Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Bài soạn giao an tuan 19 co ki nang song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.54 KB, 31 trang )

Trường tiểu học Sơn Giang Giáo án lớp 3
Lòch báo giảng tuần 19

Đặng Thò Lành Trang 1
Thứ Môn Tên bài
2
4 /1
Chào cờ
TĐ – KC
Toán
Tập viết
Hai bà Trưng
Các số có bốn chữ số
Ôân chữ hoa N
3
5/1
Toán
Chính tả
TNXH
âÂm nhạc
Đạo đức
Luyện tập
(nv) Hai bà Trưng
Vệ sinh môi trường(tt)
Em yêu trường em
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
4
6/1
Tập đọc
Toán
Thể dục


Mĩ thuật
Báo cáo kết quả noi gương chú bộ đội
Các số có bốn chữ số (tt)
Bài 37
Vẽ trang trí –trang trí hình vuông
5
7/1
Toán
LTVC
TNXH
Thủ công
Các số có bốn chữ số (tt)
Nhân hóa
Vệ sinh môi trường(tt)
Ôn chương II cắt dán các chữ cái đơn giản
6
8/1
Toán
Chính tả
TLV
Thể dục
Số 10 000 –luyện tập
(NV) Trần Bình Trọng
(NK) Chàng trai làng Phù Ủng
Bài 38
Trường tiểu học Sơn Giang Giáo án lớp 3
Ngày soạn …3…../…1…… Thứ hai
Ngày dạy ………4…/…1…….. Tập đọc –kể chuyện
HAI BÀ TRƯNG
I/ MỤC TIÊU

A – Tập Đọc
-Đọc đúng các từ: ruộng nương, thû xưa, ngút trời, võ nghệ, … biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
,giữa các cụm từ ,bước đầu đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện
-Hiểu nghóa các từ: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích . Hiểu được nội dung
bài ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(trả lời đïc các câu
hỏi sgk)
Đặng Thò Lành Trang 2
Trường tiểu học Sơn Giang Giáo án lớp 3
-Giáo dục học sinh tự hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta
B – Kể Chuyện
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ,
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
-Giáo dục học sinh tự nhiên khi kể chuyện.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:Tranh minh họa bài đọc và truyện kể trong SGK.
2.Học sinh SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs
1.ổn đònh
2. bài cũ
3.Bài mới
30’
Hoạt động 1:
Luyện tập
Hoạt động 2
Thảo luận
V.đáp
Cn
Cn
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh

Giới thiệu rồi ghi tựa bài lên bảng.
Luyện đọc
GV đọc diễn cảm toàn bài. HD đọc
Giọng to rõ , mạnh mẽ , nhấn giọng
những từ ngữ tả tội ác của giặc; tả chí khí
của Hai Bà Trưng và khí thế oai hùng
của đoàn quân khởi nghóa.
Đọc từng câu
Giải thích nuôi chí: mang, giữ, nung nấu
1 ý chí, 1 chí hướng
Đọc đoạn trước lớp
Tìm hiểu bài
Đoạn 1
1)Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm
đối với dân ta?
Đoạn 2
2)Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như
thế nào?
-Hát.
- Nhắc lại tựa bài
-Theo dõi GV đọc
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu
-Đọc CN từ khó: ruộng nương, thû xưa,
ngút trời, võ nghệ
-Đọc chú giải SGK
-Nghỉ hơi ở câu dài
Bấy giờ //…..nhò //….sớm ………dỗ //
-Đọc đoạn trước lớp
-Đọc đoạn trong nhóm
-1 em đọc lại cả bài

-Đọc thầm
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành,
cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên
rừng săn thú lạ, … Lòng dân oán hận
ngút trời.
-1 em đọc thành tiếng
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi
chí giành lại non sông.
Đặng Thò Lành Trang 3
Trường tiểu học Sơn Giang Giáo án lớp 3
Cặp đôi
Cn
Cặp đôi
Hoạt động 3
Tích cực
Quan sát
Đoạn 3
3)Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghóa?
Củng cố tiết 1
Trò chơi: chim bay cò bay
Tiết 2
4)Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế
của đoàn quân khởi nghóa?
Đoạn 4
5)Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính
Hai Bà Trưng?
Hãy kể tên một số anh hùng nùc ta mà
em biết ?
Giáo dục học sinh ghi nhớ công ơn hai bà
Trưng. Tự hào về truyền thống yêu nước

