loại oxit là dựa vào tính chất hóa học của chúng.
Về kĩ năng:


 Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải


các bài tập định tính và định lượng.


<b>2.1.2. Xây dựng bảng ma trận hai chiều </b>


Để biên soạn số lượng bài tập TN và xây dựng các đề kiểm tra cho phù
hợp với nội dung chương trình, người soạn cần thiết lập các bảng ma trận hai
<i>chiều dựa vào mục tiêu của chương hoặc bài cụ thể, với một chiều là nội dung </i>
<i>và chiều còn lại là dạng bài hoặc mức độ nhận thức của HS. </i>


<i><b>2.1.2.1. Bảng ma trận nội dung bài tập </b></i>


<i>Dựa vào mục tiêu bài 1 “Tính chất hóa học của oxit – khái quát về sự </i>


<i>phân loại oxit”, ta có thể xây dựng Bảng 2.1. Bảng ma trận dựa vào mục tiêu </i>


<i>bài học 4 sau: </i>


NỘI DUNG KIẾN THỨC
MỨC ĐỘ


KIẾN
<i>THỨC </i>


<i>KN–TCVL- </i>


<i>Phân loại </i> <i>TCHH</i>


<i>Hiện </i>
<i>tượng</i>


<i>Nhận </i>
<i>biết </i>


<i>Điều chế </i>
<i>-Tách chất </i>


<i>Tính </i>


<i>tốn </i> <i>Cộng</i>


<i>Biết </i> 1 1 1 3


<i>Hiểu </i> 1 3 1 2 1 2 10


<i>Vận dụng </i> 1 1 1 1 1 2 7



<i>Cộng </i> 3 5 3 3 2 4 20


Dựa vào mục tiêu chương, mục tiêu các bài học và nội dung chúng tôi xây
<i>dựng bảng ma trận theo hai chiều: nội dung và dạng bài tập.</i>


Sau đây là nội dung các chương:




</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Nội dung chương 1: Hợp chất vô cơ </b>


 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái qt về sự phân loại oxit.


 Bài 2: Một số oxit quan trọng


 Bài 3: Tính chất hóa học của axit


 Bài 4: Một số axit quan trọng


 Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit


 Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ


 Bài 8: Một số bazơ quan trọng


 Bài 9: Tính chất hóa học của muối


 Bài 10: Một số muối quan trọng



 Bài 11: Phân bón hóa học


 Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ


 Bài 13: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ


<b>Nội dung chương 2: Kim loại </b>


 Bài 15: Tính chất vật lý của kim loại


 Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại


 Bài 17: Dãy hoạt động động hóa học của kim loại


 Bài 18: Nhôm


 Bài 19: Sắt


 Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép


 Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và sự bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn


 Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại


<b>Nội dung chương 3: Phi kim – Bảng tuần hoàn các ngun tố hóa học </b>


 Bài 25: Tính chất của phi kim


 Bài 26: Clo



 Bài 27: Cacbon


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

 Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat


 Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat


 Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hồn các ngun tố hóa học


 Bài 32: Luyện tập chương 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>Bảng 2.2. Bảng trọng số xây dựng số lượng các bài tập chương 1</i>


CHƯƠNG 1


DẠNG BÀI TẬP OXIT AXIT BAZƠ MUỐI


Mối quan hệ
hợp chất


vô cơ


Tổng
cộng


<i>KN -TCVL </i> 8 4 2 5 <i>19 </i>


<i>TCHH </i> 15 10 10 10 <i>45 </i>


<i>pH </i> 7 2 <i>9 </i>



<i>Chuỗi </i> 1 5 6 <i>12 </i>


<i>Nhận biết </i> 4 4 5 10 <i>23 </i>


<i>Điều chế - </i>


<i>Tách chất </i> 4 2 4 4 <i>14 </i>


<i>Hiện tượng </i> 4 4 3 5 <i>16 </i>


<i>BÀI </i>
<i>TẬP </i>
<i>ĐỊNH </i>


<i>TÍNH </i>


<i>Ứng dụng </i> 3 2 2 5 <i>12 </i>


<i><b>Tổng cộng(1) </b></i> <i><b>39 </b></i> <i><b>26 </b></i> <i><b>33 </b></i> <i><b>46 </b></i> <i><b>6 </b></i> <i><b>150 </b></i>


<i>C% </i> 4 4 4 1 <i>13 </i>


<i>CM</i> 5 6 4 5 <i>20 </i>


<i>Xác định </i>
<i></i>
<i>CTHH-T.phần% </i>


4 2 <i>6 </i>



<i>Hỗn hợp </i> 4 3 4 <i>11 </i>


<i>pH </i> 3 <i>3 </i>


<i>BÀI </i>
<i>TẬP </i>
<i>ĐỊNH </i>
<i>LƯỢNG </i>


<i>Tỉ lệ mol chất </i>


<i>đầu và cuối </i> 1 2 4 7


<i><b>Tổng cộng(2) </b></i> <i><b>17 </b></i> <i><b>14 </b></i> <i><b>13 </b></i> <i><b>16 </b></i> <i><b>60 </b></i>


<b>TỔNG CỘNG (1) + (2) </b> <b>62 </b> <b>39 </b> <b>46 </b> <b>62 </b> <b>6 </b> <b>210 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Với chương 2, 3, mỗi bài trong chương là một kiến thức riêng biệt, vì vậy
<i>chúng tơi xây dựng bảng ma trận dựa vào từng bài theo Bảng 2.3 và Bảng 2.4 </i>


<i>sau: </i>


<i>Bảng 2.3. Bảng trọng số xây dựng số lượng các bài tập chương 2 </i>


CHƯƠNG 2


BÀI
DẠNG BÀI TẬP


<i>15 16 17 18 19 20 21 22 Tổng cộng</i>



<i>KN - TCVL </i> 2 1 1 2 3 9


<i>TCHH </i> 5 8 5 7 2 10 37


<i>Dãy HĐHHKL </i> 5 5


<i>Chuỗi </i> 2 4 5 3 14


<i>Nhận biết </i> 4 4 8


<i>Điều chế- </i>


<i>Tách chất </i> 4 3 5 12


<i>Hiện tượng </i> 5 5 2 12


<i>BÀI </i>
<i>TẬP </i>
<i>ĐỊNH </i>
<i>TÍNH </i>


<i>Ứng dụng </i> 2 1 3


<i><b>Tổng cộng (1) </b></i> <i><b>2 </b></i> <i><b>7 22 24 25</b></i> <i><b>4 </b></i> <i><b>3 13 </b></i> <i><b>100 </b></i>


<i>Dạng cơ bản </i> 2 2 3 2 9


<i>Xác định CTHH </i> 3 2 5



<i>Tăng giảm </i>


<i> khối lượng </i> 3 2 2 7


<i>Hỗn hợp </i> 4 2 3 9


<i>Hiệu suất </i> 4 4


<i>BÀI </i>
<i>TẬP </i>
<i>ĐỊNH </i>
<i>LƯỢNG</i>


<i>Tỉ lệ mol </i>


<i> chất đầu và cuối</i> 2 2 2 6


<i><b>Tổng cộng (2) </b></i> <i><b>7 </b></i> <i><b>7 </b></i> <i><b>8 12</b></i> <i><b>6 </b></i> <i><b>40 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>Bảng 2.4. Bảng trọng số xây dựng số lượng các bài tập chương 3 </i>


CHƯƠNG 3


BÀI
DẠNG BÀI TẬP


<i>25 26 </i> <i>27 28</i> <i>29 30 31 32</i> Tổng


cộng



<i>KN - TCVL </i> 1 1 4 4 4 2 4 20


<i>TCHH </i> 3 7 3 5 10 3 31


<i>Vị trí cấu tạo </i> 12 4 16


<i>Chuỗi </i> 2 1 1 4 5 13


<i>Nhận biết </i> 2 2 2 4 11


<i>Điều chế - </i>


<i>Tách chất </i> 2 3 2 7


<i>Hiện tượng </i> 1 2 2 2 3 1 11


<i>BÀI </i>
<i>TẬP </i>
<i>ĐỊNH </i>
<i>TÍNH </i>


<i>Ừng dụng </i> 1 1 1 1 4


<i><b>Tổng cộng (1) </b></i> <i><b>5 </b></i> <i><b>17 </b></i> <i><b>13 18</b></i> <i><b>28 </b></i> <i><b>5 16 10 </b></i> <i><b>112 </b></i>
<i>Xác định </i>


<i>CTHH </i> 2 2 2 1 7


<i>Dạng cơ bản </i> 3 1 4



<i>Hỗn hợp </i> 2 5 7


<i>Hiệu suất </i> 2 3 2 2 9


<i>Tỉ lệ mol chất </i>


<i>đầu và cuối </i> 2 2 1 5


<i>BÀI </i>
<i>TẬP </i>
<i>ĐỊNH </i>
<i>LƯỢNG </i>


<i>Xác định sản </i>


<i>phẩm </i> 6 6


<i><b>Tổng cộng (2) </b></i> <i><b>2 </b></i> <i><b>9 </b></i> <i><b>6 </b></i> <i><b>12</b></i> <i><b>8 </b></i> <i><b>1 </b></i> <i><b>38 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>2.1.2.2. </b></i> <i>Bảng ma trận tạo đề kiểm tra </i>


Dựa vào mục tiêu và đối tượng HS, ta lập bảng trọng số phù hợp.


<i>Bảng 2.5. Bảng trọng số đề kiểm tra 15 phút </i>


OXIT Biết Hiểu Vận dụng Cộng


Các khái niệm 1


Tính chất hố học 1 1 1



Ứng dụng 1


Điều chế - Tách 1


Nhận biết chất 1


Tính toán 1


Cộng 3 4 1 8


<b>2.1.3. Biên soạn bài tập trắc nghiệm khách quan </b>


Nội dung các bài tập chúng tôi biên soạn trực tiếp trên phần mềm EMP,
câu hỏi TN nhiều lựa chọn với:


$ Là đáp án đúng; # Các câu nhiễu;


Đáp án có thêm dấu @, ví dụ: $@ hoặc #@: cố định vị trí phương án.


<i>Trong đề tài, chúng tôi xây dựng 500 câu TN, được sắp xếp theo mức độ </i>
<i>khó, có phân loại các dạng bài tập, có hướng dẫn giải các bài tập định lượng. </i>
<i>Tất cả các nội dung trên được trình bày trong phần phụ lục kèm với luận văn </i>
<i>và lưu trữ trong dĩa CD làm tài liệu tham khảo cho GV giảng dạy hóa 9. </i>
<i>Chúng tơi trích minh họa một số bài tập trắc nghiệm sau: </i>


<i><b>2.1.3.1. Bài tập chương 1 </b></i>


<b>1.</b> Hãy chọn định nghĩa đúng nhất về oxit:



$ Oxit là hợpchất của oxi với một nguyên tố khác.


# Oxit là hợp chất, trong đó có chứa nguyên tố oxi.


# Oxit là hợp chất của oxi với nguyên tố khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>2.</b> Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính:
$ Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>


# SO<sub>3</sub>


# MgO


# Na<sub>2</sub>O


<b>3.</b> Oxit nào sau đây tác dụng với axit:


$ K<sub>2</sub>O


# N<sub>2</sub>O<sub>5</sub>


# SO<sub>3</sub>


# P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>


<b>4.</b> Oxit nào sau đây tác dụng với bazơ:


$ CO<sub>2</sub>


# Na<sub>2</sub>O



# CuO


# MgO


<b> 5.</b> Cặp khí nào làm đục nước vôi trong:
$ CO<sub>2</sub>, SO<sub>2</sub>


# CO<sub>2</sub>, H<sub>2</sub>


# CO, SO<sub>2</sub>


# H<sub>2</sub>, SO<sub>2</sub>


<b>6.</b> Dãy oxit nào tác dụng với axit:
$ Na<sub>2</sub>O, CuO, Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>7.</b> Cho các oxit sau: CaO, K2O, CuO, Fe2O3. Công thức bazơ tương ứng của
chúng lần lượt là:


$ Ca(OH)<sub>2</sub>, KOH, Cu(OH)<sub>2</sub>, Fe(OH)<sub>3</sub>


# Ca(OH)<sub>2</sub>, KOH, Cu(OH), Fe(OH)<sub>3</sub>


# CaOH, KOH, Cu(OH)<sub>2</sub>, Fe(OH)<sub>3</sub>


# Ca(OH)<sub>2</sub>, KOH, Cu(OH)<sub>2</sub>, Fe(OH)<sub>2 </sub>


<b>8.</b> Dãy oxit nào vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với axit:



$ CaO, BaO, K<sub>2</sub>O


# SO<sub>2</sub>, CO<sub>2</sub>, CaO
# Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, BaO, Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
# CaO, MgO, K<sub>2</sub>O


<b>9.</b> Nhận biết các chất bột màu trắng: MgO, Na2O, P2O5, ta có thể dùng các
cách sau:


$ Hồ tan vào nước và dùng q tím


# Dùng dung dịch HCl và dùng q tím


# Hịa tan vào nước và thổi khí CO<sub>2</sub>


# Hòa tan vào nước và dùng HCl


<b>10.</b> Hoà tan 18,8 gam K2O vào nước tạo thành 560 gam dung dịch X. Nồng


độ % của dung dịch X là:


$ 4%


# 2%


# 20%


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>2.1.3.2. Bài tập chương 2 </b></i>


<b>1.</b> Trong các kim loại sau, kim loại nào hoạt động hóa học mạnh nhất ?



$ Na


# Mg


# Al


# Zn


<b>2.</b> Trong các kim loại sau, kim loại nào hoạt động hóa học yếu nhất ?


