Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Bài soạn giáo án tuần 1- lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.81 KB, 57 trang )

Trường tiểu học nguyễn phích
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5B- TUẦN 1
NĂM HỌC: 2010 – 2011.
Thứ
ngày
Môn Tiết Bài dạy ĐDDH
HAI
23/8
2010
CC 1 Sinh hoaṭ đầu t̀n.
TĐ 1 Thư gửi các học sinh. B phụ, tranh m.họa
LS 1 Bình Tây đại Nguyên soái Trương Đònh. Hình ảnh, tư liệu, ...
T 1 n tập: Khái niệm về phân số. Hình vẽ như SGK
Đ Đ 1 Em là học sinh lớp 5 (tiết 1). Giấy trắng, bút
màu,...
BA
24/8
2010
LTVC 1 Từ đồng nghóa. B phụ, bảng nhóm
CT 1 Nghe-viết : Việt Nam thân yêu. B phụ, b nhóm, ...
KH 1 Sự sinh sản. Hình ở SGK, ...
MT 1 TTMT: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ. Tranh, …
T 2 n tập : Tính chất cơ bản của phân số. B phụ, b nhóm, ...

25/8
2010
TD 1 Gi.thiệu CT-Tổ chức lớp-ĐHĐN-TC “Kết
bạn”.
Còi, …
TĐ 2 Quang cảnh làng mạc ngày mùa. B phụ, tranh minh
họa,..


TLV 1 Cấu tạo của bài văn tả cảnh. Bảng phụ, bảng
nhóm,...
T 3 n tập : So sánh hai phân số. nt
KT 1 Đính khuy hai lỗ (tiết 1). Bộ dụng cụ cắt,
khâu, thêu.
NĂM
26/8
2010
LTVC 2 Luyện tập về từ đồng nghóa. B phụ,b học nhóm,..
KH 2 Nam hay nữ ? nt
TD 2 ĐHĐN-TC “Chạy đổi chỗ,…” và “Lò cò
tiếp sức”.
Còi,...

T 4 n tập: So sánh hai phân số (TT). B phụ,b họcnhóm,..
KC 1 Lý Tự Trọng. Hình ở SGK,...
SÁU
27/8
2010
TLV 2 Luyện tập tả cảnh. Bảng phụ,bảng học
ĐL 1 Việt Nam-đất nước chúng ta. Hình ở SGK, …
T 5 Phân số thập phân. nhóm,...
ÂN 1 n tập một số bài hát đã học. Nhạc cụ quen dùng.
SH 1 Sinh hoạt cuối tuần. Tranh minh họa.
Dương thị Đoan - 1 - Kế hoạch dạy học lớp 5
Trường tiểu học nguyễn phích
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tiết 2: TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghĩ hơi đúng chỗ
- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy,
yêu bạn.
- Học thuộc lòng một đoạn : Sau 80 năm…… cơng học tập của các em.
- HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của
Bác đối với thiếu nhi Việt Nam .
-
GD HS yêu quý BH, b
iết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng
- Học sinh lắng nghe
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu
sách
- Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm
- “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ
là bức thư Bác gửi học sinh cả nước
nhân ngày khai giảng đầu tiên, khi
nước ta giành được độc lập sau 80

năm bò thực dân Pháp đô hộ. Thư
của Bác nói gì về trách nhiệm của
học sinh Việt Nam với đất nước, thể
hiện niềm hi vọng của Bác vào
những chủ nhân tương lai của đất
nước như thế nào? Đọc thư các em
sẽ hiểu rõ điều ấy.
- Học sinh lắng nghe
30’
4. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp
- HS đọc bài
- Gọi HS chia đoạn
- 2 đoạn :
+ Đoạn 1 : từ đầu…. nghĩ sao?
+ Đoạn 2 :Trong năm học…. Hồ Chí Minh
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc - Học sinh theo dỏi nêu các từ khó :
1
Trường tiểu học nguyễn phích
trơn từng đoạn.
- GV và HS luyện đọc các từ khó:
tưởng tượng, sung sướng, tựu trường,
nghĩ sao, kiến thiết. vừa nêu
- Học sinh đọc lại
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
trơn từng đoạn.
- Học sinh giải nghĩa một số từ
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
trơn từng đoạn.