của nhân dân ta
Luyện đọc lại
Gọi vài HS đọc lại bài văn.
Nêu nội dung bài văn?
B – KỂ CHUYỆN
Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể lạitừng
đoạn câu chuyện.
Hướng dẫn quan sát tranh
Hướng dẫn kể
-Đọc thầm
-Vì 2 bà yêu nước, thương dân, căm thù
quân giặc tàn bạo.
-HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn 1,2,3 của
bài
Học sinh chơi
-1 em đọc lại đoạn 1,2,3
-Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước
lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân
rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ,
rìu búa, Thành trì của giặc lần lượt sụp
đỗ. Tô Đònh trốn về nước. Đất nước sạch
bóng quân thù.
-1 em đọc thành tiếng
-Vì hai bà là người lãnh đạo nhân dân
giải phóng đất nước, là 2 vò anh hùng
chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lòch
sử nước nhà.
Triệu Thò Trinh, Lê Lợi , Ngô Quyền
-1 vài HS thi đọc lại bài văn và trả lời
câu hỏi của bài

-Ca ngợ tinh thần bất khuất chống giặc
ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân
dân ta.
-Đọc bài tập XĐYC
-HS quan sát nêu nhanh nội dung từng
tranh
Nhận xét bổ xung
-4 học sinh khá giỏi kể lại 4 đoạn truyện
-Nhận xét cách kể của bạn .
-HS kể trong nhóm
-HS tiếp nối nhau kể trước lớp
Đặng Thò Lành Trang 4
Trường tiểu học Sơn Giang Giáo án lớp 3
4.Củngcố
5’
5.Dặn dò

Giáo viên cho cả lớp chọn bạn kể hay
nhất. Cho điểm tuyên dương
Câu chuyện này giúp em hiểu được điều
gì ?
Đọc lại bài
Giáo dục :
Cần tự hào và phát huy truyền thống yêu
nước của nhân dân ta
Giáo viên nhận xét tiết học , yêu cầu học
sinh về nhà tập kể lại chuyện cho người
thân nghe .
- Hiểu được tinh thần bất khuất chống
giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và

nhân dân ta.
-1 em đọc lại bài
Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU
-Nhận biết các số có bốn chữ số. ( Trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Rèn cho học sinh bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trò của các chữ số theo vò trí
của nó ở từng hàng. Nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản )
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên Sách GV. Hình vuông trong đồ dùng
2.Học sinh :SGK
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs
1.ổn đònh
2.Bài cũ
5’
3.Bài mớ
25’
Hoạt động
1:
Tích cực
Sửa bài thi
Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
Giới thiệu số có bốn chữ số
GV giới thiệu số 1423:
Giáo viên dùng đồ dùng trực quan giới
thiệu như SGK
- Hát.
-Nhắc lại tựa bài

-HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi
nhận xét để biết: mỗi tấm bìa có 100 ô
Đặng Thò Lành Trang 5
Trường tiểu học Sơn Giang Giáo án lớp 3
Hoạt động
2:
Thực hành
Bảng con
Cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng
đơn vò đến hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn.
GV hướng dẫn HS nhận xét
Hàng
Nghìn trăm Chục Đơn vò
1 4 2 3
Số gồm 1 nghìn 4 trăm 2 chục 3 đơn vò
Viết là : 1423 đọc là Một nghìn bốn trăm
hai mươi ba”.
Khi đọc hoặc viết các số có bốn chữ số ta
thực hiện ntn?
Bài 1, Viết theo mẫu
Hàng
Nghìn trăm Chục Đơn vò
vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy
nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông; nhóm
thứ hai có 4 tấm bìa như thế, vậy nhóm
thứ hai có 400 ô vuông; nhóm thứ ba chỉ
có hai cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy
nhóm thứ ba có 20 ô vuông; nhóm thứ tư
có 3 ô vuông. Như vậy, trên hình vẽ có

1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận
xét.
-Coi 1 là một đơn vò thì ở hàng đơn vò có
3 đơn vò, ta viết 3 ở hàng đơn vò; coi 10
là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta
viết 2 ở hàng chục; coi 100 là một trăm
thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở
hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở
hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng
nghìn
-HS tiếp nối nhau đọc lại ø: “Một nghìn
bốn trăm hai mươi ba”.
-Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ
bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3
chỉ ba đơn vò.
-Từ trái sáng phải bắt đầu là hàng nghìn
-Đọc bài tập XĐYC
Đặng Thò Lành Trang 6
1000
10
0
10
0
10
0
10
0
10
10