$ Ag


# Cu


# Na


# Al


<b>3.</b> Dãy các kim loại nào được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học
giảm dần từ trái sang phải ?


$ Na, Al, Fe, Cu, Ag


# Na, Fe, Al, Ag, Cu


# Al, Na, Ag, Cu, Fe


# Na, Al, Fe, Ag, Cu



<b>4.</b> Dãy các kim loại nào được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng
dần từ trái sang phải ?


$ Ag, Cu, Zn, Al, Na


# Al, Cu, Zn, Ag, Na


# Cu, Ag, Zn, Al, Na


# Ag, Cu, Al, Zn, Na


<b>5.</b> Cặp chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2


$ Al, Zn


# Fe, Ag


# Al, Cu


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>6.</b> Dãy các kim loại nào tác dụng với axit HCl:


$ Mg, Al, Fe


# Mg, Ag, Fe


# Zn, Fe, Cu


# Fe, Zn, Ag


<b>7</b>. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Kim loại nào sau đây được


dùng để làm sạch dung dịch ZnSO4:


$ Zn


# Al


# Ag


# Cu


<b>8.</b> Bạc có lẫn tạp chất đồng. Phương pháp nào sau đây tách Ag ra khỏi hỗn
hợp trên:


$ Ngâm hỗn hợp bạc và đồng vào dung dịch AgNO<sub>3</sub>


# Ngâm hỗn hợp bạc và đồng vào dung dịch Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>


# Ngâm hỗn hợp bạc và đồng vào dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>loãng


# Ngâm hỗn hợp bạc và đồng vào dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>đặc, nóng


<b>9.</b> Ngâm một lá đồng trong một dung dịch AgNO3. Sau một thời gian có hiện
tượng:


$ Đồng bị hịa tan , có chất rắn màu trắng bạc sinh ra bám vào bề mặt lá


đồng, dung dịch thu được có màu xanh.


# Đồng khơng thay đổi, có chất rắn màu trắng bạc sinh ra bám vào bề mặt



lá đồng, dung dịch thu được có màu xanh.


# Đồng bị hịa tan , có chất rắn màu trắng bạc sinh ra bám vào bề mặt lá


đồng, dung dịch thu được không màu.


# Đồng khơng bị hịa tan , có chất rắn màu trắng bạc sinh ra bám vào bề


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>10.</b> Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
tồn, lấy lá đồng rửa nhẹ, làm khơ và cân thì khối lượng lá đồng:


$ Tăng


# Giảm


# Không thay đổi


# Không xác định. (Cho N =14; O = 16; Cu = 64; Ag = 108).


<i><b>2.1.3.3. Bài tập chương 3 </b></i>


<b>1.</b> Nước clo có tính tẩy màu do:


$ Clo tác dụng với nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.


# Clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.


# Clo có tính hấp phụ màu.


# Nước clo có tính sáy trùng.



<b>2.</b> Clo tác dụng với khí nào sau đây:


$ H<sub>2</sub>


# N<sub>2</sub>


# CO


#@ Cả a, b, c.


<b>3.</b> Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách:


$ Điện phân dung dịch NaCl bão hịa có màng ngăn.


# MnO<sub>2</sub> tác dụng với HCl đặc.


# Điện phân nóng chảy NaCl.


#@ Tất cả đều đúng.


<b>4</b>. Cho các cặp chất sau, cặp chất nào xảy ra phản ứng:


$ KOH và KHCO<sub>3</sub>


# Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> và KCl


# MgCO<sub>3</sub> và KOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>5.</b> Cặp muối cacbonat nào sau đây tan được trong nước:


$ Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>


# Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, BaCO<sub>3</sub>
# K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, MgCO<sub>3</sub>
# Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, CaCO<sub>3</sub>


<b>6.</b> Bazơ nào sau đây tác dụng với dung dịch K2CO3 :


$ Ca(OH)<sub>2</sub>


# NaOH


# Cu(OH)<sub>2</sub>


# Al(OH)<sub>3</sub>


<b>7.</b> Hãy chọn câu phát biểu đúng:


$ Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp


ngồi cùng bằng nhau.


# Nhóm gồm các ngun tố có tính chất tương tự nhau và được xếp theo


chiều ngang.


# Nhóm gồm các nguyên tố có cùng số lớp elctron được xếp theo chiều


dọc.



# Nhóm gồm dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân


tăng dần.


<b>8.</b> Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm II. Cấu tạo và tính chất của X là:
$ Có 4 lớp e và 2e ở lớp ngoài cùng. X là kim loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>9.</b> Hãy chọn câu phát biểu đúng:


$ Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp


electron và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.


# Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp


electron và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần.


# Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp


ngồi cùng bằng nhau, và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm
dần.


# Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp


ngoài cùng bằng nhau, và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng
dần.


<b>10.</b> Nung 100kg CaCO3 ở nhiệt độ cao, ta thu được 50,4 kg CaO. Hiệu suất


phản ứng là:



$ 90%


# 95%


# 85%


# 80% (Cho C = 12; O = 16; Ca = 40)


******


<b>2.2. Sử dụng phần mềm Violet thiết kế bài tập trắc nghiệm và EMP soạn </b>
<b>câu trắc nghiệm và tạo các đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan </b>


<b>2.2.1. Sử dụng phần mềm violet thiết kế bài tập trắc nghiệm khách </b>
<b>quan </b>


<i><b>2.2.1.1. Hướng dẫn sử dụng phần mềm violet </b></i>
<i>a. Tổng quan về phần mềm Violet </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Violet là phần mềm công cụ giúp cho GV có thể tự xây dựng được các bài
giảng trên máy tính một cách nhanh chóng và hiệu quả. So với các công cụ
khác, Violet chú trọng hơn trong việc tạo ra các bài giảng có âm thanh, hình
ảnh, chuyển động và tương tác...


Ngoài ra, Violet còn cung cấp sẵn nhiều mẫu bài tập chuẩn thường được
sử dụng trong các SGK và sách bài tập như:


 Bài tập TN, gồm có các loại: một đáp án đúng, nhiều đáp án đúng,



ghép đôi, chọn đúng sai, v.v...


 Bài tập ô chữ: HS phải trả lời các ô chữ ngang để suy ra ô chữ dọc.


 Bài tập kéo thả chữ / kéo thả hình ảnh: HS phải kéo thả các đối tượng


này vào đúng những vị trí được quy định trước trên một hình ảnh hoặc một
đoạn văn bản. Bài tập này cịn có thể thể hiện dưới dạng bài tập điền khuyết
hoặc ẩn/hiện.


Địa chỉ tải phần mềm : Website: www.bachkim.com.vn


Trong <i>phạm vi đề tài, chúng tôi chỉ hướng dẫn cách biên soạn các bài </i>


<i>tập TN trên phần mềm Violet. </i>


<i>b.</i> <i>Một số chức năng của Violet </i>


 <i> Khi gõ tiếng Việt trên phần mềm Violet, bạn phải tắt các bộ gõ như </i>


ABC, VietKey, UniKey,... được thực hiện bằng cách gõ trực tiếp công thức


<i>(theo chuẩn Latex) vào ngay phần dụng chế độ gõ tiếng Việt của Violet. </i>


 <i>Việc nhập cơng thức soạn thảo văn bản với từ khóa LATEX. Ví dụ để </i>


gõ "Cơng thức hóa học của là H2O", ta chỉ cần gõ như mẫu:


 Một số kí hiệu khác, ta cũng gõ theo chuẩn Latex được nêu trong



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>Bảng 2.6. Kí hiệu và gõ chuẩn Latex của một số kí hiệu </i>


Nhập Kết quả


uarr ↑


darr ↓


rarr →


-> →


a^n an


a_n an


 <i>Tạo các hiệu ứng chuyển động và biến đổi </i>


Chọn một hình ảnh, đoạn văn bản hoặc nội dung bài tập đã thiết lập trên
màn hình soạn thảo, khi đó sẽ hiện ra 3 nút trịn nhỏ ở phía trên bên phải.
<i>Click vào nút (nút đang quay) lựa chọn hiệu ứng sẽ hiện ra như mẫu: </i>


mỗi hiệu ứng này, lại chọn tiếp hiệu ứng con được liệt kê ở danh sách bên
phải.


<i>Phần “Tự động chạy hiệu ứng” nếu được đánh dấu thì hiệu ứng sẽ được </i>
thực hiện ngay sau khi hiển thị trang màn hình, hoặc ngay sau khi hiệu ứng
trước đó được thực hiện. Nếu khơng đánh dấu thì người dùng phải click chuột
vào nút next (phía dưới bên phải của bài giảng), hoặc nhấn phím Enter, Space,
Page Down thì hiệu ứng mới thực hiện.



<i>c.</i> <i>Hướng dẫn cách thiết kế bài tập TN trên phần mềm Violet </i>
<i>c.1. Chạy chương trình Violet: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>Vào menu Nội Dung </i><i> Thêm đề mục, cửa sổ nhập liệu đầu tiên sẽ xuất </i>
<i>hiện: </i>


<i>Gõ tên Chủ đề và tên Mục: </i>


 <i>Nhấn nút Tiếp tục, cửa sổ soạn thảo trang màn hình sẽ hiện ra, nhấn tiếp </i>
<i>nút “công cụ” ở cửa sổ soạn thảo trang màn hình, rồi chọn một trong số các </i>
bài tập được hiện ra trong menu:


 <i>Sau đó ta chọn bài tập TN, cửa </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>c.2. Cách biên soạn các dạng bài tập </i>


<i>c.2.1.Câu hỏi nhiều lựa chọn (một đáp án đúng) </i>


<i>Cho những chất sau: Cu, CuO, Fe2O3, MgO. Chất nào tác dụng với dung dịch </i>
<i>HCl tạo dung dịch muối có màu xanh: </i>


<i> a. Cu b. Fe2O3</i> <i><b>*c. CuO</b> d. MgO </i>


<i>Ta nhập dữ liệu bài tập trên vào ô câu hỏi và các ô phương án. Nhớ click </i>


<i>vào ô kết quả cho phương án đúng: </i>


 Chọn loại bài



<i>tập ta cần: “Một </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>Muốn thêm phương án, ta click vào dấu “+</i>

<i>”</i>

; muốn bớt phương án, ta
<i>click vào dấu “-”. Nhấn nút “Đồng ý” sau khi nhập xong: </i>


 Điều chỉnh màn hình ở vị trí phù hợp bằng cách chọn canh giữa hay


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

LƯU Ý 5


 Nếu sau khi hoàn thành bài tập rồi, nhưng muốn sửa đổi lại nội


<i>dung thì ta vào menu “Nội dung” </i><i> mục “Sửa đổi thông tin” </i><i> nhấn “Tiếp </i>


<i>tục” </i><i> double click vào bài tập và sửa đổi </i><i> nhấn “Đồng ý”. </i>


 <i>Nếu muốn xóa mục, ta chọn mục rồi vào menu “Nội dung” </i>


<i>mục “Xóa đề mục” hoặc nhấn phím Delete. </i>


 Sau khi tạo xong, có thể phóng to ra tồn màn hình để xem cho


<i>rõ bằng cách nhấn phím F9, hoặc vào menu “Nội dung” </i><i> mục “Xem toàn </i>


<i>bộ”. Sau đó nhấn F9 hoặc nút Close trên màn hình để thu nhỏ trở lại. </i>


 <i>Tất cả các bài tập sau khi nhập xong, ta phải nhấn nút “Đồng ý”. </i>


<i>c.2.2. Bài tập đúng sai </i>


<i>Hãy chỉ ra nội dung đúng hoặc sai, nếu các phát biểu sau là đúng hoặc </i>


<i>sai: </i>


<i>a.</i> <i>Dung dịch NaOH còn gọi là kiềm. (Đ) </i>


<i>b.</i> <i>Dung dịch NaOH bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ tương ứng và </i>
<i>nước. </i>


<i>c.</i> <i>Trong công nghiệp dung dịch NaOH được sản xuất bằng phương </i>
<i>pháp điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hòa. (Đ) </i>


<i>d.</i> <i>Dung dịch NaOH tác dụng với axit, oxit bazơ tạo thành muối và </i>
<i>nước. </i>


 <i>Ta nhập dữ liệu bài tập trên vào ô câu hỏi và các ô phương án. Nhớ </i>


<i>click vào ô kết quả cho các phương án đúng. </i>


 <i>Nhấn nút đồng ý hiện mẫu: </i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

 Sau khi nhập xong, mẫu bài tập TN như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>c.2.3. Câu ghép đôi </i>


<i>Hãy ghép một nội dung ở cột trái (chỉ thí nghiệm) với một nội dung ở cột </i>
<i>phải (chỉ hiện tượng) sao cho phù hợp: </i>


<i>Thí nghiệm Hiện tượng </i>



a. Cho lá đồng vào dung dịch AgNO3


Xuất hiện chất rắn màu đỏ, màu của
dung dịch nhạt dần.


b. Cho thanh sắt vào dung dịch


CuSO4


Có chất rắn màu trắng bạc tạo thành,
dung dịch chuyển dần sang màu xanh.
c. Cho mẩu Na vào nước


Có bọt khí khơng màu xuất hiện,
dung dịch thu được làm phenolphtalin
hóa đỏ


d. Cho lá đồng vào dung dịch HCl Xuất hiện chất rắn màu đỏ, màu của


dung dịch đậm dần.
Khơng có hiện tượng gì.
<i>Nhập dữ liệu bài tập trên theo mẫu: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>c</b>.2.4. Câu điền khuyết có sẵn các phương án chọn </i>


Khác <i>với các bài tập kia, ở nút “công cụ” ta chọn bài tập kéo thả chữ. </i>


Đối với dạng bài tập này, nhiệm vụ của HS là kéo các từ tương ứng thả vào
những chỗ trống. Khi nhập liệu, ta sẽ gõ toàn bộ nội dung văn bản (có cả các
<i>từ mà sau này sẽ được ẩn đi). Sau đó chọn các từ ẩn này (bôi đen từ), rồi nhấn </i>


<i>nút “chọn chữ”. Hoặc đơn giản hơn, để chọn một từ ta gõ hai cặp kí hiệu : </i>


<i>||<từ được chọn>|| . </i>


Sau khi chọn xong trên ơ nhập liệu, các từ đó sẽ có màu đỏ nên rất dễ
nhận ra. Nếu thơi khơng chọn từ đó nữa thì ta chỉ việc xóa cặp kí hiệu || đi là
được.