- Học sinh nhận xét .
 Giáo viên đọc toàn bài. - Học sinh theo dỏi giọng đọc từng đoạn .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các
em nghó sao?”
- Giáo viên hỏi:
Hỏi “những cuộc chuyển biến khác
thường ” mà Bác nói đến trong bức
thư là những chuyển biến gì ?
Là cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945
của nhân dân tadưới sự lảnh đạo của Bác và
Đảng đã giành lại độc lập tự do cho Đất
nước .
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc
biệt so với những ngày khai trường
khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước
VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau
khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm
làm nô lệ cho thực dân Pháp.
 Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ
khó.
- Giải nghóa từ: “Nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa”
- Học sinh lắng nghe.
KY DIEU RUNG XANH.ln k
- Học sinh gạch dưới ý cần trả lời
- Học sinh lần lượt trả lời
- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM

tháng 8 thành công...)
 Giáo viên chốt lại - Thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại
- Giáo viên hỏi:
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại,
làm cho nước ta theo kòp các nước khác
trên hoàn cầu.
- Giải nghóa: Sau 80 năm giời nô lệ,
cơ đồ, hoàn cầu.
- Học sinh lắng nghe
+ Học sinh có trách nhiệm như thế
nào đối với công cuộc kiến thiết đất
nước?
- Học sinh phải học tập để lớn lên thực
hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam
tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước
tới đài vinh quang, sánh vai với các cường
quốc năm châu.
 Giáo viên chốt lại
2
Trường tiểu học nguyễn phích
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh nêu cách đọc đoạn 1 như
Giọng đọc - Nhấn mạnh từ
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh
- GV theo dõi , uốn nắn

- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm
đoạn thư theo cặp
- Nhận xét cách đọc
- u cầu học sinh khá giỏi đọc thể
hiện được tình cảm thân ái, trìu mến ,
tin tưởng .
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét cho điểm - HS nhận xét cách đọc của bạn
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung
chính
- Học sinh phát biểu
- Ghi bảng
- HS nhắc lại
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học
thuộc lòng
-HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ đònh
HTL.
* Hoạt động 5: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Đọc thư của Bác em có suy nghó gì? - Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm
học tốt
- Giáo viên giáo dục các em biết ơn,
kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học
tập thật tốt .
- Học sinh lắng nghe
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc đoạn 2
- Về nhà đọc diễn cảm lại bài
- Chuẩn bò : “Quang cảnh làng mạc

ngày mùa”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
-----------------------
3
Trường tiểu học nguyễn phích
Tiết 3 : LỊCH SỬ
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU:
+ Học sinh biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Đònh la øthủ lĩnh nổi
tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định :
không tn theo lệnh vua, cùng nhân dân chống quân Pháp .
+ Trương Định q ở Bình Sơn, Qng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi
chúng vừa tấn cơng Gia Định(năm 1859).
+ Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đơng Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho
Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định khơng tn lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học,…. ở địa phương mang tên Trương Định.
- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương
Đònh.

II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Hình ảnh SGK/ 4
- Học sinh : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Bình Tây Đại Nguyên Soái”
Trương Đònh.
30’
4. Các hoạt động:
* Hoạt động 1:
Hoàn cảnh dẫn đến phong trào
kháng chiến dưới sự chỉ huy của
Trương Đònh
- Hoạt động lớp
- GV treo bản đồ (nếu có) + trình bày
nội dung.
- HS quan sát bản đồ
- Sáng 1/ 9/ 1858, thực dân Pháp nổ
súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu
cuộc xâm lược nước ta. Tại đây,
quân Pháp đã vấp phải sự chống trả
quyết liệt nên chúng không thực
hiện được kế hoạch đánh nhanh

thắng nhanh.

- Năm sau, thực dân Pháp phải
chuyển hướng, đánh vào GĐ. Nhân
4
Trường tiểu học nguyễn phích
dân Nam Kì khắp nơi đứng lên
chống Pháp, đáng chú ý nhất là
phong trào kháng chiến dưới sự chỉ
huy của Trương Đònh.
-Yêu cầu quan sát hình minh
hoạ tr.5:
-1-2 học sinh nêu :tranh vẽ cảnh ND ta
đang làm lễ suy tôn TĐ là: “Bình Tây Đại
nguyên soái”. Buổi lễ rất trọng thể và cho
thấy ND ta rất khâm phục,tin tưởng TĐ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta
vào thời gian nào?
- Ngày 1/9/1858
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? - Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền
Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho
Trương Đònh phải giải tán lực lượng kháng
chiến của nhân dân và đi An Giang nhậm
chức lãnh binh.
- GV nhận xét ,giới thiệu về q
hương Trương Đònh :Ơng sinh 1820,
ở Bình Sơn ( nay thuộc huyện Sơn
Tịnh) Quảng Ngãi , là con trai lãnh

