Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH NHÔM KÍNH THÀNH TRUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.24 KB, 58 trang )

1

GVHD: Bùi Văn Chiêm

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
****

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN
PHẨM CỦA CƠNG TY TNHH NHƠM KÍNH
THÀNH TRUNG
CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Sinh viên thực hiện: Lê Đình Nhật Trường

Gíao viên hướng dẫn:

Lớp: K49A – Quản Trị Nhân Lực

ThS. Bùi Văn Chiêm

Niên khoá: 2015 - 2019

Huế - 2019

1


2

GVHD: Bùi Văn Chiêm



Lời Cảm Ơn!
Để chuyên đề này đạt kết quả tốt đẹp, trước hết tôi xin gửi tới các thầy cô
khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế Huế lời chúc sức khoẻ, lời chào
trân trọng nhất và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ chỉ bảo tận tình,
chu đáo của thầy cơ, sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn, đến nay tơi đã có hể hồn
thành bài khố luận, đề tài: “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Cơng
TNHH nhơm kính Thành Trung”.
Để có kết quả này tơi xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy
giáo
– ThS. Bùi Văn Chiêm đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tơi hồn thành tốt khố
luận này trong thời gian qua.
Không thể không nhắc tới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Công ty cùng sự
giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong cơng ty, đã tạo điều kiện thuận lợi nhất
trong suốt thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH nhơm kính Thành Trung.
Do điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm cịn hạn chế của một
sinh viên thực tập, chuyên đề này không tránh những thiếu sót, tơi rất mong nhận
được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cơ để tơi có điều kiện bổ sung, nâng
cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn cơng tác thực tế sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2019
Sinh viên
LÊ ĐÌNH NHẬT TRƯỜNG

2


3

GVHD: Bùi Văn Chiêm


MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
....................................................................................................................................
v
DANH MỤC BẢNG
....................................................................................................................................
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
....................................................................................................................................
vii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
....................................................................................................................................
1
1. Lý do chọn đề tài
....................................................................................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
....................................................................................................................................
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
....................................................................................................................................
2
3.1. Đối tượng nghiên cứu
.................................................................................................................................
2
3.2. Phạm vi nghiên cứu
.................................................................................................................................
2

4. Phương pháp nghiên cứu
....................................................................................................................................
2

3


4

GVHD: Bùi Văn Chiêm

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU
....................................................................................................................................
3
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TIÊU THỤ S ẢN PHẨM
....................................................................................................................................
3
1.1. Cơ sở lý luận về tiêu thụ sản phẩm
....................................................................................................................................
3
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm
.................................................................................................................................
3
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của tiêu thụ sản phẩm
.................................................................................................................................
4
1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm đối với doanh nghiệp
.................................................................................................................................
5
1.1.4. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm

.................................................................................................................................
6
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm
.................................................................................................................................
12
1.1.5.1. Nhân tố khách quan
..............................................................................................................................
12
1.1.5.2. Nhân tố chủ quan
..............................................................................................................................
14
1.1.6. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm
.................................................................................................................................
17
1.1.6.1. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả công tác tiêu thụ sản phẩm
..............................................................................................................................
17
1.1.6.2. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm
..............................................................................................................................
18
1.2. Một số đặc điểm sản phẩm và khách hàng có ảnh hưởng đến hoạt động tiêu
thụ sản phẩm

4


5

GVHD: Bùi Văn Chiêm


....................................................................................................................................
18
1.3. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin
....................................................................................................................................
20
1.4. Các nghiên cứu đã thực hiện về lĩnh vực tiêu thụ sản phẩm
....................................................................................................................................
20
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY
TNHH NHƠM KÍNH THÀNH TRUNG
22
2.1. Tổng quan về cơng ty TNHH nhơm kính Thành Trung
....................................................................................................................................
22
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty
.................................................................................................................................
22
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
.................................................................................................................................
22
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí tại Cơng ty
.................................................................................................................................
22
2.1.4. Tình hình lao động của Cơng ty qua 3 năm 2016 - 2018
.................................................................................................................................
23
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm 2016 - 2018
.................................................................................................................................
25
2.1.6. Tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018

.................................................................................................................................
28
2.2. Đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm của Cơng ty TNHH nhơm kính Thành
Trung
.................................................................................................................................
29
2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ của cơng ty
.................................................................................................................................
29
2.2.2. Tình hình tiêu thụ theo mặt hàng

5


6

GVHD: Bùi Văn Chiêm

.................................................................................................................................
30
2.2.3. Tình hình tiêu thụ theo khách hàng
.................................................................................................................................
33
2.2.4. Tình hình sử dụng các phương thức thanh tốn của khách hàng
.................................................................................................................................
34
2.3. Đánh giá chung về hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty
....................................................................................................................................
34
2.3.1. Điểm mạnh của công ty trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm

.................................................................................................................................
35
2.3.2. Hạn chế của công ty trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm
.................................................................................................................................
36
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM
CỦA CƠNG TY TNHH NHƠM KÍNH THÀNH TRUNG
38
3.1. Phương hướng và mục tiêu của Công ty trong những năm kế tiếp
....................................................................................................................................
38
3.2. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Cơng ty
TNHH nhơm kính Thành TT-Huế
....................................................................................................................................
38
3.2.1. Hồn thiện tổ chức bộ máy quản lí
.................................................................................................................................
38
3.2.2. Xây dựng chính sách giá hợp lí
.................................................................................................................................
39
3.2.3. Nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm
.................................................................................................................................
41
3.2.4. Thành lập bộ phận đàm phán và ký hợp đồng