Ví dụ tạo bài tập sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>* Đổi màu q tím thành ………, dung dịch </i>
<i>phenolphtalin……… thành màu ………. </i>


<i>* Tác dụng với oxit axit và ……….. tạo thành muối và nước. </i>
<i>Bazơ không tan bị ……….. tạo thành oxit và nước. </i>


 Nhập dữ liệu trên theo mẫu:


Ta có <i>thể cho thêm phương án nhiễu bằng cách nhấn vào nút “Tiếp tục”. </i>


Màn hình phương án nhiễu sẽ xuất hiện như sau:


<i><b>Phi kim, kim loại, </b></i>
<i><b>axit, oxit bazơ, </b></i>
<i><b>hiđroxit, không màu, </b></i>


<i><b>màu đỏ, màu xanh, </b></i>
<i><b>nhiệt phân hủy </b></i>


<i>Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một </i>


<i>nguyên tử……….liên kết với một hay nhiều </i>
<i>nhóm ……… </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>- Nút “Thêm chữ” dùng để thêm một phương án nhiễu, sau khi click </i>
vào nút này ta sẽ gõ trực tiếp nội dung phương án lên danh sách đối tượng
như mẫu:


<i>- Nút “Quay lại” để trở </i>
về màn hình nhập liệu
trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>C.2.5. Câu điền khuyết khơng có sẵn các phương án chọn </i>


 <i>Vào nút công cụ, chọn bài tập kéo thả chữ, chọn kiểu điền khuyết. </i>
Tạo mẫu bài tập TN sau:


<i>Điền vào chỗ trống những tù thích hợp sau: </i>


<i>Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử……….liên kết với một </i>
<i>hay nhiều nhóm ……… </i>


<i>Các dung dịch bazơ có những tính chất hóa học sau: </i>


o <i>Đổi màu q tím thành ………, dung dịch </i>


<i>phenolphtalin……… thành màu ………. </i>


o <i>Tác dụng với oxit axit và ……….. tạo thành muối và nước. </i>


<i>Bazơ không tan bị ……….. tạo thành oxit và nước. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>C.2.6. Trị chơi ơ chữ </i>


Khi tạo bài tập này, người soạn thảo phải biết trước về ô chữ cột dọc và
<i>các câu trả lời hàng ngang. Sau đây là các câu hỏi hàng ngang: </i>


1.Nguyên liệu sản xuất NaOH trong cơng nghiệp.


2.Tên của dung dịch có màu xanh đặc trưng, tạo được 2 kết tủa với dung


dịch Bari hiđroxit.


3.Loại chất mà sản phẩm tạo thành trong phản ứng trao đổi thường có.
4.Loại chất mà sản phẩm tạo thành trong phản ứng trao đổi có thể có.


5.Một phản ứng hóa học của muối nhưng không phải là phản ứng trao đổi.


6.Tên của phản ứng giữa muối với axit, bazơ, muối.


7.Một trong những tính chất vật lý quan trọng của muối, ảnh hưởng đến


tính chất hóa học của muối.


<i>Các câu trả lời hàng ngang lần lượt là: </i>


1. Muối ăn ; 2.Đồng sunfat; 3.Chất khơng tan. 4.Chất khí


5.Nhiệt phân; 6. Trao đổi; 7. Tính tan


Chữ ở cột dọc là: “MUỐI TAN”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Trong đó:


 <i>"Từ trả lời" là đáp án đúng của câu hỏi. </i>


 <i>"Từ trên ô chữ" là tập hợp các chữ cái sẽ được hiện lên ô chữ, </i>
thường là giống từ trả lời, nhưng viết in hoa và khơng có dấu cách. Nếu
<i>khơng nhập gì vào đây thì dữ liệu sẽ được tự động sinh ra từ “Từ trả lời”. Vì </i>
vậy, nếu khơng có gì đặc biệt, ta có thể bỏ qua phần này để nhập liệu cho
nhanh.


 <i>"Vị trí chữ" là vị trí của chữ cái trong "Từ trên ô chữ" mà sẽ thuộc </i>
vào ơ dọc. Ví dụ với câu hỏi 2, do từ hàng dọc là “MUỐI TAN” nên ta cần có
chữ “U” thuộc vào ô chữ dọc, trong khi từ hàng ngang lại là
“ĐỒNGSUNFAT” nên sẽ lấy vị trí chữ là 6.


 <i>Cuối cùng, nhấn nút “Đồng ý” ta sẽ thu được một trang bài tập ô chữ. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>d.</i> <i>Một số thao tác hỗ trợ </i>


 Sử dụng hình ảnh trong bài tập


 Hình ảnh lấy đưa vào chương trình Violet phải lưu dưới tên có đi


là “JPEG”.


 Để tạo ra một file ảnh JPEG. Nhập tên file này vào ô nhập liệu


“Anh”, ảnh này sẽ được hiện ra trong bài TN ở ngay phía dưới của câu hỏi.
<i>Chẳng hạn ta sẽ nhập ảnh vào một bài tập TN sau: </i>



<i>Dãy nào phù hợp với sơ đồ biến hóa sau: </i>


<i> a CuO, Cu, CuCl2; </i> <i> b. Ca, CaCO3 , Ca(OH)2</i>
<i> c. Na, Na2O, NaOH; d. Cả a và c đều đúng </i>
<i>Ta tiến hành theo các bước sau: </i>


 Chạy chương trình Paint, vẽ hình  File/Save  Save as type : JPEG


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i> Vào Violet, trong ô nhập liệu, Click vào nút “Anh” </i> Click nút “…”
để chọn file ảnh. Khi đó sẽ hiện ra màn hình:


 Chọn file ảnh cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

 Sau khi nhập xong, màn hình bài tập TN xuất hiện như sau:


<b> Đóng gói bài soạn </b>


Sau khi soạn thảo xong và lưu bài giảng, ta vào mục <i>Bài giảng </i><i> Đóng </i>


<i>gói (phím tắt F4) chọn “Xuất ra file chạy (EXE)”. Chức năng này sẽ xuất bài </i>


giảng đang soạn thảo ra thành một sản phẩm chạy độc lập, có thể copy vào
đĩa mềm hoặc đĩa CD để chạy trên các máy tính khác mà khơng cần chương
trình Violet. Đóng gói bài giảng ra file EXE có thể giúp bạn liên kết với các
bài giảng được tạo bằng Powerpoint hoặc các cơng cụ khác có hỗ trợ liên kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>2.2.1.2. </b><b>Biên soạn các bài tập trắc nghiệm khách trên Viloet </b></i>


<i>Chúng tôi biên soạn 244 câu TN gồm các dạng: 200 câu hỏi nhiều lựa </i>


<i>chọn, 18 câu đúng sai, 45 câu ghép đôi, 8 câu điền khuyết, 5 bài tập ô chữ. </i>
<i>Cụ thể: </i>


<i>Chương 1: 176 câu; Chương 2: 55 câu; Chương 3: 46 câu. </i>


<i>Các câu TN trên phần mềm Violet đều xuất ra dưới dạng hình ảnh, vì vậy </i>
<i>chúng tơi lưu trữ nội dung vào dĩa CD 6. </i>


<i>Tác dụng của dĩa CD này làm tài liệu tham khảo, hỗ trợ GV trong việc sử </i>
<i>dụng giáo án điện tử và giúp HS rèn luyện kỹ năng bài tập trắc nghiệm.</i>


<b>2.2.2. Sử dụng phần mềm Emptest soạn ngân hàng câu hỏi trắc </b>
<b>nghiệm khách quan và thiết kế đề kiểm tra trắc nghiệm </b>


<i><b>2.2.2.1. Hướng dẫn sử dụng phần mềm EMP </b></i>
<i>a.</i> <i>Tổng quan về phần mềm EMP </i>


EMP là chương trình ứng dụng thi TN. EMP với 6 chức năng có thể hoạt
động phối hợp với nhau, cụ thể gồm:


 Editor : Hỗ trợ việc soạn kho câu hỏi TN và làm đề thi TN.


 Test : Chương trình làm bài thi TN trên máy.


 Server : Quản lý các chương Test trên hệ thống mạng máy tính.


 Scaner : Xử lý thơng tin thí sinh qua thẻ và sắp xếp chỗ ngồi cho từng thí
sinh.


 MarkScaner : Chấm điểm bài làm thí sinh tự động thông qua máy quét ảnh.



 Statistic : Tổng hợp kết quả thi và kết xuất các bảng biểu thống kê.


 Địa chỉ tải phần mềm :


<i>b.</i> <i>Giới thiệu về Editor: </i>


<i>Editor giúp GV soạn thảo câu hỏi TN theo từng chủ đề, từng mục cụ thể </i>


và lưu vào cơ sở dữ liệu. Đồng thời chọn ngẫu nhiên theo yêu cầu để tạo ra




</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

các đề thi để thi trực tiếp trên máy hoặc in đề thi ra giấy (kèm answers key).
Khả năng xáo trộn câu hỏi và thứ tự đáp án: a, b, c, d .


<i>Editor là chương trình hỗ trợ thực hiện các vấn đề về chuẩn bị câu hỏi </i>
<i>TN và làm đề thi. Chương trình có đặc điểm như sau: </i>


- Giao diện như một phần mềm soạn thảo văn bản.


- Giúp soạn thảo kho câu hỏi TN và lưu trữ chúng vào các tập tin.
- Làm đề thi TN từ các tập tin câu hỏi TN một cách tự động.
- Kết xuất đề thi TN dưới nhiều dạng khác nhau.


<i>Các dạng kết xuất của đề thi TN: </i>


- Lưu trữ thành tập tin đề thi. Sử dụng cho hình thức làm bài trên máy.
- Upload lên Web Server dưới dạng HTML. Sử dụng cho hình thức làm bài
trên máy qua mạng internet.



- In đề thi ra giấy : Sử dụng cho hình thức làm bài trên giấy.
- In đề thi lên giấy theo mẫu.


- In bảng đáp án để chấm thủ cơng hoặc nạp vào chương trình MarkScaner
chấm tự động.


- In bảng trả lời (answer-sheet) cho thí sinh. Bảng trả lời chứa thơng tin thí
sinh, mã đề thi, các câu hỏi và các lựa chọn tương ứng được mã hóa bằng
các cột số hoặc mẫu tự khoanh trịn. Thí sinh làm bài bằng cách tơ vào mục
khoanh trịn một cách phù hợp.


<i>c.</i> <i>Biên soạn câu trắc nghiệm </i>


Các câu hỏi TN thuộc từng chủ đề được soạn thảo riêng thơng qua chương


trình <i>Editor. Cách thực hiện soạn thảo một tập tin EMP với chương trình </i>


Editor như sau:


<i>Chạy chương trình Editor </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>Tiến hành soạn câu hỏi theo chủ đề đã chọn với các bước sau: </i>
<i>Bước 1: Soạn thảo phần giả thiết chung của chủ đề: </i>


<i>Nhập nội dung giả thiết chung ở phần đầu tiên trong màn hình soạn </i>
thảo. Nếu các câu hỏi khơng có giả thiết chung thì có thể bỏ qua thao tác này.


<i>Bước 2. Thêm câu hỏi vào chủ đề: </i>



<i>Chọn menu Insert  New Question hoặc chọn biểu tượng trên thanh </i>


công cụ. Sau đó nhập câu hỏi và các đáp án.


<i>Bảng 2.7. Các ký hiệu qui định nội dung câu hỏi trên EMP </i>
<i>[20, tr 8; 33, a] </i>


* : <i>Bắt đầu nội dung một câu hỏi </i>


$ : <i>Bắt đầu một lựa chọn là đáp án đúng của câu hỏi </i>


# : <i>Bắt đầu một lựa chọn không phải là đáp án của câu hỏi </i>


! : Nối các dòng của cùng một lựa chọn với nhau nếu nội dung của nó nằm


trên nhiều dịng


@ : Bắt đầu một dịng giải thích đáp án của câu hỏi. Dịng giải thích được
đặt ngay sau lựa chọn cuối cùng. Nội dung giải thích chỉ hiển thị khi
xem kết quả với chương trình Test.


@ : Đặt sau hai ký hiệu $ và # để cố định vị trí lựa chọn tương ứng. Nếu @
đựợc đặt ngay sau lựa chọn đầu tiên thì thứ tự của tất cả các lựa chọn sẽ
không thay đổi khi câu hỏi chứa chúng tham gia vào các đề thi.


Các ký hiệu chỉ có ý nghĩa như trên khi nó được đặt đầu dịng trong màn
hình soạn thảo câu hỏi.


<i>Lưu ý: thông thường ta chỉ sử dụng 3 kí hiệu đầu tiên: *, $, # </i>



<i>Ví dụ: Soạn các câu hỏi theo chủ đề “Tính chất hóa học của muối” với </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>Bước 3. Lưu các câu hỏi của chủ đề vừa soạn: Chọn menu File </i>
<i>Save. </i>


<i>d.</i> <i>Các thao tác cần dùng khi soạn thảo câu hỏi </i>


 <i> Một số thao tác thông thường khi soạn thảo một câu hỏi: </i>


Định dạng nội dung văn bản; chèn hình ảnh; chèn các đối tượng khác; chèn
ký hiệu; chèn mục tự luận; ấn định mức, nhóm.