binh Trương Cầm. Trương Định theo
cha vào Nam giữa thời Thiệu Trị
( 1841 – 1847) . Khi Trương Cầm làm
lãnh binh Gia Định , Trương Định đã
chiêu mộ dân nghèo khai hoang lập
đồn điền, được phong chức Quản cơ,
nên còn gọi là Quản Định.
- Học sinh lắng nghe.
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3
nhóm tìm hiểu nội dung sau:
- Mỗi nhóm 1 câu hỏi và giải quyết 1 yêu
cầu.
+ Điều gì khiến Trương Đònh lại băn
khoăn, lo nghó?
- Trương Đònh băn khoăn là ông làm quan
mà không tuân lệnh vua là mắc tội phản
nghòch, bò trừng trò thảm khốc. Nhưng nhân
dân thì không muốn giải tán lực lượng và 1
dạ tiếp tục kháng chiến.
+ Trước những băn khoăn đó, nghóa
quân và dân chúng đã làm gì?
- Trước những băn khoăn đó, nghóa quân và
dân chúng đã suy tôn ông làm “Bình Tây
Đại Nguyên Soái”.
+ Trương Đònh đã làm gì để đáp lại
lòng tin yêu của nhân dân?
- Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân,
Trương Đònh không tuân lệnh vua, ở lại
cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- Các nhóm thảo luận trong 2 phút - Các nhóm thảo luận - Nhómtrưởng đại

diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - HS
nhận xét.
- GV nhận xét + chốt từng yêu cầu.
5
Trường tiểu học nguyễn phích
+Nhấn mạnh :
-Năm 1862 giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân ta của nhân dân ta đang dâng
cao, thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn lúng túng thì triều đình nhà Nguyễn vội vã kí hiệp
ước, trong đó có điều khoản : nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Đònh, Đònh Tường,
Biên Hoà) cho thực dân Pháp. Triều đình nhà Nguyễn cũng dùng nhiều biện pháp nhằm
chấm dứt phong trào chống Pháp ở 3 tỉnh miền Đông. Để tách Trương Đònh ra khỏi phong
trào đấu tranh của nhân dân, triều đình đã thăng chức cho ông làm Lãnh binh An Giang (1
trong 3 tỉnh miền Tây Nam Kì là Vónh Long, An Giang, Hà Tiên) và yêu cầu phải đi nhận
chức ngay.
-Dưới chế độ phong kiến, không tuân lệnh vua là phạm tội lớn như tội khi quân, phản
nghòch sẽ bò trừng trò.
- Em học tập được điều gì ở Trương
Đònh?
- HS nêu
- GV giáo dục học sinh: biết cảm
phục và học tập tinh thần xả thân vì
nước của Trương Đònh.
- Rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK/4
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Em có suy nghó như thế nào trước
việc TĐ quyết tâm ở lại cùng nhân
dân?
- HS trả lời: Ơâng là tấm gương yêu nước, dũng
cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân

tộc…
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bò: “Nguyễn Trường Tộ
mong muốn đổi mới đất nước”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …
6
Trường tiểu học nguyễn phích
------------------ -------------
Tiết 4 : TOÁN
Ơn tập : KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Làm được các BT 1,2,3,4 trong SGK.
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác

II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Chuẩn bò 4 tấm bìa
- Học sinh : Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- GV giới thiệu bài : Ở lớp 4, các em đã được
học chương phân số. Tiết học đầu tiên của
chương trình tốn lớp 5 chúng ta sẽ cùng nhau
Ơn tập: Khái niệm về phân số.
- HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm
vụ của tiết học.
DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Hướng dẫn ơn tập khái niệm ban
đầu về phân số:
-Gắn bảng tấm bìa như hình dưới đây:
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân
số
3
2
) và hỏi : Đã tơ màu mấy phần băng giấy
?
- HS quan sát và trả lời: Đã tơ màu
3
2
băng
giấy.
- GV u cầu HS giải thích. - HS nêu : Băng giấy được chia thành 3 phần
bằng nhau, đã tơ màu 2 phần như thế. Vậy đã
tơ màu

3
2
băng giấy.
- GV cho HS đọc viết phân số
3
2
. - HS viết và đọc :
3
2
đọc là hai phần ba.
7
Trường tiểu học nguyễn phích
- GV tiến hành tương tự với các hình còn lại. - HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện
phần được tô màu của mỗi hình, sau đó đọc và
viết các phân số đó.
- GV viết lên bảng cả bốn phần số:
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
.
Sau đó yêu cầu HS đọc.
- HS đọc lại các phân số trên.

2.2. Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai
số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới
dạng phân số:
a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng
phân số:
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- GV nêu yêu cầu: Em hãy viết thương của các
phép chia trên dưới dạng phân số.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp
làm vào giấy nháp.
;
3
1
3:1
=

;
10
4
10:4
=

2
9
2:9
=
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai.
- GV hỏi :

3
1
có thể coi là thương của phép
chia nào ?
- HS : Phân số
3
1
có thể coi là thương của
phép chia 1 : 3.
- GV hỏi tương tự với hai phép chia còn lại. - HS lần lượt nêu:
10
4
là thương của phép chia 4 : 10
2
9
là thương của phép chia 9 : 2
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc Chú ý 1. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.
- GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết
quả của phép chia một số tự nhiên cho một số
tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế
nào ?
- HS nêu : Phân số chỉ kết quả của phép chia
một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có
tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của
phép chia đó.
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:
- HS viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12,
2001,... và nêu yêu cầu: Hãy viết mỗi số tự
nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.