1
1
1
Trường tiểu học Sơn Giang Giáo án lớp 3
Làm phiếu
Làm vở
4. Củng cố
5’
5.Dặn dò
4 2 3 1
Viết số : 4231 .Đọc số bốn nghìn hai trăm
ba mươi mốt
Bài 2 .Viết theo mẫu
Bài 3 Số ?
- Chữa bài và cho điểm HS.
Học bài gì?
Nêu cách đọc ,viết các số có bốn chữ số?
Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về
các bài toán.
Nhận xét tiết học.
-Học sinh làm câu b
Viết số : 3442 đọc số ba nghìn bốn trăm
bốn mươi hai
-Đọc bài tập XĐYC
-Đọc bài tập XĐYC
- HS làm bài.
a/ 1984,1985,1986,1987,1988,1989
b /2681,2682,2683,2684,2685,2686
-Các số có bốn chữ số
-Đọc viết số từ hàng cao nhất

Tập viết
ÔN CHỮ HOA N (tt)
Đặng Thò Lành Trang 7
1000
10
0
10
0
10
10
1
Hàng Viết số Đọc số
Nghìn Trăm Chục Đơn vò
8 5 6 3 8563 Tám nghìn năm trăm sáu
mươi ba
5 9 4 7 5947 Năm nghìn chín trăm bốn
mi bảy
9 1 8 4 9184 Chín nghìn một trăm tám
mươi bốn
2 8 3 5 2835 Hai nghìn tám trăm ba mươi
lăm
1000
10
1000
1000
Trường tiểu học Sơn Giang Giáo án lớp 3
I/ MỤC TIÊU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1 dòng chữ Nh ) , R,L ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng Nhà Rồng (
1dòng ) và câu ứng dụng : Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng/ Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhò Hà ( 1lần ) bằng
chữ cỡ nhỏ.

+ Viết đúng đủ các dòng trên vở tập viết
-Rèn kó năng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy đònh.
-Có ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp
2.Học sinh Vở tập viết 3 tập II.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs
1.ổn đònh
2.bài cũ
3.Bài mới
25’
Hoạt Động 1:
Quan sát
Đàm thoại

Kiểm tra vở viết kì II của học sinh
GV giới thiệu rồi ghi tựa bài lên
bảng.
a) Luyện viết chữ hoa
Giới thiệu chữ mẫu N,R
GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết Nh, R.
b) Luyện viết từ ứng dụng
Gọi HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng
Nhà Rồng là một bến cảng ở
TPHCM. Năm 1911, chính từ bến
cảng này, Bác Hồ của chúng ta đã ra
đi tìm đøng cứu nước.
Nêu cấu tạo độ cao của các chữ trong

tên riêng?
Cho HS tập viết bảng con tên riêng
theo cỡ nhỏ.
Nhận xét, uốn nắn về cách viết chữ
- Hát
-Nhắc lại tựa bài
-Quan sát nhận xét nêu lại quy trình
viết đã học ở lớp 2
-HS tập viết trên bảng con chữ.
- HS đọc.
- Lắng nghe.
-Chữ N ,h ,R,g , cao 2,5đv,các chữ
còn lại cao 1 đv ,khoảng cách giữa
các chữ là con chữ O
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
Đặng Thò Lành Trang 8
Trường tiểu học Sơn Giang Giáo án lớp 3

Hoạt động 2:
Thực hành
4.Củng cố-
5’
5.Dặn dò

hoa và chữ thường.
c) Luyện viết câu ứng dụng
Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
Sông Lô là sông chảy qua các tỉnh Hà
Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vónh
phúc. Phố Ràng thuộc tỉnh Yên Bái,

Cao Lạng là tên gọi tắt hai tỉnh Cao
Bằng và Lạng Sơn, Nhò Hà là tên gọi
khác của sông Hồng. Đó là các đòa
danh gắn liền với thời kì kháng chiến
chống thực dân Pháp. Từ đó hiểu nội
dung câu thơ: ca ngợi những đòa danh
lòch sử, những chiến công của quân
dân ta.
Cho HS tập viết trên bảng con chữ:
Ràng, Nhò Hà.
Hướng dẫn viết vào vở tập viết
GV nêu yêu cầu.
GV nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng
tư thế chú ý hướng dẫn học sinh viết
đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa
các chữ. Trình bày câu thơ đúng theo
mẫu.
Chấm chữa bài:
Nhận xét tiết học. Biểu dương những
học sinh viết chữ đẹp.
Nhắc học sinh về nhà luyện viết
thêm và học thuộc lòng câu ứng
dụng.
- HS đọc:
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng … sang Nhò Hà
-HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết.
-Viết chữ Nh: một dòng cỡ nhỏ.
-Viết chữ R, L : 1dòng.