 <i>Đinh dạng nội dung văn bản </i>


- Đánh dấu khối đoạn văn bản cần định dạng.
- Chọn các chức năng định dạng:


<i>+ Màu chữ: chọn Format Color hoặc bấm chọn biểu tượng. </i>
<i>+ In đậm: chọn Format Bold hoặc bấm chọn biểu tượng. </i>
<i>+ In nghiêng: chọn Format Italic hoặc bấm chọn biểu tượng. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i> + Gạch ngang: chọn Format Strike Out hoặc bấm chọn biểu tượng. </i>
<i> + Chữ nhỏ trên: chọn Format Super Script hoặc bấm chọn biểu tượng. </i>
<i> + Chữ nhỏ dưới: chọn Format Sup Script hoặc bấm chọn biểu tượng. </i>
 <i> Chèn hình ảnh </i>


<i> Muốn thực hiện sao chép hình ảnh từ các ứng dụng khác: </i>


+ Đánh dấu khối hình ảnh cần dùng.



<i>+ Chọn Copy hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl + C. </i>


+ Di chuyển dấu nháy tới vị trí muốn chèn hình ảnh trong màn hình
Editor.


<i>+ Chọn mục Edit  Paste hoặc chọn biểu tượng trên thanh cơng cụ hoặc </i>
<i>dùng tổ hợp phím Ctrl + V. </i>


<i>- Muốn chèn hình ảnh từ tập tin: Chọn mục Insert  Regular Object. </i>
<i>Sau đó chọn mục From File </i>


 <i>Chèn ký hiệu </i>


- Di chuyển dấu nháy soạn thảo tới vị trí muốn chèn.


<i> - Chọn mục Edit  Insert Symbol hoặc chọn biểu tượng trên thanh công </i>


cụ.


- Chọn ký hiệu cần
chèn trong ảnh.
- Sau cùng chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>Chèn câu hỏi tự luận </i>


Các câu hỏi dạng tự luận sẽ không có các lựa chọn trả lời mà chỉ có phần
câu hỏi và phần tự luận của thí sinh. Chức năng này cho phép người soạn đề
thi có thể cho những câu hỏi mà phần trả lời do thí sinh tự nhập vào.


- Di chuyển dấu nháy soạn thảo tới vị trí muốn chèn.



<i>- Chọn menu Insert  Essay Object hoặc bấm chọn biểu tượng trên </i>


thanh công cụ. .Xác định câu hỏi hoặc vấn đề cho đối tượng tự luận bằng


cách double click lên biểu tượng . Nhập nội dung câu hỏi vào hộp nhập


phía trên của
màn hình
soạn thảo
câu hỏi tự
luận.


- Sau đó đóng màn hình này lại và chọn lưu dữ liệu vừa nhập.


<i> Ấn định mức, nhóm câu hỏi: Di chuyển dấu nhắc soạn thảo đến vùng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>Ấn định thông số câu hỏi: </i>


<i>+ Mã câu hỏi: Mã số của câu hỏi do chương trình tự động tạo ra. </i>


<i>+ Mức: Mức khó của câu hỏi. Chương trình cho phép các mức độ khó từ </i>
1 đến 16. Người dùng sử dụng tùy theo cách của mình.


<i>+ Ký hiệu nhóm: Nhóm các câu hỏi cùng loại liên tiếp nhau trong màn </i>
hình soạn thảo được đặc trưng bằng một ký tự.


- Các mục chọn:


<i>+ Xem câu hỏi: Chuyển đến câu hỏi có mã số tương ứng. </i>



<i>+ Đặt mức nhóm: Đặt mức hoặc nhóm cho các câu hỏi mà người dùng </i>
đánh dấu chọn trước khi vào mục này.


 <i>Các thao tác trên tập tin câu hỏi TN </i>
<i>Tạo mới tập tin câu hỏi thi TN: </i>


<i>- Chọn mục File  New hoặc bấm chọn biểu tượng </i> .


- Sau đó ấn định tên và đường dẫn tập tin sẽ tạo mới.


<i>Đóng tập tin câu hỏi thi TN: </i>


<i>- Chọn File  Close. </i>
<i> Mở tập tin câu hỏi thi TN: </i>


<i>- Chọn File  Open hoặc chọn biểu tượng </i> .


- Sau đó ấn định tên và đường dẫn tập tin cần mở.
<i>Lưu tập tin câu hỏi TN: </i>


<i>- Chọn File  Save hoặc File Save As…hoặc chọn biểu tượng </i> .


<i>e.</i> <i>Làm đề thi trắc nghiệm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

 <i> Xác định bố cục đề thi </i>


<i>- Đề thi bao gồm những phần (hay chủ đề) nào </i>
<i>- Ấn định câu hỏi cho mỗi phần: </i>



Mỗi phần tổng cộng có bao nhiêu câu hỏi, số câu mức 1 là bao nhiêu,
mức 2 là bao nhiêu, ....


<i>- Qui định hệ số của mỗi mức câu hỏi: </i>


Khi soạn kho câu hỏi, ta chỉ mới ấn định mức và nhóm cho các câu hỏi. Ở
giai đoạn này ta phải ấn định cụ thể hệ số tính điểm chung cho câu hỏi ở mỗi
mức. Ví dụ các câu hỏi mức 1 sẽ có hệ số là 1, câu hỏi mức 2 sẽ có hệ số là
2,... Phần thống kê tổng hệ số theo số câu hỏi trên các mức và các tính tốn
khác để ra kết quả thi cuối cùng sẽ do chương trình thực hiện.


<i>- Xác định điểm TN: </i>


Đề thi cho phép đưa vào các câu hỏi tự luận, nhưng chương trình chỉ tự
động chấm các câu hỏi TN nhờ đáp án mà người làm đề đã cung cấp. Vì vậy,
người làm đề cần chỉ rõ tổng số điểm của riêng các câu TN là bao nhiêu. Đây
là cơ sở để sau này chương trình tự tính điểm TN cho từng thí sinh.


<i>- Xác định hình thức thực hiện thi TN </i>


- Sau khi đã thực hiện xong các nội dung của bước này, ta tiếp tục với
bước tạo đề thi.


<i><b>Ví dụ:</b> Đề kiểm tra 15 phút Hóa học lớp 9 chương 1- Bài muối có các phần </i>


<i>như: tính chất hóa học nuối, khái niệm - định nghĩa - tính chất vật lý, hiện </i>


<i>tượng về muối, nhận biết axit-bazơ-muối và bài tập định luợng: tỉ lệ chất đầu </i>
<i>và cuối nằm trong các tập tin đã tạo: “”. Mỗi tập tin có các câu hỏi TN ứng </i>



với mức độ khó của câu khác nhau: mức 1, mức 2, mức 3, 4 …


<i>- Ấn định câu hỏi cho các phần cụ thể như sau: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Hiện tượng: 1 câu : một câu mức 2 và một câu mức 3.
- Nhận biết: 2 câu : một câu mức 2 và một câu mức 3.
-Tính tốn: 1 câu mức 2.


<i>Việc ấn định câu hỏi cho các phần dựa vào Bảng 2.8: </i>


<i>Bảng 2.8. Xây dựng câu hỏi theo ma trận hai chiều: </i>


NỘI DUNG KIẾN THỨC
MỨC ĐỘ


KIẾN
<i>THỨC </i>


<i>KN–TCVL- </i>


<i>Phân loại </i> <i>TCHH</i>


<i>Hiện </i>
<i>tượng</i>


<i>Nhận </i>
<i>biết </i>


<i>Tính </i>



<i>tốn </i> <i>Cộng</i>


<i>Biết </i> 1 1 2


<i>Hiểu </i> 1 1 1 1 4


<i>Vận dụng </i> 1 1 2


<i>Cộng </i> 1 2 2 2 1 8


<i>- Qui định hệ số của mỗi mức câu hỏi: </i>


Câu hỏi mức 1 sẽ có hệ số là 1, câu hỏi mức 2 sẽ có hệ số là 3; hoặc ta có
thể cho các câu có hệ số như nhau.


 <i>Tạo đề kiểm tra với chương trình Editor </i>


Khi ta cài đặt phần mềm này, có 2 chương trình xuất hiện trên máy :
<i>- Chương trình tạo đề trên máy (máy hiển thị trong program của máy </i>


<i>tính là Phần mềm TN EMP); </i>


<i>- Chương trình tạo đề trên giấy (máy hiển thị trong program của máy </i>


<i>tính là tạo đề và chấm TN trên giấy). </i>


 Tạo đề kiểm tra trên máy : Chọn chương trình phần mềm TN


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>+ Chọn mục Ấn định tập tin để chọn thư mục và tên cho tập tin chứa đề thi. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>Ví dụ: Tập tin đề thi có tên “De 15’ chuong 1 muoi hóa 9” đặt trong thư mục </i>


<i>KIEMTRA TREN MAY </i>


<i>+ Chọn mục Tập tin câu hỏi nguồn để chọn tập tin dữ liệu câu hỏi TN </i>
<i>nguồn. Xuất hiện hộp thoại Select one or more Editor document như sau: </i>


<i> <b>Ví dụ</b>: Tập tin đề thi có tên là De 15’ chuong 1 muoi hóa 9 xuất ra từ các tập </i>
<i>tin nguồn là:“Tinh chat Muoi.emp” và một số tập tin khác, chẳng hạn chọn </i>


<i>tập tin dữ liệu câu hỏi “TinhchatMuoi.emp” </i> chọn mục Open, màn hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i> Ấn định số câu hỏi của từng mức cho phần này (gồm 2 câu: 1 câu mức 1 </i>
và 1 câu mức 2  Chọn mục OK.


- Tiếp tục chọn các tập tin khác như cách làm ở trên.


- Nhập tên đề bài thi trong hộp: <i>Tựa đề (Tựa đề bài thi nhập bình </i>


thường, có dấu). Nội dung này sẽ hiển thị trên hộp chọn của chương trình làm
bài TN Test.


- Ấn định số đề thi sẽ tạo, số phút làm bài, tổng số điểm.
- Chọn phân bố thời gian cho các phần trong đề thi.


<i>Ví dụ: Tạo 10 đề khác nhau.; Thời gian làm bài là 15 phút ; Tổng số điểm </i>


<i>là 10 ; Thứ tự các câu hỏi được đánh số liên tục từ 1 đến 8 ; Tựa đề: Kiểm tra </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Chọn mục Hệ số, thực hiện các ấn định, sau đó chọn OK.


+ Thực hiện tạo đề thi:


<i>Sau khi đã ấn định các thơng tin cần thiết nói trên, chọn mục Tạo đề. Đề </i>
thi sẽ được tạo ra theo các ấn định mà người dùng đã thực hiện.


Nếu thực hiện các ấn định như ví dụ nói trên, các đề thi tạo ra sẽ lưu trong
<i>tập tin đề thi De 15’chuong 1 muoi hóa 9.zmp thuộc thư mục KIEMTRA </i>


<i>TREN MAY của ổ đĩa ta đã chọn như sau:: </i>


Có thể chép tập tin này vào cùng thư mục với tập tin chương trình
test.exe để sử dụng với chương trình này.


+ Tạo bảng đáp án và trả lời với Editor:


- Sử dụng tiện ích làm đề thi với Editor để tự động tạo bảng đáp án và
bảng trả lời.


<i>- Sau khi thực hiện mục chọn “Tạo đề”, chọn mục In ra máy in: nếu </i>
<i>muốn in bảng đáp án và bảng trả lời của thí sinh tự động; Chọn mục Xem đề </i>


<i>thi: nếu muốn xem mẫu đề thi (chương trình chỉ cho xem mẫu một đề thi). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

 <i>Tạo đề kiểm tra trên giấy </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>- Chọn mục câu hỏi để lấy câu hỏi từ tập tin câu hỏi nguồn. Thao tác </i>


này thực hiện như cách làm đề thi trên máy.