- Một số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào giấy nháp.
1
5
5
=
;
1
12
12
=
;
1
2001
2001
=
; ...
- HS nhận xét bài làm của HS, sau đó hỏi : +
Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số
có mẫu số là 1 ta làm như thế nào?
- HS : Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và
mẫu số là 1.
- GV hỏi HS khá, giỏi : Vì sao mỗi số tự nhiên
có thể viết thành phân số có tử số chính là số
đó và mẫu số là 1. Giải thích bằng ví dụ
- HS nêu:
Ví dụ:
1
5
5

=
. Ta có
1
5
1:55
==
- GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết
thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành - Một số HS lên bảng viết phân số của mình.
8
Trường tiểu học nguyễn phích
phân số.
Ví dụ:
3
3
1
=
;
12
12
1
=
;
32
32
1
=
; …
- GV hỏi: 1 có thể viết thành phân số như thế
nào ?

- HS nêu: 1 có thể viết thành phân số có tử
số và mẫu số bằng nhau.
- GV có thể hỏi HS khá, giỏi: Em hãy giải
thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử
số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ.
- HS nêu: Ví dụ:
9
1
9
=
;
Ta có
9
9 :9 1
9
= =
. Vậy
9
1
9
=
.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0 thành
các phân số.
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình,
HS cả lớp viết vào giấy nháp.
Ví dụ:
0
0
7

=
;
0
0
19
=
;
0
0
125
=
; ...
- GV hỏi: 0 có thể viết thành phân số như thế
nào ?
- HS nêu: 0 có thể viết thành phấn số có tử
bằng số 0 và mẫu số khác 0.
2.3. Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: GV cho HS làm miệng - HS trình bày, nhận xét.
Bài 2: GV cho HS làm vào vở. - HS thực hiện bài 2
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó cho điểm HS
5
3
5:3
=
;
100
75

100:75
=
;
17
9
17:9
=
Bài 3:
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự như
cách tổ chức làm Bài 2.
- HS làm bài:
1
32
32
=
;
1
105
105
=
;
1
1000
1000
=
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS
cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a)
6

6
1
=
b)
5
0
0
=
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- HS nhận xét đúng/ sai (nếu sai thì sửa lại cho
đúng).
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài: Ôn tập: Tính chất
cơ bản của phân số.
BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP THÊM
Điền chữ hoặc số thích hợp vào ô trống:
1)
gp
ba
=
:
(với b là số tự nhiên khác );
2) Với mọi số tự nhiên a, ta đều có
ua
a
a
=
;

3)
=
a
a
(Với a là số tự nhiên khác 0);
9
Trường tiểu học nguyễn phích
4)
a
gp
=
0
(Với a là số tự nhiên khác ).
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
-----------------------
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I. MỤC TIÊU:
- Biết : Học sinh lớp 5 là học sinh của lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em
lớp dưới học tập .
- Có ý thức học tập, rèn luyện .
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5. Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn
luyện.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Tranh SGK

- Học sinh : SGK, 1 phóng viên .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động :
Hát
4’
2. Bài cũ : Kiểm tra SGK
1’
3. Giới thiệu bài mới :
- Em là học sinh lớp 5
30’
4. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Quan sát tranh và
thảo luận
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức
tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời
các câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Nêu nội dung bức tranh thứ nhất ? + Các bạn học sinh lớp 5 trường tiểu học Hoàng
Diệu đón các em học sinh lớp 1.
- Tranh vẽ gì ? 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học
sinh lên lớp 5.
- Bức tranh thứ ba vẽ gì?
- Bố của bạn học sinh đã nói gì với bạn?
- Theo em, bạn học sinh đó đã làm gì để
+ Bạn học sinh lớp 5 và bố của bạn.
+ Con trai bố ngoan quá.
+ Tự giác học bài, làm bài, tự giác làm việc
10