-Viết tên riêng Nhà Rồng: 1
dòng .
-Viết câu thơ: 1lần.
+Viết đúng đủ các dòng trên vở tập
viết
Ngày soạn …4…/ …1……. Thứ ba
Đặng Thò Lành Trang 9
Trường tiểu học Sơn Giang Giáo án lớp 3
Ngày dạy ……5…./…1……. Toán
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU
- Biết đọc viết các số có bốn chữ số. ( Trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Rèn cho học sinh nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản )
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên Sách GV. Hình vuông trong đồ dùng
2.Học sinh :SGK
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên Sách GV. phiếu học tập
2.Học sinh SGK
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs
1,ổn đònh
2.Bài cũ
5’
3.Bài mới
25’
Hoạt động 1:
Thực hành


Bảng con
Miệng
Làm phiếu
Các số có bốn chữ số
Viết các số :4152,3648,4307,5120
Chữa bài và cho điểm HS.
Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
Bài 1 viết theo mẫu
Giáo viên đọc số để học sinh viết số
Bài 2 làm theo mẫu
Giáo viên viết số yêu cầu học sinh đọc số
Bài 3 số ?
Giáo dục điền số chính xác
- Hát.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- HS đọc lại các sốđó
-Nhắc lại tựa bài
Đọc bài tập XĐYC
- 9462,1954,4765,1911,5821
-Đọc bài tập XĐYC
6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám
4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn
8781:Tám nghìn bảy trăm tám mươi
mốt
9246: chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu
7155: Bảy nghìn một trăm năm mươi
lăm
-Đọc bài tập XĐYC
- Làm bài.
a)8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655;

8656.
Đặng Thò Lành Trang 10
Trường tiểu học Sơn Giang Giáo án lớp 3
Làm vở
4. Củng cố
5 ’
5.Dặn dò

Bài 4 vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn
thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số
Giáo dục điền số chính xác
Hệ thống lại nội dung bài học
Nhận xét tiết học.
Bài sau: Các số có bốn chữ số (tt).
b)3120; 3122; 3123; 3124; 3125;3126.
-Đọc bài tập XĐYC
-HS vẽ tia số
0; 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000;
7000; 8000; 9000.

Chính tả (nghe viết)
HAI BÀ TRƯNG
Phân biệt l/n ,iêt /iêc
I/ Mục tiêu
-Nghe – viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
-Rèn cho học sinh điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằngl/n
-Có ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bò
1. Giáo viên Sách GV.
2.Học sinh VởCT.

III/ Hoạt Động Trên Lớp
Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs
1. ổn đònh
2.Bài cũ
5’
3.Bài mới
25’
Hoạt động 1:
Đàm thoại
Kiểm tra vở của HS
Giáo viên nêu gương một số học sinh
viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở
học kì 1. tuyên dương
GV giới thiệu rồi ghi tựa bài lên bảng.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bò
Giáo viên đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai
Bà Trưng.
- Hát
-Nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong
SGK.
Đặng Thò Lành Trang 11
Trường tiểu học Sơn Giang Giáo án lớp 3
Hoạt động 2:
Luyện tập
Làm vở
Trò chơi
4.Củng cố
5’
5. Dặn dò :


Nêu lại kết quả cuộc khởi nghóa hai Bà
Trưng?
Giáo dục tự hào về hai bà
Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
Các tên riêng đó được viết như thế
nào ?
Hướng dẫn viết từ khó
Phân tích
Lượt = l+ươt +.
Sụp =s +up +.
b) GV đọc cho HS viết CT
c) GV chấm chữa bài
Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 2a .Phân biệt l/n
Bài tập 3a. Phân biệt l/n
Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc.
Hệ thống lại nội dung bài chính tả
Nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh về
nhà luyện tập thêm để khắc phục,
không viết sai những từ đã mắc lỗi .
- Thành trì của giặc bò sụp đổ dưới chân
của đoàn quân khởi nghóa Tô Đònh ôm đầu
chạy về nước ,đất nước tas ạch bóng quân
thù
- Tô Đònh, Hai Bà Trưng – là tên riêng
chỉ người. Viết hoa tất cả các chữ cái
đầu của mỗi tiếng.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, viết vào vở

nháp những từ dễ viết sai để ghi nhớ:
lần lượt, sụp đổ, khởi nghóa, lòch sử .
-HS viết bài –dò bài
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Lành lặn, nao núng ,lanh lảnh
-Học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp chơi trò chơi tiếp sức.
Chứa tiếng bắt đầu bàng l: lo lắng ,lạ ,làm
,lấm ,lung linh………..
Chứa tiếng bắt đầu bàng n: no nê ,núng
nính ,nấu ,não ,na,nô ….

Tự nhiên xã hội
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG(tt)
I/ MỤC TIÊU
-Nêu các tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi
-Rèn cho HS thực hiện đại tiểu đúng nơi quy đònh
-Có ý thức bảo vệ môi trường.
Đặng Thò Lành Trang 12

×