<i>Ví dụ tạo đề thi 15 phút trên giấy như sau: Tạo 10 đề khác nhau; Thời </i>



<i>gian làm bài là 15 phút ; Tổng số điểm là 10 ; Thứ tự các câu hỏi được đánh </i>
<i>số liên tục từ 1 đến 8; Tựa đề: Kiểm tra 15 phút hóa 9 (MUỐI). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86></div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>Chú ý: Cần lưu lại từng đề thi, nếu khơng sau khi thốt khỏi chương trình, </i>


các đề kiểm tra sẽ mất. Đề thi sẽ lưu dưới tập tin Test.emp như sau:


 <i>Có thể copy các đề và cả đáp án sang word một cách dễ dàng. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>2.2.2.2. Biên soạn ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan </b></i>


Dựa vào EMP, chúng tôi biên soạn ngân hàng câu hỏi TN với 500 câu ,
<i>theo Bảng 2.9 sau: </i>


<i>Bảng 2.9. Số lượng câu TN biên soạn trên phần mềm Violet </i>


Số câu TN
Chương 1


Hợp chất vô cơ


Chương 2
Kim loại


Chương 3
Phi kim


Bài tập định tính 150 101 112



Bài tập định lượng 60 39 38


<b>Tổng cộng </b> <b>210 </b> <b>140 </b> <b>150 </b>


<i>Tất cả các câu TN trên được lưu trữ trong dĩa CD, làm tài liệu tham </i>
<i>khảo, hỗ trợ GV trong việc biên soạn ngân hàng câu TN và làm đề thi TN </i>
<i>trong quá trình giảng dạy hóa 9. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>2.2.2.3. Các đề kiểm tra, phiếu làm bài và chấm điểm </b></i>
<i>a.</i> <i>Các đề kiểm tra </i>


<i>Dựa vào phần mềm EMP, chúng tôi xây dựng 85 đề kiểm tra trên giấy </i>
<i>(63 đề 15 phút và 12 đề 1 tiết) và 80 đề kiểm tra 15 phút trên máy nêu trong </i>
<i>Bảng 2.10. Số lượng đề kiểm tra trên EMP: </i>


Số đề TN


Hình thức Thời


gian Chương 1


Hợp chất vô cơ


Chương 2
Kim loại


Chương 3
Phi kim


15 phút 23 35 15



Đề trên giấy


1 tiết 6 2 4


Đề trên máy 15 phút 40 20 20


<i>Tất cả các đề kiểm tra được lưu trữ trong dĩa CD. Các đề kiểm tra đã qua </i>
<i>thực nghiệm sư phạm được giới thiệu trong phần phụ lục kèm theo luận văn. </i>


<i>Tất cả các đề kiểm tra được lưu trữ trong dĩa CD. Các đề kiểm tra đã qua </i>
<i>thực nghiệm sư phạm được giới thiệu trong phần phụ lục kèm theo luận văn. </i>


<i>Chúng tơi trích ra một đề 15 phút và 1 tiết minh họa sau: </i>


<i><b> Kiểm tra 15 phút: </b></i><b>KIỂM TRA 15 phút HÓA 9 - ĐỀ 1 </b>


<b>1/</b> Cặp khí nào làm đục nước vơi


trong:


a CO, SO<sub>2</sub>; b CO<sub>2</sub>, SO<sub>2</sub>


c CO<sub>2</sub>, H<sub>2</sub> ; d H<sub>2</sub>, SO<sub>2 </sub>


<b> 2/</b> Cho các oxit sau: CaO, K<sub>2</sub>O, CuO,


Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>. Công thức bazơ tuơng ứng


của chúng lần lượt là:



a Ca(OH)<sub>2</sub>, KOH, Cu(OH)<sub>2</sub>, Fe(OH)<sub>2</sub>


b Ca(OH)<sub>2</sub>, KOH, Cu(OH), Fe(OH)<sub>3</sub>


c Ca(OH)<sub>2</sub>, KOH, Cu(OH)<sub>2</sub>, Fe(OH)<sub>3</sub>


d CaOH, KOH, Cu(OH)<sub>2</sub>, Fe(OH)<sub>3</sub>


<b> 3/</b> Oxit nào sau đây tác dụng với


axit:


a K<sub>2</sub>O; b P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>
c N<sub>2</sub>O<sub>5</sub>; d SO<sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

a Oxit là hợp chất của oxi với một
nguyên tố khác.


b Oxit là hợp chất, trong đó có chứa
nguyên tố oxi.


c Oxit là hợp chất của phi kim với
nguyên tố oxi.


d Oxit là hợp chất của kim loại với
nguyên tố oxi.


<b> 5/</b> Oxit nào sau đây là oxit lưỡng



tính:


a Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>; b SO<sub>3</sub>


c MgO; d Na<sub>2</sub>O


<b>6/</b> Nhận biết các khí khơng màu: SO<sub>2</sub>,
O<sub>2</sub> và H<sub>2</sub> ta có thể dùng cách nào sau
đây:


a Dùng giấy q tím ẩm.


b Dùng giấy q ẩm và dùng que
đóm cháy còn tàn đỏ.


c Dùng que đóm cháy cịn tàn đỏ.
d Dẫn các khí vào nước vơi trong
<b>7/</b> Trong công nghiệp, nguyên liệu
để sản xuất canxi oxit là:


a Canxi hidroxit


b Đá vôi


c Canxi


d Vôi sống


<b>8/</b> Cho 8 gam MgO tác dụng vừa đủ



với 200 gam dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>. Nồng
độ % của dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> là:


a 9,8%; b 98%


c 4,9%; d 49%


(Cho H = 1; O = 16; Mg = 24;
S = 32)


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b> Kiểm tra 1tiết </b></i>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT (Chương 1) HÓA 9 - ĐỀ 3</b>


HS chỉ chọn một phương án đúng nhất


<b>1/</b> Oxit nào sau đây có thể phản ứng


với nước:


a FeO; b NO


c CO; d SO<sub>2</sub>


<b>2/</b> Hoà tan 12,4gam Na<sub>2</sub>O vào nước


tạo thành 200 gam dung dịch X.
Nồng độ % của dung dịch X là:


a 8% ; b 80%


c 4% ; d 40%



(Cho O = 16; Na = 23 )


<b> 3/</b> Chuỗi nào dưới đây có thể thực
hiện được:


a S SO<sub>2</sub>  Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub><sub></sub>SO<sub>2</sub>
b Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub><sub></sub> SO<sub>2 </sub><sub></sub>S SO<sub>2</sub>


c SO<sub>2</sub> <sub> Na</sub>


2SO3 SO2 S
d Khơng có chuỗi nào.


<b> 4/</b> Cho các cặp chất sau:


a MgSO<sub>3</sub> và HCl; b CaCO<sub>3</sub> và HCl
c CuCO<sub>3</sub> và HCl; d FeSO<sub>3</sub> và HCl
Cặp chất nào tác dụng với nhau tạo
thành: Chất khí nặng hơn khơng khí,
khơng duy trì sự cháy và dung dịch
có màu xanh.


<b> 5/</b> Sản phẩm của phản ứng phân hủy


Fe(OH)<sub>3</sub> bởi nhiệt là:


a FeO và H<sub>2</sub>O; b Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> và H<sub>2</sub>O
c Fe, O<sub>2</sub> và H<sub>2</sub>; d Fe, O<sub>2</sub> và H<sub>2</sub>O



<b>6/</b>Dãy bazơ nào sau đây: tác dụng với
oxit axit:


a Zn(OH)<sub>2</sub>, NaOH, Al(OH)<sub>3</sub>


b NaOH, Al(OH)<sub>3</sub>, Cu(OH)<sub>2</sub>


c Ba(OH)<sub>2</sub>, NaOH, Ca(OH)<sub>2</sub>


d Cu(OH)<sub>2</sub>, Ba(OH)<sub>2</sub>, Ca(OH)<sub>2</sub>


<b> 7/</b> Chất nào sau đây tác dụng với


dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng sinh ra chất
khí khơng màu, khơng mùi, nặng hơn
khơng khí và khơng cháy được.


a Na<sub>2</sub>S; b Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>


c NaNO<sub>3</sub>; d Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub>


<b> 8/</b> Cho phản ứng sau:


Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>+H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>+X + H<sub>2</sub>O;
X là:


a CO<sub>2</sub>; b NaHCO<sub>3</sub>


c CO; d Tất cả đều sai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

a K, N<sub>2</sub>, O<sub>2</sub>.; b KNO<sub>2</sub>, N<sub>2</sub>, O<sub>2</sub>
c K, NO<sub>2</sub> và O<sub>2</sub>; d KNO<sub>2</sub> và O<sub>2</sub>


<b>10/</b> Cặp dung dịch nào có pH < 7 ?
a HCl, H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> ; b Ca(OH)<sub>2</sub>,
NaOH


c K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, BaCl<sub>2</sub>; d HCl, BaCl<sub>2</sub>


<b>11/</b> Cặp oxit nào sau đây khi hóa hợp
với nước sẽ tạo ra dung dịch có
H > 7


a SO<sub>2</sub>, P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>; b CaO, Na<sub>2</sub>O


c CaO, ZnO; d Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, Na<sub>2</sub>O


<b>12/</b> Nhận biết các chất bột màu


trắng: MgO, Na<sub>2</sub>O, P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>, ta có thể
dùng các cách sau:


a Hòa tan vào nước
b Dùng dung dịch HCl


c Hòa tan vào nước và dùng HCl
d Hồ tan vào nước và dùng q
tím


<b> 13/</b> Có hai lọ đựng dung dịch bazơ



KOH và Ba(OH)<sub>2.</sub>. Dùng chất nào


sau đây để phân biệt hai chất trên:


a HCl; b BaCl<sub>2</sub>


c H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>; d HNO<sub>3</sub>


<b> 14/</b> Nhận biết các chất rắn: BaSO<sub>4</sub>,
BaCO<sub>3</sub> và K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, ta có thể dùng các
cách sau:


a hoà tan vào nước và dùng dung
dịch HCl.


b hoà tan vào nước và dùng dung
dịch BaCl<sub>2</sub>


c hoà tan vào nước và dùng q tím
d Cả a, b, c.


<b> 15/</b> Cho những chất sau: Cu, CuO,


Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, MgO.Chất nào sau đây tác


dụng với dung dịch HCl tạo thành
dung dịch muối có màu xanh ?


a Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>; b MgO;



c Cu; d CuO


<b>16/</b> Để một mẫu natri hiđroxit trên
tấm kính trong khơng khí, sau vài
ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ
ngoài. Nếu nhỏ vài dung dịch HCl
vào chất rắn trắng thấy có khí thốt
ra, khí này làm đục nước vôi trong.
Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản
ứng của natrihiđroxit với:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

c oxi trong khơng khí.
d hơi nước trong khơng khí.


<b>17/</b> Sản phẩm nào sau đây, có thể


được điều chế bằng phản ứng giữa
dung dịch axit clohydric và kim loại:


a FeCl<sub>2</sub>; b FeCl<sub>3</sub>


c CuCl<sub>2</sub>; d AgCl


<b>18/</b> Trong công nghiệp, nguyên liệu


để sản xuất canxi oxit là:


a Canxi; b Đá vôi



c Canxi hidroxit; d Vơi sống


<b>19/</b> Vai trị của ngun tố N đối với


cây trồng là:


a Kích thích ra hoa, làm hạt.


b Kích thích sự phát triển của bộ rễ.
c Kích thích cây trồng phát triển
mạnh.


d Cả a, b, c.


<b>20/</b> Cần 200ml dung dịch KOH có


nồng độ bao nhiêu để trung hoà hết
400ml dung dịch HCl 1M.


a 3M; b 0,5M;


c 1M; d 2M


(Cho H = 1; O = 16; K = 39;
Cl = 35,5)


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Trường: ………..
Lớp: ………


Tên: ………
Kiểm tra: ………
Môn : ……….


<b>PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ ……</b>


Số câu đúng Điểm


<i>N H Trân </i>
<i>Nếu tô đen hai phương án, </i>


<i>khơng tính điểm.</i>


<b>CHÚ Ý</b>


<b>Chọn B:</b> Dùng bút chì
tơ đen phương án chọn.


<b>Bỏ B, chọn D:</b> Xóa B và
tơ đen phương án chọn mới


<b>HƯỚNG DẪN LÀM BÀI</b>


CÁC MẪU ĐÁP ÁN CỦA CHƯƠNG TRÌNH:


ĐÁP ÁN ĐỀ 15 PHÚT ĐÁP ÁN ĐỀ 1 TIẾT


<i>b.</i> <i>Các phiếu làm bài và chấm điểm </i>


<i>Dựa vào bảng đáp án, chúng tôi thiết kế các phiếu làm bài và chấm điểm </i>


<i>được trình bày trong các Bảng 2.11, 2.12, 2.13: </i>


<i>Bảng 2.11. Phiếu làm bài và chấm điểm bài TN 15 phút (8 câu) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Trường: ………..
Lớp: ………
Tên: ………
Kiểm tra: ………
Môn : ……….


<b>PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ ……</b>


Số câu đúng Điểm


<i>N H Trân</i>
<i>Nếu tơ đen hai phương án, </i>


<i>khơng tính điểm.</i>


<b>CHÚ Ý</b>


<b>Chọn B:</b> Dùng bút chì
tơ đen phương án chọn.


<b>Bỏ B, chọn D:</b> Xóa B và
tơ đen phương án chọn mới


<b>HƯỚNG DẪN LÀM BÀI</b>


<i>Bảng 2.12. Phiếu làm bài và chấm điểm bài TN 15 phút (10 câu) </i>



<i>Bảng 2.13. Phiếu làm bài và chấm điểm bài TN 1 tiết </i>


Trường: ………..
Lớp: ………
Tên: ………
Kiểm tra: ………
Môn : ……….


<b>PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ …… </b>


Số câu đúng Điểm


<i>N H Trân</i>
<i>Nếu tô đen hai phương án, </i>


<i>khơng tính điểm.</i>


<b>CHÚ Ý</b>


<b>Chọn B:</b> Dùng bút chì
tơ đen phương án chọn.


<b>Bỏ B, chọn D:</b> Xóa B và
tô đen phương án chọn mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Tùy trang giấy, phiếu làm bài và chấm điểm có thể để trước hoặc sau đề
kiểm tra TN. Tuỳ theo sở thích của GV, phiếu làm bài chấm điểm có thể in
rời, hoặc in cùng với đề kiểm tra.



Tiện ích của mẫu đề có phiếu làm bài và chấm điểm in trên một tờ giấy là
gọn cho việc photocoppy; Nếu đề kiểm tra và phiếu làm bài - chấm điểm
được in rời, GV có thể sử dụng lại đề kiểm tra trong nhiều năm.