Trường tiểu học nguyễn phích
được bố khen? nhà.
- Em nghó gì khi xem các bức tranh trên?
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu
hỏi trong phiếu bài tập.
+ Học sinh tự trả lời.
+ HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong phiếu
bài tập, trình bày ý kiến của nhóm trước lớp,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Phiếu bài tập
Em hãy trả lời các câu hỏi sau và ghi ra
giấy câu trả lời của mình.
1. HS lớp 5 có gì khác so với các học
sinh lớp dưới trong trường?
Đáp án:
+ HS lớp 5 lớn nhất trường nên phải gương mẫu
để học sinh lớp dưới noi theo.
2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng
đáng là HS lớp 5?
+ Phải chăm học, tự giác trong công việc hàng
ngày và trong học tập, phải rèn luyện thật tốt…
3. Em hãy nói cảm nghó của nhóm em
khi đã là học sinh lớp 5?
+ Em thấy mình lớn hơn, trưởng thành hơn. Em
thấy vui và rất tự hào vì đã là học sinh lớp 5.
* GV kết luận :
- Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp
đàn anh , đàn chò trong trường. Vì vậy,
cô mong rằng các em sẽ gương mẫu
về mọi mặt để cho các em HS các

khối lớp dưới học tập
* Hoạt động 2 : Học sinh làm bài tập
Bài tập 1 :
- Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu bài tập 1 - Cá nhân suy nghó và làm bài.
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về
mình với bạn ngồi bên cạnh.
- Giáo viên nhận xét - 2 HS trình bày trước lớp
* GV kết luận :
- Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là
nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta
cần phải thực hiện. Bây giờ chúng
ta hãy tự liên hệ xem đã làm được
những gì ; những gì cần cố gắng hơn.
* Hoạt động 3 :Tự liên hệ (BT 2)
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ
- GV mời một số em tự liên hệ trước
lớp
- Thảo luận nhóm đôi
- HS tự suy nghó, đối chiếu những việc làm
của mình từ trước đến nay với những nhiệm
vụ của HS lớp
* Hoạt động 4 : Củng cố: Chơi trò
chơi “Phóng viên”
- Hoạt động lớp
Phương pháp : Trò chơi, hỏi đáp
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau
đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay
NĐ) để phỏng vấn các học sinh trong
lớp về một số câu hỏi có liên quan

- Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải làm
gì ?
+ Học tốt, nghe lời cha, mẹ, thầy, cô giáo, lễ
phép, giữ gìn sách vở, chú ý nghe cô giáo giảng
bài…
11
Trường tiểu học nguyễn phích
đến chủ đề bài học. - Bạn đã thực hiện được những điểm nào
trong chương trình “Rèn luyện đội viên”?
- Dự kiến các câu hỏi của học sinh - Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần
phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp
Năm?
+ Chăm học hơn, tự tin hơn, tự giác học tập hơn,
giúp đỡ các bạn học kém trong lớp.
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ
về chủ đề “Trường em”
- GV lắng nghe HS trình bày và kết
luận:
=>Kết luận: Các em cần cố gắng
những điểm mà mình đă thực hiện
tốt và khắc phục những mặt còn thiếu
sót để xúng đáng là học sinh lớp 5
nhưng cần phải ý thức và nhắc nhở
bạn học tập, rèn luyện .
- Vài em nhắc lại kết luận.
1’
5. Tổng kết - dặn dò
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản
thân trong năm học này.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ

đề “Trường em”.
- Sưu tầm các bài báo, các tấm
gương về học sinh lớp 5 gương mẫu
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
-----------------------
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Ti ết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
12
Trường tiểu học nguyễn phích
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau,
hiểu thế nào là từ đồng nghóa - từ đồng nghóa hoàn toàn và từ đồng nghóa không hoàn toàn.
- Tìm được từ đồng nghĩa theo u cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với
một cặp từ đồng nghĩa , theo mẫu (BT3).
- Học sinh khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3).
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghóa để giao tiếp với
người lớn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:

Hát
4’
2. Bài cũ:
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghóa
sẽ giúp các em hiểu khái niệm ban
đầu về từ đồng nghóa, các dạng từ
đồng nghóa và biết vận dụng để làm
bài tập”.
- Học sinh nghe
30’
4. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích
ví dụ.
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
- Xác đònh từ in đậm : xây dựng, kiến thiết,
vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm
-Nêu nghĩa của các từ in đậm? - Xây dựng : làm nên cơng trình kiến trúc theo
một kế hoạch nhất định
- Kiến thiết: xây dựng theo quy mơ lớn.
- Vàng xuộm: màu vàng đậm. Vàng hoe là
vàng nhạt và tươi, ánh lên. Vàng lịm là màu
vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
- Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
trong mỗi đoạn văn trên?
- Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt
động là tạo ra một hay nhiều cơng trình kiến

trúc.
- Các từ còn lại chỉ màu vàng nhưng sắc thái
màu vàng khác nhau.
 Giáo viên chốt lại nghóa của các từ
 giống nhau.
Những từ có nghóa giống nhau hoặc
gần giống nhau gọi là từ đồng
nghóa.
- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghóa? - Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một
13
Trường tiểu học nguyễn phích
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần
1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.
tính chất.
- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
- Dự kiến: VD a có thể thay thế cho nhau vì
nghóa các từ ấy giống nhau hoàn toàn . VD b
không thể thay thế cho nhau vì nghóa của
chúng không giống nhau hoàn toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa
chín
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh
lên
+ vàng lòm : chỉ màu vàng của lúa chín, gợi
cảm giác rất ngọt