6


7


GVHD: Bùi Văn Chiêm

.................................................................................................................................
42
3.2.5. Đầu tư trang thiết bị công nghệ hiện đại và nâng cao kỹ năng, trình độ cho
nhân viên.
.................................................................................................................................
42
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ
....................................................................................................................................
44
1. Kết luận
....................................................................................................................................
44
2. Kiến nghị
....................................................................................................................................
44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
....................................................................................................................................
46

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

DN

: doanh nghiệp


CP

: chi phí

SXKD

: sản xuất kinh doanh

KQHĐKD

: kết quả hoạt động kinh doanh

TC

: tài chính

CTCP

: cơng ty cổ phần

TTSP

: tiêu thụ sản phẩm

DTTT

: doanh thu tiêu thụ

UBND


: uỷ ban nhân dân

TT

: thị trường

7


8

GVHD: Bùi Văn Chiêm

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình sử dụng lao động tại công ty qua 3 năm 2016 - 2018
........................................................................................................................................................................

25
Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty (2016 – 2018)
....................................................................................................................................
27
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty (2016 -2018)
....................................................................................................................................
29
Bảng 4: Tình hình nhập và tiêu thụ của cơng ty qua ba năm 2016 – 2018
....................................................................................................................................
29
Bảng 5: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo mặt hàng qua 3 năm 2016-2018
....................................................................................................................................

32
Bảng 6: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khách hàng

8


9

GVHD: Bùi Văn Chiêm

....................................................................................................................................
33
Bảng 7: Tình hình sử dụng các phương thức thanh toán của khách hàng
....................................................................................................................................
34

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1: Mơ hình tổ chức q trình tiêu thụ sản phẩm (Đặng Đình Đào, Hồng Đức

9


GVHD: Bùi Văn Chiêm

Thân, 2008)
........................................................................................................................................................................

7

Sơ đồ 2: Kênh tiêu thụ trực tiếp

........................................................................................................................................................................

10
Sơ đồ 3: Kênh tiêu thụ gián tiếp
........................................................................................................................................................................

11

10

10


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hiện nay, nền kinh tế thị trường nước ta ngày càng phát triển,
cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt và sự phân cực giữa các doanh nghiệp, các thành
phần kinh tế ngày càng nhanh chóng và quyết liệt hơn.
Muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, yêu cầu doanh
nghiệp phải thực hiện một loạt các q trình sản xuất kinh doanh mang tính đồng bộ.
Trong đó q trình hoạt động tiêu thụ sản phẩm chiếm vị trí then chốt, đây là cơng
đoạn cuối cùng trong q trình lưu thơng hàng hố. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm là
hoạt động mang tính linh hoạt cao, tuỳ theo đặc điểm sản xuất kinh doanh tại mỗi
doanh nghiệp và yếu tố tác động của thị trường, cơ chế chính sách mà doanh nghiệp
phải lựa chọn để xây dựng một chiến lược tiêu thụ sản phẩm cho phù hợp và đạt hiệu
quả cao nhất.
Đặc biệt là trong cơ chế thị trường hiện nay khi mà mọi công ty gắn mình với
thị trường thì hoạt động tiêu thụ lại có vị trí quan trọng hơn nó có ý nghĩa quyết định
đến mọi hoạt động của cơng ty. Hồ mình với thị trường, mọi cơng ty ln muốn thơng
qua tiêu thụ để nâng cao lợi nhuận. Chính vì vậy mọi cơng ty đều có phương châm

“Chỉ bán cái thị trường cần chứ không phải bán cái mà công ty có”. Vì thế muốn đạt
được hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu của thị
trường, xác định đúng nhu cầu thị trường. Muốn vậy các công ty phải cần nắm được
những nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến tình
hình tiêu thụ của cơng ty. Điều này được thực hiện dựa trên cơ sở “Phân tích hoạt động
tiêu thụ”.
Cơng ty TNHH nhơm kính Thành Trung là công ty kinh doanh sản xuất các mặt
hàng Nhôm kính. Cũng như các cơng ty khác, Cơng ty TNHH nhơm kính Thành Trung đã
có nhiều biện pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm để tồn tại và đứng vững trên thị
trường, tuy nhiên trong bối cảnh thị trường hiện nay, cơng ty vẫn gặp khơng ít khó khăn
khi mà thị trường đầu ra có liên quan mật thiết với ngành này, trong khi đó ngành xây
dựng thì biến động thất thường, thứ hai về các đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và
mạnh, điều này giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn nhưng mặt khác lại gây khó
khăn cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty trong suốt thời gian vừa qua.


Từ những nhận định trên, ta thấy được tầm quan trọng của tiêu thụ. Và với
mong muốn đóng góp một phần kiến thức của mình để nâng cao sản lượng tiêu thụ sản
phẩm của nền kinh tế nói chung và của cơng ty nói riêng, tơi chọn đề tài “Phân tích
tình hình tiêu thụ sản phẩm của Cơng ty TNHH nhơm kính Thành Trung ” làm đề tài
chun đề tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tiêu thụ sản phẩm.
- Đánh

giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm tại Cơng ty TNHH nhơm kính Thành Trung giai

đoạn 2016 – 2018.
Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm cho Công ty.