<i>Ví dụ mẫu đề kiểm tra có kèm theo phiếu làm bài và chấm TN: </i>
<b>KIỂM TRA 15 phút HÓA 9 - ĐỀ 4 (Fe) </b>


HS chỉ chọn một phương án đúng nhất


<i><b> 1/</b> Một hợp chất có 30% oxi về khối </i>
<i>lượng, cịn lại là sắt. Cơng thức của </i>
<i>hợp chất đó là: </i>


a Khơng xác định.


b Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
c FeO


d Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> (Cho O = 16; Fe = 56)


<b>2/</b><i> Ngâm một thanh sắt trong dung </i>


<i>dịch AgNO<sub>3</sub>. Sau một thời gian có </i>
<i>hiện tượng: </i>


a Sắt bị hịa tan , bạc sinh ra màu
trắng bám vào bề mặt thanh sắt, dung
dịch thu được có lục nhạt.


b Sắt bị hòa tan , bạc sinh ra màu


trắng bám vào bề mặt thanh sắt, dung
dịch thu được có màu xanh.


c Sắt bị hòa tan, bạc sinh ra màu
trắng bám vào bề mặt thanh sắt, dung
dịch thu được không màu.


d Sắt không thay đổi, bạc sinh ra
màu trắng bám vào bề mặt thanh sắt,
dung dịch thu được có màu xanh.


<i><b> 3/</b> Fe có thể tác dụng với cặp chất </i>
<i>nào sau đây: </i>


a AgNO<sub>3</sub>, MgCl<sub>2</sub>


b Cl<sub>2 </sub>, AgNO<sub>3</sub>


c MgCl<sub>2</sub>, HCl.


d HCl, CuO.


<b>4/</b><i> Cặp chất nào sau đây tồn tại trong </i>


<i>cùng 1 dung dịch: </i>


a Fe và H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> (đặc, nguội)
b Zn và Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>


c Al và HCl



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Trường: ………..
Lớp: ………
Tên: ………
Kiểm tra: ………
Môn : ……….


<b>PHIẾU LÀM BÀI - ĐỀ ……</b>


Số câu đúng Điểm


<i>N H Trân </i>
<i>Nếu tô đen hai phương án, </i>


<i>khơng tính điểm.</i>


<b>CHÚ Ý</b>


<b>Chọn B:</b> Dùng bút chì
tơ đen phương án chọn.


<b>Bỏ B, chọn D:</b> Xóa B và
tô đen phương án chọn mới


<b>HƯỚNG DẪN LÀM BÀI</b>


<i><b> 5/</b> Fe có thể tác dụng với chất nào </i>
<i>sau đây: </i>


a CuSO<sub>4</sub>; b Cl<sub>2</sub>



c HCl; d Cả a, b, c


<i> 6/ Cho sơ đồ chuyển hóa sau: </i>


Fe X Fe(OH)3 Y Fe


X,Y có thể là:


a Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>; b Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, FeCl<sub>3</sub>
c FeCl<sub>3</sub>, Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>; d Cả a, b, c


<i><b> 7/</b> Người ta có thể đựng axit sunfuric </i>
<i>đặc nguội và axit nitric đặc nguội </i>
<i>trong các thùng bằng sắt vì: </i>


a Sắt khơng tác dụng với các axit
đặc nguội trên.


b Sắt là kim loại cứng, không bị
các axit phá hủy.


c Sắt là kim loại bền, chắc.
d Cả a, b, c.


<i><b> 8/</b> Chỉ dùng HCl có thể nhận biết </i>
<i>được các cặp chất nào sau đây: </i>


a FeO và CuO;
b Fe và FeO


c Cả a và b;


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Chương 3



<b>THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM </b>


<b>3.1. Mục đích - Nhiệm vụ - Kế hoạch thực nghiệm </b>


<b>3.1.1. Mục đích thực nghiệm </b>


 Khảo sát mức độ phù hợp nội dung của các câu TN và trình độ của đa


số HS.


 Đánh giá sự tiếp nhận của GV và HS đối với các đề kiểm tra, đáp án,


cách chấm điểm, thang điểm đuợc đề xuất trong nghiên cứu.


 Đánh giá sự tiếp nhận của GV và HS trong việc sử dụng phần mềm


EMP và Violet.


<b>3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm </b>


 Trao đổi với GV về việc sử dụng bài tập TN để đưa nội dung được


biên soạn vào dạy thử nghiệm.


 Tổ chức cho HS làm các bài kiểm tra TN, các bài tập biên soạn trên


EMP và Violet để khẳng định những đề xuất của đề tài.



 Sử dụng các phiếu thăm dò để đánh giá:


 Nhận xét của GV và HS đối với các biểu mẫu đề kiểm tra, đáp án,


cách chấm điểm, phiếu chấm TN thang điểm đuợc đề xuất trong đề tài.


 Sự tiếp nhận của GV và HS trong việc sử dụng phần mềm EMP và


Violet.


 Phân tích độ khó, độ phân biệt và độ tin cậy của câu TN, các bài TN


được đề xuất dựa trên kết quả bài làm của HS để đưa có phương án xử lý
thích hợp.


<b>3.1.3. Kế hoạch thực nghiệm </b>


 Chọn địa bàn thực nghiệm:


Chúng tôi đã chọn một số trường THCS tại TP Hồ Chí Minh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

 Trường Bình Trị Đơng , quận Tân Phú.


 Trường Bình Hưng Hịa, quận Tân Phú.


 Một số HS các trường Ngơ Quyền (quận Tân Bình), Tùng Thiện


Vương (quận 8), Lam Sơn (quận 6), Nguyễn Bỉnh Khiêm (quận 3), Phong
Phú (huyện Bình Chánh).



 Nội dung thực nghiệm


Phần hóa vơ cơ 9 gồm 3 chương:


 Chương 1: Hợp chất vô cơ


 Chương 2: Kim loại


 Chương 3: Phi kim. Sơ lược bảng tuần hồn các ngun tố hóa


học.


Những nội dung thực nghiệm cụ thể là:


<i>Phần mềm Violet: 50 bài tập TN (phát cho HS dĩa CD). </i>
<i>Phần mềm EMP: </i>


 40 đề kiểm tra 15 phút trên máy (phát cho HS dĩa CD).


 Từ 63 đề kiểm tra 15 phút trên giấy chúng tôi chọn ngẫu nhiên 14


kiểm tra 15 phút (8 câu mỗi đề) với kiến thức hóa học khác nhau để thực
nghiệm sư phạm 7, cụ thể:


Chương 1: 23 đề, thực nghiệm 4 đề


 Chủ đề OXIT : gồm đề 1 và đề 7;


 Chủ đề MUỐI : đề 7 và đề 8



Chương 2: 35 đề, thực nghiệm 4 đề


 Bài DHĐHHKL: đề 3 và đề 5;


 Bài SẮT: đề 3 và 4


Chương 3: 15 đề, thực nghiệm 6 đề
 Bài ClO: đề 1 và 2




</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

 Bài MUỐI CACBONAT: đề 1 và đề 3


 Bài SƠ LƯỢC HỆ THỐNG TUẦN HOÀN: đề 1 và 2


<b>3.1.4. </b> Tiến hành thực nghiệm


Bước 1: Nghiên cứu chương trình phần vơ cơ trong sách giáo khoa hóa 9,
chúng tôi xây dựng các câu TN cho phù hợp với nhiều đối tượng.


Bước 2: Tiến hành kiểm tra một số nội dung đã sọan. Cụ thể:


 Chúng tôi chỉ cho các em kiểm tra đề TN 15 phút, khó thực


nghiệm đề 45 phút vì lý do sau:


 Qua thực tiễn thăm dò, 100% GV đều cho rằng HS mới làm quen


với bộ mơn hóa (lớp 8 và 9), rất nhiều dạng bài tập HS mới bắt đầu được


hướng dẫn, vì vậy GV rất cần cho các em kiểm tra dưới hình thức tự luận để
kịp thời sữa chữa, uốn nắn những lỗi mà HS sai phạm.


 Thời gian trên lớp không nhiều, không thể cho các em kiểm tra


liên tục.


 Chúng tơi đã tíến hành kiểm tra được 14 đề, với 112 câu hỏi TN


(mỗi đề 8 câu TN). Thông qua kết quả kiểm tra, chúng tơi đánh giá độ khó, độ
phân biệt của các câu TN và độ tin cậy của bài TN.


 Chúng tôi giao cho một số HS dĩa CD với nội dung là các câu TN


biên soạn trên phần mềm Violet và bài TN giải trên máy tính biên soạn trên
phần mềm EMP.


Để thực nghiệm nội dung này, chúng tôi biên soạn thêm tài liệu hướng dẫn
HS cài đặt phần mềm và cách làm bài TN trên máy8.


Số lượng HS được giao dĩa CD trên chưa nhiều (23 HS) vì lý do:
Qua thực tiễn điều tra thăm dò GV và HS, chúng tôi được biết:


Không phải HS nào cũng có máy tính và HS lớp 9 chưa thành thạo


việc sử dụng máy tính.




</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Trường chưa đủ cơ sở vật chất để GV sử dụng giáo án điện tử.



Mặc dù gặp khó khăn trong q trình thực nghiệm nội dung này,
nhưng chúng tôi vẫn tiến hành bởi vì kể từ năm học 2006 – 2007, mơn tin học
đã chính thức đưa vào giảng dạy ở trường THCS. Như vậy trong vài năm tới
đây HS lớp 9 đều biết sử dụng máy tính.


<b>3.2. Kết quả thực nghiệm </b>


<i><b>3.2.1. Đánh giá câu trắc nghiệm và các đề kiểm tra trắc nghiệm </b></i>


<i><b>3.2.1.1. </b></i> <i><b>Đánh giá độ khó, độ phân biệt </b></i>
<i>a.</i> <i>Đánh giá độ khó bài TN </i>


<i>Từ kết quả thực nghiệm, cho chúng tôi kết quả được nêu trong Bảng 3.1:</i>
<i>Bảng 3.1. Tổng hợp độ khó các bài TN </i>


ĐỘ KHÓ BÀI TN


CH


Ư


U


Ơ


NG NỘI DUNG ĐỀ Điểm TB


bài TN



Trung điểm
giữa điểm cao


và điểm thấp


KẾT LUẬN
BÀI TN


Đề 1 5.73 5.00 TB


OXIT


Đề 7 4.28 4.50 TB


Đề 7 7.91 6.25 dễ


CH


ƯƠ


NG 1


MUỐI


Đề 8 7.57 6.25 dễ


Đề 3 7.51 5.00 dễ


DHĐHHKL



Đề 5 7.03 5.00 dễ


Đề 3 5.00 5.00 khó


CH


ƯƠ


NG 2


SẮT


Đề 4 5.19 5.00 TB


Đề 1 8.28 5.00 dễ


CLO


Đề 3 8.14 6.25 dễ


Đề 1 8.56 5.50 dễ


MUỐI


CACBONAT <sub>Đề 3 </sub> <sub>7.73 </sub> <sub> 6.25 </sub> <sub>TB </sub>


Đề1 7.21 5.00 dễ


CH



ƯƠ


NG 3


HTTH


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i>b.</i> <i>Đánh giá độ khó, độ phân biệt câu TN </i>


<i>Chúng tơi trình bày chi tiết cách đánh giá một đề được nêu trong Bảng 3.2 9</i>


<i>Bảng 3.2. Đánh giá 8 câu trắcnghiệm đề 3 - chương 2 – Bài SẮT </i>
<i>27% </i>


<i>tổng số HS </i>
<i>26 </i>
<i>CÂU </i>
<i> TN </i>
<i>Các </i>
<i>phương </i>
<i> án </i>
<i>nhóm </i>
<i>cao </i>
<i>nhóm </i>
<i>thấp </i>
<i>Độ </i>
<i>phân</i>
<i> biệt </i>
<i>% chọn</i>
<i>câu </i>
<i>nhiễu </i>


<i>(Tổng </i>
<i>số 97 </i>
<i>HS) </i>
<i>Đánh </i>
<i>giá </i>
<i>câu </i>
<i>nhiễu </i>
<i>Độ </i>
<i>khó </i>
<i>câu </i>
<i>TN </i>
<i>(%) </i>
<i>Đánh </i>
<i>giá </i>
<i> câu TN </i>


a 1 6 19.59 tốt


*b 15 1 53.85


c 2 9 20.62 tốt


49


d 8 9 20.62 tốt


23.71


Câu
khó.


Câu TN


tốt


a 0 6 8.25 tốt


b 0 3 6.19 khá tốt


c 0 2 2.06 tạm


được
50


*d 26 15 42.31


69.07
Câu có
độ khó
TB.
Câu TN
tốt


a 0 5 6.19 khá tốt


*b 18 4 53.85


c 4 3 15.46 xem lại


51



d 5 11 31.96 tốt


28.87


Câu khó
Câu TN


tốt


a 1 5 13.40 tốt


*b 22 9 50.00


c 2 4 14.43 tốt


52


*d 1 7 19.59 tốt


37.11
Câu có
độ khó
TB
Câu TN
tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

*a 18 2 61.54


b 1 6 17.53 tốt



c 4 10 26.80 tốt


53


d 3 8 21.65 tốt


19.59


Câu khó
Câu TN


tốt


a 2 5 13.40 tốt


b 1 6 10.31 tốt


c 4 11 27.84 tốt


54


*d 19 4 57.69


32.99
Câu có
độ khó
TB.
Câu TN
tốt



a 1 4 9.28 tốt


*b 15 6 34.62


c 5 6 24.74 tốt


55


d 5 8 34.02 tốt


15.46


Câu khó
Câu TN


khá tốt


a 0 5 11.34 tốt


*b 20 5 57.69


c 2 4 12.37 tốt


56


d 4 12 28.87 tốt


34.02
Câu có


độ khó
TB
Câu TN
tốt
<i>Từ kết quả thực nghiệm, cho chúng tôi Bảng kết quả 3.3 và 3.4 sau: </i>


<i>Bảng 3.3. Bảng tổng hợp độ khó của 112 câu TN trong thực nghiệm sư phạm </i>


Độ khó Số lượng


câu TN Đánh giá mức độ khó Tỉ lệ %


91%-95% 11 rất dễ 9.82


76%-90% 32 dễ 28.57


25%-75% 61 TB 54.46


10%-24% 7 khó 6.25


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

 

<sub>5</sub><sub>,</sub><sub>35</sub>
)
1
176
(
*
176
1530169
9631
*

176
)
1
(
2
2 <sub></sub>








<i>n</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
2
x
n


<i>Bảng 3.4. </i>


<i>Bảng tổng hợp độ phân biệt 112 câu TN trong thực nghiệm sư phạm </i>


Độ phân biệt Số lượng


câu TN


Đánh giá



câu TN % mỗi loại


Từ 40 trở lên 83 Tốt 74.11


30-39 11 Khá tốt 9.82


20-29 7 Tạm được 6.25


Dưới 19 11 Kém 9.82


<i><b>3.2.1.2. </b></i> <i><b>Đánh giá độ tin cậy các bài trắc nghiệm</b></i>


<i>Dựa vào Bảng 3.5 dưới đây chúng tơi tính độ tin cậy Đề 5 </i>10 (Chương 3 -


DHDHHKL) theo công thức Kuder–Richardson 11 :


<i>Bảng3.5. Phân phối tần số số HS làm bài kiểm tra </i>


TỔNG SỐ HỌC SINH (n=176HS) n


Điểm xi 0 1 3 4 5 6 8 9 10


<i>Tần số ni 3 1 5 14 25 37 26 40 25 </i>


176
9631


x<sub>i</sub>2 



 ;

 

<i>xi</i> 2 1530169;


<i>Độ tin cậy r : </i>


Độ tin cậy của bài TN nằm trong khoảng cho phép.