 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần
2)
- Nêu ví dụ: từ đồng nghóa hoàn toàn và từ
đồng nghóa không hoàn toàn.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua.
* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ
- Hoạt động lớp
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Phần luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những
từ in đậm có trong đoạn văn ( bảng
phụ)
- Học sinh giải thích tại sao lại xếp
chúng thành một nhóm?
- GV chốt lại
- “nước nhà- hoàn cầu -non sông-năm
châu”
- Học sinh làm bài cá nhân
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng nghóa
+ nước nhà – non sông
+ hoàn cầu – năm châu
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu bài 2.
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương
tổ nêu đúng nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu

cầu bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Tìm từ đồng nghóa với từ: xanh,
trắng, đỏ, đen
- Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghóa
- Tuyên dương khen ngợi - Cử đại diện lên bảng
14
Trường tiểu học nguyễn phích
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................
-----------------------
Tiết 2: CHÍNH TẢ (Nghe viết)
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu” ; khơng mắc q 5 lỗi trong bài. Trình

bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìmđược tiếng thích hợp với ơ trống theo u cầu của bài tập 2, thực hiện đúng BT3
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- Học sinh : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, vở HS
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Chính tả nghe viết
30’
4. các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở
SGK
- Học sinh nghe
15
Trường tiểu học nguyễn phích
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình
bày bài viết theo thể thơ lục bát
- Học sinh nghe và đọc thầm lại bài chính

tả
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
những từ ngữ khó (danh từ riêng)
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó
- Dự kiến :mênh mông, biển lúa , dập dờn
- Học sinh ghi bảng con
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết
của học sinh
- HS lắng nghe
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho
học sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài
- Giáo viên nhận xét chung
- Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức
nhóm
- Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại
 Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng

- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với ng/
ngh, g/ gh, c/ k
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc
1’
5. Tổng kết - dặn dò
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/
gh, c/ k . GV chốt
- Chuẩn bò: cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
16
Trường tiểu học nguyễn phích
***
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

-----------------------
Tiết 3: TOÁN
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút
gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản).
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra bài cũ:
1) Đọc các phân số sau:
85
57
,
100
92
,
27
63
2) Viết số thích hợp vào ơ trống:
15
1
=
,
12
0
=
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.

DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài: Vừa rồi, chúng ta đã
Ơn tập: Khái niệm về phân số. Tiết học hơm
nay, cơ cùng các em sẽ Ơn tập: Tính chất cơ
bản của phân số.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.
2.2. Hướng dẫn ơn tập tính chất cơ bản
của phân số
Ví dụ 1:
- GV viết bài tập sau lên bảng: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
17
Trường tiểu học nguyễn phích
Viết số thích hợp vào ô trống
11
11
116
115
6
5
=
×
×
=
Sau đó, yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền
vào ô trống.
bài vào giấy nháp. Ví dụ:
5 5 3 15
6 6 3 18
x

x
= =
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng,
sau đó gọi một số HS dưới lớp đọc bài của
mình.
- GV hỏi: Khi nhân cả tử số và mẫu số của
một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta
được gì?
- HS: Khi nhân cả tử số và mẫu số của
một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta
được một phân số bằng phân số đã cho.
Ví dụ 2:
- GV viết bài tập sau lên bảng:
Viết số thích hợp vào ô trống:
15 15:
18
18:
= =
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp. Ví dụ:
15 15:3 5
18 18:3 6
= =
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng,
sau đó gọi một số HS dưới lớp đọc bài của
mình.
- GV hỏi: Khi chia cả tử số và mẫu số của
một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0
ta được gì?
- HS: Khi chia cả tử số và mẫu số của một

phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta
được một phân số bằng phân số đã cho
2.3. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân
số
a) Rút gọn phân số
- GV hỏi: Thế nào là rút gọn phân số? - HS: Rút gọn phân số là tìm một phân số
bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu
số bé hơn.
- GV viết phân số
120
90
lên bảng và yêu cầu
HS cả lớp rút gọn phân số trên.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
Ví dụ về bài làm:
4
3
3:12
3:9
12
9
10:120
10:90
120
90
====
hoặc
4
3

30:120
30:90
120
90
==
;...
- GV hỏi: Khi rút gọn phân số ta phải chú ý
điều gì?
- HS: Ta phải rút gọn đến khi được phân
số tối giản.
- Yêu cầu HS đọc lại hai cách rút gọn của
các bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh
hơn.
- HS: Cách lấy cả tử số và mẫu số của
phân số
120
90
chia cho số 30 nhanh hơn.
- GV nêu: Có nhiều cách để rút gọn phân số
nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn
nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số
đó.
b) Quy đồng mẫu số:
- GV hỏi: Thế nào là quy đồng mẫu số các
phân số?
- HS: Là làm cho các phân số đã cho có
cùng mẫu số chung những vẫn bằng các
18
Trường tiểu học nguyễn phích
phân số ban đầu.