3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1.

Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Tình Hình Tiêu Thụ sản phẩm của Cơng ty

TNHH nhơm kính Thành Trung từ năm 2016 đến năm 2018.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi nội dung: Dựa trên việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động tiêu thụ
sản phẩm từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hi ệu quả hoạt
động

tiêu thụ sản phẩ m của công ty.
- Phạm vi không gian: khố luận được thực hiện tại Cơng ty TNHH nhơm kính Thành
Trung.
-

Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu của công ty trong 3 năm từ 2016 –

2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê: phân tích sự biến động của số liệu thứ cấp qua 3 năm
(2016-2018) của Công ty và đưa ra các đánh giá chủ quan dựa trên cơ sở tình hình thực
tiễn và kiến thức chuyên môn.



PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1.1. Cơ sở lý luận về tiêu thụ sản phẩm
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sán xuất kinh doanh, là
yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là thực
hiện mục đích của sản xuất hàng hố. Nó là khâu lưu thơng hàng hố, là cầu nối trung
gian giữa một bên là sản phẩm sản xuất và phân phối với một bên là tiêu dùng, nó
quyết định bản chất của hoạt động lưu thơng thương mại đầu ra của doanh nghiệp.
Theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ (bán hàng) hàng hoá, lao vụ, dịch vụ là việc chuyển
dịch quyền sở hữu hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã thực hiện của khách hàng đồng thời
thu được tiền hàng hoá hoặc được quyền thu tiền bán hàng (Trương Đình Chiến, Quản
trị marketing, 2010).
Theo nghĩa rộng: Tiêu thụ sản phẩm là một quá trình bao gồm nhiều khâu từ
việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng, đặt hàng và tổ chức sản xuất
đến thực hiện các nghiệp vụ tiêu thụ, xúc tiến bán hàng… nhằm mục đích đạt hiệu quả
cao nhất (Đặng Đình Đào, Gíao trình thương mại doanh nghiệp, 2002).
Ngồi ra cịn có rất nhiều quan điểm khác nhau về hoạt động tiêu thụ sản phẩm
dưới rất nhiều khía cạnh khác nhau.
Theo GS.TS Đặng Đình Đào và GS.TS Hồng Đức Thân thì: Tiêu thụ sản phẩm
là quá trình thực hiện giá trị của hàng hố, q trình chuyển hố hình thái giá trị của
hàng hoá từ hàng sang tiền, sản phẩm được coi là tiêu thụ khi được khách hàng chấp
nhận thanh toán tiền hàng (Đặng Đình Đào, Hồng Đức Thân, Gíao trình kinh tế
thương mại, 2008).
Đặc trưng lớn nhất của việc tiêu thụ hàng hố là sản xuất ra để bán. Do đó khâu
tiêu thụ sản phẩm là một trong những khâu cực kỳ quan trọng của quá trình tái sản
xuất xã hội. Đây là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất với một bên là tiêu
dùng. Qúa trình tiêu dùng chỉ kết thúc khi q trình thanh tốn giữa người mua và

người bán diễn ra nhằm chuyển quyền sở hữu hàng hoá. Để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng về sản phẩm doanh nghiệp phải thực hiện rất nhiều nghiệp vụ sản xuất ở
các khâu bao gồm: phân loại, lên nhãn hiệu bao hàng, bao gói và chuẩn bị các lô hàng
để xuất bán và vận chuyển theo yêu cầu của khách hàng.


Như vậy, tiêu thụ sản phẩm là tổng thể các giải pháp nghiên cứu và nắm bắt nhu
cầu thị trường. Nó bao gồm các hoạt động: tạo nguồn, chuẩn bị hàng hoá, tổ chức
mạng lưới bán hàng, xúc tiến bán hàng với nhiều hoạt động hỗ trợ cho việc thực hiện
dịch vụ sau bán hàng.
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm (TTSP) là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hố, là đưa
sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi người tiêu dùng.
Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị quan trọng quyết định sự ồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Khi sản phẩm được tiêu thụ nghĩa là nó được người tiêu dùng chấp nhận
(thị trường chấp nhận). Sức tiêu thụ sản phẩm (mức bán ra) phản ánh uy tín của doanh
nghiệp, chất lượng sản phẩm, sự thích ứng vớ nhu cầu tiêu dùng và sự hoàn thiện các
hoạt động dịch vụ. Tiêu thụ sản phẩm phản ánh đầy đủ nhất những điểm mạnh, điểm
yếu của doanh nghiệp.
Tiêu thụ sản phẩm là khâu lưu thơng hàng hố, là cầu nối trung gian giữa một
bên là sản xuất và phân phối và một bên là tiêu dùng. Đáp ứng đầy đủ nhu cầu của
khách hàng về các sản phẩm, cân đối cung, cầu đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh được diễn ra một cách liên tục.
Tiêu thụ hàng hố có ý nghĩa quyết định đối với việc thực hiện các mục tiêu và
chiến lược mà doanh nghiệp theo đuổi, thúc đẩy vịng quay của q trình tái sản xuất
và tái sản xuất mở rộng sức lao động, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội
và nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của các hoạt động kinh doanh.
Tiêu thụ hàng hoá là hoạt động đặc trưng, chủ yếu của doanh nghiệp thương
mại, là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh hàng hoá. Tiêu thụ hàng hố được
thực hiện thơng qua hoạt động bán hàng của doanh nghiệp nhờ đó hàng hố được