10<i><sub>Cách tính độ tin cậy các đề khác xem dĩa CD\PHULUC\Xuly thucnghiem</sub></i>


11<i><sub> Xem công thức chương 1 bảng 1.12 trang 24 </sub></i>


71


0


35


,


5


03


,


2


1


*


7


8


1


*



1

2

<i>,</i>



<i>pq</i>



<i>k</i>



<i>k</i>



<i>r</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN TỈ LỆ % HỌC SINH </b>
<b>ĐẠT ĐIỂM xi ĐỀ 5 (CHƯƠNG 2 - </b>


<b>DHĐHHKL</b>


<b>0</b>
<b>10</b>
<b>20</b>
<b>30</b>


<b>0</b> <b>1</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>8</b> <b>9 10</b>


<b>Điểm số </b>


<b>T</b>


<b>ỉ l</b>


<b>ệ %</b> <b><sub>Tỉ lệ %</sub></b>


<i>Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn tỉ lệ phần trăm số HS đạt điểm xi </i>


Từ thực nghiệm chúng tôi rút ra bảng tổng tổng hợp đánh giá độ tin cậy
<i>của các đề thực nghiệm được nêu trong Bảng 3.6 12 </i>sau:



<i>Bảng 3.6. Tổng hợp độ tin cậy bài kiểm tra TN trong thực nghiệm sư phạm </i>


NỘI DUNG Số HS làm bài ĐỀ Độ tin cậy


45 Đề 1 0.77


OXIT


43 Đề 7 0.85


43 Đề 7 0.80


MUỐI


44 Đề 8 0.79


171 Đề 3 0.77


DHĐHHKL


176 Đề 5 0.71


97 Đề 3 0.82


SẮT


77 Đề 4 0.86


135 Đề 1 0.75



CLO


139 Đề 3 0.66


100 Đề 1 0.89


MUỐI


CACBONAT <sub>99 </sub> <sub>Đề 3 </sub> <sub>0.83 </sub>


180 Đề 1 0.82


HTTH


180 Đề 2 0.83




</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Các bài TN đều có độ tin cậy nằm trong khoảng cho phép:


<i><b>0.6 </b></i><i><b> r </b></i><i><b> 1 </b></i>


<b>3.2.2. Đánh giá mức độ và kết quả sử dụng các đề trắc nghiệm, các </b>
<b>phiếu chấm trắc nghiệm và các bài tập biên soạn trên các phần mềm </b>
<b>Violet và EMP </b>


<i><b>3.2.2.1. Đánh giá mức độ và kết quả sử dụng các đề TN, các phiếu </b></i>
<i><b>chấm và làm bài trắc nghiệm </b></i>



Qua điều tra những GV và sinh viên sử dụng các đề kiểm tra do chúng tôi
<i>biên soạn, chúng tơi có kết quả như Bảng 3.7 sau: </i>


<i>Bảng 3.7. Nhận xét 14 đề thực nghiệm sư phạm </i>


Số lượng câu hỏi trong đề 15 phút (%) Độ khó (%)


Nhiều Vừa phải Ít Dễ Vừa sức Khó


0 90 20 20 80 0


<i>Bảng 3.8. Đánh giá các phiếu chấm TN </i>


Bình thường Nhanh-


Tiện Gọn


Tiết


kiệm Tốn kém


10 90 90 70 0


<b> NHẬN XÉT: </b>


a. Đề kiểm tra:


 Các đề kiểm tra phần lớn phù hợp vói HS, kiến thức nhẹ nhàng,


bám sát sách giáo khoa.



 Có một số đề cịn dễ.


 Nên thiết kế đề kiểm tra 10 câu, tiện cho việc cho điểm, không bị


điểm lẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

 Giúp GV chấm bài TN nhanh hơn.


 Khi làm bài HS chỉ làm trên phiếu chấm, GV có thể thu lại đề


kiểm tra, đề kiểm tra được bảo tồn, tiết kiệm chi phí photocopy.


 HS khó quay cóp, chép bài lẫn nhau khi làm bài.


 Có GV cho rằng phiếu chấm và làm bài TN rắc rối vì HS phải


đọc hướng dẫn. Điều này chỉ xảy ra khi HS làm bài kiểm tra lần đầu tiên,
những lần kiểm tra sau, HS đã quen thuộc với cách làm bài trên phiếu.


 KẾT QUẢ: phiếu chấm của chúng tôi đã được Cô Trần Thị Bổn,


GV trường Thực nghiệm sư phạm, tổ trưởng mơn hóa sử dụng trong q trình
kiểm tra đánh giá HS.


<i><b>3.2.2.2. Đánh giá mức độ và kết quả sử dụng các bài tập biên soạn </b></i>
<i><b>trên phần mềm Violet – EMP và tiện ích việc sử dụng các phần mềm </b></i>


<i>a.</i> <i>Kết quả việc sử dụng các bài tập biên soạn trên phần mềm Violet </i>
<i>và EMP </i>



Qua điều tra thực tế 34 người (gồm 5 GV, 6 sinh viên và 23 HS) sử dụng
các bài tập do chúng tôi biên soạn trên phần mềm EMP và Violet, chúng tơi
<i>có kết quả như Bảng 3.9 và bảng Bảng3.10 sau: </i>


<i>Bảng 3.9. Tổng hợp mức độ yêu thích dĩa bài tập TN </i>
Mức độ yêu thích (%) Tác dụng (%)


<i>NỘI </i>


<i>DUNG Khơng </i> Bình


thường Thích


Rất


thích Khơng


Bình
thường


Đôi
chút


Vừa


phải Nhiều


<i>Bài tập </i>
<i>trên </i>


<i>Violet </i>


8,82 20,59 26,47 14,71 0 ,00 8,82 32,35 14,71 8,82


<i>Bài tập </i>
<i>trên </i>
<i>EMP </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i>Bảng 3.10. Tổng hợp tiện ích của dĩa bài tập soạn trên Violet và EMP </i>


TIỆN ÍCH DĨA BTTN (%)
Rèn kĩ năng giải


BTTN


Bình
thường


Mất
thời gian


Tiết kiệm
thời gian


trên lớp


Hỗ trợ
soạn giáo án


điện tử



90 10 10 10 70


<i>b.</i> <i>Đánh giá tiện ích của phần mềm EMP và Violet </i>


Để đánh giá tiện ích của hai phần mềm này, chúng tôi đã tiến hành thực
nghiệm hướng dẫn và đưa vào chương trình học cho 47 sinh viên lớp Đại học
hóa K14 của trường Đại học Sài Gòn và 5 sinh viên trường Đại học Sài Gòn.
<i>Ý kiến đánh giá của họ như Bảng 3.11 sau: </i>


<i>Bảng 3.11. Tổng hợp tiện ích của phần mềm Violet và EMP </i>


TIỆN ÍCH (%)


VIOLET EMP


Tạo đề kiểm tra
Hỗ trợ


soạn
giáo án
điện tử


Dễ sử dụng


Tạo
ngân hàng


câu TN Trên máy Trên giấy



91.67 90 90 95 95


 NHẬN XÉT:


Các phần mềm đã hỗ trợ cho GV rất nhiều trong quá trình dạy học, cụ thể:


 Phần mềmViolet hỗ trợ đắc lực cho việc thiết kế các bài tập TN và


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

 Phần mềm EMP hỗ trợ đắc lực cho việc biên soạn ngân hàng câu hỏi
TN và tạo đề kiểm tra, tiết kiệm thời gian cho GV rất nhiều trong quá trình
dạy học.


<b>3.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm </b>


Dựa vào các bảng kết quả trong mục 3.2.1.1 và 3.2.1.2, chúng tơi có những
nhận xét sau:


1. Hệ thống các câu TN xây dựng phù hợp với đa số học sinh, phù hợp


với yêu cầu về độ khó, độ phân biệt và quan trọng là độ tin cậy của bài TN.


2. Thực nghiệm sư phạm cho thấy một số câu TN chưa tốt (11/112 câu


quá dễ, 11/112 câu có độ phân biệt kém: xem bảng 3.3 và 3.4 trang 96, chúng
tôi đã cân nhắc loại bỏ và chỉnh sửa.


3. Các câu hỏi TN biên soạn trên phần mềm Violet và các đề kiểm tra


trên máy được xây dựng trên phần mềm EMP đã có những tác dụng cụ thể
trong quá trình dạy học:



 Giúp HS củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải bài tập TN.
 Hỗ trợ GV trong quá trình sử dụng giáo án điện tử.


4. Phiếu chấm 15 phút gọn và tiện cho GV trong quá trình chấm bài TN,


giúp GV Tiết thời gian chấm. Thêm vào đó GV cho rằng, với phiếu chấm
được thiết kế trong đề tài, hạn chế được tình trạng quay cóp trong kiểm tra.


5. Với tiện ích của phần mềm EMP, Cơ Nguyễn Thị Phương, GV trường


Bình Hưng Hịa, đang giảng dạy hóa 8 và hóa 9, sau khi chúng tơi giao cho cơ
4 đề kiểm tra hóa 9, đã đề nghị thêm các đề cho hóa học 8.


6.

Trong quá trình hướng dẫn cho các GV học hệ chuyên tu K.14 của


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>KẾT LUẬN </b>



Kết quả trình bày ở các chương trên cho phép chúng tơi khẳng định mục
đích, nhiệm vụ của đề tài đã hồn thành.


Đề tài có những đóng góp sau:


1. Nghiên cứu vận dụng lý luận phương pháp TN vào hóa học 9, giúp GV


hóa học có thể tự biên soạn bài tập, nắm được các phương pháp đánh giá đơn
giản một câu TN và một bài TN.


2. Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng phần mềm EMP trong việc biên soạn



câu TN và tạo đề kiểm tra TN.


3. Hướng dẫn chi tiết cách thiết kế bài tập TN trên phần mềm Violet và


cách làm bài TN trên các phần mềm Violet và EMP.


4. Biên soạn 500 câu TN cho phần vơ cơ 9, trong đó các bài tập được sắp


xếp theo dạng và từ đơn giản đến phức tạp, đồng thời có hướng dẫn giải các
dạng bài tập định lượng, tạo thuận lợi cho GV trong việc tham khảo và sử
dụng trong quá trình dạy học.


5. Sử dụng phần mềm EMP:


 Thiết kế sẵn đề kiểm tra trên giấy:


<i>63 đề 15 phút, cụ thể: </i>


Chương 1: 23 đề ; Chương 2: 35 đề ; Chương 3: 15 đề.


<i>12 đề 1 tiết, cụ thể: </i>


Chương 1: 6 đề; Chương 2: 2 đề; Chương 3: 4 đề.


 Thiết kế đề kiểm tra 15 phút trên máy, cụ thể:


Chương 1: 40 đề ; Chương 2 : 20 đề: ; Chương 3: 20 đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

6. Sử dụng phần mềm Violet, thiết kế 244 câu TN gồm các dạng: câu hỏi
nhiều lựa chọn, câu đúng sai, câu ghép đôi, câu điền khuyết, bài tập ô chữ. Cụ


<i>thể: Chương 1:142 câu; Chương 2:56 câu; Chương 3:46 câu. </i>


 Nội dung đề tài được đưa vào giảng dạy thử nghiệm cho hệ đại học


hóa tháng 3 và 4/2008 và chính thức được đưa vào chương trình giảng
dạy cho sinh viên hệ chính qui và hệ chuyên tu của trường Đại học Sài
Gòn năm học 2008-2009.


<i> Bên cạnh những đóng góp, đề tài còn những hạn chế: </i>


 Số câu được thực nghiệm sư phạm chưa nhiều: 112 câu TN trên


tổng số 500 câu TN biên soạn trên phần mềm EMP.


 Số HS tham gia thực nghiệm trên phần mềm Violet chưa nhiều (23


HS).


 Những nội dung chưa có điều kiện thực nghiệm sẽ được lưu giữ


trong phụ lục và lưu trữ trên dĩa CD làm ngân hàng câu hỏi TN và tài
liệu tham khảo cho GV hóa học 9.