- GV viết các phân số
5
2

7
4
lên bảng
yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
Chọn mẫu số chung (MSC) là 5 x 7 =35,
ta có:
35
14
75
72
5
2
=
×
×
=
;
35
20
57
54
7
4
=

×
×
=
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên
lớp.
- HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách quy đồng mẫu
số các phân số.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- GV viết tiếp các phân số
5
3

10
9
lên
bảng, yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân
số trên.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
Vì 10 : 2 = 5. Ta chọn MSC là 10, ta có:
10
6
25
23
5
3
=
×

×
=
; giữ nguyên
10
9
- GV hỏi: Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ
trên có gì khác nhau?
- HS: Ví dụ thứ nhất, MSC là tích mẫu số
của hai phân số, ví dụ thứ hai MSC chính là
mẫu số của một trong hai phân số.
- GV nêu: Khi tìm MSC không nhất thiết
các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn
MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu
số.
2.4. Luyện tập - Thực hành
Bài 1 - HS thực hiện trên bảng con.
- GV cùng HS chữa chung cả lớp.
5
3
5:25
5:15
25
15
==
;
3
2
9:27
9:18
27

18
==
;
16
9
4:64
4:36
64
36
==
.
Bài 2
- GV cho HS làm vào vở - HS làm bài, sau đó chữa bài cho nhau.

3
2

8
5
. Chọn 3 x 8 = 24 là MSC ta có
24
16
83
82
3
2
=
×
×
=

;
24
15
38
35
8
5
=
×
×
=

4
1

12
7
. Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là MSC ta có:
12
3
34
31
4
1
=
×
×
=
. Giữ nguyên
12

7

6
5

8
3
. Ta nhận thấy 24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3. Chọn 24 là MSC ta có:
24
20
46
45
6
5
=
×
×
=
;
24
9
38
33
8
3
=
×
×
=
Bài 3

- GV cho HS tham gia “Trò chơi tìm bạn”
Đội A Đội B
100
40
30
12
5
2
==

35
20
21
12
7
4
==
- GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau mà
mình tìm được và giải thích rõ vì sao chúng
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và kiểm tra bài.
19
Trường tiểu học nguyễn phích
bằng nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
CỦNG CỐ - DẶN DỊ
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị
bài sau: Ơn tập: So sánh hai phân số.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
-----------------------
Ti ết 4 : THỂ DỤC
Giới thiệu chương trình – Tổ chức lớp
Đội hình đội ngũ – Trò chơi “Kết bạn”
I. Mục tiêu :
- Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 5.
- Một số quy đònh về nội quy, yêu cầu tập luyện.
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra,
vào lớp.
- Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu nắm được cách chơi, nội quy chơi.
II. CHUẨN BỊ:
ĐỊA ĐIỂM : Sân trường
- Còi
PHẦN NỘI DUNG
ĐLVĐ
YÊU CẦU KĨ THUẬT BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
I. MỞ ĐẦU : 6- 10'
20

Trường tiểu học nguyễn phích
1. Nhận lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Phổ biến bài
mới
4. Khởi động
- Chung
- Chuyên môn
II. CƠ BẢN :
1. Giới thiệu tóm
tắt chương trình Thể
dục lớp 5.
2. Phổ biến nội
qui, yêu cầu tập
luyện.

3. Biên chế tổ tập
luyện.
4. Chọn cán sự thể
dục lớp.
5. Ôn đội hình đội
ngũ
6. Trò chơi : "Kết
bạn "
III. KẾT THÚC :
1. Hồi tónh
2. Nhận xét
3. Xuống lớp
2’
2’

2’
2’
2’
18;22
2- 3’
1- 2’
1- 2’
1- 2’
5- 6'
4- 5’
4- 6’
1’
3- 4’
1’
- Tập hợp lớp, lớp trưởng báo cáo.
- Kiểm tra đồ dùng học thể dục.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Đứng vỗ tay hát.
- Khởi động xoay các khớp cổ chân,
đầu gối, vai, hông
- GV giới thiệu tóm tắt chương trình
Thể dục lớp 5. Chú ý, nhắc nhở HS
tinh thần học tập và tính kỉ luật.
- Khi lên lớp giờ Thể dục, quần áo
phải gọn gàng. Không được đi dép lê,
phải đi giày . Khi nghỉ tập phải xin
phép thầy, cô giáo.
- Cách chia tổ như biên chế tổ lớp chú
ý chia đồng đều nam, nữ và trình độ
sức khoẻ các em trong tổ. Tổ trưởng là