chuyển thành tiền, thực hiện vòng chu chuyển vốn trong doanh nghiệp và chu chuyển
tiền tệ trong xã hội, đảm bảo phục vụ các nhu cầu xã hội.
Kinh doanh trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp trước hết phải giải
đáp các các vấn đề: kinh doanh hàng hố là gì? Hướng tới đối tượng khách hàng nào
và kinh doanh như thế nào? Tiêu thụ hàng hóa theo nghĩa đầy đủ là quá trình bao gồm
nhiều hoạt động. Nghiên cứu thị trường, nghiên cứu người tiêu dùng, lựa chọn, xác lập
các kênh phân phối, các chính sách và hình thức bán hàng, tiến hành quảng cáo các hoạt
động xúc tiến và cuối cùng thực hiện các công việc bán hàng tại địa điểm bán.


Qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp chiếm lĩnh thị phần, thu lợi nhuận, tạo
dựng vị thế và uy tín của mình trên thương trường. Mở rộng tiêu thụ hàng hoá là con
đường cơ bản để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, thực hiện các mục tiêu của
doanh nghiệp.
Để tổ chức tốt tiêu thụ hàng hoá, doanh nghiệp khơng những phải làm tốt mỗi
khâu cơng việc mà cịn phải phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu kế tiếp, giữa các bộ
phận tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào q trình tiêu thụ hàng hố trong doanh
nghiệp.
Khi lập kế hoạch tiêu thụ, cần phải tính đến yếu tố căn bản như: tình hình nhu
cầu thị trường, tình hình cung ứng, khả năng của các đối thủ cạnh tranh,…bên cạnh đó
cần đặc biệt coi trọng những tiềm năng và biện pháp mà kinh doanh có thể tác động tới
thị trường, tới khách hàng: tăng cường quảng cáo, khuyến mại, nâng cao chất lượng và
hạ giá bán, cải tiến hình thức mẫu mã, sử dụng các hình thức và phương pháp bán
hàng, kênh tiêu thụ, chính sách tiêu thụ…
1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm đối với doanh nghiệp
Qúa trình tái sản xuất đối với doanh nghiệp bao gồm các hoạt động thương mại
đầu vào sản xuất và khâu lưu thơng hàng hố. Là cầu nối trung gian giữa một bên là
người sản xuất, phân phối và một bên là người tiêu dùng.
Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng, là bước nhảy quan trọng tiến hành q
trình tiếp theo nó tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có hướng sản xuất kinh doanh

cho chu kỳ sau. Đồng thời tiêu thụ sản phẩm là khâu quyết định chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp, quyết định nguồn mua hàng, khả năng tài chính, dự trữ, bảo quản
và mọi khả năng của doanh nghiệp, cũng nhằm mục đích thúc đẩy mạnh bán hàng ra
và thu lợi nhuận.
Trong nền kinh tế tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, người ta
khơng thể hình dung nổi trong xã hội toàn bộ khâu tiêu thụ bị ách tắc kéo theo đó tồn
bộ khâu tiêu thụ bị đình trệ, xã hội bị đình đốn mất cân đối. Mặt khác cơng tác tiêu thụ
còn làm cơ sở cho việc sản xuất tìm kiếm khai thác cho các nhu cầu mới phát sinh mà
chưa được đáp ứng. Trong các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị với doanh
nghiệp tuỳ thuộc vào từng cơ chế kinh tế. Trong cơ chế tập trung tập trung quan liêu
bao cấp, tiêu thụ sản phẩm được coi là quan trọng bởi vì doanh nghiệp sản xuất ra đến
đâu thì phải tiêu thụ hết đến đó. Xuất phát từ vai trị và vị trí của cơng tác này đồng


thời trên cả các quốc gia khác việc tiêu thụ sản phẩm ln ln chiếm vị trí quan trọng
trong sản xuất kinh doanh là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Vì thế trước hết muốn vậy, ta phải cần hiểu được về nội dung liên quan tới hoạt
động tiêu thụ sản phẩm. Điều đó có nghĩa rằng phải hồn hiện cơng tác tiêu thụ để tăng
thu nhập và giảm đi các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho. Như vậy công tác hoạt
động tiêu thụ sản phẩm là vô cùng quan trọng đối với việc tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Như vậy sản xuất luôn phải gắn liền vớ nhu cầu thị trường nên việc
nghiên cứu nhu cầu thị trường là vấn đề hết sức cần thiết đối với các doanh nghiệp. Bất
kì doanh nghiệp nào khi kinh doanh hàng hố nào cũng phải tiến hành việc nghiên cứu
thị trường. Nghiên cứu thị trường chính là bước đầu tiên có vai trò cần thiết đối với
mỗi doanh nghiệp mới bắt đầu kinh doanh, đang kinh doanh trong việc thực hiện mục
tiêu đề ra. Mục tiêu của việc nghiên cứu thị trường là xác định khả năng tiêu thụ của
từng loại mặt hàng, nhóm hàng trên thị trường, từ đó có biện pháp điều chỉnh sản phẩm
hợp lý để cung cấp cho thị trường.
Đối với công tác tiêu thụ, nghiên cứu thị trường lại càng chiếm một vai trị quan
trọng vì có ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng giá bán, mạng lưới và hiệu quả của

công tác tiêu thụ. Nghiên cứu thị trường còn giúp cho doanh nghiệp biết được xu
hướng biến đổi của nhu cầu từ đó có những biến đổi sao cho phù hợp. Đây là cơng việc
địi hỏi nhiều cơng sức và chi phí lớn.
1.1.4. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất – thực hiện chức
năng đưa sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng nhằm thực hiện giá trị
hàng hoá của một doanh nghiệp.