<i>Phương hướng phát triển của đề tài: </i>


1. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện câu TN trong chương trình hóa 9.


2. Trong tương lai, khi các trường THCS được đầu tư về cơ sở vật chất,


chúng ta có thể áp dụng chương trình thi TN trên máy dựa trên phần mềm


EMP. Hình thức thi trên máy sẽ tiết kiệm thời gian chấm bài của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>



1. <i>Ngô Ngọc An (2005), Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 9, Nhà </i>


xuất bản giáo dục.


2. <i>Ngô Ngọc An (2005), Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 9, Nhà </i>


xuất bản Đại học sư phạm.


3. <i>Ngô Ngọc An (2006), 40 bộ đề kiểm tra trắc nghiệm hóa học 9, Nhà xuất </i>


bản Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh.


4. <i>Đào Thị Việt Anh (1998), Bước đầu nghiên cứu sử dụng máy tính trong </i>


<i>việc kiểm tra kiến thức hóa học phần vô cơ lớp 11 trung học phổ </i>
<i>thông, Luận văn thạc sĩ. </i>


5. <i>Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa </i>


<i>học, Tài liệu lưu hành nội bộ trường Đại học sư phạm Tp Hồ Chí </i>


Minh.


6. <i>Bộ giáo dục và đào tạo (2004), Hoá học 9, Nhà xuất bản giáo dục. </i>


7. <i>Bộ giáo dục và đào tạo - Vụ giáo dục trung học (2005), Tài liệu bồi </i>



<i>dưỡng GV dạy sách giáo khoa lớp 9 mơn hóa học, Nhà xuất bản </i>


giáo dục.


8. <i>Bộ giáo dục và đào tạo (2005), Hóa học 9, Nhà xuất bản giáo dục. </i>


9. <i>Bộ giáo dục và đào tạo (2005), Bài tập hóa học 9, Nhà xuất bản giáo </i>


dục.


10. <i>Bộ giáo dục và đào tạo - Dự án đào tạo GV THCS (5/2006), Hội thảo </i>


<i>tập huấn triển khai chương trình, giáo trình Cao đẳng sư phạm. </i>


11. <i>Bộ giáo dục và đào tạo (2006), Tài liệu bồi dưỡng GV thực hành chương </i>


<i>trình sách giáo khoa lớp 10 trung học phổ thông. </i>


12. <i>Bộ giáo dục và đào tạo (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

13. <i>Nguyễn Đức Chung (2004), Phần mềm vi tính ứng dụng trong học tập </i>


<i>hóa học, Nhà xuất bản đại học quốc gia Tp Hồ Chí Minh. </i>


14. <i>Nguyễn Đức Chuy, Cao Thị Thặng (2006), Bài tập trắc nghiệm khách </i>


<i>quan mơn hóa THCS, Nhà xuất bản giáo dục. </i>


15. <i>Nguyễn Đình Độ (2005), 27 đề kiểm tra trắc nghiệm hóa học 9, Nhà xuất </i>



bản Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh.


16. <i>Cao Văn Đua, Huỳnh Văn Út (2005), 342 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm </i>


<i>hóa học 9, Nhà xuất bản Đà Nẵng. </i>


17. <i>Phạm Thị Ngọc Hoa (1998), Phương pháp dạy học hóa học, Tài liệu lưu </i>


hành nội bộ trường Cao đẳng sư phạm TP Hồ chí Minh.


18. <i>Lê Đăng Khoa (2005), trắc nghiệm hóa học 9, Nhà xuất bản đại học </i>


quốc gia TP. Hồ Chí Minh.


19. <i>Đỗ Thanh Mai, Nguyễn Thị Hồng Xuân (2006), Kiểm tra đánh giá, Tiểu </i>


luận sau đại học chuyên đề kĩ năng dạy học.


20. <i>Thái Hoài Minh, Nguyễn Thị Hồng Xuân (2007), Sử dụng phần mềm </i>


<i>EMP và Violet trong kiểm tra đánh giá, Tiểu luận sau đại học </i>


chuyên đề kiểm tra đánh giá.


21. <i>Lê Đức Ngọc (2005), Xây dựng cấu trúc đề thi và biểu điểm, Bộ giáo dục </i>


và đào tạo - Dự án đào tạo GV THCS.


22. <i>Trần Trung Ninh - Phạm Ngọc Sơn – Hoàng Hữu Thành (2005), trắc </i>



<i>nghiệm hóa học 9, Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP. Hồ Chí </i>


Minh.


23. <i>Quentin Stodola Ph.D, Kalmer Stordah Ph.D (1995), Basic educational </i>


<i>tests and measurement (trắc nghiệm và đo lường cơ bản trong </i>
<i>giáo dục), Nghiêm Xuân Nùng, Lâm Quang Thiệp biên dịch, Bộ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

24. <i>Cao Thị Thặng (2006), Câu hỏi và bài tập kiểm tra theo hướng đổi mới </i>


<i>đánh giá mơn hóa học THCS, Nhà xuất bản giáo dục. </i>


25. <i> Lâm Quang Thiệp (2006), Lý thuyết và thực hành về đo lường và đánh </i>


<i>giá trong giáo dục, Tài liệu bồi dưỡng TN cho các trường Cao </i>


đẳng sư phạm.


26. <i>Dương Thiệu Tống (1995), trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập </i>


<i>(phương pháp thực hành), Bộ giáo dục và đào tạo - Trường đại </i>


học tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.


27. <i>Dương Thiệu Tống (1998), trắc nghiệm tiêu chí (trắc nghiệm và đo </i>


<i>lường thành quả và học tập): Phương pháp thực hành, tập 2, Nhà </i>



xuất bản giáo dục T.p Hồ Chí Minh.


28. <i>Dương Thiệu Tống (2005), trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập – </i>


<i>Phương pháp thực hành, Nhà xuất bản khoa học xã hội. </i>


29. <i>Lê Xuân Trọng (2002), Bài tập trắc nghiệm hóa học 9, Nhà xuất bản </i>


giáo dục.


30. <i>Nguyễn Xuân Trường (2007), Bài tập trắc nghiệm hóa học 9, Nhà xuất </i>


bản giáo dục.


31. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh, Trần Trung


<i>Ninh (2004), Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho GV trung học </i>


<i>phổ thơng chu kì III , Nhà xuất bản Đại học sư phạm. </i>


32. <i>Vũ Anh Tuấn (2006), Xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm rèn luyện </i>


<i>tư duy trong việc bồi dưỡng HS giỏi hóa học ở trường trung học </i>
<i>phổ thơng, Tóm tắt luận án tiến sĩ giáo dục học, Hà Nội. </i>


33. Các trang web:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115></div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116></div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>MỤC LỤC </b>


Trang


Trang phụ bìa


Lời cám ơn
Mục lục


Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng


<b>Danh mục đồ thị </b>


<b>Mở đầu ...1 </b>


<b>Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN ...5 </b>


1.1. Trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận ...11


1.2. Thiết kế bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan ...16


1.3. Phân tích định lượng bài trắc nghiệm ...19


1.4. Phân tích một số tài liệu viết về bài tập trắc nghiệm khách quan
hóa 9 và thực tiễn sử dụng bài tập trắc nghiệm khách quan hóa 9 ...25


<b>Chương 2: BIÊN SOẠN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN </b>
<b>HĨA HỌC VƠ CƠ 9...34 </b>


2.1. Lập kế hoạch và biên soạn bài tập trắc nghiệm khách quan hóa
học vơ cơ 9 ...34


2.2. Sử dụng phần mềm Violet thiết kế bài tập trắc nghiệm, phần mềm


Emptest soạn câu trắc nghiệm và tạo các đề kiểm tra trắc nghiệm
khách quan ...48


<b>Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM...94 </b>


3.1. Mục đích – Nhiệm vụ - Kế hoạch thực nghiệm...94


3.2. Kết quả thực nghiệm ...97


3.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm ...105


Kết luận ...106


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT </b>


Dãy hoạt động hóa học của kim loại : DHĐHHKL


Bài tập trắc nghiệm : BTTN


Bài tập tự luận : BTTL


Cơng thức hóa học : CTHH


Giáo viên : GV


Hệ thống tuần hoàn : HTTH


HS : HS


Khái niệm – Tính chất vật lý : KN-TCVL



Nồng độ mol : CM


Nồng độ phần trăm : C%


Phần mềm Emptest : EMP


Phương pháp : PP


Phương trình hóa học : PTHH


Tập tin emptest : Tập tin emp


Tính chất hóa học : TCHH


Trắc nghiệm : TN


Trắc nghiệm khách quan : TNKQ


Trắc nghiệm tự luận : TNTL


Trung bình : TB


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>


Bảng 1.1. So sánh TNKQ và TNTL... 5


Bảng 1.2. Phân loại câu TNKQ... 7


Bảng 1.3. Bảng trọng số bài TN (Bảng ma trận hai chiều)... 17



Bảng 1.4. Tính điểm bài trắc nghệm khách quan ... 19


Bảng 1.5. Tính độ khó câu TN (độ dễ) ... 20


Bảng 1.6. Tính độ khó một bài TN ... 20


Bảng 1.7. Tính điểm đã hiệu chỉnh cho sự đốn mị... 21


Bảng 1.8. Tính độ phân biệt ... 22


Bảng 1.9. Đánh giá câu TN dựa vào độ phân biệt ... 22


Bảng 1.10. Phân chia nhóm cao và nhóm thấp ... 22


Bảng 1.11. Tổng hợp đánh giá câu TN ... 23


Bảng1.12. Công thức Kuder-Richardson. Tính độ tin cậy ... 24


Bảng 1.13. Tính độ lệch chuẩn... 24


Bảng 1.14. Phân phối tần số số HS đạt điểm xi... 25


Bảng 1.15. Nhận xét 9 câu TN... 30


Bảng 1.16. Mức độ sử dụng bài tập TN trên lớp ... 31


Bảng 1.17. Mức độ yêu thích làm bài tập TN của HS ... 31


Bảng 1.18. Tỉ lệ phần trăm sử dụng phần mềm Violet và EMP ... 31



Bảng 2.1. Bảng ma trận dựa vào mục tiêu bài học ... 35


Bảng 2.2. Bảng trọng số xây dựng số lượng bài tập chương 1... 38


Bảng 2.3. Bảng trọng số xây dựng số lượng bài tập chương 2... 39


Bảng 2.4. Bảng trọng số xây dựng số lượng bài tập chương 3... 40


Bảng 2.5. Bảng trọng số tạo đề kiểm tra 15 phút... 41


Bảng 2.6. Kí hiệu và gõ chuẩn Latex của một số kí hiệu ... 50


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Bảng 2.8. Xây dựng câu hỏi theo ma trận hai chiều ... 75


Bảng 2.9. Số lượng câu TN biên soạn trên phần mềm Violet ... 84


Bảng 2.10. Số lượng đề kiểm tra trên EMP ... 85


Bảng 2.11. Phiếu làm bài và chấm điểm bài TN 15 phút ... 89


Bảng 2.12. Phiếu làm bài và chấm điểm bài TN 15 phút ... 90


Bảng 2.13. Phiếu làm bài và chấm điểm bài TN 1 tiết ... 90


Bảng 3.1. Tổng hợp độ khó bài TN ... 97


Bảng 3.2. Đánh giá 8 câu TN đề 3 – Chương 2- Bài Sắt... 98


Bảng 3.3. Tổng hợp độ khó của 112 câu TN


trong thực nghiệm sư phạm ... 99


Bảng 3.4. Tổng hợp độ phân biệt 112 câu TN
trong thực nghiệm sư phạm ... 100


Bảng 3.5. Phân phối tần số số HS làm bài kiểm tra... 100


Bảng 3.6. Tổng hợp độ tin cậy bài kiểm tra TN
trong thực nghiệm sư phạm ... 101


Bảng 3.7. Nhận xét 14 đề thực nhiệm sư phạm ... 102


Bảng 3.8. Bảng đánh giá các phiếu chấm TN... 102


Bảng 3.9. Bảng tổng hợp mức độ yêu thích dĩa bài tập TN... 103


Bảng 3.10. Bảng tổng hợp tiện ích của dĩa bài tập TN
soạn trên Violet và EMP ... 104


Bảng 3.11. Bảng tổng hợp tiện ích của phần mềm Violet và EMP ... 104


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>CHUYÊN: </b>



<b> Giảng dạy Hóa học 8-12 </b>



<b> Rèn luyện Kỹ năng giải quyết các vấn đề Hóa học </b>


<b> Rèn luyện tư duy sáng tạo học tập </b>



<b> Truyền sự đam mê u thích Hóa Học </b>


<b> Luyện thi HSG Hóa học 8-12 </b>




<b> Luyện thi vào trường Chuyên Hùng Vương (BD),… </b>


<b> Tư vấn chọn ngành cho HS </b>



<b> Biên soạn chuyên đề HHC nâng cao cho HSG/ SV </b>


<b> Giảng dạy Cơ chế phản ứng/ Hóa Lập thể,… </b>



<b>LIÊN HỆ: </b>

<b>0986.616.225</b>



<b>Website </b>

<b>:</b>

<b>www.hoahocmoingay.com </b>



<b>Email </b>

<b>: </b>



<b>Fanpage </b>

<b>:</b>

<b>Hóa Học Mỗi Ngày </b>



<b>ĐỊA ĐIỂM: </b>

<b>196/41, Đường N11, KP 3, Phú Tân, </b>



<b>TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương </b>



</div>

<!--links-->
Xây dựng hệ thống bài tập, sử dụng một số phần mềm để dạy học và tạo các đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan cho phần Hóa học vô cơ lớp 9
  • 113
  • 3
  • 1
  • ×