em có sức khoẻ , nhanh nhẹn, thông
minh.
- GV dự kiến, nêu lên để cả lớp quyết
đònh. Tốt nhất cán sự bộ môn là lớp
trưởng có sức khoẻ tốt, nhanh nhẹn,
thông minh.
- Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và
kết thúc giờ học. Cách xin phép ra,
vào lớp.
- GV nêu tên trò chơi cùng HS nhắc
lại cách chơi có kết hợp cho một nhóm
- HS làm mẫu.
- Đứng vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận
xét, đánh giá kết quả bài học và giao
bài về nhà.
- GV hô " THỂ DỤC" - Cả lớp hô "
KHOẺ"
- Tập trung 4 hàng ngang
- Cả lớp
- Tập trung 4 hàng ngang
- Tập trung 4 hàng ngang
- Tập trung 4 hàng ngang
- Tập trung 4 hàng ngang
- Cán sự lớp điều khiển,
đội hình 4 hàng dọc.
- Đội hình 4 hàng dọc.
- GV làm mẫu, sau đó chỉ
dẫn cho cán sự và cả lớp
cùng tập

- Cho cả lớp chơi thử 1- 2
lần.
- Chơi chính thức 2- 3
lần.
- Đội hình 4 hàng ngang
- Đội hình 4 hàng ngang
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
21
Trường tiểu học nguyễn phích
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
-----------------------
Tiết 5: KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nhận biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống
với bố mẹ của mình.
- Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : tranh SGK
- Học sinh : Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
- Hát

4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
- Nêu yêu cầu môn học.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Sự sinh sản - Học sinh lắng nghe
30’
4. các hoạt động:
* Hoạt động 1 : quan sát
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- GV đưa tranh SGK và nêu một vài
đặc điểm của em nhỏ giống bố, mẹ của
mình.
- HS quan sát
- Học sinh lắng nghe
+ Vì sao các em biết em nhỏ giống với
bố, mẹ của mình?
- Có một vài đặc điểm giống nhau
+ Qua các tranh em rút ra điều gì?
- Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều
có những đặc điểm giống với bố, mẹ của
mình.
* GV chốt - ghi bảng : Mọi trẻ em
đều do bố, mẹ sinh ra và có một số
đặc điểm giống với bố, mẹ của mình
.
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- Bước 1 : GV hướng dẫn - Học sinh lắng nghe

- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 - HS quan sát hình 1, 2, 3
22
Trường tiểu học nguyễn phích
trang 5 trong SGK và đọc lời thoại
giữa các nhân vật trong hình.
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong
hình.
 Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ
- Bước 2 : Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Bước 3 : Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 - HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời:
 Nhờ đâu mà trong gia đình, dòng họ được
duy trì kế tiếp nhau?
 Điều gì có thể xảy ra nếu con người không
có khả năng sinh sản ?
* GV chốt ý + ghi : Nhờ có sự sinh
sản mà các thế hệ trong mỗi gia
đình, dòng họ được duy trì kế tiếp
nhau .
- Học sinh nhắc lại
* Hoạt động 3 : Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục
anh(chị) em trong gia đình, dòng họ
chúng ta biết u thương, giúp đỡ lẫn
nhau.
1’
5. Tổng kết - Dặn dò:

- Chuẩn bò : Nam hay nữ ?
- Nhận xét tiết học

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................

-----------------------
23
Trường tiểu học nguyễn phích
Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 : TẬP ĐỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của
cảnh vật.
- Hiểu nội dung chính: Bức tranh làng q vào ngày mùa. (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm đđược toàn bài , nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ
màu vàng.
- Giáo dục HS: qua câu hỏi 3 giúp các em hiểu biết thêm về mơi trường thiên nhiên đẹp

đẽ ở làng q Việt Nam từ đó ta ln yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín SGK - bảng phụ
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng
1 đoạn văn (để xác đònh), trả lời 1, 2
câu hỏi về nội dung thư.
 Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học sinh
đặt câu hỏi - học sinh trả lời.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
30’
4. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp
- u cầu 1 học sinh đọc bài
- Cả lớp theo dỏi
- u cầu học sinh chia đoạn của bài - 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Mùa đơng… rất khác nhau.
+ Đoạn 2: Có lẽ bắt đầu… bồ đề treo lơ lửng.
+ Đoạn 3: Từng chiếc lá mít… quả ớt đỏ chói.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau
theo từng đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp nhau
theo đoạn.
- u cầu học sinh phát hiện từ khó
Sương sa, vàng xuộm, vàng hoe, xõa
xuống, vàng xọng.
- Học sinh nêu:
- Giáo viên và học sinh luyện đọc - Học sinh đọc lại
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau -Học sinh theo dỏi, nhận xét
24

×