Thị
trường

Nghiên cứu thị
trường

Quản lý hệ
thống phân
phối
Hàng
hố,
dịch
vụ

Quản lý dự trữ
và hồn thiện
SP
Quản lý lực
lượng bán
hàng
Tổ chức bán

hàng và cung
cấp dịch vụ

Thông
tin thị
trường

Lập các kế
hoạch tiêu
thụ sản phẩm


Thị trường

Sản phẩm

Phối hợp và
tổ chức thực
hiện các kế
hoạch

Dịch vụ

Giá, doanh
số
Phân phối
và giao tiếp
Ngân quỹ

Sơ đồ 1: Mơ hình tổ chức quá trình tiêu thụ sản phẩm (Đặng Đình Đào, Hoàng

Đức Thân, 2008)
Theo quan điểm kinh doanh hiện đại, quản lý hoạt động tiêu thụ sản phẩm bao
gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
Một là: Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường là quá trình thu thập, xử lý và tổng hợp dữ liệu, thông tin
về các yếu tố cấu thành thị trường, tìm hiểu những quy luật vận động và những yếu tố
ảnh hưởng đến thị trường. Nghiên cứu thị trường là việc làm cần thiết và hàng đầu
trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm trả lời ba câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất
như thế nào? Sản xuất cho ai? Khi nghiên cứu thị trường phải giải quyết được ba vấn
đề cơ bản: nghiên cứu tổng cầu, nghiên cứu cạnh tranh, nghiên cứu người tiêu dùng.
Đây là công việc đầu tiên cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Mục đích là nghiên cứu xác định khả năng tiêu thụ hàng hoá trên một địa bàn trong
khoảng thời gian nhất định nhằm nâng cao khả năng cung cấp để thoả mãn nhu cầu thị
trường. Nghiên cứu thị trường có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, vì thị trường ảnh hưởng
trực tiếp đến khối lượng, giá bán, mạng lưới và hiệu quả của công tác tiêu thụ. Nó giúp
doanh nghiệp biết được xu hướng, sự biến đổi của nhu cầu khác hàng, sự phản ứng của
họ đối với sản phẩm của doanh nghiệp, thấy được các biến động của thu nhập và giá
cả, từ đó có các biện pháp điều chỉnh cho phù hợp. Đây là cơng tác địi hỏi nhiều cơng


sức và chi phí. Khi nghiên cứu thị trường sản phẩm, doanh ghiệp phải giải đáp các vấn
đề:





Đâu là thị trường có triển vọng đối với sản phẩm của doanh nghiệp?




Khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường đó ra sao?

Doanh nghiệp cần phải xử lí những biện pháp gì có liên quan và có thể sử dụng
những biện pháp nào để tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ?



Những mặt hàng nào, thị trường có khả năng tiêu thụ với khối lượng lớn phù hợp
với năng lực và đặc điểm sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp?




Với mức giá nào thì khả năng chấp nhận của thị trường là lớn nhất từng thời kỳ?

Yêu cầu chủ yếu của thị trường về mẫu mã, bao gói, phương thức thanh toán,
phương thức phục vụ…


Tổ chức mạng lưới tiêu thụ và phương thức phân phối sản phẩm.

Trên những cơ sở điều tra nghiên cứu nhu cầu thị trường, doanh nghiệp tiến hành
lựa chọn sản phẩm thích ứng với nhu cầu thị trường.
Hai là: Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm là cơ sở quan trọng đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành một cách nhịp nhàng, liên tục
theo kế hoạch.
Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm phải phản ánh được các nội dung cơ bản như: khối
lượng tiêu thụ sản phẩm về hiện vật và giá trị có phân theo hình thức tiêu thụ, cơ cấu

sản phẩm và cơ cấu thị trường tiêu thụ và giá cả tiêu thụ…các chỉ tiêu kế hoạch tiêu
thụ có thể tính theo hiện vật và giá trị, chỉ tiêu tương đối và tuyệt đối.
Nội dung của kế hoạch tiêu thụ sản phẩm:
-Kế hoạch khách hàng: chỉ ra nhóm khách hàng mục tiêu và khách hàng tiềm
năng, xác định nhu cầu của họ, các đặc điểm mua sắm chủ yếu, các yếu tố ảnh hưởng
đến hành vi mua sắm của họ từ đó có các biện pháp chinh phục thích hợp.
-Kế hoạch thị trường: Doanh nghiệp phải chỉ ra những thị trường mà mình có thể
chiếm lĩnh, có thể mở rộng ra thị trường mới. Chỉ ra được các đặc điểm của từng thị
trường, có cách ứng xử thích hợp cho từng thị trường.
-Kế hoạch sản phẩm: Kế hoạch này trả lời các câu hỏi doanh nghiệp nên tung ra
thị trường khối lượng sản phẩm bao nhiêu, chất lượng, giá cả, dịch vụ kèm theo, mẫu
mã, quy cách, chủng loại,…cho phù hợp với nhu cầu thị trường.


