Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài soạn De thi TV 5- Co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.83 KB, 3 trang )

Trờng Tiểu học Đông Xuân
Đề thi Học sinh giỏi Môn tiếng việt- lớp 5
Tháng 1- Năm học : 2010- 2011
Thời gian làm bài: 60 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Tìm 5 câu tục ngữ hay ca dao có nội dung khuyên bảo về ăn mặc, đi đứng, nói năng.
Câu 2: (4 điểm)
Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vờn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập.
Hãy sắp xếp những từ trên thành 2 nhóm, theo 2 cách:
a) Dựa vào cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).
b) Dựa vào từ loại (danh từ, động từ, tính từ).
Câu 3: (3 điểm)
Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu sau:
a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nờm nợp đổ ra đồng.
b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba ngời ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
c) Sau những cơn ma xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên
khắp các sờn đồi.
d) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuống máy, ngời nhanh tay có thể với lên hái đợc
những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
Câu 4: (4điểm)
Bóng mây
Hôm nay trời nóng nh nung.
Mẹ em đi cấy phơi lng cả ngày
Ước gì em hoá đám mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
( Thanh Hào )
Đọc bài thơ trên, em thấy đợc những nét gì đẹp về tình cảm của ngời con đối với mẹ.
Câu 5: (6điểm): Một năm có bốn mùa, mùa nào cũng có những vẻ đẹp riêng. Hãy miêu tả một
cảnh đẹp của nơi em ở vào một mùa trong năm.
( Chữ viết, trình bày toàn bài 1 điểm )
Đáp án và biểu chấm tiếng việt5


Câu 1(2 điểm) : Mỗi câu đúng đợc 0,4 điểm.
Tìm 5 câu tục ngữ hoặc ca dao khuyên bảo về ăn mặc, đi dứng, nói năng.
Ví dụ:- Ăn trông nồi, ngồi trông hớng.
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá mà quàng phải dây.
- Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng nh con bớm đậu rồi lại bay.
Câu 2 (4 điểm): Mỗi câu a, b đúng đợc 2 điểm.
Sắp xếp các từ đã cho thành các nhóm đúng yêu cầu:
a) Dựa vào cấu tạo
Từ đơn Từ ghép Từ láy
vờn, ngọt, ăn núi đồi, thành phố, đánh đập rực rỡ, chen chúc, dịu dàng
b) Dựa vào từ loại:
Danh từ Động từ Tính từ
núi đồi, thành phố, vờn chen chúc, đánh đập, ăn rực rỡ, dịu dàng, ngọt
Câu 3(3 điểm): Xác định đúng mỗi câu đợc 0,75 điểm.
Xác định đúng chủ ngữ (CN), vị ngữ (VN), trạng ngữ (TN) trong các câu nh sau:
a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nờm nợp đổ ra đồng.
TN CN VN
b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba ngời ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
TN
1
TN
2
CN VN
c) Sau những cơn ma xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông

TN CN VN
trên khắp các sờn đồi.
d) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuống máy, ngời nhanh tay có thể với lên hái
TN CN VN
đợc những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
Câu 4: (3điểm) Bài làm nêu đợc những nét đẹp về tình cảm của ngời con đối với mẹ qua bài
thơ "Bóng mây "( 2 đ)
- Thơng mẹ phải làm việc vất vả : phơi lng đi cấy cả ngày dới trời nắng nóng ( nắng nh
nung ).( 1 đ )
- Ước mong đợc góp phần làm cho mẹ đỡ vất vả trong công việc : hoá thành đám mây để
che cho mẹ suốt ngày bóng râm, giúp mẹ làm việc trên đồng mát mẻ, khỏi bị nắng nóng. Đó là
tình thơng của ngời con đối với mẹ ( 1 đ)
Câu5 (6đ):
- Bố cục đầy đủ 3 phần.(2,0đ)
- Nêu đợc cảnh đẹp vào một mùa.(0,5đ)
- Tả đợc vẻ đẹp của cảnh có sử dụng biện pháp nghệ thuật, sử dụng từ gợi tả, bài làm sinh
động. (1,5đ)
- Nêu đợc nét đẹp riêng biệt.(1,0đ)
- Nêu đợc cảm xúc khi đợc ngắm cảnh đẹp.(1,0đ)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×