-Kế hoạch kết quả tiêu thụ: Kết quả tiêu thụ được tính trong một thời gian nhất
định: Năm, quý, tháng với chỉ tiêu hiện vật: mét, tấn, chiếc, m 2,… và chỉ tiêu giá trị:
doanh thu, lượng hàng hoá tiêu thụ trong kỳ kế hoạch.
Để lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp
như phương pháp cân đối, phương pháp quan hệ và pháp tỉ lệ cố định…
Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm phải giải quyết được các vấn đề sau:
- Thiết

lập các mục tiêu cần đạt được: doanh số, chi phí, cơ cấu thị trường, cơ cấu sản

phẩm,…
- Xây

dựng được phương án để đạt được mục tiêu tối ưu nhất: Công tác chuẩn bị sản

phẩm để xuất bán, lựa chọn hình thức tiêu thụ, xây dựng các chính sách marketing hỗ

trợ hoạt động tiêu thụ,…
Một kế hoạch tiêu thụ sản phẩm tốt, rõ ràng sẽ giúp cho quá trình tiêu thụ sản phẩm
diễn ra sn sẻ và liên tục góp phần không nhỏ vào thành công của doanh nghiệp.
Ba là: Chuẩn bị hàng hoá để xuất bán
Là hoạt động tiếp tục của quá trình sản xuất kinh doanh trong khâu lưu thơng.
Muốn cho q trình lưu thơng hàng hố được liên tục, các doanh nghiệp phải trú trọng
đến các nghiệp vụ sản xuất ở kho như: tiếp nhận, phân loại, lên nhãn hiệu sản phẩm,
bao gói, sắp xếp hàng hố ở kho – bảo quản và ghép đồng bộ để xuất bán cho khách
hàng. Tiếp nhận đầy đủ về số lượng và chất lượng hàng hoá từ các nguồn nhập kho (từ
các phân xưởng, tổ đội sản xuất của doanh nghiệp) theo đúng mặt hàng quy cách,
chủng loại hàng hoá.
Bốn là: Lựa chọn các hình thức tiêu thụ sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trường, việc tiêu thụ sản phẩm được thực hiện bằng nhiều
kênh khác nhau, theo đó các sản phẩm vận động từ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
đến tay người tiêu dùng thông qua các nhà phân phối, các nhà bán buôn và người bán
lẻ. Xét theo mối quan hệ giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng cuối cùng chủ yếu có
hai hình thức tiêu thụ là:
-Kênh tiêu thụ trực tiếp: Là hình thức doanh nghiệp sả xuất bán trực tiếp hoặc bán
thẳng sản phẩm của mình cho người tiêu dùng cuối cùng mà không thông qua các trung
gian thương mại. Hình thức tiêu thụ trực tiếp có ưu điểm là hệ thống cửa hàng phong
phú, tiện lợi. Doanh nghiệp thường xuyên tiếp xúc với khách hàng và thị trường, biết


rõ nhu cầu và tình hình giá cả giúp doanh nghiệp có điều kiện thuận lợi để gây uy tín
với khách hàng. Tuy nhiên, hình thức tiêu thụ này cũng có nhược điểm đó là, hoạt động
bán hàng diễn ra với tốc độ chậm, doanh nghiệp phải quan hệ và quản lý nhiều khách
hàng. Sơ đồ hình thức tiêu thụ trực tiếp

DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT


NGƯỜI TIÊU DÙNG CUỐI CÙNG

Sơ đồ 2: Kênh tiêu thụ trực tiếp
-Kênh tiêu thụ gián tiếp: Là hình thức doanh nghiệp sản xuất bán sản phẩm
của mình cho người tiêu dùng cuối cùng thơng qua các khâu trung gian bao gồm:
người bán buôn, người bán lẻ, đại lý,… Với kênh này các doanh nghiệp có thể tiêu thụ
hàng hoá trong thời gian ngắn nhất, thu hồi được vốn nhanh nhất, tiết kiệm được chi
phí bán hàng, chi phí bảo quản, hao hụt. Tuy nhiên hình thức bán hàng gián tiếp làm
tăng thời gian lưu thông hàng hố, tăng chi phí tiêu thụ do đó đẩy giá cả hàng hố tăng
lên, doanh nghiệp khó kiểm sốt được các khâu trung gian và dễ gây ra những rủi ro
cho doanh nghiệp.
Kênh I: Gồm một nhà trung gian rất gần với người tiêu dùng cuối cùng.
Kênh II: Gồm hai nhà trung gian, thành phần trung gian này có thể người
bán buôn bán lẻ.
Kênh III: Gồm ba nhà trung gian, kênh này thường được sử dụng khi có
nhiều nhà sản xuất nhỏ và nhiều người bán lẻ nhỏ…
Việc các doanh nghiệp áp dụng các hình thức tiêu thụ này hay hình thức tiêu thụ
khác phần lớn do đặc điểm của sản phẩm quyết định. Hiện nay, có sự khác nhau rất lớn
trong các hình thức tiêu thụ sản phẩm, sử dụng cho tiêu thụ sản xuất cả tiêu dùng cá
nhân. Sơ đồ kênh tiêu thụ gián tiếp như sau:

Người bán lẻ

Kênh I
NGƯỜI TIÊU

DOANH
NGHIỆP
SẢN XUẤT


Bán buôn

Bán lẻ

Kênh II

DÙNG CUỐI


CÙNG

Kênh III
Đại lý

Người bán

Người bán

buôn

lẻ

Sơ đồ 3: Kênh tiêu thụ gián tiếp
Năm là: Tổ chức các hoạt động xúc tiến
Hoạt động xúc tiến bán hàng là toàn bộ các hoạt động nhằm tìm kiếm và thúc
đẩy cơ hội bán hàng trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Yểm trợ các hoạt động nhằm
hỗ trợ, thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện tốt hoạt động tiêu thụ của doanh
nghiệp. Những nội dung chủ yếu của hoạt động xúc tiến, yểm trợ cho công tác bán
hàng: quảng cáo, chào hàng, khuyến mại, tham gia hội chợ, triễn lãm. Đối với những
hoạt động truyền thông hoặc đã lưu thông thường xuyên trên thị trường thì việc xúc

tiến bán hàng được thực hiện gọn nhẹ hơn. Cần đặc biệt quan tâm xúc tiến hán hàng đối
với các sản phẩm mới hoặc sản phẩm cũ trên thị trường…
Sáu là: Tổ chức hoạt động bán hàng
Xoáy vào kỹ năng tổ chức, giám sát và hỗ trợ nhân viên bán hàng trong tổ. Các
tổ trưởng bán hàng sẽ được trang bị kiến thức về quy trình bán hàng và các chiêu thức
bán hàng tân tiến nhất, thực hành thiết lập quy trình bán hàng riêng cho bộ phận của họ
trong doanh nghiệp và giám sát, rút kinh nghiệm định kỳ với nhân viên để đảm bảo
hiệu quả và tiến độ. Mặt khác tổ chức hoạt động bán hàng là chuyển giao sản phẩm và
những giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu sản phẩm cho khác hàng và thu tiền
khách hàng, chọn hình thức thu tiền như: trả tiền ngay, mua bán chịu, trả góp.
Bảy là: Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Sau khi kết thúc một định kỳ kinh doanh nhất định thì doanh nghiệp cần đánh
giá kết quả hoạt động kinh doanh của mình, đối với công tác tiêu thụ cũng vậy. Việc
đánh giá tiêu thụ có thể dựa trên các chỉ tiêu có thể lượng hoá được như số lượng sản
phẩm tiêu thụ trong kỳ, doanh thu tiêu thụ, lợi nhuận thu được, chi phí tiêu thụ,… cũng
như các chỉ tiêu không được khách hàng mến mộ đối với các sản phẩm của doanh
nghiệp.


Đánh giá doanh thu phải trên cơ sở so sánh giữa thực tế với kế hoạch giữa năm
này và năm trước, nếu tốc độ doanh thu cao thì có nghĩa là doanh nghiệp đã có những
tiến bộ nhất định trong hoạt động tiêu thụ.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Mỗi doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh trên thị trường đều chịu rất nhiều
ảnh hưởng của các nhân tố xung quanh tác động. Sự thành công trong hoạt động tiêu
thụ của doanh nghiệp xuất hiện khi kết hợp hài hoà các yếu tố bên ngoài và bên trong
doanh nghiệp. Tuỳ từng cách phân loại khác nhau mà ta có các yếu tố ảnh hưởng khác
nhau khác nhau, theo cách thơng thường có thể chia thành các nhân tố bên ngồi mơi
trường kinh doanh và các nhân tố thuộc tiềm lực doanh nghiệp.
1.1.5.1. Nhân tố khách quan

Mơi trường bên ngồi tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp nói chung cũng như cả hoạt động tiêu thụ sản phẩm nói riêng.


Nhân tố chính trị pháp luật
Trong kinh doanh hiện đại, các yếu tố chính trị và pháp luật ngày càng có ảnh

hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo sự vận hành của
nền kinh tế nhiều thành phần, hoạt động cạnh tranh, quốc gia nào cũng có hệ thống
pháp luật và các chế độ chính sách của chính phủ để điều tiết thị trường. Các chính
sách mà nhà nước sử dụng như; thuế, bình ổn giá cả, trợ giá, lãi suất tín dụng ngân
hàng,… có ý nghĩa quan trọng trong các hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp. Không chỉ thế, sự tác động qua lại lẫn nhau giữa chính sách nhà nước và các
nước trên thế giới về sản phẩm khoa học kỹ thuật, văn hố,.. thể hiện qua chính sách
tiêu dùng dân tộc, quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và các nước khác ảnh hưởng trực tiếp
đến thị trường.
Các yếu tố lĩnh vực chính trị luật pháp chi phối mạnh mẽ tới thị trường và công
tác phát triển thị trường của doanh nghiệp. Sự ổn định của môi trường luật pháp là một
trong những tiền đề cho sự hình thành và phát triển thị trường của doanh nghiệp. Sự
thay đổi điều kiện chính trị có thể tạo điều kiện thuận lợi hoặc có thể gây khó khăn trên
thị trường kinh doanh. Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền
kinh tế có ảnh hưởng lớn đến hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược phát triển thị
trường của doanh nghiệp. Các yếu tố cơ bản gồm có:


Sự ổn định về chính trị, đường lối ngoại giao.





Sự cân bằng các chính sách của nhà nước.



Vai trị và chiến lược phát triển kinh tế của đảng và chính phủ



Sự điều tiết và khuynh hướng can thiệp của chính phủ vào đời sống kinh tế



Sự phát triển các quyết định bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.



Hệ thống pháp luật, sự hoàn thiện và hiệu lực thi hành.
Sự thay đổi và biến động của các yếu tố chính trị pháp luật có thể tạo ra những

cơ hội hoặc nguy cơ cho doanh nghiệp, đặc biệt là những thay đổi liên tục, nhanh
chóng khơng thể dự báo trước.


Nhân tố kinh tế:
Ảnh hưởng to lớn đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao

gồm các yếu tố tác động đến sức mua của khách hàng, nhu cầu tiêu dùng hàng hố và
các yếu tố có liên quan đến sử dụng nguồn lực. Các yếu tố có thể và phải được tính đến
là: tốc độ tăng trưởng GDP, lãi suất tiền vay và tiền gửi ngân hàng, tỷ lệ lạm phát, tỷ
giá hối đoái, mức độ thất nghiệp, cán cân thanh tốn, chính sách tài chính và tín dụng,


Nhân tố kinh tế là “máy đo nhiệt độ của nề kinh tế”. Sự thay đổi các yếu tố nói
trên đều tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với
mức độ khác nhau. Khi đó, những biến động như vậy cũng làm cho hoạt động tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp có sự thay đổi nhất định.


Nhân tố khoa học – công nghệ
Khoa học công nghệ là nhân tố mang đầy kịch tính, có ảnh hưởng trực tiếp đến

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời đại khoa học công nghệ mới phát
triển như vũ bão, mỗi công nghệ mới phát sinh sẽ huỷ diệt nhữ ng công nghệ trước đó
khơng nhiều thì ít. Việc chế tạo ra các sản phẩm mới, chất lượng cao, giá thành hạ, theo
đời sản phẩm có ảnh hưởng lớn đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Đặc biệt, sự phát
triển của công nghệ thông tin cho phép các doanh nghiệp nắm bắt một cách chính xác
và nhanh chóng thơng tin với khối lượng lớn và cũng sẽ thuận lợi hơn trong việc giao
dịch cũng như có thể thiết lập và mở quan hệ làm ăn với khu vực thị trường.


Nhân tố văn hoá – xã hội
Đây là nhân tố có ảnh hưởng rộng rãi và sâu sắc nhất đến nhu cầu, hành vi của

con người, trong các lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng cá nhân. Các giá trị văn hố có tính


bền vững cao, được lưu truyền từ đời này sang đời khác, và được cũng cố bằng những
quy chế xã hội như luật pháp, đạo đức, tơn giáo, chính quyền, hệ thống thứ bậc tôn ti
trật tự tro xã hội, tổ chức tơn giáo, nghề nghiệp, địa phương, gia đình và cả hệ thống
kinh doanh sản xuất dịch vụ.
Các yếu tố văn hố và xã hội có ảnh hưởng lớn đến việc tiêu thụ sản phẩm của

doanh nghiệp (Lựa chọn phương án, lập kế hoạch tiến độ tiêu thụ sản phẩm,..). Những
thay đổi trong văn hoá – xã hội cũng tạo nên những cơ hội hoặc nguy cơ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố tâm sinh lý, thời tiết, khí hậu, mức
độ tăng dân số, mức thu nhập bình quân của dân cư là nhưng nhân tố tác động cùng chi
đều đến tiêu thụ sản phẩm. Chẳng hạn khi mức thu nhập của người dân tăng lên, người
ta có thể tiêu dùng nhiều hơn, do vậy doanh nghiệp tiêu thụ được nhiều sản phẩm hơn.


Nhân tố cơ sở hạ tầng và điều kiện tự nhiên
Cơ sở hạ tầng gồm hệ thống giao thông vận tại (đường, phương tiện, nhà ga,

bến đỗ), hệ thống thông tin (bưu điện, điện thoại, viễn thông), hệ thống bến cảng, nhà
kho cửa hàng cung ứng xăng dầu, điện, nước, khách sạn, nhà hàng,… Các yếu tố này
có thể dẫn đến thuận lợi hoặc khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Từ khi bắt đầu hoạt động và trong quá trình tồn tại và phát triển của mình,
doanh nghiệp cần quan tâm tới các yếu tố điều kiện tự nhiên có hể ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn tới việc
tiêu thu sản phẩm của doanh nghiệp. Ví dụ, thời tiết xấu sẽ gây rất nhiều khó khăn cho
việc vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, chẳng hạn mưa bão gây khó khăn cho việc vận
chuyển của xe tải di chuyển. Thêm vào đó nó có thể ảnh hưởng tới chất lượng sản
phẩm, khơng đảm bảo yêu cầu của khách hàng, dẫn tới không thể tiêu thụ được.
1.1.5.2. Nhân tố chủ quan


Những nhân tố thuộc về doanh nghiệp

- Chất lượng sản phẩm:
Chất lượng sản phẩm quyết đinh khả năng cạnh tranh và là vấn đề sống còn của
doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, sản phẩm hàng hố phải có chất lượng cao

vì khách hàng là “thượng đế”, có quyền lựa chọn trong hàng trăm sản phẩm để mua
một sả phẩm tốt nhất. Vì vậy chất lượng sản phẩm phải luôn đáp ứng nhu cầu, thị hiếu


×